Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.09 KB, 4 trang )

BÀI TẬP: CÔNG TY X CÀN XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN…CỦA
CÔNG TY. NẾU LÀ CÁN BỘ PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO CỦA CÔNG TY VÀ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ
NÀY, EM SẼ TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Xác định nhu cầu đào tạo cho đội ngũ nhân viên maketting của Công ty cổ phần sữa Vinamilk
Bước 1: Phân tích tổ chức- Phân tích công ty Vinamilk
- Vinamilk được thành lập vào ngày 20/08/1976, dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ
cũ để lại. Sau gần 40 năm phát triển, Vinamilk đã trở thành một nhãn hiệu quen thuộc đối với
người tiêu dùng trong và ngoài nước. Hiện tại, Vinamilk chiếm đến 75% thị phần sữa của Việt
Nam. Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh trùng và các sản phẩm được làm
từ sữa.
- Mục tiêu phát triển:
+ Tầm nhìn( mục tiêu dài hạn): “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người“
+Mục tiêu ngắn hạn- năm 2016:
 Tăng doanh thu 13% lên mức 45.290 tỷ đồng
 Tăng chi phí bán hàng 30% lên mức 456.4 tỷ đồng
 Tăng thị phần sữa bột lên 50% và 60% với sữa nước
 Tăng trưởng xuất khẩu sữa sang thị trường nước ngoài là 10%-15%
- Cầu nguồn nhân lực để thực hiện thành công mục tiêu trên:
+Nguồn nhân lực nội bộ:
 Nguồn nguyên liệu rộng lớn với 5 trang trại bò sữa tại Tuyên Quang, thanh hóa, nghệ an,
bình định và Lâm đồng. Với 2 dự án vùng nguyên liệu tại Thanh hóa và hà tĩnh với quy
mô 3000con/ trang trại đang được thực hiện. Tăng tỷ lệ tự túc nguyên liệu từ 30% lên
40%
 Nhà máy Sữa Việt Nam được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với thiết bị
hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay. Nhà máy hoạt động trên một
dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản phẩm. Hiện
Vinamilk có 12 nhà máy trực thuộc
 Không ngừng nghiên cứu, cải tiến sản phẩm Vinamilk hợp tác nghiên cứu với viện dinh
dưỡng quốc gia đem đến nhiều sản phẩm dinh dưởng, bổ sung dinh dưỡng cho con
người: sữa chua uống men sống Probi, Vinamilk còn phát triển các sản phẩm giải khát từ


thiên nhiên như nước táo kết hợp với nha đam tươi nguyên xác, nước mơ ngâm giữ được
hương vị truyền thống của người Việt Nam...
 Có mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành,
sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba
Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á...
 Đội ngũ nhân viên của Vinamilk: Vinamilk đang là nơi công tác của gần 5,000 lao động
thuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề và làm việc trong nhiều điều kiện khác nhau (văn
phòng, nhà máy sản xuất, các trang trại...). Họ đều là những con người tài năng, chuyên
môn, có kinh nghiệm và luôn cố gắng trong công việc.
+Nguồn bên ngoài
 Nhu cầu sữa tại thị trường Việt nam ngày càng tăng. Tiêu thụ sữa và sản phẩm sữa quy
đổi của Việt Nam năm 2013 là 18l/ người trong đó 5.1l/người là tựu sản xuất chỉ chiếm


28%. Dự báo năm 2045 Việt nam sẽ tiêu thụ 50kg/người/năm- bằng 60% Nhật Bản,
trong đó sản xuất đặt mục tiêu 60% và nhập khẩu 40%
 Hiện Việt Nam đang xuất khẩu các mặt hàng sữa đến 29 quốc gia trên thế giới. Tuy
nhiên, Việt Nam cũng có kim ngạch nhập khẩu sữa năm 2013 tăng 130% so với năm
2012 lên 1,1 tỷ USD con số này năm 2045 là 3,6 tỷ USD
 Nhu cầu sữa trên toàn thế giới trong 10 năm tới tăng 36% do sự tăng dân số, tăng trưởng
kinh tế và đô thi hóa tại nhiều quốc gia Châu Á, châu Phi và Mỹ latinh.
- Phân tích một số chỉ tiệu định lượng đánh giá hiệu quả của quản trị nguồn nhân lực:
+ Năng suất lao động:
 Công ty có đội ngũ chuyên môn kỹ thuật khá trong đó có 26% là lao động phổ thông,
29%có trình độ trung cấp, cò lại là cao đẳng, đại hcoj trở lên
 Năm 2015 Vinamilk có khoảng 6000 lao động
 Vinamilk ứng dụng nhiều cải tiến công nghệ , tiếp tục đầu tư nhiều siêu nhà máy hiện đại
bậc nhất thế giới với các robot tự vận hành và hệ thống nhà kho thông minh nhằm cải tiến
năng suất chất lượng.
 Nhân viên bán hàng và quản lý hệ thống phân phối thì ứng dụng công nghệ 3G và GPS

Bước 2: Phân tích nhiệm vụ:
- Chức năng, nhiệm vụ của phòng bán hàng( Phòng marketing)
+Triển khai bán hàng để đạt được doanh thu theo mục tiêu đề ra
 Thực hiện chỉ tiêu doanh thu hàng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênh bán hàng
 So sánh thực tế bán hàng so với chỉ tiêu. Đối chiêu doanh thu, tìm ra nguyên nhân tăng
giảm doanh thu đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời
 Theo dõi hàng hóa xuất nhập, điều phối hàng hóa theo tuần, tháng. Lập sổ sách theo dõi
lượng tồn kho hàng ngày.
 Lập kế hoạch các chương trình quảng cáo khuyến mãi, thúc đẩy bán hàng
+Nhập xuất, điều phối hàng hóa đến các nơi phân phổi
 Tổ chức thu thập hệ thống thông tin về hàng hóa: nhập-xuất-tồn, tốc độ bán, dự trữ hàng
tồn kho
 Thu thập thông tin về mẫu sản phẩm mới, ý kiến khách hàng
+Tham mưu, đề xuất lên BGĐ để xử lý các công việc liên quan đến hoạt động bán hàng
 Tham mưu cho BGĐ về phát triển thương hiệu
 …..về phát triển kênh phân phối
 …..về xây dựng thương hiệu mới
- Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên marketing
o Hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếâp thị của Công Ty.
o Thiết lập ngân sách marketing, trình Giám đốc duyệt. Chịu trách nhiệm trong phạm vi
ngân sách được giao, được quyền duyệt thu chi trong phạm vi ngân sách được giao.
o Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các Mục tiêu – Chính sách của Công
ty đối với hoạt động kinh doanh và tiếp thị. Giúp GĐ công ty việc điều hành và quản lý
mọi hoạt động tiếp thị của Công ty một cách hiệu qua; bảo đảm các nguồn lực cho kinh
doanh.
o Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chương trình nghiên cứu & phát triển, huấn luyện –
đào tạo và ứng dụng KHKT trong hoạt động kinh doanh.
o Phối hợp với Giám đốc Sản xuất xây dựng chính sách đặc thù đối với Khách hàng của
Công ty; Thực hiện quản lý và duy trì mối quan hệ gắn bó cũng như chăm sóc khách
hàng. Xác định các yêu cầu của Khách hàng và đáp ứng các yêu cầu này ; Đồng thời đảm



bảo toàn bộ tổ chức nhận thức các yêu cầu mới của Khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của
Công ty.
Báo cáo với Giám đốc công ty định kỳ mỗi tháng một lần về tình hình thực hiện nhiệm
vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến GĐ., bảo đảm không để hoạt động kinh
doanh đình trệ và thiệt hại.
Báo cáo tổng kết hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm theo Tài Khoá Công Ty.
Phối hợp công tác chặt chẽ cùng với các thành viên Ban Giám đốc Công ty, và làm việc
sâu sát thực tế đối với hoạt động của các Đơn vị kinh doanh và các bộ phận dưới quyền ;
đảm bảo mục tiêu chung của Cty đạt kết quả tối ưu.
Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của phòng marketing.
Quản lý toàn bộ nhân viên phòng markeing. Thực hiện các công việc được ủy quyền khi
Giám đốc vắng mặt.

o

o
o

o
o

-

Xác định yêu cầu năng lực, tiêu chuẩn năng lực của nhân viên marketing
STT

Năng lực


Đánh giá
1

1

2

3

Kỹ năng giao tiếp

4


2

Kỹ năng làm việc nhóm



3

Kỹ năng đàm phán



4

Khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề




5

Khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng



6

Sự nhạy bén trong kinh doanh và thương
mại



7

Khả năng tổ chức

8

Khả năng CNTT




Trong đó:
Cơ bản
1


Trung cấp
2

Nâng cao
3

Thành thạo
4

Kiến thức

Có hiểu biết về công
việc

Hiểu biết đầy đủ về
công việc

Hiểu biết chuyên
sâu về công việc

Hiểu biết sâu về công
việc và rộng về các
lĩnh vực liên quan

Kỹ năng

Làm được công việc
dưới sự giám sát

Làm được công

việc không cần
giám sát

Có thể hướng dẫn
người khác

Có thể sáng tạo và cải
tiến công việc

Thái độ

Quan tâm

Thích thú

Nhiệt tình

Quyết tâm

Bước 3: Phân tích cá nhân:
- Trả lời cho các câu hỏi:


+Liệu đào tạo có thật sự là giải pháp? Ai cần đào tạo?
+Xác định sự sẵn sàng tham gia đào tạo của người lao động
+Quá trình phân tích cá nhân: Phân tích đặc điểm cá nhân, các yếu tố đầu vào của cá nhân, các
kết quả đầu ra, tác động/ hậu quả, phản hồi
QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ
Công ty cổ phần sữa Việt Nam


Mã tài liệu: NS_08_BM04
Ngày ban hành: 2/2/2012

BẢNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN HÀNG QUÝ
Họ & tên:
Chức danh:

STT

Năng lực

Bộ phận:
Ngày đánh giá:

Mực độ đánh giá
1

2

Đánh giá chung
3

4

Xây dựng được bản tổng hợp đánh giá năng lực của nhân viên
STT

Họ & tên

Năng lực cần đào tạo


Ghi chú

 Dựa trên các tiêu chuẩn và yêu cầu về năng lực cùng với việc đánh giá cá nhân của các nhân viên phòng

bán hàng sẽ quyết định ai là người cần đào tạo và đào tạo nội dung gì?



×