Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

tìm hiểu vè phần mềm matlap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 127 trang )

Luälfn tổt nghiệp

ĐÈ TÀI

TOOL BOX SIMULINK trong Matlab

Giáo viên hướng dẫn
Họ tên sinh viên

GVHD : NGUYÊN MINH TM

SVTH :NGUYỄN THANH DUẪN


CHƯƠNG I GIỚI THIỆU Sơ LƯỢC VỀ MATLAB
LTÌM HIỂU VỀ CÔNG TY MATHWORKS:
Công ty MathWorks được thảnh lập vào năm 1984 là một công ty hàng đầu về việc cung
cấp và phát triển phần mềm kĩ thuật cho máy tính. Công ty có hơn 500 nhân viên đang làm
việc cho hai văn phòng chính ở Mỹ và Anh quốc.
Mọi chi tiết về việc tổ chức, nhân sự và đào tạo phát triển xin xem thêm tại điạ chỉ
WebSite : http:/ www.Mathworks.com/

II.GIỚI THIỆU Cơ SỞ MATLAB:
II.l. Giới thiệu chương trình MATLÁB:
Chương trình MATLAB là một chương trình viết cho máy tính PC nhằm hỗ trợ cho các
tính toán khoa học và kĩ thuật với các phần tử cơ bản là ma trận trên máy tính cá nhân do công
ty "The MATHWORKS" viết ra.
Thuật ngữ MATLAB có được là do hai từ MATRIX và LABORATORYghép lại.
Chương trình này hiện đang được sử dụng nhiều trong nghiên cứu các vấn đề tính toán của các
bài toán kĩ thuật như: Lý thuyết điều khiến tự động, kĩ thuật thống kê xác suất, xử lý số các tín
hiệu, phân tích dữ liệu, dự báo chuồi quan sát, v.v...


MATLAB được điều khiển bởi các tập lệnh, tác động qua bàn phím. Nó cũng cho phép
một khả năng lập trình với cú pháp thông dịch lệnh còn gọi là Script file. Các lệnh hay bộ lệnh
của MATLAB lên đến số hàng trăm và ngày càng được mở rộng bởi các phần TOOLS
BOX( thư viện trợ giúp) hay thông qua các hàm ứng dụng được xây dựng từ người sử dụng.
MÀTLAB có hơn 25 TOOLS BOX đế trợ giúp cho việc khảo sát những vấn đề có liên quan
trên. TOOL BOX SIMULINK là phần mở rộng của MATLAB, sử dụng để mô phỏng các hệ
thống động học một cách nhanh chóng và tiện lợi.
MATLAB 3.5 trở xuống hoạt động trong môi trường MS-DOS.
MATLAB 4.0, 4.2, 5.1, 5.2, ... hoạt động trong môi trường WINDOWS. Các version
4.0, 4.2 muốn hoạt động tốt phải sử dụng cùng với WINWORD 6.0. Hiện tại đã có version
5.31 (kham khảo từ Website của công ty). Chương trình Matlab có thế chạy liên kết với các
chương trình ngôn ngữ cấp cao như c, C++, Fortran, ... Việc cài đặt MATLAB thật dễ dàng
và ta cần chú ý việc dùng thêm vào các thư viện trợ giúp hay muốn liên kết phần mềm này với
một vài ngôn ngữ cấp cao.
Còn các version MATLAB khác thì làm việc với hệ điều hành UNIX.
!

[¡^VietWare ►
Lä World Cup 1930-1998 ►

^ M icrosof t Access
! '^Microsoft Binder
^Microsoft Excel
4^ Microsoft Photo Editor
l®|Microsoft PowerPoint
U3T Microsoft Word
ÜMS-DOS Prompt
^Windows Explorer
Lä Adobe ►
@ Game 2000 ►

@Hard2000 ►
Igj Matlab ►
(â Micros im Eval 6.2 ►
QOiCAD Design Desktop ►
Protel Design System ►
ÜCHESS

*> MATL4B
^Notebook Readme
¡^Release Notes
Uninstall MATLAB 7-17-199912 1
Tg Uninstall MATLAB 7-17-1999 I

Hình 1.1 : Khởi động MATLAB từ môi trường WINDOWS

m
IJD

Favorites

Windows
Update
Documents
jjjsjr]New Office Document £3Open
Office Document
3 Retry America
Settings
'lý

4.Ũ Setup

GVHDOnline
:FindNGUYỄN


MATLAB
The Lanquaqc of Technical Computinq Version 5.1.0.421

Việc khởi động MATLAB trên mỗi hệ thống khác nhau. Trong môi trường
WINDOWS hay MACINTOSH, chương trình thường được khởi động thông qua việc
nhắp chuột trên các icon hay còn gọi là biểu tượng. Còn với môi trường UNIX, MSDOS ,việc khởi động thông qua dòng lệnh:
:\ MATLAB J
Giao diện của MATLAB sử dụng hai cửa sổ: cửa sổ lệnh (command window) và
cửa sổ đồ thị (Figure window).
MATLAB Command Window
File Edit Window Help

D|cg| I '|p| N MffiJ il _zJ
To get started, type one of these commands: helpwin, helpdesk, or
demo. For information on all of the Math Works products, type tour.

;;
II

III
II
::

GVHD : NGUYÊN iViiiNn 11V1

avin


I1 n/VLNn UUA1N

m


Hình 1.3 : Giao diện cửa sổ lệnh của MATLAB khi khởi động xong
Cửa sổ lệnh dùng để đưa lệnh và dữ liệu vào đồng thời in ra kết quả.
Cửa sổ đồ thị trợ giúp cho việc truy xuất đồ họa để thể hiện những lệnh hay kết quả
đầu ra dưới dạng đồ họa.

[T] Figure No. 1
File edit Window Help

ặm

Việc ngắt chương trình đang thực hiện hoặc các chương trình không đúng theo yêu cầu
đều được thông qua phím nóng Ctrl + c.
Đe thoát khỏi chương trình MATLAB ta có thể dùng lệnh
» exit J hoặc » quit J ( J : nhấn ENTER) hoặc từ menu thả xuống hoặc
nhấn vào trên góc phải màn hình của cửa sổ chính MATLAB.
MATLAB được điều khiển bằng những câu lệnh được kết hợp theo một trật tự nhất
định và gọi đó là chương trình. Chương trình chứa nhiều câu lênh và những hàm chức năng
để giải những bài toán lớn hơn.
Các câu lệnh ừong MATLAB rất mạnh và có những vấn đề chỉ cần một câu lệnh là đủ
giải quyết bài toán. Mô phỏng ừong MATLAB sẽ cho ta hình ảnh tọa độ không gian hai chiều
(2D) và ba chiều(3D).
II.2.

Các phím chức năng đặt biệt (chuyên dùng) và các lệnh dùng cho hệ thống:


Ctrl + p hoặc

T

Gọi lại lệnh vừa thực hiện trước đó từ của sổ lệnh của MATLAB

Ctrl + n hoặc



Gọi lại lệnh đã đánh vào trước đó

Ctrl + f hoặc

—»

Chuyển con ừỏ sang phải một kí tự

Ctrl + b hoăc

<-

Chuyển con ừỏ sang ừái một kí tự.

Ctrl +1 hoăc Ctrl + -» Chuyển con ừỏ sang phải một từ


Ctrl + r hoặc Ctrl + <-


Chuyển con ữỏ sang ữái một từ

Ctrl + a hoặc HOME

Chuyển con ữỏ về đầu dòng.

Ctrl + k

Xoá cho đến dòng cuối cùng

Các lệnh hệ thống :
Các lệnh trên cũng như sau này được viết từ cửa sổ lệnh của MATLAB

Casesen off

Bỏ thuộc tính phân biệt chữ hoa và chữ thường

Casesen on

Sử dụng thuộc tính chữ hoa và chữ thường.

Clc

Xóa cửa sổ dòng lệnh



Xó cửa sổ đồ họa

computer


Lệnh in ra một xâu kí tự cho biệt loại máy tính,

exit hoặc quit

Thoát khỏi chương trình MATLAB

Ctrl + c

Dừng chương trình khi nó rơi vào tình trạng lặp không kết thúc .

help

Xem trợ giúp Nhập dữ liệu từ bàn phím.
input

Tải các biến đã lưu trong một file đưa vào vùng làm việc.
load

Ngừng tạm thời chương trình.
pause
save
Demo
Edit

II.3.

Lưu giữ các biến vào file có tên là matlab.mat
Lệnh cho phép xem các chương trình mẫu (minh họa khả năng làm việc của
MATLAB).

Lệnh để vào cửa sổ soạn thảo (dùng để viết một chương trình)
Biến trong Matlab :

Tên các biến ừong MATLAB có thể dài 19 kí tự bao gồm các chữ cái cùng các chữ số cũng
như một vài kí tự đặc biệt khác nhưng luôn phải bắt đầu bằng chữ cái. Tên các hàm đã được
đặt cũng có thể được sử dụng làm tên của biến với điều kiện hàm này sẽ không được sử dụng
ừong suốt quá trì nil tồn tại của biến cho đến khi có lệnh clear xoá các biến trong bộ nhớ hay
clear + tên của biến.
Bình thường Matlab có sự phân biệt các biến tạo bởi chữ cái thường và chữ cái hoa. Các
lệnh tronß Matlab nói chung thường sử dụng chữ cái thường. Việc phân biệt đó có thể đươc
bỏ qua nêu chúng ta thực hiện lệnh.
>> casensen off % bỏ thuộc tỉnh phân biệt chữ hoa và chữ
thường. Yiệc kiểm ừa sự tồn tại của các biến ữong bộ nhớ thông


bộ qua lệnh, who Hiển thị danh sách các biến đã được định
nghĩa.
whos

Hiển thị các biến đã được định nghĩa cùng kích thước của chúng và thông
báo chúng có phải là số phức không.

who global

Hiển thị các biến cục bộ.

exist(namesrt)

Hiển thị các biến phụ thuộc vào cách các biến được định nghĩa ữong chuỗi
namesữ. Hàm sẽ ưả lại giá trị sau:

Nếu namesữ là tên của một biến.
Nếu namesữ là tên của một ííle.m.
Nếu namesữ là tên của một Mex file
Neu namestr là tên của hàm dịch bởi Simulink.
Neu namestr là tên của hàm được định nghĩa trước bởi Matlab.

Độ lớn của biến
Độ lớn hay chiều dài của biến vector cũng như ma trận có thể được xác định thông
qua một số hàm có sẵn của Matlab.
size (A)

Cho ra một vector chứa kích thước ma trận A. Phần tử đầu tiên của vector là số
hàng của ma trận, phần tử thứ hai là số cột của matrận.

[ m n] = size(A) Trả giá trị độ lớn của ma trận A vào vector
xác định bởi hai biến m vàn.
size(A

Đưa ra số hàng của ma trận A nếu P=1 và số cột của A nếu p> 2

,p)

Đưa ra vector mô tả độ lớn của vector X. Neu X là vector hàng m phần tử thì giá trị đầu của
vector là m và giá trị thứ hai là 1. Trường hợp X là vector cột n thì giá trị thứ nhất sẽ là 1 và
thứ hai là n.

size

(x)


Trả giá trị chiều dài của vector X

lengh(x)
lengh(A)

Trả giá ừị chiều dài cuả ma ừận A . Giá ừị thu được sẽ là m nếu m>n và ngược lại sẽ là n nếu
n>m.
II.4.

Các lệnh thông dụng trong đầ họa Matlab:

Matlab rất mạnh ừong việc xử lý đồ họa, cho hình ảnh minh họa một cách sinh động và
trực quan ừong không gian 2D và 3D mà không cần đến nhiều dòng lệnh.
plot (x,y)
plot (x,y,z)
title
xlabel

Vẽ đồ thị ừong tọa độ (x,y)
Vẽ đồ thị theo tọa độ ( x,y ,z)
Đưa các tiêu đề vào trong hình vẽ.
Đưa các nhãn theo chiều

Xcủa

đồ thị.


ylabel


Đưa các nhãn theo chiều y của đồ thị.

zlabcl

Đưa các nhãn theo chiều z của đồ thị.

grid

Hiển thị lưới trên đồ thị

plot (y)

Vẽ đồ thị theo y bỏ qua chỉ số theo y.
Nếu y là sỗ phức (complex) thì đồ thị được vẽ là phần
thực và phần ảo của y

plot (x,y,S) Yẽ theo x,y ; S: là các chỉ sỗ về màu sắc và kiểu đường
theo biến str của các đường trên đồ thị được liệt kê ở
dưới.
plot(x,y,z.. Vẽ theo x,y,z..S: là các chỉ số về màu sắc và kiểu đường
.,S
theo biến str của
)
các đường được liệt kê ở dưới.
polar (x,y) Yẽ đồ thị theo hệ trục tọa độ cực
bar

Yẽ đồ thị dạng cột

Các chỉ số về màu sẳc:

Giá trị cuả biến Sừ trong hàm plot về màu sẳc hay kiều dáng của đường được liệt kê theo
bảng dưới đây.__________________________________________________________________
Kiểu đường
Màu sẳc
: Điểm
Y: vàng
* : Sao
G : xanh lá cây
X : Chữ cái X
M: đỏ tươi
B : xanh lam
: Chữ cái 0
+ : Dấu cộng
: xanh lá ma.
: Đường liền
w: màu trắng
— : Đ ư ờ n g đnứé tt
R: đỏ
n
é
t
: Đường chấm gạch : : Đường K: đen
chấm

o

c

Vỉ dụ về đồ họa bề mặt (3D)
MAT LAB. Picture the Power.


Ngoài các lệnh cơ bản trên còn có các lệnh liên quan đến vẽ đồ thị Vector, vẽ đồ thị theo
hệ trục loga,các lệnh liên quan đến đồ họa bề mặt (3D) ,các lệnh liên quan đến việc kiểm soát
đồ thỊ...


I.

5 .Các dạng file sử dụng trong MATLAB:

I.5 .1. Script file (M-files):
Các chương trình do nguời sử dụng soạn thảo ra được lưu trữ ữong các file có phần mở
rộng là *.m. File dạng này còn được gọi là Script file. File được dưới dạng kí tụ ASCII và có
thể sử dụng trong các chương trình soạn thảo nói chung để tạo nó.
Ta có thể chạy các file giống như các lệnh, thủ tục của MATLAB. Tức là gõ tên file
khôngcần có phần mở rộng sau đó Enter. Khi sử dụng nội dung của file không đượchiển thị
trên màn hình.
Trong Simulink sơ đồ mô phỏng cũng được lưu dưới dạng *.m (trong các version 5.X trở lên thì
được lưu dưới dạng * .mdl) nhưng được gọi là S-fiinction.

Một số lênh hệ thống tương tác với *.m files thường gặp
echo

Lệnh cho phép xem các lệnh có trong *.m files khi chúng được thực hiện.

type
Lệnh cho phép xem nội dung,ngầm định file ở dạng M-file
what Lệnh này cho biết tất cả các file M -file và Mat-file có trong vùng lảm việc hiện hành
hay không.
Một ví dụ về Script file:

l^mainl

.m

nutdikh;
diem=0;
1;

n=

pause;

Hwaitforbuttonpress; %X1n nhan mot phim abcd

I.5.2.

sosanh;
ttdiem;
end
pause(1);
tambiet;

Files dữ li

Các ma trận biểu diễn thông tín được lưu trữ ừong các files dữ liệu. Matlab phân biệt
hai loại file dữ liệu khác nhau Mat- files và ASCII files.
Mat - files lưu trữ các dữ liệu ở dạng số nhị phân, còn các ASCII- files lưu các dữ liệu
dưới dạng các kí tự. Mat-file thích hợp cho dữ liệu được tạo ra hoặc được sử dụng bởi
chương
trình MATLAB. ASCII- files được sử dụng khi các dữ liệu được chia xẻ (export

-import) với các chương trình của MATLAB
ASCII- files có thể được tạo bởi các chương trình soạn thảo nói chung hay các chương
trình soạn thảo bằng ngôn ngữ máy. Nó có thể được tạo ra bởi chương trình Matlab bằng
cách sử dụng câu lệnh sau đây:
>> save <tênfììè>.dat <tên ma trận> Jascii;

Nhìn chung Mat lab rất mạnh ữong việc mô phỏng cho các bài
toán lã thuật. Phần mềm Matlab hiện nay đã trở nên thông dụng


và là công cụ đắc lực cho việc giảng dạy, ứng dụng ữong
nghiên cứu ở các trường đại học.

CHƯƠNG II CÁCH KÉT NỐI VÀ CÁC THUỘC
TÍNH CỦA BLOCKS
I. KHÁI NỆM VỀ SIMULINK:
Simulink là một phần mềm mở rộng của MATLAB (1 Toolbox của Matlab) dùng
để mô hình hoá, mô phỏng và phân tích một hệ thống động. Thông thường dùng để thiết
kế hệ thống điều khiển, thiết kế DSP, hệ thống thông tin và các ứng dụng mô phỏng
khác.
Simulink là thuật ngữ mô phỏng dễ nhớ được ghép bởi hai từ Simulation và
Link. Simulink cho phép mô tả hệ thống tuyến tính,hệ phi tuyến, các mô hình trong miền
thời gian liên tục, hay gián đoạn hoặc một hệ gồm cả liên tục và gián đoạn.
Để mô hình hoá, Simulink cung cấp cho bạn một giao diện đồ họa để sử
dụng và xây dựng mô hình sử dụng thao tác "nhấn và kéo" chuột. Với giao diện đồ họa ta
có thể xây mô hình và khảo sát mô hình một cách trực quan hơn. Đây là sự khác xa các
phần mềm trước đó mà người sử dụng phải đưa vào các phương vi phân và các phương
trình sai phân bằng một ngôn ngữ lập trình.
Điểm nhấn manh quan trọng trong việc mô phỏng một quá trình là việc
thành lập được mô hình. Để sử dụng tốt chương trình này, người sử dụng phải có kiến

thức cơ bản về điều khiển, xây dựng mô hình toán học theo quan điểm của lý thuyết điều
khiển và từ đó thành lập nên mô hình của bài toán.

II. TÌM HIỂU VỀ SIMULINK VÀ CÁC BLOCKS LIBRARY:
I. 1 CÁCH KHỞI TẠO SIMULINK VÀ VẼ sơ ĐỒ MÔ PHỎNG: n. 1.1 Khởi
tạo SIMULINK:


Để vào Sỉmulỉnk trong Matlab, ta từ cửa sỗ lệnh của Matlab
đánh dòng lệnh:
» sỉmulỉnk J
Khỉ khỏi động Sỉmulỉnk xong ta được màn hình cửa sỗ Sỉmulỉnk.
Cửa sổ này hoạt động liên kết vói cửa sỗ lệnh MATLAB.
Ta thấy cửa sỗ Sỉmulỉnk có nhiều khối chức năng (blocks
lỉbrary), trong đó có nhiều khối chức năng cụ thể.

-•} MATLAB Command Window

File Edit Window Help

JE mal d *fe] »IĨ

ona

To get started, type one of these commands: helpwin, helpdesk, or demo. For
information on all of the MathWorks products, type tour.

r

Hình 2.5 : Cách vào toolbox SIMULINK trong MATLAB

Từ cửa sổ lệnh ta thấy được các khối thư viện: Khối nguồn
(Sources), khối đầu đo (Sinks), khối phỉ tuyến (nonlinear), khối tuyến tính
(linear), khối đầu nổi (Connections)................


i MÀTLAB Command Window

BEE3

Hình 2.6 : Màn hình cửa sỗ thư viện SIMULINK

Thư viện của Sỉmulỉnk bao gồm các khổỉ chuẩn trên, người sử
dụng cũng có thể thay đổi hay tạo ra các khổỉ cho riêng
mình. Sỉmulỉnk cũng gỉổng như các phần mềm mô phỏng thiết kế
mạch điện tử như : Micro Sim Eval, EWB, Circuit Maker....


Để vẽ SO’ đồ mô phỏng cũng như xây dựng mô hình như thế
nào.Vỉệc xây dựng mô hình và các thao tác để xây dựng mô hình. Ta thử
thiết kế mô phỏng ví dụ sau (Hình 2.7) để biết được việc vẽ và mô phỏng
sơ đồ:
Để vẽ được mô hình này bạn phải làmm các thao tác sau:
l. Từ cửa sổ Matlab đánh lệnh sỉmulỉnk. Cửa sỗ thư viện các khối sẽ
xuất hiện 2.Từ cửa sỗ thư viện ta nhấp chuột vào
File/New/Model hoặc nhấn Ctrl+ N. Màn hình cửa sỗ mô hình mói
Untitled được mở ra(Hình 8).Từ đó ta bắt đầu xây dựng mô hình.
3 . Chọn các block ở các thư viện thích họp:

B


Mux



M
ux

Sine Wave
Scope

I nte g rato r

Hình 2.7 : Mô hình• Libiarji:
phânsimulink
tích sóng hình sin■ - inlxl
-I File Edit Format Tools
Library

GVHD:NGUYẼ

Open...

ctrl+ũ

Close

ctrl+w

Save Save
As...

Show
Browsei
Print...
Printer
Setup...
Exil
MATLAB

ctrl+
s
Ctrl+
P
Qrl+
Q

Discrete

p7

Linear

\ p\

Nonlinear

or demo.

3

(c) 1090-07 by The MathWölte. Inc.


rẪN


Hỉnh 2.8 : Chọn vẽ một Model (Scheme) mói

Trong sơ đồ này chọn các khối từ các thư viện:
+ Thư viện các nguồn tín hiệu (Sources): Chọn Sin wave.
+ Thư viện các khối nhận tín hiệu (Sinks): Chọn Scope.
+ Thư viện các hàm tuyến tính (Lỉnear): Chọn Integrator.
+ Thư viện các đầu nổi ( Connections): Chọn Mux.

Để chọn một thư viện trong Sỉmulỉnk ta nhấp kép (Double Clỉck) vào
khổỉ (ỉcon) đó. Sỉmulỉnk sẽ hiển thị một cửa sỗ chứa tất cả các khổỉ của thư
viện đó. Trong thư viện nguồn tín hiệu chứa tất các khổỉ đều là nguồn tín
hiệu. Thư viện nguồn tín hiệu được trình bày như hình 2.9.
Luận n tot nghiệp
TẠ

i Ẩi * Ạ

Người sử dụng thêm vào sơ đồ của mình bằng cách ghép khối đó từ
thư viện hay từ mô hình bất kỉ nào khác. Trong ví dụ này ta chọn khối
phát sóng hình sin. Đặt con trỏ chuột lên khối ấn và giữ phím trái chuột,
kéo khối tới cửa sổ vẽ sơ đồ Untitled.
Khỉ di chuyển khối ta có thể thấy khối và tên của nó di chuyển cùng
với con trỏ chuột.

1 i Libraiy:
ximulink

I > Libiaiy:
simulink/Sc
File Edit
Simulation
m g

nm.inixi
oimat T
ools



Signal step
Generator
[/} B m
Ramp Sine Repeati
Wawe ng
|Mj> [Inf Sequenc


Censtant

Discrete
Puli ử Puisa
Generator
Geriêrjtor
Clock Dig
|
untrtled.mat
Fiom File


5

Chirp
Signal
ital
Clock
[T.U] |>
Ofkspac
e

m S’ B
Random
Uniform
Rande
Number

m BandLimited
White
Noise

1

r

MATLAB Command Window

rTõr
a



Hình 2.9 : Cửa sổ thư viện Phần Nguồn tín hiệu. (SOURCES)

□as

Sine Wave

"ĩ untitled
File Edit Simulation Format Tools

a


Hình 2.10 : Khối và tên di chuyển cùng khối.

Khi con trỏ chuột di chuyển tói noi bạn cần đặt khối trong sơ
đồ bằng cách nhả phím chuột, một bản copy của khối đã ở trong màn hình
mô phỏng. Khỉ ta không vừa ý chỗ đặt ta có thể di chuyển khối bằng cách
như trên.

Theo cách này chép những khổỉ còn lại vào trong màn hình
mô phỏng để tiếp tục xây dựng sơ đồ.

Muốn copy tiếp một khổỉ Sin nữa trong một một sơ đồ, ta làm
bằng cách giữ phím Ctrl + phím trái chuột và dỉ chuyển tói điểm cần đặt
khổỉ, lúc đó một khổỉ đã được copy.

Với tất cả các khổỉ đã chép vào cửa sỗ màn hình mô phỏng sẽ
được hiển thị như trên hình 2.11.



Neu xem kĩ từng khối, chúng ta thấy dấu > ở bên phảỉ của khối
là dâú đầu nốỉ dành cho ngỗ ra của tín hỉệu, còn dấu > ờ bền tráỉ là dấu đầu
nổi dành cho ngõ vào. Tín hỉệu đi từ đầu ra của một khấỉ tói đầu vào cua
khối khác theo một đường nối gỉữ hai khối. Khỉ một khối đã được nếỉ thì
bỉểu tượng > cũng mất đỉ.
File Edit Siniulati&rt Föfrnaj Töoli

HE

Hình 2.11. Cửa sổ sơ đồ với các khối đã được copy.

INPUT PORT

I nie g rato r

OUTPUT PORT

Hình 1.12 .Đầu vào - ra của một khối
LuậrTn tết nghỉệp


Từ hình 1.11 ta thấy khối Mux có ba cổng vào nhưng ta
Trang 19
cần có hai cổng nên ta phảỉ thay đỗỉ thông số của Mux, bằng
cách nhẩp kép lên khối Mux và thay đỗi gỉá trị thông số "Number of Input"
là 2 (hình 2.13).Sau đó nhấn phím Apply và đó cửa cửa sổ Mux. Sỉmulỉnk sẽ
điều chỉnh số cổng vào theo giá trị đã nhập.
Mux


Combine scalar or vectoi áanalsintữ laiger vectors.

Parameters Numbel of inputs:

Apply

Revert

Help

Close

Hình 2.13. Cửa sổ thông số khối Mux.

Bây giờ ta có thể nốỉ các khối lại vổi nhau. Đầu tiên hãy nối đầu ra
khối phát Sin tín hiệu tổi đầu vào trên khốỉ Mux. Công việc thực hiện
nấỉ các khối, nóỉ chung không theo thứ tự bắt buậc nảo cả. Công việc
thực hiện nối các sơ đồ cũng giếng như các phần mềm thiết kế đỉện tử
nào đó là đặt con trỏ chuột tại đầu nối (ra) của khối này (con trỏ chuột
bỉến thành dấu cộng), gỉữ trỏ chuột và kéo tới đầu nối (vào) của khếỉ
khác. Trong quá trình nốỉ, đưòng nối có hình nét đứt và con trỏ sẽ thay
đồỉ thành dấu cộng kép
khỉ lại gân khôi cân nôi
II* 1 _ •

_
Ậ_

A /Ầ


Ấ •



Hình 2.15. Cửa sổ mồ hình khỉ đang nổi dây.

Bạn có thể nốỉ bằng cách nhả phún chuột khỉ con trỏ ở bên
trong khối. Khi đó đường nối sẽ nối vào cẳng gần vị trí con trỏ
nhất.
1 ! un tilled
File Edit Simulation Formal Tools

GVHD: NGUYỄN MIN)

Hình 2.14. Cửa sổ mô hình trước khi nối
dây.
nTxl


Mux

Hình 2.15. Hình khôi Sin đã nối vào trên khối

Phần lớn các đường nối đi từ đầu ra của một khấỉ tới đầu vào
của một khối khác. Có đvờng nối từ một đường nào đó đi tói đầu vào của
một khối ta gọi đó là đường rẽ nhánh.

Vỉệc vẽ đường rẽ nhánh có sự khác biệt so vổi vẽ đường nối chính. Để
vẽ đvợc rẽ nhánh ta thực việc như sau:
Đặt con trỏ vào đỉểm cần vẽ đường rẽ nhánh.

File Edit Simulation Formal Tools

>- >
fc—-—

I nie g rate r


Luâifn tết nghỉệp
Trang 22

Hình 2.16. Con trỏ đặt vào điểm cần rẽ nhánh.
An phím Ctrl + giữ phím trải chuột,kéo con trỏ chuột tớí đầu vào của khối.


Nhảphỉm chuột, Simulink sẽ vẽ một đưòng từ điểm bắt đầu tói cổng vào của
khối.

Tuy nhỉên chúng ta cũng có thể nấỉ dâỹ từ đầu vào (đầu ra) của một
khói tói đường nối chính, mà không cần giữ phím Ctrl. Tuy nhỉên việc nối
dây sẽ bất tỉện do mấi nấỉ hình thành không theo ý muốn hoặc không nốỉ
được.

untitled

6z

m

File Edil Simulation Formal Tools


Sine Wave

.

■1
_£_
Integrates

M,JX J

Scop!

Mux


Hình 2.17.MỘÍ đoạn dây không như ý.

Kết thúc việc nốỉ dây, mô hình đvợc hiển thị như trên hình 2.19.

Tuy nhỉên trong quá trình nấỉ dâỹ có thể có những đưòng nấỉ dây
không như ý ta muốn, ta có thể bỏ đỉ hoặc sử a chữa lạỉ bằng cách nhấp
chuột vào đoạn dây đó, sau đó ta nhấn phin Delete hoặc dỉ chuyển đoạn
dây để sửa lại.

m

File Edil Simulation Format Tools

hrt

U3Í J

TU
Integrate!

1—
1
Seo
pe


Hình 2.18. Một đoạn dây đã được chọn.

1 \ untitled
File Edit .Simulation Formal Tools


Mu«

S6ÛP6

Integrator

Hình 2.19. Cửa
sổ mô bình đã
được vẽ xong.

Bây gỉờ ta mở khối Scope để
hiển thị tín hỉệu ra và chạy mô
phỏng trong 10s. Đầu tiên ta phải

đặt thông sấ mô phồng bằng lệnh
Parameter trong menu
Simulation. Đăt thời gian mô
phỏng (Stop time) là 10.0. Sau đỗ
nhấn yào Apply để Simulink áp
dụng các thông sấ do ta đặt và
đỗng hộp hộỉ thoại bằng cách
nhấn vào Close.
□ Simulation parameteis: untitled

1 Woikspace
Ư0 1

diagnost RTw|
ics 1


St-art time: 1 D O

Stop time: 110-0

Solver options
Type: Variabỉe-step ^ Il cde45 [Dctmand-Piince]

GVHD : NGUYỄN ]
Initial step see:

auto

Max step sise:


auto

Absolute tolerance: 1 e-6

Hình 2.20. Hộp hộỉ thoạỉ
Parameter của Símulỉnk

Chọn Start trong menu Simulation
đê chạy mô phỏng và ta Double


X

Click vào khôi Scope đe xem dạng
sóng ra của tín hiệu.

Muốn dùng mô phỏng thi chọn
Stop hay Pause từ menu
Simulation.

Relaiive tolerance: 1e-3

IẪN


×