BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
------------o0o-----------LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG BẢN LIÊN
TỤC NHIỆT CHO CẦU DẦM THÉP LIÊN HỢP
VỚI BẢN BÊ TÔNG CỐT THÉP
HỌC VIÊN
: LÊ ĐÌNH KHOA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS-TS: NGUYỄN BÌNH HÀ
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI - 2012
: XÂY DỰNG CẦU HẦM
®Æt vÊn ®Ò
Cầu dầm thép liên hợp với BTCT nhịp giản
đơn được áp dụng nhiều ở VN, tuy nhiên
hầu hết các cầu này đều sử dụng khe co
dãn bằng thép hoặc cao su…
- Xe chạy không êm thuận
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG
BẢN LIÊN TỤC NHIỆT CHO CẦU
DẦM THÉP BÊ TÔNG LIÊN HỢP
- Nước và rác chảy xuống
phía dưới gây han rỉ đầu
dầm và kết cấu gối cầu thép
- Thiếu mỹ quan và thường
xuyên phải tu sửa định kỳ
Nghiên cứu Áp dụng kết cấu Bản liên tục nhiệt cho cầu dầm thép liên hợp
với BTCT =.> giải quyết được vẩn đề trên..
Nghiên cứu các dạng kết cấu liên tục nhiệt đã và đang áp dụng ở nước ta
Phân bố nội lực trên bản liên tục nhiệt
Tính toán lựa chọn chiều dài của Bản liên tục nhiệt
đưa ra chiều dài hợp lý của Bản liên tục nhiệt dựa trên giá trị nội lực
Kết luận và kiến nghị.
2
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
• Khe co giãn trên cầu là một trong những bộ phận quan trọng
của công trình cầu, để đảm bảo sự khai thác êm thuận cho
các phương tiện qua cầu, bảo vệ kết cấu nhịp trước
những tác động nguy hại của tải trọng và môi trường xung
quanh.
• Với mục đích nâng cao các đòi hỏi về điều kiện xe chạy,
tạo thuận lợi tối đa trong khai thác công trình cầu, cần
phải giảm khối lượng khe co giãn và chi phí bảo dưỡng khe
co giãn trên cầu. Vấn đề đặt ra là phải nghiên cứu giải pháp
nối liên tục các dầm giản đơn thành hệ liên tục sao cho vẫn
đảm bảo khai thác êm thuận mà không gây khó khăn cho thi
công và đảm bảo được các mục đích nêu trên
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
•
•
•
•
Phân tích hiện trạng,
Các dạng bản liên tục nhiệt
Sự làm việc của bản liên tục nhiệt,
Lựa chọn chiều dài bản nối liên tục nhiệt, hợp lý áp dụng
cho cầu BT liên hợp.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Các cầu nhiều nhịp bê tông cốt thép liên hơp nhịp giản đơn .
Nghiên cứu các dạng kết cấu liên tục nhiệt đã và đang áp
dụng ở nước ta.
• Phân bố nội lực trên bản liên tục nhiệt .
• Tính toán lựa chọn chiều dài của Bản liên tục nhiệt đưa
ra chiều dài hợp lý của Bản liên tục nhiệt dựa trên giá trị nội
lực, xét cho 2 trường hợp:
- Nội lực tại cưỡng bức tại mặt cắt ngàm bản nối do
Hoạt tải, tĩnh tải phần II gây ra trên KCN.
- Nội lực cục bộ tại mặt cắt ngàm do hoạt tải tác dụng
trực tiếp trên bản nối và trọng lượng bản thân bản nối gây
ra.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
• Trên cơ sở lý thuyết, đi sâu vào nghiên cứu nguyên lý tính toán
bản liên tục nhiệt,
• Lý thuyết tính toán dầm thép liên hợp.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
• CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG BẢN LIÊN TỤC
NHIỆT Ở VIỆT NAM
• CHƯƠNG II: NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN BẢN LIÊN TỤC
NHIỆT .
• CHƯƠNG III: KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT
NGÀM CỦA BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH ÁP DỤNG BẢN LIÊN TỤC
NHIỆT Ở VIỆT NAM
• Cấu tạo và đặc điểm làm việc và ưu nhược
điểm
• Áp dụng cho cầu BTCT ở Việt Nam .
• Áp dụng cho cầu dầm thép liên hợp với BTCT.
CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH ÁP DỤNG BẢN LIÊN TỤC
NHIỆT Ở VIỆT NAM
• Các dạng bản liên tục nhiệt.
. Sơ đồ cấu tạo kết cấu nhịp liên tục nhiệt
. Kết cấu liên kết chốt
. Các giải pháp nối.
. Một số yêu cầu chung về cấu tạo và bố trí cốt thép
CHƯƠNG II
NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
• Xác định chuyển vị dọc
• Sơ đồ tính.
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ−
CHƯƠNG II
NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
• Xác định nội lực tại mặt cắt ngàm bản nối:
- Do góc xoay và chuyển vị thẳng đứng gây ra do hoạt tải và
tính tải phần 2 trên KCN.
- Do hoạt tải và trọng lượng bản thân bản nối cục bộ gây
ra trên bản nối tại mặt cắt ngàm.
• Tổ hợp nội lực để tính toán
TH1: Mnhip = Mht +Mtt2 + Mdc +Mdw
TH2: Mban = MLL + Mtr + Mdc+ Mdw
• Nội lực hợp lý để tính toán: Mnhip = Mbản
CHƯƠNG II
NGUN LÝ TÍNH TỐN BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
• Cơ sở tính tốn chiều dài bản hợp lý
– Chiều dài bản nối liên tục nhiệt không nên quá ngắn và
cũng không nên quá dài. Nếu chiều dài bản nối liên tục
nhiệt quá ngắn thì khi chòu tác dụng của tải trọng trên
kết cấu nhòp sẽ gây ra chuyển vò cưỡng bức tại mặt cắt
ngàm của bản nối lớn, tức là mômen phát sinh trong bản
nối sẽ rất lớn. Ngược lại nếu dùng bản nối có chiều dài
quá dài thì khi chòu tác dụng tải trọng cục bộ đặt trực
tiếp trên bản nối cũng sẽ gây ra nội lực rất lớn tại mặt
cắt ngàm của bản nối liên tục nhiệt
.
– Bản nối liên tục nhiệt chòu tác dụng theo hai sơ đồ chòu
lực : do chuyển vò cưỡng bức khi tải trọng tác dụng trên
kết cấu nhòp và do tải trọng cục bộ trêên bản LTN
CHƯƠNG II
NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
•
•
Lựa chọn các giá trị Ln = 1.4; 1.6; 1.8; 2.0; 2.2; 2.4; 2.6; 2.8m
Biểu diễn tất cả các giá trị này trên cùng một biểu đồ thị trên một biểu đồ
giá trị Mban và Mnhịp ;
M
Mnhip = Mban
= Mo
Ln hợp lý
Ln
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
• Cơ sở và nguyên lý tính toán
Mnhip =Mbản
- Số liệu khảo sát ban đầu : Chiều dài dầm
L= 18, 24, 30, 32, 34, 36, 40, 42(m)
- Mặt cắt ngang cầu:
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
3.1. Tính toán xác định đặc trưng hình học của mặt cắt:
Nhip
Ftcau
Ft
Fct
Fcd
Fb
Hc
Bc
Hv
Bv
30
171080
42770
3168
15700
450000
180
2500
0
0
32
193464
48366
3408
16020
450000
180
2500
0
0
34
215952
53988
4256
17700
450000
180
2500
0
0
36
242720
60680
4536
18368
450000
180
2500
0
0
40
299664
74916
5824
21248
450000
180
2500
0
0
42
325520
81380
6144
23436
450000
180
2500
0
0
24
122640
30660
2856
13104
450000
180
2500
0
0
18
94144
23536
2800
12600
450000
180
2500
0
0
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
3.2. Tính toán xác định đặc trưng hình học của mặt cắt:
Nhip
Bs
Hs
Hct
Bct
Hst
Bst
Hcd
Bcd
30
0
200
12
264
1258
19
50
314
32
0
200
12
284
1378
21
30
534
34
0
200
14
304
1456
22
50
354
36
0
200
14
324
1574
24
32
574
40
0
200
16
364
1772
27
32
664
42
0
200
16
384
1850
28
54
434
24
0
200
14
204
980
15
26
504
18
0
200
14
200
678
12
28
450
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
3.3.Tính toán xác định đặc trưng hình học của mặt cắt:
Nhip
Gtt1
Gtt2
Ith
Ilh1
Ilh2
Ib
Eh
Eb
Eth
30
1.694
1.058
9554388000
32568460000
20964790000
1215000000
855546
3150000
2100000
32
1.736
1.058
12525120000
40101140000
25544590000
1215000000
842092
3150000
2100000
34
1.778
1.058
16070760000
48207540000
30552020000
1215000000
827430
3150000
2100000
36
1.829
1.058
20456190000
58426360000
36743080000
1215000000
812654
3150000
2100000
40
1.938
1.058
31862320000
82678630000
51691750000
1215000000
780823
3150000
2100000
42
1.988
1.058
37990630000
95961530000
59795210000
1215000000
768776
3150000
2100000
24
1.607
1.058
4325747000
16976590000
11393890000
1215000000
882200
3150000
2100000
18
1.565
1.058
1703561000
8066287000
5559746000
1215000000
899843
3150000
2100000
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
3.2 Tính toán trường hợp dầm L= 24m.
Chiều
Dài
nhịp
Cao
dầm
LH
Rộng
bản BT
Cao
bản BT
Cao
sườn
Dày
sườn
Rộng
cánh
trên
Cao
cánh
trên
Rộng
cánh
dưới
Cao
cánh
dưới
Lnhịp
Hd
Bc
Hc
Hst
Bst
Bct
Hct
Bcd
Hcd
24
1.3
2.5
180
0.98
15
204
14
504
26
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
3.2.1 Tính toán chi tiết nội lực
•
Lựa chọn giả thiết ban đầu Ln =2.0m
•
Bản liên tục nhiệt được tính theo sơ đồ cấu tạo như sau
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
•
Trị số góc xoay tại mặt cắt ngàm do tĩnh tải giai đoạn II gây ra
xác định theo công thức :
∀ϕ =
0,7ql d3
η = 0.000165 (rad)
24 Eδ J δ
• Mômen và lực cắt tại mặt cắt ngàm của bản nối:
II
2
E
J
K
ϕ
• MII = n n
= -6.32 KNm
ln
• Nội lực trong bản nối do góc xoay và chuyển vị thẳng
đứng do tác dụng hoạt tải trên kết cấu nhịp
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
• Nội lực trong bản nối do góc xoay và chuyển vị thẳng
đứng do tác dụng hoạt tải trên kết cấu nhịp
•
0.7 * M ht * ld
ϕ ht =
3* Ec * J δ
= 0.000579 (Rad)
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
• Chuyển vị thẳng đứng tại mặt cắt ngàm của bản nối do
hoạt tải trên nhịp gây ra.
Yht =
l d −=c0.0066m
ϕ
2
• Mômen tại mặt cắt ngàm bản nối :
Mht =
= 14.686KNm
4En J n K
2E J K
6E J K
ϕ cb + n n ϕ np ± n2 n ( y cb − y np )
ln
ln
ln
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
• Tính toán nội lực cục bộ trên bản
– Do tĩnh tải : DW = (0.18+0.08)*2.25*9.81= 5.74 KN/m ;
–
DCbn = 0.18*2.4*9.81 = 4.24KN/m ;
– MDC = DC.ω = 5.74×0,324 = -1.373 KNm MDW = DW.ω =
5.74×0,324 = -1.859 KNm
• Do xe tải thiết kế (truck) :
• Mtr = m.(P* + IM) ∑ yi = 1,2×1,75×71,36×0,296 = -44,36KNm
Do xe 2 trục (Tandem) :
– Mta = m.(P* + IM) ∑ yi = 1,2×1,75×54,13×(0,296+0,019)
• -35,81 KNm
• Do tải trọng làn :
– MLL = MLL. ω = 1,2×4,58× 0,326 = 1,79 KNm
• Eb
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
• Tổ hợp nội lực:
M = η [γp1.DC + γp2.DW + γn.(LL+IM) + γBR.BR + γCR.(TU+SH+CR)]
TH1: Mnhip = Mht +Mtt2 + Mdc +Mdw = 42.56 KNm
TH2: Mban = MLL + Mtr + Mdc+ Mdw = 64.01 KNm
CHƯƠNG III
KHẢO SÁT NỘI LỰC TẠI MẶT CẮT NGÀM CỦA BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT
• Tính toán nội lực tương tự với chiều dài bản nối liên tục nhiệt tương ứng là
Ln = 1.4m, 1.6m, 1.8m, 2.2m, 2.4m, 2.6m, 2.8m .
•
Bảng nội lực do tĩnh tải phần II trên kết cấu nhịp
STT
Ln
ϕ2
Jbn
(m)
(m4)
1
1.4
0.000165
0.001215
31.50
-9.03
2
1.6
0.000165
0.001215
31.50
-7.91
3
1.8
0.000165
0.001215
31.50
-7.03
4
2.0
0.000165
0.001215
31.50
-6.32
5
2.2
0.000165
0.001215
31.50
-5.75
6
2.4
0.000165
0.001215
31.50
-5.27
7
2.6
0.000165
0.001215
31.50
-4.86
8
2.8
0.000165
0.001215
31.50
-4.52
Ebn
(Mpa)
M2
(KNm)