Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

BÀI tập lớn phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 39 trang )

BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH &THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Giáo viên hướng dẫn: TS: Nguyến Nhật Quang
Đề tài: Phân tích hệ thống quản lý thư viện sách
Sinh viên thực hiện:

1: Lê Đăng Vinh

Mssv: 20134606

2: Từ An Sinh

Mssv: 20133276

3: Hoàng Đình Hợi

Mssv:

4: Nguyễn Hữu Dương

Mssv:


Nội Dung
I. Phân tích môi trường và nhu cầu.
1. Các quy trình nghiệp vụ
2. Yêu cầu và các chức năng chính.
II.Phân tích và thiết kế.
1. Biểu đồ trình tự.
2. Usecase tổng quát.
3. Đặc tả một số Usecase quan trọng.


Tra cứu thông tin.
Quản lý độc giả.
Quản lý mượn trả sách.
Quản lý kho sách.
4. Biểu đồ lớp.
5. Cơ sở dữ liệu.


I.Phân tích môi trường và nhu cầu
1. Yêu cầu và các chức năng chính.
 Các đối tượng người dùng: Độc giả, nhân viên thư viện, thủ thư và quản
lý.
 Chức năng chính:


Hệ thống quản lý độc giả, thông tin về độc giả như mã số độc giả, tên,




Hệ thống quản lý quy trình mượn trả sách của độc giả.



Hệ thống quản lý các đầu sách trong thư viện.



Thống kê sau mỗi tháng: Sách có lượt mượn nhiều, ít nhất; các độc
giả

mượn sách trễ hạn chưa trả.



Hệ thống hỗ trợ tra cứu thông tin.



Hỗ trợ quản lý quản trị phân quyền.


II.Phân tích và thiết kế.

* 1. Biểu đồ trình tự
1.1 Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng đăng nhập và đổi mật
khẩu.


II.Phân tích và thiết kế.
1.2 Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng tra cứu thông tin.


II.Phân tích và thiết kế.
1.3 Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng đăng kí thẻ độc
giả.


II.Phân tích và thiết kế.
1.4 Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng mượn sách.



II.Phân tích và thiết kế.
1.5

Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng trả sách.


II.Phân tích và thiết kế.
1.6 Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng thống kê thẻ trễ
hạn.


II.Phân tích và thiết kế.
1.7 Biểu đồ trình tự tra cứu thông tin


II.Phân tích và thiết kế.
1.8

Biểu đồ trình tự quản lý kho sách


II.Phân tích và thiết kế.

1.9

Biểu đồ trình tự đăng kí thêm thẻ độc giả


II.Phân tích và thiết kế.

2.Usecase tổng quát.


II.Phân tích và thiết kế.

*3. Các use case của hệ thống
3.1 Tra cứu thông tin.


II.Phân tích và thiết kế.
Tra cứu thông tin.
 Mục đích: tra cứu thông tin để tiện sửa đổi, quản lý.
 Tác nhân chính: Người dùng gồm độc giả, nhân viên thư viện, thủ thư, quản lý.
 Sự kiện kích hoạt:
Nhân viên thư viện tra cứu phiếu mượn, thẻ độc giả …
Thủ thư tra cứu sách khi cần cập nhật hông tin sách.
Độc giả tra cứu sách khi cần biết thông tin về sách để mượn.
 Điều kiện trước: Người dùng phải đăng nhập hệ thống.
 Điều kiện sau: trả về thông tin người dùng tra cứu hoặc báo lỗi.
 Kịch bản chính: Khi có yêu cầu hệ thống hiển thị form tìm kiếm
người dùng lựa chọn đối tượng tìm kiếm phù hợp với nhu cầu của mình, chọn chức năng tìm kiếm, hệ
thống trả về đối tượng được tìm tương ứng nằm trong bảng ở dưới với một vài thông tin căn bản, người
dùng click chuột vào hàng chứa đối tượng, thông tin cụ thể của đối tượng được hiển thị ngay cạnh.
 Các kịch bản ngoại lệ:
Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
Người dùng bỏ trống hoặc nhập thông tin không đúng, hệ thống thông báo và yêu cầu nhập lại.


II.Phân tích và thiết kế.
 Độc giả tìm kiếm sách



II.Phân tích và thiết kế.
 Tìm kiếm sách nâng cao


II.Phân tích và thiết kế.
 Nhân viên tìm kiếm độc giả


II.Phân tích và thiết kế.
3.2. Quản lý độc giả


II.Phân tích và thiết kế.
Quản lý độc giả.
 Mục đích: Nhằm quản lý độc giả một cách dễ dàng, chính xác và tối ưu
nhất: thêm, xóa, sửa thông tin độc giả và vô hiệu hóa thẻ độc giả.
 Tác nhân chính: Nhân viên thư viện.
 Tác nhân phụ: Độc giả.
 Sự kiện kích hoạt:
Thêm thẻ độc giả khi có yêu cầu .
Xóa thẻ độc giả khi thẻ hết hạnhoặc do độc giả ko trả sách khi trễ hạn
Vô hiệu hóa thẻ tạm thời khi độc giả trả sách trễ hạn
Sửa thông tin thẻ độc giả khi sai sót.


II.Phân tích và thiết kế.
 Điều kiện trước: NVTV phải đăng nhập hệ thống.
 Điều kiện sau:

Thêm / xóa / chỉnh sửa thẻ: Thông báo thêm / xóa / chỉnh sửa thẻ thành
công / thất bại.
Vô hiệu hóa thẻ: Hiển thị thời gian bị vô hiệu hóa và thời gian được cho
phép hoạt động.
 Kịch bản chính: NVTV chọn chức năng quản lý độc giả,hệ thống hiển thị mà
hình
quản lý độc giả.
NVTV điền đầy đủ thông tin vào các trường thông tin trống sau đó
chọn thêm thẻ mới.
Nếu các trường không trống, chọn làm mới, sau đó thực hiện lại các
bước
trên.


II.Phân tích và thiết kế.
NVTV nhập thông tin độc giả muốn tìm kiếm, hệ thống trả về thẻ độc giả
tương ứng gồm các thông tin căn bản trong 1 bảng. NVTV có thể chỉnh sửa
thông tin sau đó chọn cập nhật, chọn chức năng xóa thẻ hoặc có thể thay
đổi trạng thái thẻ.
 Các kịch bản ngoại lệ:
NVTV có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
Với chức năng thêm thẻ độc giả, nếu NVTV chưa nhập đủ các trường
thông tin hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu tác nhân nhập thêm.
Với chức năng tìm kiếm, NVTV nhập sai hoặc nhập thông tin không có
hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Với chức năng vô hiệu hóa thẻ, nếu ative thẻ trong thời gian thẻ bị vô
hiệu hóa, hệ thống sẽ báo lại và hỏi NVTV có chắc chắn muốn active thẻ hay
không.



II.Phân tích và thiết kế.


II.Phân tích và thiết kế.
3.3. Quản lý mượn trả sách.


II.Phân tích và thiết kế.
Quản lý mượn trả sách.
 Mục đích: quản lý việc mượn trả sách của độc giả nhờ danh sách các phiếu
mượn trên hệ thống: thêm phiếu, xóa phiếu, chỉnh sửa phiếu.
 Tác nhân chính: NVTV
 Tác nhân phụ: Độc giả.
 Sự kiện kích hoạt:
Thêm phiếu mượn khi có độc giả yêu cầu mượn sách.
Xóa phiếu mượn khi độc giả trả sách
 Điều kiện trước: NVTV phải đăng nhập hệ thống. NVTV phải kiểm tra thẻ độc giả
trên hệ thống xem thẻ có khả dụng hay không.
 Điều kiện sau: Thêm / xóa / chỉnh sửa phiếu mượn: Thông báo thêm / xóa / chỉnh
sửa phiếu mượn thành công / thất bại.


×