Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

DỊCH SINH VẬT - Lâm Vĩnh Niên,BS.TS-Đại học Y dược TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.14 KB, 85 trang )

DỊCH SINH VẬT
DỊCH SINH VẬT
Lâm Vĩnh Niên, BS. TS
Đại học Y dược
Y dược TPHCM


Thanh dịch
Thanh dịch
• Dịch
Dịch cơ thể có nguồn gốc từ huyết tương.
cơ thể có nguồn gốc từ huyết tương
• Gồm: dịch màng phổi, màng tim và màng 
bụng.
bụng


Sự hình thành thanh dịch
Sự hình thành thanh dịch
• Khoang cơ thể được phủ bởi thanh mạc, gồm:
Khoang cơ thể được phủ bởi thanh mạc gồm:
– Lá thành: phủ thành cơ thể
– Lá tạng: phủ cơ quan
Lá tạng: phủ cơ quan

• Thanh mạc là một màng liên tục.
• Khoảng giữa 2 lá là khoang cơ thể.

• Thanh mạc cấu tạo bởi lớp mô liên kết mỏng, 
chứa nhiều mao mạch, mạch bạch huyết và 
lớp nông tế bào trung mô dẹt.




Sự hình thành thanh dịch
Sự hình thành thanh dịch
• Thanh dịch là dịch siêu thấm của huyết tương
từ mạng lưới giàu mao mạch có trong thanh
mạc.
• Cơ chế tương tự sự tạo thành dịch kẽ ngoại
mạch.
• 3 yếu tố quan trọng:
– Áp
p suất thủyy tĩnh
– Áp suất thẩm thấu keo
– Tính thấm mao mạch


Sự hình thành thanh dịch
Sự hình thành thanh dịch
• Áp
Áp suất  thủy tĩnh: đưa dịch ra khỏi mao mạch 
suất thủy tĩnh: đưa dịch ra khỏi mao mạch
và vào trong khoang cơ thể.
• Áp suất keo: tạo thành do các phân tử protein, 
Áp suất keo: tạo thành do các phân tử protein
giữ dịch lại trong mao mạch. Tỉ lệ thuận với 
nồng độ mol của protein
nồng độ mol của protein.
• Mạch bạch huyết: giữ vai trò quan trọng trong 
sự hấp thu nước, protein và các chất từ 
hấ h


i à á hấ ừ
khoảng ngoại mạch.


Sự hình thành thanh dịch
Sự hình thành thanh dịch
• Tại khoang lồng ngực:
– Dịch được hình thành tại lá thành (ASTT của tuần
hoàn hệ thống > ASK)
– Dịch được tái hấp thu tại lá tạng (ASK mao mạch > 
ASTT của tuần hoàn phổi)

• Bình thường
– Khoang màng phổi: < 15 ml
– Khoang màng tim: 10 – 50 ml
– Khoang màng bụng: < 50 ml



Tràn dịch
Tràn dịch
• Tích tụ dịch trong khoang cơ thể, xảy
thể, xảy ra khi các
cơ chế sinh lý bình thường trong quá trình
hình thành và hấp thu thanh dịch bị tổn
thương.
• Nguyên nhân:
– Tính thấm mao mạch tăng
– Áp suất thủy tĩnh tăng

– Áp suất keo giảm
– Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết


Nguyên nhân tràn dịch: Dịch thấm
Nguyên nhân tràn dịch: Dịch thấm
Nguyên nhân
Suy tim ứ huyết

Cơ chế
↑ASTT

Xơ gan

↑ASTT

↓ASK
Hội chứng thận hư ↓ASK

Bệnh nguyên
Tăng áp tĩnh mạch hệ
thốngg và p
phổi
Tăng áp tĩnh mạch cửa
và chủ dưới
Giảm albumin máu
Giảm albumin máu


Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết

Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân
Viêm tụy
Viêm phúc mạc mật
Bệnh thấp
Lupus ban đỏ hệ
Lupus ban đỏ
thống
Nhiễm trùng (vi 
(vi
khuẩn, lao, nấm, 
virus))

Cơ chế
↑tính thấm
↑tính thấm
↑tính thấm
↑tính thấm

Bệnh nguyên
Viêm do hóa chất
Viêm do hóa
do hóa chất
Viêm thanh mạc
Viêm thanh mạc

↑tính thấm

Viêm do vi sinh
do vi sinh

vật


Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân
Nhồi máu (cơ tim, 
phổi))
p

Cơ chế
↑tính thấm

Khối u

↑tính thấm

↓dẫn lưu
bạch huyết

Bệnh nguyên
Viêm do tổn thương
lan tới bề mặt
ặ thanh
mạc
Tăngg tính thấm mao
mạch nuôi khối u; viêm
màng do viêm phổi tắc
nghẽn
Tắc mạch bạch huyết

do thâm nhiễm hạch
do thâm


Nguyên nhân tràn dịch:
Dịch
h dưỡng
d
trấp

Nguyên nhân
Chấn thương
Phẫu thuật

Khối u
Vô căn

Cơ chế
↓dẫn lưu
bạch
ạ huyết
y

Bệnh nguyên
Vỡ ống bạch huyết


Dịch thấm – Dịch tiết
Dịch thấm 
Dịch tiết

• Tràn
Tràn dịch được phân thành dịch thấm hay dịch 
dịch được phân thành dịch thấm hay dịch
tiết.
• Dịch thấm: do rối loạn áp xuất thủy tĩnh hay 
Dịch thấm: do rối loạn áp xuất thủy tĩnh hay
áp suất keo.
• Dịch tiết: do tăng tính thấm mao mạch gây bởi 
Dị h iế d ă
í h hấ
h â bởi
bệnh lý viêm nhiễm bề mặt khoang cơ thể.


Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở 
d h màng
dịch
à phổi
hổ
Xét nghiệm
g ệ
Hình thái
Fibrinogen

Dịch
ị thấm
Trong
Không đông

Dịch

ị tiết
Đục
Cục đông

Tỉ trọng
Protein toàn phần
Protein toàn phần
(dịch/huyết thanh)
Lactate dehydrogenase
deh drogenase
(dịch/huyết thanh)
Glucosse

< 1,015
< 3 g/dl
< 0,5

≥ 1,015
≥ 3 g/dl
≥ 0,5

<06
< 0,6

≥06
≥ 0,6

= huyết
y thanh


Thườngg < 60 mg/dl
g/


Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở 
d h màng
dịch
à bụng
b
Giá trị ngưỡng khác được sử dụng cho dịch 
Giá
trị ngưỡng khác được sử dụng cho dịch
màng bụng
• Protein ≥ 2,5 g/dl: dịch tiết
Protein ≥ 2 5 g/dl: dịch tiết
• Protein (huyết thanh – dịch) ≤ 1,1 g/dl: tràn 
dị h á í h
dịch ác tính.


Glucose
• Nồng độ glucose DMP/dịch bình thường và 
dịch thấm: tương tự huyết thanh.
• Giảm/dịch tiết
– Glucose/DMP < 60 mg/dl; hoặc khác biệt với 
glucose/huyết thanh > 30 mg/dl  có ý nghĩa lâm 
sàng
– Gặp trong nhiễm vi khuẫn, lao phổi, khối u và 
bệnh thấp


• Chỉ có giá trị giảm mới có ý nghĩa chẩn đoán
– Các bệnh có [glucose] giảm vẫn có thể có [glucose] 
bình thường


Glucose
• Chẩn
Chẩn đoán nguyên nhân dựa trên nồng độ 
đoán nguyên nhân dựa trên nồng độ
glucose đơn thuần: kém tin cậy.
• Cơ chế giảm glucose:
Cơ chế giảm glucose:
– Bị tiêu thụ bởi vi khuẩn và tế bào trong dịch
– Ức chế tương đối quá trình vận chuyển glucose từ 
Ứ hế
đối á ì h ậ h ể l

máu vào dịch: gặp trong tràn dịch thấp

• Diễ
Diễn giải kết quả glucose/DMB và DMT : # 
iải kế
ả l
/DMB à DMT #
DMP


pH
• Đo
Đo pH dịch MP: có ích trong xử trí viêm phổi 

pH dịch MP: có ích trong xử trí viêm phổi
gây tràn dịch, do quá trình nhiễm trùng lan tới 
lá tạng  dịch tiết trong khoang MP. Biến 
lá tạng 
dịch tiết trong khoang MP Biến
chứng: hình thành mủ/khoang MP.
• pH > 7,30: tự hấp thu; pH < 7,20: cần dẫn lưu.
pH > 7 30: tự hấp thu; pH < 7 20: cần dẫn lưu
• Lưu ý: mẫu cần thu thập yếm khí, ống có 
h
heparin, giữ trên đá, đo ở 37 
i iữ ê đá đ ở 37 oC.
C
• pH và glucose DMP có liên quan nhau.


Lipid
• Dưỡng
Dưỡng trấp: nhũ tương trắng giống sữa, chứa dịch 
trấp: nhũ tương trắng giống sữa, chứa dịch
lymph mỡ, có nguồn gốc mạch bạch huyết ruột.
• Hiếm gặp dưỡng trấp trong dịch MP. Dưỡng trấp 
gặp
g p
g ị
g p
trong khoang MB và MT càng hiếm gặp.
g
g g
• NN: tắc nghẽn ống ngực

• Phân tích lipoprotein: có chylomicron  bằng chứng 
tốt nhất.
• Triglycerid > 110 mg/dl ở dịch giống sữa: gợi ý cao 
tràn dịch dưỡng trấp.
• Cholesterol: không giúp phân biệt tràn dịch dưỡng 
trấp hay không.


Xét nghiệm dịch màng phổi
Xét nghiệm dịch màng phổi








Đếm tế bào
Nồng độ protein toàn phần
Nồng độ glucose
Nồng độ lactat dehydrogenase (LDH)
Nồng độ amylase
pH
Phân tích tế bào học (đặc biệt ở bệnh
ở bệnh nhân có tiền
căn tràn dịch dịch tiết không được chẩn đoán, nghi
ngờ ác tính, nhiễm
tính, nhiễm Pneumocystis carinii, dịch
carinii, dịch tiết với

nồng độ glucose và amylase bình thường)


Xét nghiệm dịch màng phổi
Xét nghiệm dịch màng phổi
• Một
Một số trường hợp có nghi ngờ: nhuộm gram,  
số trường hợp có nghi ngờ: nhuộm gram
nhuộm trực khuẩn kháng acid, nhuộm nấm 
(KOH) cấy và xét nghiệm độ nhạy đối với vi
(KOH), cấy và xét nghiệm độ nhạy  đối với vi 
khuẩn hiếu khí, yếm khí và nấm
• Cấy máu (nên làm 2 lần ở vị trí khác nhau và 
Cấy máu (nên làm 2 lần ở vị trí khác nhau và
cách nhau nửa giờ )
• Xác định nồng độ protein toàn phần, glucose, 
Xá đị h ồ độ
i
à hầ l
LDH, amylase huyết thanh, khí máu động 
mạch (đặc biệt khi nghi ngờ nhiễm toan máu)
h (đặ biệ khi hi ờ hiễ
á )


Các chất đánh dấu cơ quan và 
bệnh
• Các
Các chất có thể đóng vai trò làm chất đánh 
chất có thể đóng vai trò làm chất đánh

dấu cơ quan đặc hiệu tham gia vào bệnh sinh 
tràn dịch
tràn dịch.
– Do vị trí giải phẫu của cơ quan và đặc điểm sinh 
hoá bình thường.
hoá bình thường.

• Các chất được sử dụng: amylase, lipase, pH, 
phosphatase kiềm nitơ trong urea creatinin
phosphatase kiềm, nitơ trong urea, creatinin.


Thủng thực quản
Thủng thực quản
• Tràn
Tràn dịch MP gặp trong hầu hết các ca thủng 
dịch MP gặp trong hầu hết các ca thủng
thực quản.
• Thủng thực quản 
Thủng thực quản  chất tiết từ khoang miệng 
chất tiết từ khoang miệng
và dạ dày xâm nhiễm dịch MP.
• Nồng độ amylase dịch MP > huyết thanh; có 
Nồ độ
l
dị h MP h ế h h ó
nguồn gốc nước bọt (điện di).
• pH dịch MP < 6,0: có ý nghĩa lâm sàng. Có thể 
đo tại giường bằng giấy thử pH.



Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
• Amylase
Amylase và
và lipid thấm
lipid thấm vào mô quanh tuỵ 
viêm phúc mạc hoá học. Trong hầu hết các
trường hợp có hình thành lượng nhỏ dịch ổ 

bụng.
• Amylase dịch
Amylase dịch MB: 27.800 ±
MB: 27 800 ± 7560 U/l
7560 U/l
• Amylase trong dịch tăng cao hơn và kéo dài
h trong máu.
hơn
á


Dịch cổ trướng do viêm tuỵ
Dịch cổ trướng do viêm tuỵ
• Tích
Tích luỹ mạn tính lượng lớn dịch do viêm tuỵ.
luỹ mạn tính lượng lớn dịch do viêm tuỵ
• Không rõ có phải do rò rỉ dịch tuỵ do vỡ ống 
hay do thoát dịch ở bề mặt thanh mạc thứ
hay do thoát dịch ở bề mặt thanh mạc thứ 
phát sau kích thích hoá học.

• Nồng độ amylase: 680 –
Nồ độ
l
680 129.500 U/l.
129 500 U/l


×