Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Ebook truyền thông phòng chống ung thư (tài liệu đào tạo dành cho giảng viên tuyến tỉnh, huyện) phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 78 trang )

BỘ Y TẾ

TRUYỀN THÔNG
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
(Tài liệu đào tạo dành cho giảng viên
tuyến tỉnh, huyện)

HÀ NỘI, 2015


Chủ biên
Ths.Bs Trần Quang Mai, Phó Giám dốc phụ trách, quản lý điều hành - Trung tâm Truyền
thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
PGS.TS Trần Văn Thuấn, Phó Giám đốc bệnh viện K, Viện trưởng viện nghiên cứu ung
thư quốc gia.

Ban biên soạn
ThS. Bs Trần Thị Tuyết Minh, Phó trưởng phòng Tư vấn-Dich vụ - Trung tâm Truyền
thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
ThS.Bs Hồ Thiên Nga, Trưởng phòng Tổ chức-Hành chính - Trung tâm Truyền thông Giáo
dục sức khỏe Trung Ương.
Ths.Bs Lý Thu Hiền, Trưởng phòng Đào tạo và NCKH - Trung tâm Truyền thông Giáo dục
sức khỏe Trung Ương.
BSCK1. Nguyễn Văn Giang, Trưởng phòng Chỉ đạo tuyến - Trung tâm Truyền thông Giáo
dục sức khỏe Trung Ương.
Bs. Nguyễn Đôn Cường, Chuyên viên phòng Tư vấn-Dịch vụ - Trung tâm Truyền thông
Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
Biên tập
Ths.Bs Trịnh Ngọc Quang, Phó Giám đốc - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe
Trung Ương.
BSCK1. Nguyễn Quốc Tuấn, Trưởng phòng Tư vấn-Dịch vụ - Trung tâm Truyền thông


Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
Thư ký
ThS. BS Trần Thị Tuyết Minh, Phó trưởng phòng Tư vấn-Dich vụ - Trung tâm Truyền
thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương.

2


Lời mở đầu
Bệnh ung thư ngày càng gia tăng và trở thành mối lo ngại của nhiều người. Tuy
nhiên, theo Tổ chức Y tế thế giới, có khoảng 1/3 số ung thư có thể dự phòng được; 1/3 số
ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm, điều trị kịp thời và đúng phương pháp;
1/3 số ung thư còn lại có thể kéo dài và nâng cao chất lượng cuộc sống nếu được chăm sóc
và điều trị tích cực.
Tại Việt Nam, trên 80% bệnh nhân đến khám và điều trị bệnh ung thư ở giai đoạn
muộn chủ yếu là do chưa có hiểu biết đúng về phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư. Vì
vậy, công tác truyền thông phòng chống ung thư cho người dân nhằm nâng cao nhận thức
để thực hiện hành vi có lợi cho sức khỏe, phát hiện sớm và điều trị tích cực là một trong
những hoạt động quan trọng cần được các cấp, các ngành và toàn thể cộng đồng quan tâm
đúng mức.
Để giúp cho công tác truyền thông phòng chống ung thư đạt hiệu quả, cuốn tài liệu
“Truyền thông phòng chống ung thư” nhằm cung cấp cho giảng viên tuyến tỉnh, huyện
những kiến thức và phương pháp cần thiết để giảng dạy khóa học về truyền thông phòng
chống ung thư cho cán bộ làm công tác truyền thông tại địa phương.
Tài liệu được biên soạn dựa trên cuốn “Truyền thông phòng chống ung thư”do Bệnh
viện K và Trường Đại học y Hà Nội phối hợp biên soạn và một số tài liệu trong nước và
quốc tế khác. Những nội dung giảng dạy được chỉnh sửa dần qua các khóa tập huấn trong
khuôn khổ Dự án phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng
(bệnh ung thư) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế. Ban biên soạn tài liệu rất mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp để tài liệu tiếp tục hoàn thiện hơn.


BAN BIÊN SOẠN

3


Mục lục
NỘI DUNG

Trang

Lời mở đầu......................................................................................................................

3

Danh mục chữ viết tắt.....................................................................................................

5

Chương trình đào tạo “Truyền thông phòng chống ung thư”

6

Bài1. Các nội dung cần truyền thông về phòng chống ung tthư................................

10

Bài 2. Một số khái niệm cơ bản về truyền thông thay đổi hành vi trong phòng chống
ung thư


36

Bài 3. Các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp.................................................

54

Bài 4. Cách sử dụng một số tài liệu truyền thông tại cộng đồng....................................

79

Bài 5. Một số hình thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng........................................

96

Bài 6. Lập kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng..............................

123

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 140

4


Danh mục chữ viết tắt

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

AP


Áp phích

GDSK

Giáo dục sức khỏe

GV

Giảng viên

HV

Học viên

PCUT

Phòng chống ung thư

TLN

Thảo luận nhóm

TPT

Tờ phát tay

TT

Truyền thông


TĐHV

Thay đổi hành vi

TTTĐHV

Truyền thông thay đổi hành vi

TTV

Tuyên truyền viên

TV

Tư vấn

TCYTTG

Tổ chức y tế thế giới

5


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
1. Tên khóa học: Truyền thông phòng chống ung thư dành cho cán bộ y tế tuyến tỉnh,
huyện.
2. Thời gian đào tạo: 30 tiết (50 phút/tiết)
3. Mục tiêu đào tạo

1. Nâng cao kiến thức về phòng chống ung thư (tác nhân, yếu tố nguy cơ, phương
pháp phòng bệnh ung thư; Phát hiện sớm một số bệnh ung thư thường gặp; Các
phương pháp điều trị ung thư; Nguyên tắc và nội dung chăm sóc giảm nhẹ).
2. Tăng cường năng lực truyền thông về phòng chống ung thư tại cộng đồng (kỹ
năng, kiến thức truyền thông; Xây dựng kế hoạch truyền thông tại cộng đồng).
4. Nội dung chương trình đào tạo

Số tiết
TT

Tên bài

Mục tiêu học tập

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

8

4

4

3


2

1

1. Trình bày được khái niệm, các nhóm
tác nhân gây ung thư

1

Các nội dung
cần truyền
thông về
phòng chống
ung thư

2. Phân tích được khái niệm về phòng
bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây
bệnh ung thư và các biện pháp cụ thể
phòng bệnh ung thư
3. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu
hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4
bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam.
4. Liệt kê được các phương pháp điều trị
ung thư và những việc cần làm trong
chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh
ung thư.
5. Thực hành được một số biện pháp cụ
thể phòng, phát hiện sớm bệnh ung thư
(cách tính chỉ số BMI, tự khám vú).


2

Một số khái 1.
niệm cơ bản
về truyền
thông thay
đổi hành vi 2.
phòng chống

1. Giải thích được các khái niệm thông
tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền
thông thay đổi hành trong phòng chống
ung thư.
2. Phân tích được các bước của quá trình
TĐHV và một số yếu tố giúp đối tượng
6


ung thư

thay đổi hành vi một cách bền vững.
3. Phân tích được những khó khăn/rào
cản trong quá trình thay đổi hành vi về
phòng, chống ung thư.

3

1. Trình bày được khái niệm, mục đích
Các kỹ năng và tầm quan trọng của các kỹ năng cơ

cơ bản trong bản trong truyền thông trực tiếp.
truyền thông
2. Thực hành được các kỹ năng cơ bản
trực tiếp
trong truyền thông trực tiếp.

8

4

4

4

1. Giải thích được tầm quan trọng của tài
Cách
sử liệu truyền thông trong quá trình thực
dụng một số hiện truyền thông phòng chống ung thư
tài
liệu
truyền thông 2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số
loại tài liệu truyền thông hay sử dụng.

3

1

2

1. Mô tả được một số hình thức truyền

Một số hình thông trực tiếp về phòng chống ung thư
thức truyền tại cộng đồng.
thông
trực 2. Thực hành được một số hình thức
tiếp tại cộng truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
đồng
(Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia
đình, nói chuyện sức khỏe)

7

3

4

3

1

2

32

15

17

5

6


1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập
kế hoạch cho 1 buổi truyền thông
Lập kế hoạch GDSK.
truyền thông 2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền
phòng chống thông GDSK.
ung thư tại
3. Lập được kế hoạch truyền thông theo
cộng đồng
thời gian (tháng hoặc quý, năm)
đồng.
Tổng cộng

5. Đối tượng học viên tham dự
-

Cán bộ làm công tác truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến tỉnh, huyện.

-

Cán bộ thuộc BVĐK tỉnh/huyện; Trung tâm YTDP và Trung tâm chăm sóc SKSS
tuyến tỉnh/huyện.

-

Cán bộ tham gia công tác quản lý, phòng và điều trị các bệnh ung thư tuyến tỉnh,
huyện.
7



6. Giảng viên
-

Trình độ chuyên môn: Bác sỹ chuyên khoa I hoặc Thạc sỹ bác sỹ trở lên.

-

Đã tham gia khóa đào tạo Giảng viên tuyến Trung ương về truyền thông phòng
chống ung thư do Bệnh viện K và Trường đại học y Hà Nội tổ chức.

-

Đã từng tham gia giảng dạy các lớp tập huấn trước đó về Truyền thông phòng chống
ung thư.

7. Phương pháp dạy – học
-

Thuyết trình ngắn

-

Động não

-

Thảo luận nhóm

-


Đóng vai

-

Đọc nghiên cứu tài liệu
Nhận xét đánh giá từng buổi học

8. Tài liệu dùng trong khóa đào tạo
-

Tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” dành cho học viên được Bộ Y tế phê
duyệt

-

Các bài phát tay của giảng viên trong buổi học

-

Các tài liệu truyền thông về phòng chống ung thư như : Tờ gấp, áp phích, đĩa hình,
đĩa tiếng do bệnh viện K sản xuất.

9. Trang thiết bị và đồ dùng dạy học
-

Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, phấn, bút dạ các màu (đen/xanh và
đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, kéo, dao rọc giấy, băng dính…

-


Phòng học đủ rộng cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).

10. Lượng giá kết quả học tập
-

Sử dụng phương pháp đặt các câu hỏi, quan sát sự phản hồi và thực hành của học
viên

-

Sử dụng test lượng giá trước học và sau học. Giảng viên chấm bài, thông báo kết quả
cho học viên, nhấn mạnh những nội dung có kết quả chưa cao.

11. Tổ chức khóa học
-

Các khóa đào tạo do Trung tâm truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương trực
tiếp quản lý và phối hợp với các Sở y tế tỉnh phối hợp tổ chức

-

Mỗi lớp không quá 30 học viên, được chia thành 3-4 nhóm nhỏ để thực hành và làm
8


bài tập.
-

Mỗi buổi học có 1 giảng viên và 1 trợ giảng


-

Thành viên Ban tổ chức thường xuyên có mặt tại lớp học để hỗ trợ giảng viên và học
viên.

-

Chuẩn bị trước các bài tập và các tài liệu liên quan hỗ trợ học viên làm bài tập.

12. Cấp giấy chứng nhận
-

Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe trung ương cấp giấy chứng nhận cho các
học viên đủ tiêu chuẩn sau:
o

Đúng đối tượng tham gia đào tạo

o

Không vi phạm nội quy lớp học

o

Tham dự đầy đủ thời gian khóa học, vắng mặt không quá 20% thời
gian học tập tại lớp.

o


Hoàn thành các bài tập của khóa học

o

Sau khóa học, các học viên sẽ tiến hành làm bài kiểm tra đánh giá
sau khóa học và cấp Giấy chứng nhận.

-

Người được cấp giấy chứng nhận được hưởng đầy đủ quyền lợi theo quy định của
thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 9/8/2013 của Bộ Y tế.

9


BÀI 1
CÁC NỘI DUNG CẦN TRUYỀN THÔNG
VỀ PHÒNG BỆNH UNG THƯ
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY - HỌC
Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học:
-

Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 1“Nội dung cần truyền thông trong phòng
bênh ung thư” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” phát cho học
viên.

-

Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ
các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).


-

Chuẩn bị bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 38 bản
chiếu được đánh số thứ tự từ 1 đến 43 (Phụ lục 2)

-

Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm chính của bài học
được đánh số thứ tự từ AP1.1 đến AP1.5 (Phụ lục 3)

-

Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).

-

Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ các màu (đen/xanh và đỏ),
giấy A4, A0, bìa màu, băng dính…

-

Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.

PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút.
-


Giảng viên chiếu bản chiếu số 1 và nêu tóm tắt thực tế hoạt động truyền thông
phòng chống ung thư ở Việt Nam hiện nay, dẫn chứng sự thay đổi mô hình bệnh tật
ở nước ta chuyển từ bệnh lây nhiễm là chủ yếu sang bệnh không lây nhiễm. Cho tới
nay, bệnh ung thư đã trở thành nguyên nhân số một đe dọa sức khỏe cộng đồng trong
nhóm bệnh không lây nhiễm. Bệnh ung thư không những ảnh hưởng trực tiếp tới
người bệnh mà còn là gánh nặng đối với cộng đồng. Bệnh gây tâm lý lo ngại cho gia
đình, người thân và thiệt hại kinh tế cho quốc gia. Ung thư là bệnh không lây nhiễm
10


có xu hướng tăng nhanh cả về số ca mắc mới và số tử vong, tuy nhiên ung thư không
phải là hết, ung thư không phải là căn bệnh vô phương cứu chữa. Theo WHO, 1/3
các loại ung thư có thể dự phòng dược, 1/3 ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát
hiện sớm, điều trị kịp thời và 1/3 số bệnh nhân ung thư còn lại có thể kéo dài thời
gian và nâng cao chất lượng cuộc sống bằng các phương pháp điều trị, chăm sóc.
Chính vì vậy đào tạo về nội dung này được trở thành trọng tâm của hoạt động truyền
thông phòng chống bệnh ung thư.
-

Giảng viên chiếu bản chiếu số 2. Yêu cầu học viên đọc mục tiêu và nêu ý kiến chưa
hiểu về mục tiêu bài học.

Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Khái niệm cơ bản về ung thư, các nhóm tác nhân gây
ung thư”.
Thời gian dự kiến: 40 phút.
-

Giảng viên đặt câu hỏi: “Các anh/chị hiểu thế nào là ung thư ”. Ghi ý kiến của học
viên lên bảng, gạch chân bằng bút đỏ những từ khoá mà học viên đã nêu. Giảng viên

chiếu bản chiếu 3,4,5,6 tóm tắt khái niệm ung thư , treo AP1.1 lên tường.

-

Giảng viên tóm tắt tình hình bệnh ung thư trên thế giới và ở Việt Nam bằng cách
chiếu các bản chiếu từ 7 đến 10.

-

Giảng viên chia nhóm để thảo luận nhóm nhỏ và đặt câu hỏi thảo luận “Các nhóm
tác nhân gây ung thư”. Học viên thảo luận và viết ý kiến lên giấy A0, mời đại diện
nhóm trình bày, các học viên khác lắng nghe và đóng góp ý kiến. Giảng viên dùng
bút đỏ gạch chân những từ khoá quan trọng, chiếu bản chiếu từ 11 đến 24 trình bày
về tác nhân gây ung thư và treo AP1.2 lên tường.

-

Chiếu băng video về sự phát triển của tế bào ung thư minh họa thêm cho bài giảng

Hoạt động 3. Hướng dẫn phần “Khái niệm về phòng bệnh, các yếu tố nguy cơ gây
bệnh ung thư và các biện pháp phòng bệnh ung thư”
Hoạt động 3.1.

Hướng dẫn phần “Khái niệm về phòng bệnh và các yếu tố nguy cơ gây

bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 20 phút.
-

Giảng viên đặt câu hỏi “Khái niệm về phòng bệnh ung thư”, học viên rả lời. Ghi ý

kiến của học viên lên bảng, gạch chân bằng bút đỏ những từ khoá mà học viên đã
nêu. Giảng viên chiếu bản chiếu 25 trình bày khái niệm phòng bệnh ung thư .

-

Giảng viên đặt câu hỏi “Các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư”, học viên thảo luận
11


nhóm nhỏ tại chỗ. Đề nghị đại diện từng nhóm học viên trả lời. Giảng viên chiếu bản
chiếu số 26 và trình bày và treo AP1.3 lên tường.
Hoạt động 3.2. Hướng dẫn phần “Các biện pháp phòng bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 50 phút.
-

Giảng viên chia 3 nhóm và đặt câu hỏi “các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư”,
Các nhóm thảo luận và trình bày. Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ khoá
mà học viên đã nêu. Giảng viên chiếu bản chiếu 27,28,29 phân tích và kết luận, treo
AP1.4 lên tường.

Hoạt động 4. Hướng dẫn phần “Các loại ung thư phổ biến, yếu tố nguy cơ, dấu hiệu
sớm và phương pháp sàng lọc của mỗi loại ung thư”
Thời gian dự kiến: 50 phút
Hoạt động 4.1. Khái niệm sàng lọc và nguyên tắc sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư.
Thời gian dự kiến: 15 phút.
Tạo nhóm nhỏ rì rầm để thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Khái niệm sàng lọc và nguyên
tắc sàng lọc phát hiện sớm ung thư.” Đề nghị từng nhóm trình bày, nhóm khác góp ý và bổ
sung. Giảng viên chiếu các bản chiếu: 30,31,32 trình bày khái niệm và nguyên tắc sàng lọc,
phát hiện sớm bệnh ung thư.
Hoạt động 4.2. Các loại ung thư phổ biến, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc của mỗi

loại ung thư.
Thời gian dự kiến: 35 phút.
-

Giảng viên đặt câu hỏi: “Anh chị có thể liệt kê các bệnh ung thư phổ biến?”. Học
viên động não trả lời nhanh.

-

Giảng viên hỏi học viên về Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống ung thư?
Giới thiệu 4 loại ung thư phổ biến được quan tâm: Ung thư vú - ung thư cổ tử cung ung thư dạ dày – ung thư khoang miệng – ung thư đại tràng.

-

Chia nhóm thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Liệt kê các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu
sớm, phương pháp sàng lọc 4 loại bệnh ung thư phổ biến”. Đề nghị mỗi nhóm luân
phiên lên trình bày (các nhóm không trùng 1 bệnh), nhóm khác bổ sung. Giảng viên
chiếu bản chiếu từ 33 đến 43 để tóm tắt, phân tích và treo AP1.5 lên tường.

Hoạt động 5. Hướng dẫn phần “Các phương pháp điều trị ung thư và những việc cần
làm trong chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 25 phút.
12


-

Giảng viên đặt câu hỏi: “Liệt kê các phương pháp điều trị ung thư”, ghi ý kiến học
viên. Dùng bút đỏ gạch chân những từ, cụm từ then chốt. Chiếu bản chiếu 44,45 và
thuyết trình về phương pháp điều trị ung thư


-

Chiếu bản chiếu số 46 đến 52 trình bày khái niệm, đối tượng, nguyên tắc...của chăm
sóc giảm nhẹ

-

Giảng viên tiếp tục đặt câu hỏi Hỏi “Liệt kê các việc cần làm trong CSGN”. Các học
viên thảo luận nhóm nhỏ rì rầm. Các nhóm cử đại diện trả lời nhanh, mỗi nhóm 1 ý
nhóm sau không trùng nhóm trước. Giảng viên ghi ý kiến ọc viên lên bảng, chiếu
bản chiếu số 53, 54 và phân tích

Hoạt động 6. Hướng dẫn phần “Thực hành một số biện pháp cụ thể trong phòng,
phát hiện sớm bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 200 phút.
-

Thực hành tính chỉ số BMI: các học viên tự tính chỉ số BMI của mình và đánh giá
kết quả

-

Thực hành khám vú. Giảng viên trình chiếu videoclip về khám vú để phát hiện sớm
ung thư vú. Các nhóm thực hành hướng dẫn khám vú.

Hoạt động 7. Tóm tắt bài học
-

Thời gian dự kiến: 10 phút.


-

Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điều cần nhớ của bài học trong 10 phút.

PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
Tổng quan về ung thư là những kiến thức tương đối mới đối với những cán bộ làm
truyền thông về ung thư, lượng kiến thức rất rộng và quá nhiều tài liệu về lĩnh vực này, do
vậy nếu giảng viên không căn cứ vào nhu cầu của học viên chúng ta rất dễ bị lan man trong
những tài liệu kiến thức về ung thư. Giảng viên nên xác định rõ đối tượng học viên là ai, họ
cần những kiến thức tổng quan về ung thư đến đâu? Để chúng ta có phương pháp giảng dạy
phù hợp và cung cấp lượng kiến thức vừa đủ tránh lan man.
Trong khi giảng viên phân tích để đưa ra kết luận cần đưa ra những ví dụ minh hoạ
cụ thể để giúp cho người học dễ hình dung và dễ tiếp thu, giảng viên nên suy nghĩ tìm tòi và
đưa ví dụ gần với thực tế của địa phương.
PHẦN IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch bài giảng

13


Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệm, các nhóm tác nhân gây ung thư
2. Phân tích được khái niệm về phòng bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư
và các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư
3. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh ung thư
phổ biến ở Việt Nam.
4. Liệt kê được các phương pháp điều trị ung thư và những việc cần làm trong chăm sóc
giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư.

5. Thực hành được một số biện pháp cụ thể phòng, phát hiện sớm bệnh ung thư (cách tính
chỉ số BMI, tự khám vú).

14


Kế hoạch bài giảng
Thời
gian
(phút)

Phương
pháp
dạy học

1. Giới
thiệu tên
bài và
mục tiêu
bài học

5

Thuyết
trình ngắn

2. Khái
niệm, các
nhóm tác
nhân gây

ung thư.

40

Nội dung

Phương
tiện
dạy-học
- Bút dạ
- Bảng
trắng
- Bản
chiếu 1,2

- Thảo
- Giấy Ao
luận nhóm - Bút
- Xem
dạ/kéo,
băng
băng dính,
kẹp nhựa.
- Bản
chiếu 3
đến 24
- AP1.1;
1.2
- Máy
tính, máy

chiếu

Hoạt động của
giảng viên
- Giới thiệu tên bài
và mục tiêu
- Hỏi HV xem có
điểm nào chưa rõ
hoặc cần thay đổi
mục tiêu nào
- Chia nhóm học
viên
- Đặt câu hỏi thảo
luận về khái niệm,
tác nhân, các yếu tố
nguy cơ gây ung
thư
- Tóm tắt, dán AP
và lưu lại trên
tường.
- Cho học viên xem
băng mô tả sự phát
triển của tế bào ung
thư

Hoạt động
của học
viên
- Lắng
nghe


Giải thích
điều chưa
- Thảo luận rõ của
học viên
cả lớp

- Thảo luận
dưới sự
điều hành
của nhóm
trưởng.
- Thư ký
ghi lên
giấy A0.
- Đề nghị
từng nhóm
trình bày,
các nhóm
khác thảo
luận.
- Quan sát
và thảo
luận

3. khái
niệm về
phòng
bệnh ung
thư, các

yếu tố
nguy cơ
gây bệnh
ung thư
và các
biện pháp
cụ thể
phòng
bệnh ung
thư

15

Phản hồi

Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên


Thời
gian
(phút)

Phương
pháp
dạy học


Phương
tiện
dạy-học

3.1.Khái
niệm về
phòng
bệnh ung
thư và các
yếu tố
nguy cơ
gây bệnh
ung thư

20

Thuyết
trình ngắn

- Bản
chiếu 25,
26

GV thuyết trình về
khái niệm phòng
bệnh ung thư

- AP1.1;
1.3


Đặt câu hỏi HV
“Liệt kê các yếu tố
nguy cơ gây ung
thư”

3.2. Các
biện pháp
cụ thể
phòng
bệnh ung
thư

50

Nội dung

TLN nhỏ
rì rầm

- Máy
tính,
máy
chiếu
TLN

Hoạt động của
giảng viên

Phản hồi


Nghe giảng Giải
thích,
Thảo luận
bình luận
Phát biểu ý của giảng
kiến
viên và
học viên

Tóm tắt, kết luận

- Giấy Ao

Đặt câu hỏi HV
“các biện pháp cụ
- Bút
thể phòng bệnh ung
dạ/kéo,
băng dính, thư”
kẹp nhựa. Tóm tắt, kết luận
- Bản
chiếu
27,28,29
- AP1.4
- Máy
tính, máy
chiếu

4. Yếu tố

nguy cơ,
dấu hiệu
sớm và
phương
pháp sàng
lọc 4 bệnh
ung thư
phổ biến

Hoạt động
của học
viên

50

16

Thảo luận
Trình bày

Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên


Nội dung
4. 1. Khái

niệm và
nguyên tắc
sàng lọc
phát hiện
sớm bệnh
ung thư.

4.2. Yếu
tố nguy
cơ, các
dấu hiệu
sớm và
phương
pháp sàng
lọc 4 bệnh
ung thư
phổ biến

Thời
gian
(phút)
15

Phương
pháp
dạy học
Thảo luận
nhóm nhỏ
rì rầm


Phương
tiện
dạy-học
- Bảng
trắng
- Giấy A0
- Bút dạ
- Bản
chiếu
30,31,32

Hoạt động của
giảng viên
- Cho các nhóm nhỏ
thảo luận về khái
niệm và nguyên tắc
sàng lọc phát hiện
sớm ung thư.

- Hỏi: “Anh chị có
- Giấy A0, thể liệt kê các bệnh
ung thư phổ biến?”.
bút dạ,
băng dính, - Hỏi học viên về
- Thảo
Chương trình mục
luận nhóm kéo.
tiêu Quốc gia phòng
- Bản
chống ung thư?

chiều 33
Giới thiệu một số
- Trình
đến 43.
loại ung thư phổ
bày trên
AP1.5
biến được quan tâm
bảng
- Đề nghị các nhóm
thảo luận liệt kê dấu
hiệu sớm của 4 loại
bệnh ung thư phổ
biến và phương
- Máy
tính, máy pháp sàng lọc 4
bệnh kể trên.
chiếu, tờ
rơi về 4
- Đề nghị mỗi nhóm
bệnh ung luân phiên lên trình
thư phổ
bày (các nhóm
biến.
không trùng 1 bệnh)
- Tóm tắt và thống
nhất ý kiến.

17


Phản hồi

- Thảo luận - Giải
nhóm và
thích,
trình bày
bình luận
của giảng
- Trao đổi
viên và
bổ sung ý
học viên
kiến.

- Đề nghị từng
nhóm trình bày,
- Lắng
nhóm khác theo dõi, nghe, quan
bổ sung
sát
- Tóm tắt và thống
nhất các ý kiến.

- Động
não

35

Hoạt động
của học

viên

- Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
- Phát biểu
ý kiến

- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
HV.

- Sự
tham gia
và kết
quả thảo
luận của
HV.

- Giải
thích,
- Thảo luận bình luận
của giảng
nhóm
viên và
học viên
- Cử người
lên viết vào

giấy Ao
trên bảng
- Thảo luận
nhóm ghi
lên giấy to.
- Thảo luận
bổ sung.


Nội dung
5. Phương
pháp điều
trị bệnh
ung thư
và những
việc cần
làm trong
CSGN đối
với người
bệnh ung
thư

Thời
gian
(phút)

Phương
pháp
dạy học


25

- Động
não nhanh

Phương
tiện
dạy-học
- Bảng
trắng

- Thảo
- Giấy A0
luận nhóm - Bút dạ
nhỏ rì rầm
- Bản
- Thuyết
chiếu 44
trình ngắn đến 54

Hoạt động của
giảng viên
Hỏi “Liệt kê các
phương pháp điều
trị ung thư”
Ghi ý kiến HV
Chiếu bản chiếu
44,45 phương pháp
điều trị ung thư


Hoạt động
của học
viên

Phản hồi

Suy nghĩ
trả lời

Giải
thích,
Đặt câu hỏi bình luận
của giảng
viên và
học viên

Chiếu bản chiếu số
46 đến 52 trình bày
khái niệm, đối
tượng, nguyên
tắc...của CSGN
Hỏi “Liệt kê các
việc cần làm trong
CSGN”
Ghi ý kiến HV
Chiếu bản chiếu số
53, 54 và phân tích

6. Thực
hành


200

Thực hành
cách tính
chỉ số
BMI và
phân tích
kế quả

- Giảng viên hướng
dẫn mẫu

Quan sát
và làm theo

- Chiếu video clip
về khám vú cho cả
lớp xem

Sự tham
gia của
HV.

Tự khám

7. Tóm
tắt bài
học


10

Thuyết
Bảng, bút
trình ngắn dạ

- Tóm tắt lại các
điểm chính trong
bài học.
- Hỏi học viên còn
điều gì chưa rõ.
- Cảm ơn sự tham
gia của HV.

18

- Nghe
- Đặt câu
hỏi

Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên


Phụ lục 2. Các bản chiếu
Mục tiêu học tập

Bài 1

Sau bài học này, học viên có khả
khả năng

Các nội dung cần truyền thông
về phòng bệnh ung thư

1. Trình bày được khái niệm ung thuw, các
nhóm tác nhân gây ung thư
2. Phân tích được khái niệm về phòng bệnh
ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
ung thư
3. Phân tích được các biện pháp cụ thể
phòng bệnh ung thư
4. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu
sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh
ung thư phổ biến ở Việt Nam.
1

2

Khái niệm bệnh ung thư


Là bệnh lý ác tính của tế
bào:









Khái niệm bệnh ung thư


Tề bào tăng trưởng không
kiểm soát
Tế bào phát triển có xu hướng
xâm lấn và lan rộng
Nhân tế bào là nhân quái, nhân
chia

Là bệnh lý ác tính của tế bào:
Tế bào có khả năng di căn tới các hạch
bạch huyết hoặc các tạng ở xa
 Tế bào khi di căn có thể hình thành các
khối u mới
Thường có biểu hiện mạn tính
Có quá trình phát triển lâu dài qua nhiều
giai đoạn.




Được biểu hiện dưới dạng
các khối u hoặc tế bào ác
tính




3

4

Khái niệm bệnh ung thư






Khái niệm bệnh ung thư

Phần lớn ung thư đều có giai đoạn tiềm
tàng lâu dài
Dấu hiệu báo trước không rõ ràng. Khi
phát hiện đã ở giai đoạn muộn
80% ung thư có liên quan đến môi trường
sống hàng ngày:






Có một tỷ lệ đáng kể ung thư có thể được
điều trị có kết quả tốt nếu được phát hiện

bệnh sớm

Vì vậy

Lối sống thiếu khoa học,
Thói quen sinh hoạt: hút thuốc, uống rượu..
Chế độ dinh dưỡng không hợp lý và không an
toàn.




5

Có thể chủ động phòng ngừa bệnh ung
thư một cách có hiệu quả
Phát hiện sớm được các bệnh ung thư để
điều trị kịp thời
6

19


Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam

Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Thế giới
Đến năm 2030:
 27 triệu người mắc mới
 17 triệu người tử vong

 75 triệu người mắc bệnh ung thư (Lũy tích
toàn cầu
Khu vực châu Á Thái Bình Dương
 Tỉ lệ chết do UT: 100/100.000 (Trung Quốc,

Thế giới
Hàng năm có khoảng:
 14 triệu người mắc bệnh ung thư
 8,2 triệu người chết
Dự báo đến năm 2015, mỗi năm:
 15 triệu người mới mắc bệnh ung thư
 9 triệu người chết do ung thư, trong đó 2/3
là ở các nước đang phát triển

Nhật Bản, Hàn Quốc và Singapore)

7

8

Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam

Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam


Tại Việt Nam
Mỗi năm
 150.000 bệnh nhân ung thư mới mắc
 75.000 người chết vì ung thư
 Nam giới:








Là nguyên nhân số 1 đe dọa tính mạng trong
nhóm bệnh không lây nhiễm
 Gánh nặng kinh tế đối với gia đình và xã hội
 Ảnh hưởng tâm lý nặng nề cho người bệnh và
gia đình
Vì vậy
Việc tìm hiểu nguyên nhân, yếu tố nguy cơ để
phòng bệnh; Phát hiện bệnh sớm để tăng hiệu
quả điều trị có ý nghĩa vô cùng quan trọng


Hay gặp nhất là Ung thư phổi
Đứng thứ hai là ung thư dạ dày.

Nữ giới



Số người mắc bệnh ung thư ngày càng
tăng
Hậu quả

Hay gặp nhất là Ung thư vú

Đứng thứ hai là ung thư cổ tử cung.
9

10

Tác nhân gây ung thư

Tác nhân bên trong


Tác nhân bên trong
Tác nhân bên ngoài

Yêu tố di truyền





Yếu tố nội tiết




11

Đa polip đại trực tràng
Bệnh xơ da nhiễm sắc
Sử dụng nội tiết trong một thời gian dài sau
mãn kinh làm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử

cung
Giảm nội tiết tố sinh dục nam làm tăng nguy
cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến.

12

20


Tác nhân bên ngoài

Tác nhân vật lý

Nhóm các tác nhân vật lý
Bức xạ ion hóa
 Là nguồn tia phóng xạ phát ra từ các chất
phóng xạ tự nhiên hoặc từ nguồn xạ nhân
tạo





Tia cực tím
 Có trong ánh sáng mặt trời
 Là tác nhân chủ yếu gây
ung thư da
 Hay gặp ở những vùng da
hở
 Tỷ lệ ung thư hắc tố cao

hơn hẳn người da màu

Tia Rơn ghen, các chất phóng xạ dùng trong y
học…

Chiếm 3% trong số các trường hợp UT
Hay gây ra K tuyến giáp và K bạch cầu
13

14

Tác nhân hóa học

Tác nhân hóa học

Thuốc lá
 Là tác nhân chủ yếu gây ung thư
đường hô hấp và tiêu hóa
 Hút thuốc bị động cũng có nguy cơ
cao bị mắc bệnh K

Thuốc lá
 Chứa > 200 hóa chất độc hại, 70 chất
gây ung thư
 Là nguyên nhân của 30% các trường
hợp mắc ung thư
 Là tác nhân chủ yếu gây ung thư đường
hô hấp và tiêu hóa
 Hút thuốc + nghiện rượu: nguy cơ mắc
K cao hơn




Người hút thuốc có nguy cơ mắc và chết
do ung thư phế quản và thanh quản cao
gấp 10 đến 30 lần so với người không tiếp
xúc với khói thuốc”

15

16

Tác nhân hóa học

Tác nhân hóa học

Do chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm
 D.dưỡng đóng vai trò ~ 35 - 40%
 Một số bệnh K liên quan đến D.dưỡng:
 K tiêu hóa: thực quản, dạ dày, gan, đại
tràng
 K vòm mũi họng
 K vú
 K tuyến nội tiết
 .....

Do chế độ ăn uống không hợp lý
 Chế độ ăn nhiều chất mỡ động vật, ít chất

 Sử dụng rượu

 Thừa cân béo phì


17

Gây các bệnh ung thư thực quản, ung thư dạ
dày, ung thư gan, ung thư đại trực tràng, ung thư
vòm mũi họng, ung thư vú, ung thư tuyến nội tiết

18

21


Tác nhân hóa học
Ô nhiễm thực phẩm
 Hóa chất có trong các chất bảo quản
 Hóa chất nhuộm màu
 Ô nhiễm do thực phẩm bị mốc và lên men
 Ô nhiễm do cách chế biến thức ăn: Rán,
nướng quá cháy, xông khói
 Do thói quen ăn uống
 Thường xuyên ăn dưa cà muối đặc biệt
dưa khú
 Ăn trầu với vôi

19

20


Tác nhân hóa học
Ô nhiễm môi trường
 Thuốc trừ sâu diệt cỏ
 Chất độc màu da cam (dioxin)
 Chất nhuộm tóc
 Hóa chất sử dụng trong công nghiệp:
 aniline, amiăng, thạch tín, benzene…


Khí mù tạt

21

22

Tác nhân sinh học

Tác nhân sinh học

Virus


Ký sinh trùng và vi khuẩn
 Có rất nhiều nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
gây bệnh K
 2 nhóm nguyên nhân quan trọng:

Virus Epstein - Barr (EBV):



K vòm mũi họng, hạch lympho

Virus viêm gan B: K gan nguyên
phát

Virus gây u nhú ở người (Papiloma
Human Virus- HPV typ 16&18): K cổ tử cung

Virus bệnh bạch cầu ở người: K
máu
Ký sinh trùng và vi khuẩn

Vi khuẩn Helicobacter Pylori (HP):
K dạ dày

Sán Schistosoma : K bàng quang





Hút thuôcs
Chế độ dinh dưỡng không hợp lý

Vì vậy
Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây ung thư
là biện pháp phòng bệnh hiệu quả và kinh tế
nhất
23


24

22


Phòng bệnh ung thư

Các yếu tố nguy cơ

Phòng bệnh ung thư là nhằm mục đích
làm giảm tỷ lệ mắc bệnh nhờ loại trừ
những yếu tố nguy cơ và làm tăng sức
chống đỡ của cơ thể với tác động của
quá trình sinh ung thư. Đối tượng của
phòng bệnh ung thư là một quần thể dân
cư hoặc từng cá thể với những lối sống,
thói quen, nghề nghiệp có nguy cơ riêng










25

Sử dụng thuốc lá

Chế độ ăn uống không hợp lý (ăn nhiều
mỡ, ít rau, sử dụng nhiều rượu, thừa cân
béo phì…)
Ô nhiễm thực phẩm
Thiếu hoạt động thể chất
Tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm
môi trường
Nhiễm HPV và HBV
Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím
26

Các biện pháp phòng bệnh

Các biện pháp phòng bệnh
4. Giảm tiếp xúc với các chất độc hại và ô nhiễm
môi trường

Giảm tiếp xúc với các chất độc hại trong nghề
nghiệp

Giảm ô nhiễm không khí

Giảm ô nhiễm nước sinh hoạt

Hạn chế chất thải
5. Sinh đẻ có kế hoạch và vệ sinh sinh dục

Không đẻ sớm < 20 tuổi, không đẻ nhiều con

Không đẻ muộn > 40 tuổi, tránh dùng thuốc

chống thụ thai.

Cho con bú sữa mẹ sẽ giảm được nguy cơ ung
thư vú.

Quan hệ tình dục an toàn

1. Không hút thuốc lá và nghiện rượu
2. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và
an toàn
- Khẩu phần ăn đầy đủ, cân đối

- Duy trì cân nặng hợp lý, tránh thừa cân béo
phì
- Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

3. Tăng cường hoạt động thể chất
- Luyện tập ít nhất 30 phút/ngày
27

28

Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư

Các biện pháp phòng bệnh
6. Tiêm phòng virut gây u nhú ở người
(HPV) và viêm gan B
7. Hạn chế lạm dụng kỹ thuật y tế
8. Chống nắng
 Dùng mũ nón, áo dài tay hoặc che ô tránh

nắng.
 Chọn loại kem chống nắng có thành phần
chặn tia UVA và UVB
 Không nên phơi nắng trực tiếp từ 10 giờ
sáng đến 4 giờ chiều

Khái niệm


Là quá trình áp dụng một biện pháp kỹ thuật để:
Phát hiện những cá thể đang có nguy cơ phát
triển thành bệnh hoặc
 Đã có biểu hiện bệnh nhưng ở ở giai đoạn sớm
Làm tăng tỷ lệ chữa khỏi và giảm tỷ lệ tử vong do
ung thư
Áp dụng trên những người có yếu tố nguy cơ, tiếp
xúc với các tác nhân gây ung thư
Đạt hiệu quả khi tổ chức được hệ thống theo dõi và
điều trị cho đối tượng được sàng lọc







29

30


23


Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư

Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư

Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh cần sàng lọc:
1.
Là bệnh phổ biến khi đó sàng lọc có tác dụng làm
giảm tỷ lệ tử vong ví dụ bệnh cao huyết áp.
2.
Bệnh sàng lọc phải có giai đoạn tiền lâm sàng kéo
dài ví dụ: Ung thư vú, cao huyết áp
3.
Khả năng điều trị giai đoạn sớm có kết quả, ví dụ:
Ung thư cổ tử cung được điều trị sớm tiên lượng tốt
hơn rất nhiều so với chẩn đoán muộn. Ung thư phổi
giai đoạn tiền lâm sàng rất ngắn sàng lọc không có
ý nghĩa.
4.
Có test sàng lọc

Tiêu chuẩn lựa chọn test sàng lọc:
 Test sàng lọc phải có tác dụng tìm ra những
dấu hiệu sớm của bệnh ung thư,
 Test đó phải thực sự dễ sử dụng và không
gây phiền toái, không gây nguy hiểm trong
quá trình sàng lọc.
 Giá thành của test sàng lọc không quá cao


31

32

Sàng lọc, phát hiện sớm K vú

Sàng lọc, phát hiện sớm K vú


Yếu tố nguy cơ











Tiền sử gia đình
Tuổi > 35.
Không có con
Có kinh nguyệt sớm
Mãn kinh muộn: sau 50 tuổi.
Có bệnh lành tính ở vú
Có khẩu phần ăn nhiều mỡ động vật.
Dùng nhiều nội tiết nữ


Biểu hiện bệnh
Khối u ở vú
 Thay đổi da trên vị trí khối u
 Thay đổi hình dạng núm vú
 Chảy dịch đầu vú
 Đau vùng vú
 Hạch nách sưng to ......


Bệnh nhân có thể có một hay nhiều dấu hiệu nói trên


Sàng lọc
Tự khám vú
 Khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa
 Chụp Xquang tuyến vú


33

34

Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung



Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung
K cổ tử cung
 Biểu hiện bệnh


Yếu tố nguy cơ









Có quan hệ tình dục sớm
Quan hệ tình dục với nhiều người
Sinh nhiều con
Viêm cổ tử cung mạn tính
Nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Nhiễm virus gây u nhú ở người (HPV), Herpes
Thường xuyên hút thuốc lá
Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kéo dài
trên 5 năm, suy giảm miễn dịch.

Chảy máu khi quan hệ tình dục
Chảy máu âm đạo bất thường
 Đau bụng, tăng khi quan hệ tình dục...
 Tiết dịch âm đạo nhiều (Khí hư)
Bệnh nhân có thể có một hay nhiều dấu hiệu nói
trên




35

36

24


Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung


Sàng lọc






Khám phụ khoa định kỳ, thực hiện các nghiệm
pháp acid acetic và lugol
Xét nghiệm tế bào học âm đạo
Soi cổ tử cung và sinh thiết

Địa chỉ khám




TW: BV phụ sản TW..
Tỉnh/thành phố: Bệnh viện sản nhi, Bệnh viện đa
khoa, Trung tâm chăm sóc SKSS

Huyện, xã: Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế dự
phòng, Trạm y tế xã (Khám phụ khoa, thực hiện
một số nghiệm pháp, nghi ngờ chuyển tuyến
trên..)
37

38

Sàng lọc, phát hiện sớm K đại - trực tràng

Sàng lọc, phát hiện sớm K đại - trực tràng




Yếu tố nguy cơ
Chế độ ăn nhiều chất béo, ít chất xơ
Có người thân đã bị K đại trực tràng;
Bệnh viêm nhiễm đại trực tràng lâu ngày
Polip đại trực tràng












Biểu hiện bệnh







Sàng lọc


Địa chỉ khám


Đau bụng bất thường
Thay đổi thói quen đi ngoài (táo bón hoặc tiêu chảy)
Đi ngoài ra máu, có cảm giác mót rặn sau khi đi ngoài
Thay đổi hình dáng phân: Phân mỏng, dẹt như lá lúa

Khám trực tràng định kỳ bằng tay 1 năm/1 lần
Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân
Soi toàn bộ đại tràng




TW: BV Việt Đức, Bạch Mai, 108, 103....
Tỉnh: BVĐK tỉnh
Huyện: BVĐK huyện


39

40

Sàng lọc, phát hiện sớm K khoang miệng



Sàng lọc, phát hiện sớm K khoang miệng


Yếu tố nguy cơ







Biểu hiện bệnh


Uống rượu, hút thuốc lá, ăn trầu
Bị các bệnh khoang miệng như: bạch sản, hồng
sản, viêm nấm candida quá sản mạn tính, các
vết loét do sang chấn liên tục kéo dài
Thiếu máu ác tính
Vệ sinh răng miệng kém
........









Sàng lọc



41

Thay đổi màu sắc bất thường ở niêm mạc miệng
Vết thương ở khoang miệng khó liền
Hay chảy máu ở khoang miệng
Có những vết loét, nốt sùi ở khoang miệng
Mất cảm giác khoang miệng, khó nói, nuốt...
Khám chuyên khoa 1 năm/lần
Địa chỉ sàng lọc: BV Việt Đức, BV Tai mũi họng
TW, 108, 103.., các BVĐK tỉnh, BVĐK huyện
42

25


×