Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 213 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ ĐỨC TOÀN

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ ĐỨC TOÀN

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ


Chuyên ngành: Kinh Tế Tài chính, Ngân hàng
Mã số: 62.31.12.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ LINH HIỆP

TP.HỒ CHÍ MINH - 2012


I

LỜI CAM ĐOAN
*****
Tôi tên là: Võ Đức Toàn
Sinh ngày 28 tháng 03 năm 1980
Quê quán: Phường Xuân Đài, Thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên
Hiện công tác tại: Phòng kế toán Công Ty TNHH Dược Phẩm Huy
Toàn - Số 6 Lô J Đường DD12, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Tp.Hồ
Chí Minh
Là nghiên cứu sinh khóa: 13 của Trường Đại Học Ngân Hàng Tp.Hồ
Chí Minh.
Mã nghiên cứu sinh: 010113080007
Cam đoan luận án: “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp
Luận án được thực hiện tại Trường Đại Học Ngân Hàng Tp.Hồ Chí
Minh
Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được
công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của
tôi.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng ….. năm 2012
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

VÕ ĐỨC TOÀN


II

MỤC LỤC
****
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..........................................................................
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do nghiên cứu........................................................................................ 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ..................................... 2
3. Mục tiêu, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 4
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu .............................................. 6
7. Những đóng góp của luận án ...................................................................... 6
8. Kết cấu của luận án .................................................................................... 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DNNVV ........................ 8
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DNNVV .............................................. 8
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp .................................................................. 8

1.1.2 Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 11
1.1.2.1 Tiểu chuẩn của một số quốc gia trên thế giới ................................... 11
1.1.2.2 Tiêu chuẩn ở Việt Nam ..................................................................... 13
1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................... 15
1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 18
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV ....... 21
1.2.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng ......................................... 21
1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng ...................................... 21
1.2.1.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng ..................................................... 23


III

1.2.1.3 Một số hình thức tín dụng ngân hàng chủ yếu trong nền kinh tế ....... 25
1.2.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.................................... 25
1.2.2.1 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại........................ 26
1.2.2.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại................................. 27
1.2.3 Đặc điểm và rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV............... 33
1.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV........................... 34
1.2.4.1 Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát
triển, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế................................................ 35
1.2.4.2 Tín dụng ngân hàng góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các DNNVV..................................................... 35
1.2.4.3 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các
nguồn vốn từ nước ngoài. ................................................................. 36
1.2.4.4 Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực hình thành đồng bộ hệ
thống thị trường các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” cho các
DNNVV. ........................................................................................... 36
1.2.4.5 Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các DNNVV..................................................................... 37

1.2.4.6 Góp phần nâng cao trình độ công nghệ khoa học, chất lượng và
mẫu mã sản phẩm ............................................................................ 38
1.2.4.7 Góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh
nghiệp và trình độ tay nghề người lao động ..................................... 38
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........................ 39
1.2.5.1 Môi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội..................................... 39
1.2.5.2 Chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa .............. 40
1.2.5.3 Năng lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................... 40
1.2.5.4 Năng lực và chính sách của các ngân hàng thương mại cổ phần...... 42
1.2.6 Mở rộng tín dụng của các NHTM đối với DNNVV............................. 46
1.2.7 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .................................. 47


IV

1.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ VÙNG
LÃNH THỔ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV ......... 51
1.3.1 Kinh nghiệm một số quốc gia, vùng lãnh thổ trong khu vực và
trên thế giới ........................................................................................... 51
1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................... 54

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CỦA CÁC
NHTMCP ĐỐI VỚI DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ........... 58
2.1 SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA TP.HCM........... 58
2.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................... 61
2.2.1 Tình hình phát triển số lượng DNNVV trên địa bàn Tp.HCM ............. 61
2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn của DNNVV trên địa bàn Tp.HCM........................ 65
2.2.3 Thực trạng các nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa

bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua. ................................ 67
2.2.3.1 Vốn đăng ký kinh doanh ................................................................... 67
2.2.3.2 Nguồn vốn vay từ ngân hàng thương mại ......................................... 69
2.2.3.3 Vốn huy động thông qua thị trường chứng khoán ............................. 72
2.2.3.4 Các nguồn vốn khác.................................................................................73
2.2.4 Nhu cầu vốn phát triển DNNVV trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh ........... 73
2.2.5 Những đóng góp của DNNVV đối với thành phố Hồ Chí Minh .......... 75
2.3 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTMCP ĐỐI VỚI
DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.................... 83
2.3.1 Huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh ................................................................ 83
2.3.1.1 Vốn điều lệ của một số NHTMCP trên địa bàn Tp.HCM .................. 83
2.3.1.2 Tình hình huy động tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân của các
NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh............................... 85


V

2.3.2 Tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh...................... 88
2.3.2.1 Một số sản phẩm cho vay phổ biến được các ngân hàng thương
mại cổ phần vận dụng đối với DNNVV trên địa bàn Tp.HCM.......... 89
2.3.2.2 Tình hình dư nợ tín dụng của các ngân hàng TMCP đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh....... 93
2.3.3 Chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần đối
với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. .......................... 103
2.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
TMCP ĐỐI VỚI DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH ........ 110
2.4.1 Những ưu điểm trong hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
TMCP đối với DNNVV .................................................................... 110

2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân của nó trong quan hệ tín dụng
của các Ngân hàng TMCP đối với DNNVV..................................... 111
2.4.2.1 Những hạn chế xuất phát từ phía các ngân hàng TMCP................. 111
2.4.2.2 Những hạn chế xuất phát từ phía các DNNVV................................ 118
2.4.2.3 Những hạn chế xuất phát từ phía cơ quan quản lý nhà nước .......... 123

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTMCP ĐỐI VỚI
DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM............................................ 132
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTMCP
ĐỐI VỚI DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH.................... 132
3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA CÁC NHTMCP ĐỐI VỚI DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN
TP.HCM............................................................................................... 135
3.2.1 Giải pháp đối với các ngân hàng TMCP trên địa bàn Tp.HCM.......... 135
3.2.1.1 Các giải pháp gia tăng nguồn vốn .................................................. 135


VI

3.2.1.2 Tăng cường liên kết, hợp tác với các hiệp hội, các tổ chức tài
chính tín dụng trong và ngoài nước trong việc cho vay hỗ trợ
DNNVV........................................................................................... 140
3.2.1.3 Xây dựng mục tiêu tín dụng và chính sách lãi suất đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 141
3.2.1.4 Hoàn thiện điều kiện cho vay một số sản phẩm tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa. ............................................................... 143
3.2.1.5 Tăng cường công tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm cho vay đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................... 145
3.2.1.6 Quan tâm nghiên cứu rút ngắn hơn nữa thời gian từ lúc doanh

nghiệp xin vay cho đến lúc giải ngân .............................................. 147
3.2.1.7 Quản lý và thẩm định chặt chẽ các yếu tố ảnh hưởng đến tính
lành mạnh trong quan hệ tín dụng với DNNVV............................... 147
3.2.1.8 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng trong quan hệ
với các DNNVV thông qua công tác đào tạo, tái đào tạo và
tuyển dụng. ..................................................................................... 148
3.2.1.9 Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng chặt chẽ và đảm bảo
thực hiện đúng qui trình trước khi giải ngân................................... 150
3.2.1.10 Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình sử
dụng vốn vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa sau khi giải ngân........ 153
3.2.1.11 Tăng cường quản lý rủi ro và thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu để
nâng cao chất lượng tín dụng. ........................................................ 154
3.2.2 Giải pháp đối với DNNVV trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.................. 155
3.2.2.1 Tham gia vào các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề
để tận dụng sự hỗ trợ. .................................................................... 155
3.2.2.2 Tăng cường liên kết, hợp tác theo chiều dọc lẫn chiều ngang
giữa các doanh nghiệp để tận dụng nguồn lực của nhau. .............. 155
3.2.2.3 Chú trọng đổi mới và hiện đại hóa công nghệ để tăng năng suất
lao động và chất lượng sản phẩm.................................................... 156


VII

3.2.2.4 Xây dựng mạng thông tin để quảng bá hình ảnh, đồng thời cũng
là kênh cung cấp thông tin cho khách hàng và ngân hàng khi
muốn tìm hiểu doanh nghiệp. ......................................................... 157
3.2.2.5 Tận dụng tối đa sự hỗ trợ của các tổ chức trung gian tài chính
trong quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP.............................. 157
3.2.2.6 Chuyên nghiệp hóa trong tổ chức hoạt bộ máy kế toán – tài
chính để tạo tính minh bạch và trung thực trong các báo cáo........ 157

3.2.2.7 Tăng cường giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhằm tăng
tính minh bạch trong hoạt động tài chính của DNNVV .................. 158
3.2.2.8 Nâng cao kỹ năng và trình độ nghề nghiệp đối với nhân viên và
các cấp quản lý của DNNVV. .......................................................... 158
3.2.2.9 Tăng cường bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu để tăng năng lực tài
chính của doanh nghiệp. ................................................................ 159
3.2.2.10 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nhằm tăng uy tín của
doanh nghiệp ............................................................................... 160
3.3 CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI VÀ CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC..................................................................... 161
3.3.1 Khuyến nghị đối với các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội nghề
nghiệp............................................................................................... 161
3.3.2 Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức
khác .................................................................................................. 161
3.3.2.1 Hoàn thiện qui chế về thành lập và hoạt động quỹ bão lãnh tín
dụng linh hoạt, hợp lý và hiệu quả hơn. .......................................... 161
3.3.2.2 Nâng cao vai trò đích thực của hiệp hội doanh nghiệp trong tư
cách của một tổ chức nghề nghiệp. ................................................. 162
3.3.2.3 Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế
thực hiện các hoạt động cho vay và BLTD cho DNNVV ở Việt
Nam. ............................................................................................... 163


VIII

3.3.2.4 Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực có chất lượng
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV ......... 163
3.3.2.5 Tiếp tục hoàn thiện các chính sách hỗ trợ nhằm phát huy vai
trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. ........................................... 164
3.3.2.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD DNNVV................... 165

3.3.2.7 Đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa các NHTM Nhà nước để tăng
tính linh hoạt và hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng. ........... 168
3.3.2.8 Nghiên cứu và xúc tiến phương án tái cấu trúc hệ thống ngân
hàng TMCP Việt Nam nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong
điều kiện hội nhập vừa gia tăng khả năng đáp ứng các sản
phẩm dịch vụ có chất lượng cao. .................................................... 168
3.3.2.9 Thành lập và triển khai nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng thuộc sở
hữu tư nhân.................................................................................... 169
3.3.2.10 Xây dựng quỹ hỗ trợ lãi suất cho các DNNVV .............................. 170
KẾT LUẬN................................................................................................ 173
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 1
PHỤ LỤC SỐ 2
PHỤ LỤC SỐ 3
PHỤ LỤC SỐ 4
PHỤ LỤC SỐ 5
PHỤ LỤC SỐ 6
PHỤ LỤC SỐ 7
PHỤ LỤC SỐ 8
PHỤ LỤC SỐ 9
PHỤ LỤC SỐ 10
PHỤ LỤC SỐ 11
PHỤ LỤC SỐ 12


IX

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

**************
Từ viết tắt
ABBANK
ACB
ATM
CIC
CIEM
CP
CTTC
DNNVV
EVN
EU
EUR
FDI
HSBC
IFC
ILSSA
ISO
JBIC
GDP
L/C
MFN
NAVIBANK
NH
NHNN
NHTMCP

Nghĩa tiếng nước ngoài
Nghĩa Tiếng Việt
An Binh Commercial joint Ngân hàng thương mại cổ

stock bank
phần An Bình
Ngân hàng Thương Mại Cổ
Asia Commercial Bank
Phần Á Châu
Automatic Teller Machine
Máy rút tiền tự động
Trung tâm thông tin tín
Credit Information Center
dụng trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Central
Institute
for Viện Nghiên cứu quản lý
Economic Management
Kinh tế trung ương
Chính Phủ
Cho thuê tài chính
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tập đoàn Điện lực Việt
Vietnam Electricity
Nam
European Union
Liên minh Châu Âu
Đơn vị tiền tệ của Liên
Euro
minh Châu Âu
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
The

Hongkong
and Tập đoàn Ngân hàng Hồng
Shanghai
Banking Kông và Thượng Hải
Corporation
International
Finance Tập đoàn Tài chính Quốc tế
Corporation
Institute of labour science Viện Khoa học Lao động
and Social Affairs
và Xã hội
International Organization Tổ chức tiêu chuẩn hóa
for Standardization
quốc tế
Japan Bank for International Quỹ Đầu tư Phát triển của
Cooperation
Ngân hàng Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Letter of Credit
Thư tín dụng
Most Favoured Nation
Quy chế tối huệ quốc
Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Nam Việt
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ



X

phần
Nguyên tắc đãi ngộ quốc
NT
Nation Treatment
gia
Official
Development Hỗ trợ phát triển chính thức
ODA
Assistance
Quỹ Phát triển nông thôn
RDF
Rural Development Fund
Ngân hàng thế giới
Ngân hàng Thương Mại Cổ
SACOMBANK
Phần Sài Gòn Thương Tín
Ngân
hàng
Standard
SCB
Standard Chartered Bank
Chartered
Ngân hàng Thương Mại Cổ
SHB
Phần Sài Gòn – Hà Nội
Tài trợ doanh nghiệp nhỏ
Small

and
Medium
SMEFP
và vừa Ngân hàng Hợp tác
Enterprise Finance Program
Quốc tế Nhật Bản
Bảo lãnh tín dụng dành cho
Small
and
Medium doanh nghiệp nhỏ và vừa
SMELG
Enterprise Loan Guarantee Cơ quan Viện trợ phát triển
Quốc tế Mỹ
Small
and
Medium Quỹ phát triển doanh
SMEDF
Enterprise
Development nghiệp nhỏ và vừa liên
Fund
minh Châu Âu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TMCP
Thương mại cổ phần
TTCK
Thị trường chứng khoán
UBND

Ủy Ban nhân dân
United States Agency For Cơ quan phát triển quốc tế
USAID
Internation Development
Hoa Kỳ
USD
United States dollar
Đô la Mỹ
Vietnam
Joint
Stock Ngân hàng Thương Mại Cổ
VIETINBANK
Commercial
Bank
for Phần Công Thương Việt
Industry and Trade
Nam
Joint stock commercial Ngân hàng Thương Mại Cổ
VIETCOMBANK Bank for Foreign Trade of Phần Ngoại Thương Việt
Vietnam
Nam
Vietnam Ho Chi Minh Chỉ số thị trường chứng
VN-INDEX
Stock Index
khoán của Việt Nam
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới



XI

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
*****
TT

THỨ TỰ
BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

1

Bảng 1.1

Tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số nước trên thế
giới

12

2

Bảng 1.2

Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam

15


3

Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế xã hội trên địa bàn
Tp.HCM

58

4

Bảng 2.2

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011

62

5

Bảng 2.3

Tổng tài sản và tổng nguồn vốn bình quân của một
doanh nghiệp nhỏ và vừa từ năm 2006 đến 2011

65

6

Bảng 2.4


Kết cấu Tổng nguồn vốn bình quân của một doanh
nghiệp nhỏ và vừa từ năm 2006 đến 2011

66

7

Bảng 2.5

Kết quả khảo sát 83 DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh năm 2010 về tình hình tài sản và nguồn vốn

67

8

Bảng 2.6

Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và số vốn
đăng ký qua các năm tại TP.HCM

68

9

Bảng 2.7

Vốn huy động và cho vay của các NHTM trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến năm 2010


70

10

Bảng 2.8

Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DNNVV trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2010

74

11

Bảng 2.9

Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011

75

12

Bảng 2.10

Số lượng lao động làm việc trong các DNNVV trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011

76


13

Bảng 2.11

Thu nhập của lao động làm việc trong các DNNVV trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011

77

14

Bảng 2.12

Vốn đều lệ của một số ngân hàng thương mại cổ phần
trên địa bàn TP.HCM tính đến thời điểm 31/12/2010

84

15

Bảng 2.13

Tình hình huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn
Tp.HCM

85

16

Bảng 2.14


Sự thay đổi nguồn vốn huy động của các ngân hàng trên
địa bàn Tp.HCM so với năm trước

86


XII

17

Bảng 2.15

18

Bảng 2.16

19

Bảng 2.17

20

Bảng 2.18

21

Bảng 2.19

22


Bảng 2.20

23

Bảng 2.21

24

Bảng 2.22

25

Bảng 2.23

26

Bảng 2.24

27

Bảng 2.25

28

Bảng 2.26

29

Bảng 2.27


28

Bảng 2.28

30

Bảng 2.29

31

Bảng 2.30

32

Bảng 2.31

33

Bảng 2.32

34

Bảng 2.33

Tình hình dư nợ tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh
Sự thay đổi dư nợ tín dụng của các ngân hàng trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh
Tình hình dư nợ tín dụng của các ngân hàng TMCP đối

với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Dư nợ tín dụng phân theo sản phẩm cho vay của các ngân
hàng TMCP đối với DNNVV địa bàn Tp.HCM
Tỷ trọng dư nợ tín dụng phân theo sản phẩm cho vay của
các NHTMCP đối với DNNVV địa bàn Tp.HCM
Tỷ trọng dư nợ tín dụng của các ngân hàng TMCP đối với
DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh phân theo
ngành nghề kinh doanh năm 2010
Kết quả khảo sát cơ cấu sản phẩm cho vay các DNNVV
tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM
Nợ quá hạn tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Các chỉ tiêu phản ánh nợ của các NHTMCP trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011
Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh từ năm 2006 đến năm 2010
Chỉ tiêu sinh lời của hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh từ năm 2006 đến năm 2010
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn của các NHTMCP trên địa
bàn TP.HCM từ năm 2006 đến năm 2010
Kết quả khảo sát DNNVV về tìm hiểu sản phẩm cho vay
của các NHTMCP năm 2010
Kết quả khảo sát trình độ học vấn của 83 DNNVV trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2010
Hoạt động bảo lãnh tín dụng của Quỹ bảo lãnh tín dụng
DNNVV thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2008 đến 2010

Kết quả khảo sát các nguyên nhân chủ yếu làm cho
DNNVV không được NHTMCP chấp thuận cho vay
Kết quả khảo sát sự thuận lợi trong quan hệ tín dụng giữa
DNNVV với NHTMCP trên địa bàn TP.HCM
Kết quả khảo sát về nguyên nhân DNNVV không vay vốn
ngân hàng thương mại cổ phần để kinh doanh

93
94
94
98
99
100
102
105
107
107
108

108
109
119
122
124
128
129
130


XIII


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
*****
TT

THỨ TỰ
BIỂU ĐỒ

1

Biểu đồ 2.1

2

Biểu đồ 2.2

3

Biểu đồ 2.3

TÊN BIỂU ĐỒ

Cơ cấu loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2010
Số DNNVV bị giải thể hoặc phá sản trên địa bàn
Tp.Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến năm 2011
Vốn đăng ký của các DNNVV trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011

TRANG


63
64
78

Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của
4

Biểu đồ 2.4

các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố

82

Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2011
Tỷ trọng dư nợ tín dụng của các ngân hàng TMCP
5

Biểu đồ 2.5

đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

97

phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2010
6

Biểu đồ 2.6

Dư nợ tín dụng của một số ngân hàng TMCP đối với

DNNVV trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh năm 2010

101

Thị phần cho vay và huy động vốn của các ngân
7

Biểu đồ 2.7

hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ

104

Chí Minh từ năm 2006 đến 2011.
Nợ quá hạn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
8

Biểu đồ 2.8

các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh

106


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan trọng đối với Việt Nam nói

chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh
tế, tạo công ăn việc làm, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế …. Chính vì vậy mà Đảng và Nhà nước Việt Nam đã có nhiều chính sách
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong từng giai đoạn 5 năm.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, tài chính của cả nước,
nên tập trung rất nhiều tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trung gian
trong và ngoài nước, đặc biệt là hệ thống các ngân hàng thương mại. Các
nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân được tập trung chủ yếu thông
qua hệ thống các ngân hàng thương mại, do đó có thể nói hệ thống các ngân
hàng thương mại giữ vai trò chủ đạo trong việc huy động và cung ứng vốn
cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Trong giai đoạn 2006 đến 2011 các ngân hàng thương mại có tốc độ tăng
trưởng tín dụng bình quân là 32%, tốc độ tăng trưởng huy động bình quân là
29%. Các ngân hàng thương mại quốc doanh vẫn chiếm tỷ lệ cao về thị phần
cho vay và huy động, tuy nhiên khối ngân hàng TMCP ngày càng hoạt động
linh hoạt và dần chiếm lĩnh thị phần. Các ngân hàng TMCP tập trung vào
hoạt động ngân hàng bán lẻ và cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mặc dù vậy, các DNNVV vẫn khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn
tín dụng từ các ngân hàng TMCP, khó khăn này xuất phát từ nhiều nguyên
nhân chủ quan và khach quan liên quan đến nhiều chủ thể như DNNVV, ngân
hàng TMCP, nhà nước và các tổ chức có liên quan khác.


2

Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh” đã được chọn để nghiên cứu.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan

Liên quan đến đề tài “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
các NH thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” đã có
một số công trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận án tiến sỹ và
các công trình nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây
có liên quan đến đề tài luận án như:
Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
trong quá trình hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý
luận liên quan đến sự phát triển DNNVV. Tổng kết kinh nghiệm phát triển
DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của một số nước trên thế
giới. Phân tích, đánh giá thực trạng DNNVV và môi trường thể chế phát triển
DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Nguyễn Minh Tuấn (2008), Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ DNNVV
ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà
Nội. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận về dịch vụ
ngân hàng và DNVVN, đề cập những vấn đề quản lý rủi ro, chi phí giao dịch
và chi phí hành chính, sự cần thiết có hệ thống kế toán tài chính đặc thù cho
DNNVV …, xem xét các DNVVN như là các khách hàng tiêu dùng cá nhân,
phân loại các DNVVN thành nhóm đại chúng và nhóm có nhiều lợi nhuận.
Đề tài đã đưa ra các giải pháp chuyên sâu, có khả năng ứng dụng thực tiễn
cao. Phân tích kinh nghiệm quốc tế từ các nền kinh tế có mức độ phát triển
khác nhau để định vị hệ thống các DNVVN Việt Nam và các ngân hàng
thương mại Việt Nam trên bản đồ toàn cầu từ đó tạo điều kiện cho công tác


3

hoạch định chiến lược và định hướng đối với các cơ quan hoạch định chính
sách của Việt Nam.
TS. Trương Quang Thông (2010), Tín dụng ngân hàng cho các doanh

nghiệp nhỏ và vừa, Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân
tích tổng quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính
sách của nhà nước đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài
trợ tín dụng cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách
đối với DNNVV, đối với ngân hàng và các cơ quan chính phủ.
Đối chiếu với đề tài của tác giả đang nghiên cứu thì không có sự trùng
lắp.
3. Mục tiêu, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc
phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng và
nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã xác định, luận án có các nhiệm vụ
chính sau đây:
- Thứ nhất, Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng
ngân hàng thương mại đối với DNNVV, nghiên cứu kinh nghiệm của một số
nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
- Thứ hai, Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của các
ngân hàng TMCP đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ đó
rút ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân của nó.
- Thứ ba, Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những
mặt hạn chế, góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân
hàng TMCP đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


4

Để đạt được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, mục tiêu của
luận án được thể hiện thông qua việc giải quyết các câu hỏi sau đây:

- Thứ nhất, Cần làm rõ những lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, về
tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, những nhân
tố nào ảnh hưởng đến quan hệ tín dụng giữa NHTMCP và DNNVV?
- Thư hai, Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quan hệ tín
dụng của các NHTM đối với DNNVV như thế nào? Bài học kinh nghiệm nào
đối với Việt Nam nói chung và Tp.Hồ Chính Minh nói riêng?
- Thứ ba, Về mặt thực tiễn cần phân tích và đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng của các ngân hàng TMCP đối với DNNVV trên địa bàn Tp.Hồ
Chí Minh trong giai đoạn 2006 – 2011 có những vấn đề gì? Những vấn đề đó
xuất phát từ những hạn chế nào? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?.
- Thứ tư, Định hướng phát triển tín dụng của các ngân hàng TMCP trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? Giải pháp và khuyến nghị gì để
khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng và
nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng TMCP đối với DNNVV trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng tín dụng đối với
DNNVV của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh có thể xem như là một trung tâm tài chính ở
Việt Nam do đó có rất nhiều loại hình ngân hàng đóng trên địa bàn này, nên
Luận án chỉ nghiên cứu giới hạn trong phạm vi các ngân hàng TMCP.
Về thời gian, đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2006 đến 2011.

5. Giả thuyết nghiên cứu
Để tìm hiểu về thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV của các
ngân hàng TMCP trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó để đưa ra các
giải pháp thích hợp, luận án dựa trên các giả thuyết nghiên cứu sau:


5


- Tỷ lệ DNNVV được tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng TMCP vẫn
còn thấp. Trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh DNNVV chiếm khoảng 97% tổng số
doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp khó khăn trong việc tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng, trong khi nhu cầu vốn vay của các DNNVV còn rất
lớn, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các ngân hàng TMCP vẫn e ngại khi cho vay đối với các DNNVV vì
các doanh nghiệp này thiếu tài sản đảm bảo, cầm cố, thiếu kinh nghiệm trong
quản lý, tình hình tài chính không minh bạch và thiếu chiến lược phát triển
sản phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ thấp .…
- Quá trình xét duyệt và phán quyết mức cho vay của các ngân hàng
TMCP đối với DNNVV vẫn còn kéo dài thời gian làm ảnh hưởng đến cơ hội
đầu tư cũng như tiến trình thi công các công trình, dự án của doanh nghiệp.
- Việc chấp hành quy trình tín dụng của ngân hàng chưa được cán bộ
ngân hàng coi trọng, nhiều khi chỉ là hình thức đối với cả ngân hàng và doanh
nghiệp nên nhiều món vay ngân hàng không dựa vào hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp mà lại quan tâm đến sự thân quen, thậm chí có tiêu cực trong
quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp với cán bộ ngân hàng.
- Thực trạng hiện nay ở một số ngân hàng TMCP, cán bộ ngân hàng lợi
dụng sự khó khăn của doanh nghiệp vay vốn trong việc hoàn trả lãi và vốn
gốc, đã thực hiện việc giải chấp cho doanh nghiệp bằng cách sử dụng tiền của
cá nhân cho doanh nghiệp vay vốn với lãi suất khá cao để trả nợ ngân hàng,
sau đó doanh nghiệp tiếp tục làm thủ tục vay vốn để lấy tiền trả lại cho các cá
nhân đã cho doanh nghiệp vay.
- Một số tài sản của DNNVV vẫn đảm bảo tính pháp lý nhưng không
đủ điều kiện theo qui định của ngân hàng để đảm bảo cho khoản vay, nhiều
tài sản đảm bảo còn bị ngân hàng định giá khá thấp so với giá trị trường.
- Cán bộ của các ngân hàng TMCP hầu hết đều có kinh nghiệm trong
nghiệp vụ nhưng năng lực hiểu biết về kinh tế thị trường, kỹ thuật máy móc



6

còn hạn chế đặc biệt khi công nghệ hiện đại, tiên tiến đang ngày càng phổ
biến nên nhiều dự án có nội dung kinh tế kỹ thuật phức tạp, cán bộ tín dụng
không có đủ trình độ chuyên môn để đánh giá, xác định hiệu quả kinh tế, dẫn
đến quan hệ tín dụng có thể không thực hiện được hoặc việc đánh giá sai của
cán bộ ngân hàng kéo theo việc cấp tín dụng có thể gặp rủi ro.
- Một số sản phẩm tín dụng đối với DNNVV vẫn chưa phát huy tiềm
năng.
- Nhà nước chưa có những chính sách hợp lý và hiệu quả trong quan hệ
tín dụng giữa ngân hàng TMCP và DNNVV.
- Hoạt động của các tổ chức hỗ trợ DNNVV chưa được hiệu quả.
6. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở của phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực
hiện luận án bao gồm:
- Phương pháp thống kê, phân tích thống kê.
- Phương pháp điều tra khảo sát.
- Tham vấn ý kiến của các nhà doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính
sách, các chuyên gia trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV.
7. Những đóng góp của luận án
Thứ nhất, Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận có chọn lọc về
DNNVV, dành phần lớn cho nội dung lý luận tổng quan về tín dụng ngân
hàng đối với DNNVV, trong đó có kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đánh
giá vai trò tín dụng của các NHTM đối với DNNVV, từ đó giúp cho người
đọc thấy được sự cần thiết phải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của
các ngân hàng TMCP đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Thứ hai, trên cơ sở nguồn số liệu được cập nhật phong phú, luận án đã đi
sâu phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của các DNNVV và hoạt động tín

dụng của các ngân hàng TMCP đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ


7

Chí Minh từ năm 2006 đến 2011, phân tích được những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP với DNNVV, từ đó luận án
đã rút ra những kết luận, những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách
quan và chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng TMCP với các
DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Thứ ba, xuất phát từ những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách
quan và chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng TMCP với các
DNNVV trên địa bàn Thành phố, cùng với tình hình kinh tế xã hội của Tp.Hồ
Chí Minh từ năm 2006 đến 2011, luận án đã đề xuất các giải pháp có thể vận
dụng trong thực tiễn đối với DNNVV để tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng ngân hàng, các ngân hàng TMCP có thể thực hiện cho vay tín chấp đối
với các doanh nghiệp tư nhân, các công ty TNHH một thành viên và các
doanh nghiệp siêu nhỏ. Luận án cũng đã gợi ý khuyến nghị với các hiệp hội,
các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có thể vận dụng nhằm góp
phần thiết thực hỗ trợ mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân
hàng TMCP đối với DNNVV trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt,
Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, Luận án được kết cấu thành 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng của các ngân hàng thương mại đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Thực trạng tín dụng của các ngân hàng TMCP đối với
DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của

các ngân hàng thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


8

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể được hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh
tế được thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ
trên thị trường.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện
liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.
Từ khái niệm trên chúng ta thấy: trước hết doanh nghiệp phải là chủ thể
kinh tế độc lập, có hoặc không có tư cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động
với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị
trường và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình.
Thứ hai, tùy theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có
mục đích hoạt động khác nhau nhưng trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hóa
lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn
tại, phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản

lý, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa theo những tiêu
thức khác nhau để phân loại các doanh nghiệp.


9

Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản, các doanh nghiệp được chia
thành: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần và doanh nghiệp tư
nhân.
- Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước thành lập, đầu
tư vốn và quản lý.
- Doanh nghiệp cổ phần là các doanh nghiệp có sự đan xen của các
hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân là những doanh nghiệp do cá nhân đầu tư vốn
và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này chỉ rõ quan hệ sở hữu vốn và tài sản trong doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời là một trong những
căn cứ để nhà nước có chính sách kinh tế và định hướng phát triển phù hợp
đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Dựa vào mục đích kinh doanh, người ta chia doanh nghiệp thành doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh (vì mục tiêu lợi nhuận) và doanh nghiệp hoạt
động công ích (không vì mục tiêu lợi nhuận).
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là những doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo cơ chế thị trường với mục tiêu là thu lợi nhuận.
- Doanh nghiệp hoạt động công ích (thông thường là các doanh nghiệp
100% vốn của Nhà nước) là doanh nghiệp thành lập để thực hiện các hoạt
động sản xuất, lưu thông hay cung ứng các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực
hiện các chính sách xã hội của Nhà nước hoặc thực hiện các nhiệm vụ an ninh
quốc phòng. Mục đích chính của các doanh nghiệp này là hiệu quả về mặt

kinh tế, xã hội nói chung.
Việc phân loại theo cách này là cơ sở để chọn tiêu thức đánh giá hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp và là căn cứ quan trọng để xác định
chính sách tài trợ của Nhà nước.


10

Dựa vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể được
chia thành: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
- Doanh nghiệp tài chính là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài
chính, là các tổ chức tài chính trung gian như các ngân hàng thương mại, các
công ty tài chính, các công ty bảo hiệm v.v… Những doanh nghiệp này cung
ứng cho nền kinh tế các dịch vụ tài chính, tiền tệ, bảo hiểm v.v.
- Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy hoạt động sản
xuất kinh doanh các hàng hóa và dịch vụ thông thường là chủ yếu.
Việc phân loại theo tiêu thức này nhằm chỉ ra được chức năng chủ yếu
của từng loại doanh nghiệp. Chức năng chủ yếu của các doanh nghiệp tài
chính là làm môi giới thu hút vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư trong nền kinh
tế, còn các doanh nghiệp phi tài chính có chức năng chủ yếu là cung cấp các
sản phẩm hàng hóa dịch vụ phi tài chính để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
nền kinh tế. Điều đó giúp Nhà nước có căn cứ để hoạch định các chính sách
quản lý phù hợp với mỗi loại hình doanh nghiệp. Ví dụ: các doanh nghiệp phi
tài chính thì hoạt động theo luật doanh nghiệp hay Luật doanh nghiệp Nhà
nước, còn các doanh nghiệp tài chính thì hoạt động theo luật ngân hàng và
các tổ chức tài chính. Tuy nhiên cách phân loại này cũng chỉ mang tính chất
tương đối vì trong điều kiện thị trường bản thân các doanh nghiệp phi tài
chính nhưng vẫn có thể cho các doanh nghiệp khác hoặc cá nhân vay tiền
bằng cách bán chịu hàng hóa, các doanh nghiệp tài chính vẫn thành lập các
công ty độc lập hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
Việc quy định tiêu thức như thế nào là doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp
nhỏ và vừa là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nước trong
từng giai đoạn cụ thể.


×