TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP MÔN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài :
QUẢN LÝ KINH DOANH
Địa điểm thực hiện : DNTN XYZ –
Địa chỉ : XXX Nguyễn Văn A – Nha Trang – Khánh Hòa
Nhóm :
Lớp :
(Danh sách SV trong nhóm)
Nha Trang, tháng xx năm 201x
A. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
Doanh nghiệp tư nhân XYZ có trụ sở tại số xxx Nguyễn Văn A – Nha Trang –
Khánh Hòa. Doanh nghiệp được thành lập dựa trên Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh
doanh doanh nghiệp tư nhân số xxxxxxxxxxx ngày dd/mm/yyyy của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Khánh Hòa.
Doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh ngành xxx.
I. Cơ cấu tổ chức
II. Chức năng từng bộ phận
a. Ban Giám đốc:
Tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động.
Xét khen thưởng, kỷ luật nhân viên.
Xét tăng lương nhân viên.
Khảo sát thị trường.
Khảo sát nhà cung cấp.
Báo giá cho khách hàng.
Lập phương án kinh doanh cho doanh nghiệp.
b. Phòng Tổ chức Lao động Tiền lương (TC&LĐTL):
Xác nhận chấm công.
Lập bảng lương.
c. Phòng Kế hoạch Kinh doanh (KHKD):
Đặt hàng theo kế hoạch đã được Ban Giám đốc đề ra.
Bán hàng.
d. Phòng Kế toán Tài vụ (KTTV):
Lập phiếu chi tiền mua hàng.
Lập phiếu thu tiền .
Tổng hợp công nợ khách hàng, nhà cung cấp.
Tổng hợp doanh thu bán hàng.
Tổng hợp hàng tồn kho.
Lập các báo cáo thuế GTGT.
Ban Giám đốc
Phòng Tổ chức
Lao động Tiền lương
Phòng Kế hoạch
Kinh doanh
Phòng Kế toán Tài vụ
Lập báo cáo thuế Thu nhập Doanh nghiệp.
Lập Tờ khai quyết toán Thuế thu nhập cá nhân.
B. MÔ TẢ HỆ THỐNG
1. Nhân viên và tiền lương:
Công ty quản lý nhân viên theo Hợp đồng lao đồng. Hợp đồng lao động được
ký kết giữa Giám đốc và nhân viên, gồm các thông tin sau: Số HĐLĐ, Ngày ký kết
HĐLĐ, Nhân viên, thời hạn hợp đồng.
Nhân viên gồm các thông tin sau: Họ đệm NV, tên NV, giới tính, ngày sinh, nơi
sinh (huyện, tỉnh), dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn, ngoại ngữ (trình độ các ngoại
ngữ), số người phụ thuộc, địa chỉ NV(Số nhà, đường, xã, huyện), số điện thoại NV
(chỉ quản lý một số), đơn vị, chức vụ, công việc, quá trình lương (Ngày lên lương, tiền
lương).
Trong quá trình làm việc, hàng ngày nhân viên chấm công và gửi cho Phòng Tổ
chức Lao động Tiền lương. Chấm công cho ngày là ghi nhận một nhân viên đó thuộc
loại nào: đi làm bình thường, nghỉ phép, nghỉ ốm, nghỉ không lương…
Công ty XYZ BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng mm năm yyyy
STT
Họ
và
tên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 13 14 15 1 6 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 2 9 30 31
1 CN1
X X X X C T T T X X X C P P P K K K C O O A A X X C X X X X X
2 CN2
X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X C X X X X X
Ghi chú: X: Làm việc bình thường; A: Làm việc 1 buổi; N: làm việc ngoài giờ;
P: Nghỉ phép theo quy định; K: Nghỉ không lương; O Nghỉ ốm theo quy định; B: Nghỉ
ốm ngoài quy định;T: Đi công tác; C: ngày chủ nhật, không phải ngày làm việc. Mỗi
loại chấm công có hệ số tính lương riêng.
Căn cứ vào bảng chấm công ngày làm việc của nhân viên, phòng Tổ chức Lao
động Tiền lương sẽ tính lương cho nhân viên. Quy tắc tính lương theo quy định của
công ty:
Công thức tính lương:
Số ngày làm việc trong tháng = (Số ngày trong tháng) – (Tổng số ngày chủ nhật, lễ)
Lương ngày công= (Tiền lương)/(Số ngày làm việc trong tháng).
Số công = ∑(Số ngày chấm công loại)*(Hệ số loại).
Lương NV = (Lương ngày công)*(Số công)
Trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp, nếu nhân viên lập thành tích xuất
sắc thì Ban Giám đốc sẽ xét khen thưởng cho nhân viên và có mức thưởng theo quy
định của doanh nghiệp ứng với từng lý do khen thưởng. Ngược lại, nếu nhân viên vi
phạm nội quy doanh nghiệp thì Ban Giám đốc sẽ xét kỷ luật đối với nhân viên và có
mức phạt theo lý do phạt được quy định của doanh nghiệp. Khi khen thưởng hay phạt,
doanh nghiệp lưu lại ngày ban hành thưởng phạt.
Hàng tháng, doanh nghiệp phải trích 20% tổng quỹ lương nhân viên vào chi phí sản
xuất kinh doanh để hình thành nên quỹ bảo hiểm thanh toán cho nhân viên khi ốm đau,
sinh đẻ, tai nạn lao động,… Đồng thời, doanh nghiệp trích tỷ lệ lương để đóng các quỹ:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của nhà nước.
Trong quỹ này một phần do doanh nghiệp trả, một phần do nhân viên chi trả.
Cuối tháng, phòng Kế toán Tài vụ chi trả lương cho nhân viên sau khi đã khấu
trừ các khoản trích theo lương.
TienPhatTienThuongngichTheoLuoCacKhoanTrLuongNVToanNVLuongThanh −+−=
Cuối năm, Ban Giám đốc sẽ tiến hành Xét tăng lương cho nhân viên căn cứ
thâm niên làm việc, khen thưởng, kỷ luật của nhân viên. Sau khi xét, được danh sách
tăng lương: Ngày lên lương và tiền lương mới của nhân viên.
2. Nhà cung cấp (NCC)
Mỗi nhà cung cấp được quản lý các thông tin sau: Mã số thuế, họ và tên, tên
giao dịch, địa chỉ, số điện thoại (chỉ quản lý một số), số fax (chỉ quản lý một số), email
(chỉ quản lý một email), tài khoản ngân hàng (tất cả các số tài khoản, thuộc ngân hàng
nào).
3. Khách hàng
Mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau: Mã số thuế, họ và tên, tên giao
dịch, địa chỉ, số điện thoại (chỉ quản lý một số), số fax (chỉ quản lý một số), email (chỉ
quản lý một email), tài khoản ngân hàng (tất cả các số tài khoản, thuộc ngân hàng
nào).
4. Mặt hàng
Mỗi mặt hàng được quản lý các thông tin sau: Tên mặt hàng, quy cách, xuất xứ
(hãng sản xuất, nước sản xuất), đơn vị tính, thuế suất thuế GTGT, đơn giá bán (thay
đổi theo từng thời điểm).
5. Kinh doanh
a. Quy trình mua hàng
Hàng ngày, Ban Giám đốc khảo sát thị trường để nắm bắt nhu cầu thị trường
(Mặt hàng nào, cần số lượng bao nhiêu, khi nào cần) và so sánh hàng tồn kho và và
khảo sát khả năng cung cấp hàng của nhà cung cấp (giá cả của từng mặt hàng và thời
gian cung cấp chậm nhất) xây dựng kế hoạch nhập hàng (Mặt hàng nào, nhập từ NCC
nào, nhập số lượng bao nhiêu, nhập khi nào).
Phòng Kế hoạch Kinh doanh dựa vào kế hoạch nhập hàng của Ban Giám đốc để
tiến hành làm đơn đặt hàng cho nhà cung cấp. Đơn đặt hàng gồm 2 phần: Phần đầu
chứa các thông tin sau: Nhà cung cấp, số đơn đặt hàng NCC, ngày đặt hàng NCC.
Phần chi tiết ĐĐHNCC chứa các thông tin: Mặt hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập,
ngày nhập hàng.
Căn cứ vào phiếu xuất hàng của nhà cung cấp, doanh nghiệp nhập hàng. Phiếu
nhập hàng gồm 2 phần: Phần đầu chứa thông tin: Số phiếu nhập, Số phiếu xuất hàng
NCC, nhà cung cấp, ngày nhập hàng; Và phần chi tiết phiếu nhập hàng chứa các thông
tin: Mặt hàng, số lượng, đơn giá, kho nhập.
Hàng ngày, phòng Kế toán Tài vụ tiến hành lập phiếu chi mua hàng ghi nhận số
tiền cần thanh toán cho nhà cung cấp (một phiếu chi mua hàng có thể thanh toán cho
nhiều phiếu xuất hàng của nhà cung cấp). Phiếu chi mua hàng gồm các thông tin: Số
phiếu chi, ngày lập phiếu chi, nhà cung cấp, số tiền chi.
b. Quy trình bán hàng
Hàng ngày, Ban Giám đốc tiến hành định giá các mặt hàng (Mặt hàng, Đơn giá,
ngày bắt đầu tính).
Để mua hàng, khách hàng và Giám đốc tiến hành lập Hợp đồng tiêu thụ hàng
hóa. Hợp đồng tiêu thụ hàng hóa gồm hai loại: Hợp đồng cung cấp hàng hóa và Hợp
đồng bán hàng hóa. Hợp đồng cung cấp hàng hóa dành cho khách hàng mua thường
xuyên. Hợp đồng bán hàng hóa dành cho khách hàng mua không thường xuyên.
Hợp đồng cung cấp hàng hóa gồm các thông tin: Khách hàng, số hợp đồng,
ngày ký kết hợp đồng, thời hạn, tiền đặt cọc.
Đối với khách hàng thường xuyên, sau khi đã ký kết hợp đồng tiêu thụ hàng
hóa, khách hàng liên hệ phòng Kế hoạch Kinh doanh để lập hợp đồng bán hàng khi
cần mua hàng.
Hợp đồng bán hàng: Phần đầu gồm các thông tin: Khách hàng, số hợp đồng,
ngày ký kết hợp đồng; Và phần chi tiết: Mặt hàng, Đơn giá, Số lượng, ngày giao hàng.
Căn cứ hợp đồng bán hàng với khách hàng, phòng Kế hoạch Kinh doanh tiến
hành xuất hàng, đồng thời lập hóa đơn bán hàng (kiêm phiếu xuất). Hóa đơn bán hàng
gồm 2 phần: Phần đầu gồm các thông tin: Khách hàng, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn,
ngày lập hóa đơn; Và phần chi tiết hóa đơn gồm các thông tin: Mặt hàng, số lượng
bán, đơn giá bán.
Khi khách hàng có yêu cầu thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp, phòng Kế toán
Tài vụ sẽ lập phiếu thu ghi nhận số tiền khách hàng muốn thanh toán. Phiếu thu tiền bán
hàng gồm các thông tin: Số phiếu thu, ngày lập phiếu thu, khách hàng, số tiền thu.
Ngoài doanh thu bán hàng, phòng Kế toán tài vụ sẽ tiến hành lập phiếu thu khác
cho các mục doanh thu khác với số tiền và ngày thu, người thu, người nộp (khách
hàng).
Ngoài chi phí mua hàng, phòng Kế toán tài vụ sẽ tiến hành lập phiếu chi khác
thanh toán cho các mục chi phí khác, trên phiếu ghi: Lý do chi, người duyệt chi, số
tiền chi, người lãnh, ngày chi
Hàng ngày, phòng Kế toán Tài vụ lập các Bảng tổng hợp công nợ của từng
khách hàng, nhà cung cấp để đối chiếu, so sánh.
Cuối mỗi tuần, phòng Kế toán Tài vụ lập Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
trong kỳ và gửi đến Ban Lãnh đạo và phòng Kế hoạch Kinh doanh nắm bắt tình hình
bán hàng của doanh nghiệp.
Cuối mỗi tuần, phòng Kế toán Tài vụ lập Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn và gửi đến
phòng Kế hoạch Kinh doanh để đối chiếu số liệu thực tế.
Cuối mỗi tháng, phòng Kế toán tài vụ lập báo cáo thuế GTGT bao gồm: Bảng
kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào để xác định Tổng thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, dịch vụ bán ra để xác định Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
bán ra.
Tờ khai thuế GTGT để xác định Thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
huyenSangruKyTruocCnDuocKhauTThueGTGTCouVaoThueGTGTDanRaThueGTGTBaaiNopThueGTGTPh −−=
Nếu Thuế GTGT phải nộp trong kỳ < 0 thì sẽ được chuyển thành Thuế GTGT chưa
khấu trừ hết kỳ này và được chuyển sang tháng sau để được khấu trừ tiếp.
NayNghiHoanKyThueGTGTDeyNayuaKhauTruKThueGTGTChySauhuyenSangKocKhauTruCThueGTGTDu −=
Theo Thông tư 120/2003/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định trong 3 tháng
liên tục trở lên, Doanh nghiệp có số thuế GTGT chưa được khấu hết thì Doanh nghiệp
tiến hành làm xác thủ tục xin hoàn thuế GTGT gửi đến cơ quan Thuế địa phương.
HoanThuehoiGianXinTruHetCuaTuaDuocKhauThueGTGTChNayNghiHoanKyThueGTGTDe =
Cuối mỗi tháng, sau khi tính lương phải trả cho nhân viên, phòng Kế toán Tài
vụ tiến hành tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho nhân viên và lập tờ khai thuế
TNCN gửi đến cơ quan thuế địa phương.
ThuocSoNguoiPhutrieutrieuTienThuongLuonghThueThuNhapTin *6.14 −−+=
Bậc Thu nhập tính thuế (TNTT) Tiền thuế TNCN phải nộp
1 5 triệu đồng 5%*TNTT
2 5 triệu – 10 triệu đồng 10%*TNTT – 0.25 triệu
3 10 triệu – 18 triệu đồng 15%*TNTT – 0.75 triệu
4 18 triệu – 32 triệu đồng 20%*TNTT – 1.65 triệu
5 32 triệu – 52 triệu đồng 25%*TNTT – 4.75 triệu
6 52 triệu – 80 triệu đồng 30%*TNTT – 9.75 triệu
7 Trên 80 triệu đồng 35%*TNTT – 18.15 triệu
Cuối mỗi tháng, phòng Kế toán Tài vụ tổng hợp các khoản chi phí và doanh thu
để tiến hành xác định Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
Nếu Tổng chi phí > Tổng doanh thu thì Doanh nghiệp xác định lỗ và thuế
TNDN phải nộp trong kỳ = 0.
Nếu Tổng chi phí < Tổng doanh thu thì Doanh nghiệp xác định lãi và tính thuế
TNDN phải nộp trong kỳ theo công thức sau:
ueTNDNThueSuatThTongChiPhihuTongDoanhTaiNopThueTNDNPh *)( −=
Hiện nay, theo Quy định của Chính phủ, thuế suất thuế TNDN là 25%.
C. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
I. Đặc tả dữ liệu
Hợp đồng lao động: Số HĐLĐ, Ngày ký kết HĐLĐ, Nhân viên, thời hạn
HĐLĐ.
Nhân viên gồm các thông tin sau: Họ đệm NV, tên NV, giới tính, ngày sinh, nơi
sinh (huyện, tỉnh), dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn, ngoại ngữ (trình độ các ngoại ngữ),
số người phụ thuộc, địa chỉ NV(Số nhà, đường, xã, huyện), số điện thoại NV (chỉ quản lý
một số), đơn vị, chức vụ, công việc, quá trình lương (Ngày lên lương, tiền lương).
Loại chấm công: Tên loại chấm công, Hệ số.
Khen thưởng: Mức thưởng, lý do khen thưởng, ngày khen thưởng.
Kỷ luật: Mức phạt, lý do kỷ luật, ngày kỷ luật.
Danh sách tăng lương: Nhân viên, Ngày lên lương, tiền lương.
Nhà cung cấp: Mã số thuế, họ tên, tên giao dịch, địa chỉ, số điện thoại (chỉ quản
lý một số), số fax (chỉ quản lý một số), email (chỉ quản lý một email), tài khoản ngân
hàng (tất cả các số tài khoản, thuộc ngân hàng nào).
Khách hàng: Mã số thuế, họ tên, tên giao dịch, địa chỉ, số điện thoại (chỉ quản lý
một số), số fax (chỉ quản lý một số), email (chỉ quản lý một email), tài khoản ngân hàng
(tất cả các số tài khoản, thuộc ngân hàng nào).
Mặt hàng: Tên mặt hàng, quy cách, xuất xứ (hãng sản xuất, nước sản xuất), đơn
vị tính, thuế suất thuế GTGT, đơn giá bán (Ngày bắt đầu, đơn giá).
Nhu cầu thị trường: Mặt hàng, số lượng, ngày cần.
Khả năng cung cấp: Nhà cung cấp, mặt hàng, ngày khảo sát, giá, số ngày cung
cấp chậm nhất.
Kế hoạch nhập hàng: Mặt hàng, Nhà cung cấp, số lượng, ngày nhập.
Đơn đặt hàng: Nhà cung cấp, số đơn đặt hàng NCC, ngày đặt hàng NCC.
Chi tiết ĐĐHNCC: Đơn đặt hàng, Mặt hàng, ngày nhập hàng, số lượng nhập,
đơn giá nhập.
Phiếu nhập hàng: Số phiếu nhập, đơn đặt hàng, ngày nhập hàng, mặt hàng, số
lượng nhập, đơn giá nhập, kho nhập.
Phiếu chi mua hàng: Số phiếu chi, ngày lập phiếu chi, nhà cung cấp, số tiền chi.
Giá hàng: Mặt hàng, ngày bắt đầu tính, đơn giá.
Hợp đồng cung cấp hàng hóa: Khách hàng, số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng,
thời hạn, tiền đặt cọc.
Hợp đồng bán hàng: Khách hàng, số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng.
Chi tiết HĐBH: Hợp đồng BH, Mặt hàng, Đơn giá, Số lượng, ngày giao hàng.
Hóa đơn bán hàng: Ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, khách hàng,
mặt hàng, số lượng bán, đơn giá bán, kho;
Phiếu thu bán hàng: Số phiếu thu, ngày lập phiếu thu, khách hàng, số tiền thu.
Phiếu thu khác: Số phiếu thu khác, khoản thu, số tiền thu, ngày thu, người thu
(nhân viên), người nộp (khách hàng).
Phiếu chi khác: Số phiếu chi khác, khoản chi, người duyệt chi (nhân viên), ngày
chi, số tiền chi, người lãnh (khách hàng).
II. Đặc tả xứ lý
Dah sách các công việc:
1. Ký kết hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động
2. Chấm công: Bảng chấm công
3. Xét khen thưởng, kỷ luật nhân viên: Danh sách khen thưởng, kỷ luật nhân
viên
4. Tính lương cho nhân viên: Bảng tính lương tháng.
5. Trích quỹ lương theo tỷ lệ quy định (chi phí SXKD và các quỹ bảo hiểm):
Bảng quỹ lương.
6. Chi trả lương cho nhân viên: Bảng lương .
7. Xét tăng lương nhân viên: Danh sách nhân viên được lên lương.
8. Khảo sát thị trường: Nhu cầu thị trường.
9. Khảo sát nhà cung cấp: Khả năng nhà cung cấp.
10. Xây dựng kế hoạch nhập hàng: Kế hoạch nhập hàng.
11. Làm đơn đặt hàng cho nhà cung cấp: Đơn đặt hàng cho nhà cung cấp.
12. Nhập hàng: Phiếu xuất hàng.
13. Lập phiếu chi tiền mua hàng: Phiếu chi mua hàng.
14. Định giá mặt hàng: Bảng báo giá.
15. Lập hợp đồng cung cấp hàng hóa: HĐ tiêu thụ hàng hóa
16. Lập hợp đồng bán hàng: Hợp đồng bán hàng.
17. Lập hóa đơn bán hàng: Hóa đơn bán hàng.
18. Lập phiếu thu tiền bán hàng: Phiếu thu bán hàng.
19. Lập phiếu thu các mục thu khác: Phiếu thu khác .
20. Lập phiếu chi các mục chi khác: Phiếu chi khác .
21. Tổng hợp công nợ khách hàng: Bảng tổng hợp công nợ.
22. Tổng hợp công nợ nhà cung cấp: Bảng tổng hợp công nợ nhà cung cấp.
23. Tổng hợp doanh thu bán hàng: Bảng Tổng hợp doanh thu bán hàng:.
24. Tổng hợp hàng tồn kho: Báo cáo tồn kho.
25. Lập báo cáo thuế GTGT: Báo cáo thuế GTGT.
26. Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Báo cáo thuế TNCN.
27. Lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Báo cáo thuế TNDN.
P THU BHPP Số
phiếu TBH
Ngày lập PTBH
Số tiền thu BHSS
NGÂN
HÀNGHH Mã ngân
hàng
Tên ngân hàngTT
MẶT HÀNGMM Mã
mặt hàng
Tên mặt hàng
Quy cách
Thuế suấtTT
NHÀ CUNG
CẤPC
C Mã NCC
Mã số thuế NCC
Họ tên NCC
Tên giao dịch NCC
Địa chỉ NCC
Số điện thoại NCC
Số Fax NCC
Email NCCEE
HÃNG
SXSS Mã HSX
Tên HSXTT
NƯỚCNN Mã
nước
Tên nướcTT
ĐV
TÍNHTT Mã
ĐVT
Tên ĐVTTT
P NHẬP HÀNG
Số PNH
Ngày NH
SL nhập
ĐG nhập
ĐĐH NCCĐĐ Số
ĐĐH NCC
Ngày ĐH NCCNN
KHOKK Mã
kho
ĐC kho ĐĐ
P CHI MHPP Số
phiếu CMH
Ngày lập PCMH
Số tiền chi MHSS
HĐ CCHHHH Số
HĐ CCHH
Ngày ký HĐ
Thời hạn
Số tiền cọc SS
H ĐỒNG
BHBB Số HĐồng
BH
Ngày ký HĐBHNN
P CHI
KHÁCKK Số phiếu
CK
Ngày lập PCK
Số tiền chi khácSS
KHOẢN
CHICC Mã khoản
chi
Tên khoản chiTT
KHÁCH
HÀNGH
H Mã KH
Mã số thuế
KH
Họ tên KH
Tên giao
dịch KH
Địa chỉ KH
Số điện
thoại KH
Số Fax KH
Email KHEE
D. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Thiết kế dữ liệu
1. Mô hình quan niệm dữ liệu
(1,n)
CHI PHÍ KHÁC
- Mã CP khác
- Tên CP khác
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
NHÂN VIÊN
- Mã nhân viên
- Họ đệm NV
- Tên nhân viên
- Giới tính
- Ngày sinh
- Số người PT
- Số ĐT NV
- Số nhà
- Số hợp đồng
- Ngày hợp đồng
- Thời hạn HĐ
HUYỆN
- Mã huyện
- Tên huyện
TỈNH
- Mã tỉnh
- Tên tỉnh
H-T
SINH
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
DÂN TỘC
-Mã DT
- Tên DT
NV-DT
(1,1)
(1,n)
TÔN GIÁO
- Mã TG
- Tên TG
NV-TG
(1,1)
(1,n)
HỌC VẤN
- Mã HV
- Tên HV
NV-HV
(1,1)
NGOẠI NGỮ
-Mã NN
- Tên NN
NV-NN
- Trình độ
ĐƯỜNG
- Mã đường
- Tên đường
NV-Đ
XÃ
- Mã xã
- Tên xã
Ở
(1,n)
(1,1)
H-T
(1,1)
ĐƠN VỊ
- Mã ĐV
- Tên ĐV
NV-ĐV
(1,1)
(1,n)
CHỨC VỤ
-Mã chức vụ
- Tên chức vụ
NV-CV
(1,1)
(1,n)
QÚÁ TRÌNH
LƯƠNG
Ngày lên lương
Tiền lương
(1,1)
(1,n)
P THU KHÁC
-Số phiếu TK
- Ngày lập PT
- Số tiền thu
KHOẢN THU
-Mã khoản thu
- Tên khỏan thu
(1,1)
(1,n)
LOẠI CC
-Mã LCC
- Tên loại CC
- Hệ số
(1,n)
(1,n)
KT-KL
-Mã KT-KL
- Tên KT-KL
- Mức TP
NV-KTKL
- Ngày KTKL
(1,n)
CÔNG VIỆC
-Mã công việc
- Tên công việc
NV-CV
(1,1)
(1,n)
PTK-NV
PTK-KT
KHÁCH HÀNG
(1,1)
PTK-KT
P THU BHPP Số
phiếu TBH
Ngày lập PTBH
Số tiền thu BHSS
NGÂN
HÀNGHH Mã ngân
hàng
Tên ngân hàngTT
MẶT HÀNGMM Mã
mặt hàng
Tên mặt hàng
Quy cách
Thuế suấtTT
NHÀ CUNG
CẤPC
C Mã NCC
Mã số thuế NCC
Họ tên NCC
Tên giao dịch NCC
Địa chỉ NCC
Số điện thoại NCC
Số Fax NCC
Email NCCEE
HÃNG
SXSS Mã HSX
Tên HSXTT
NƯỚCNN Mã
nước
Tên nướcTT
ĐV
TÍNHTT Mã
ĐVT
Tên ĐVTTT
P NHẬP HÀNG
Số PNH
Ngày NH
SL nhập
ĐG nhập
ĐĐH NCCĐĐ Số
ĐĐH NCC
Ngày ĐH NCCNN
KHOKK Mã
kho
ĐC kho ĐĐ
P CHI MHPP Số
phiếu CMH
Ngày lập PCMH
Số tiền chi MHSS
HĐ CCHHHH Số
HĐ CCHH
Ngày ký HĐ
Thời hạn
Số tiền cọc SS
H ĐỒNG
BHBB Số HĐồng
BH
Ngày ký HĐBHNN
P CHI
KHÁCKK Số phiếu
CK
Ngày lập PCK
Số tiền chi khácSS
KHOẢN
CHICC Mã khoản
chi
Tên khoản chiTT
KHÁCH
HÀNGH
H Mã KH
Mã số thuế
KH
Họ tên KH
Tên giao
dịch KH
Địa chỉ KH
Số điện
thoại KH
Số Fax KH
Email KHEE
CC THÁNG
N1
(1,1)
(1,n)
N31
P THU BHPP Số
phiếu TBH
Ngày lập PTBH
Số tiền thu BHSS
NGÂN
HÀNGHH Mã ngân
hàng
Tên ngân hàngTT
MẶT HÀNGMM Mã
mặt hàng
Tên mặt hàng
Quy cách
Thuế suấtTT
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
NHÀ CUNG
CẤPC
C Mã NCC
Mã số thuế NCC
Họ tên NCC
Tên giao dịch NCC
Địa chỉ NCC
Số điện thoại NCC
Số Fax NCC
Email NCCEE
NCC-NH
- Số TK NCC
KH-NH
- Số TK KH
(1,1)
(1,n)
(1,n)
HÃNG
SXSS Mã HSX
Tên HSXTT
MH-HSX
GIÁ HÀNG
Ngày băt đầu
Đơn giá
(1,1)
(1,n)
(1,n)
NƯỚCNN Mã
nước
Tên nướcTT
HSX-N
(1,1)
(1,n)
(1,n)
ĐV
TÍNHTT Mã
ĐVT
Tên ĐVTTT
MH-ĐVT
NHU CẦU TT
Ngày cần
Số lượng
(1,n)
(1,n)
(1,n)
KHẢ NĂNG
Ngày KS
Đơn giá KS
Số ngày CN
KH NH
Ngày nhập
Số lượng
(1,n)
P NHẬP HÀNG
Số PNH
Ngày NH
SL nhập
ĐG nhập
ĐĐH NCCĐĐ Số
ĐĐH NCC
Ngày ĐH NCCNN
ĐĐH-NCC
(1,n)
CT ĐĐH NCC
Ngày NH
SL ĐH
ĐG ĐH
KHOKK Mã
kho
ĐC kho ĐĐ
P CHI MHPP Số
phiếu CMH
Ngày lập PCMH
Số tiền chi MHSS
PC-NCC
(1,1)
(1,n)
HĐ CCHHHH Số
HĐ CCHH
Ngày ký HĐ
Thời hạn
Số tiền cọc SS
HĐCCH
KH
(1,1)
(1,n)
H ĐỒNG
BHBB Số HĐồng
BH
Ngày ký HĐBHNN
HĐBH-KH
CT HĐBH
ĐG H đồng
SL H đồng
Ngày GH
(1,n)
(1,n)
HÓA ĐƠN BH
Số hóa đơn
Ký hiệu HĐ
Ngày lập HĐ
Số lượng HĐ
Đơn giá HĐ
(1,1)
(1,n)
PT-KH
P CHI
KHÁCKK Số phiếu
CK
Ngày lập PCK
Số tiền chi khácSS
(1,1)
(1,n)
PCK-KH
KHOẢN
CHICC Mã khoản
chi
Tên khoản chiTT
PCK-
KC
(1,n)
(1,1)
KHÁCH
HÀNGH
H Mã KH
Mã số thuế
KH
Họ tên KH
Tên giao
dịch KH
Địa chỉ KH
Số điện
thoại KH
Số Fax KH
Email KHEE
NHÂN VIÊN
PCK
-NV
(1,1)
(1,N)
(1,n)
2. Mô hình tổ chức dữ liệu
TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
XÃ (Mã xã, Tên xã, Mã huyện)
LOẠI CC (Mã loại CC, Tên loại CC, Hệ số)
KT-KL_T?? (Mã KT-KL, Tên khen thưởng - kỷ luật, Mức thưởng-phạt)
DÂN TỘC (Mã DT, Tên DT)
TÔN GIÁO (Mã TG, Tên TG)
HỌC VẤN (Mã HV, Tên HV)
NGOẠI NGỮ (Mã NN, Tên NN)
ĐƯỜNG (Mã đường, Tên đường)
ĐƠN VỊ (Mã ĐV, Tên đơn vị)
CHỨC VỤ (Mã chức vụ, Tên chức vụ)
CÔNG VIỆC (Mã công việc, Tên công việc)
PHIẾU THU KHÁC (Số phiếu TK, Ngày lập PTK, Số tiền thu khác, Mã khoản thu,
Mã nhân viên, Mã khách hàng)
KHOẢN THU (Mã khoản thu, Tên khoản thu)
NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, Họ đệm NV, Tên nhân viên, Giới tính, Ngày sinh, Số
người PT, Số ĐTNV, Số nhà, Số HĐLĐ, Ngày hợp đồng, Thời hạn HĐ, Mã
xã, Mã huyện, Mã DT, Mã TG, Mã HV, Mã đường, Mã đơn vị, Mã chức vụ,
Mã công việc)
NV-NN (Mã nhân viên, Mã NN, Trình độ)
CHẤM CÔNG (Mã nhân viên, Mã LCC, Ngày CC)
NV-KTKL (Mã nhân viên, Mã KT-KL, Ngày KT-KL)
QUÁ TRÌNH LƯƠNG(Mã nhân viên, Ngày lên lương, Tiền lương)
KHOẢN CHI (Mã khoản chi, Tên khoản chi)
PHIẾU CHI KHÁC (Số phiếu CK, Ngày lập PC khác, Số tiền chi khác, Mã KH, Mã
nhân viên, Mã khoản chi)
PHIẾU CHI MUA HÀNG (Số phiếu CMH, Ngày lập PCMH, Số tiền chi MH, Mã
NCC)
HỢP ĐỒNG CCHH (Số HĐCCHH, Ngày ký HĐ, Thời hạn, Số tiền cọc, Mã KH)
PHIẾU THU BÁN HÀNG (Số phiếu TBH, Ngày lập PTBH, Số tiền thu BH, Mã KH)
NGÂN HÀNG (Mã ngân hàng, Tên ngân hàng)
NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, MS thuế NCC, Họ tên NCC, Tên GDNCC, Địa chỉ
NCC, Số điện thoại NCC, Số fax NCC, Email NCC)
NCC-NH (Mã NCC, Mã ngân hàng, Số TK NCC)
KHÁCH HÀNG (Mã KH, Mã số thuế KH, Họ tên KH, Tên giao dịch KH, Địa chỉ
KH, Số điện thoại KH, Số fax KH, Email KH)
KH-NH (Mã KH, Mã ngân hàng, Số TK KH)
ĐƠN ĐẶT HÀNG NCC (Số ĐĐH NCC, Ngày ĐH NCC, Mã NCC)
CHI TIẾT ĐĐH NCC (Mã mặt hàng, Số ĐĐHNCC, Ngày nhận hàng, Số lượng đặt
hàng, Đơn giá đặt hàng)
PHIẾU NHẬP HÀNG(Số ĐĐHNCC, Mã mặt hàng, Số phiếu NH, Ngày nhập hàng,
Số lượng nhập, Đơn giá nhập, Mã kho)
KHO (Mã kho, Địa chỉ kho)
MẶT HÀNG (Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Thuế suất, Mã ĐVT, Mã HSX)
HÃNG (Mã HSX, Tên HSX, Mã nước)
NƯỚC (Mã nước, Tên nước)
ĐƠN VỊ TÍNH (Mã ĐVT, Tên ĐVT)
KHẢ NĂNG (Mã NCC, Mã mặt hàng, Ngày khảo sát, Đơn giá khảo sát, Số ngày chậm
nhất)
KẾ HOẠCH NHẬP HÀNG(Mã NCC, Mã mặt hàng, Ngày nhập, Số lượng)
NHU CẦU THỊ TRƯỜNG (Mã mặt hàng, Ngày cần, Số lượng)
GIÁ HÀNG (Mã mặt hàng, Ngày bắt đầu, Đơn giá)
HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG (Số HĐBH, Ngày ký kết HĐBH, Mã KH)
CHI TIẾT HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG (Số HĐBH, Mã mặt hàng, Đơn giá hợp đồng, Số
lượng HĐ, Ngày giao hàng)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG(Mã mặt hàng, Số HĐBH, Số hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn,
Ngày lập hóa đơn, Số lượng HĐ, Đơn giá hóa đơn, Mã kho)
Dữ liệu hệ thống:
BAO_HIEM(Ngày bắt đầu, Tỷ lệ CPSX, Tỷ lệ BHXH1, Tỷ lệ BHXH2, Tỷ lệ BHYT,
Tỷ lệ BHTN)
3. Mô hình vật lý dữ liệu
TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã tỉnh (K) Nchar 2 Len () = 2
Tên tỉnh Nvarchar 20
Mã tỉnh: Số thứ tự của tỉnh trong nước. Việt Nam có dưới 100 tỉnh, nên ta chọn
2 ký tự để đánh số thứ tự của tỉnh.
Tên tỉnh: Bắt đầu là TP cho thành phố trực thuộc Trung ương, T cho tỉnh và
tiếp theo là tên tỉnh hoặc thành phố. Tên dài nhất của tỉnh ở Việt Nam là: T Bà Rịa -
Vũng Tàu gồm 19 chữ cái, ta chọn chiều dài tối đa là 20.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng TỈNH:
Mã tỉnh Tên tỉnh
01 TP Hà Nội
02 T Quảng Ninh
HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã huyện (K) Nchar 4 Len () = 4
Tên huyện Nvarchar 25
Mã tỉnh Nchar 2 Lookup (TỈNH)
Mã huyện: 2 ký tự đầu là Mã tỉnh, 2 ký tự sau là số thứ tự của huyện trong tỉnh.
Mỗi tỉnh không quá 100 huyện nên dùng 2 ký tự.
Tên huyện: Bắt đầu là TP cho thành phố trực thuộc Tỉnh, Q: cho quận, H cho
huyện, TX cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận, huyện, thị xã. Tên dài nhất
của huyện ở Việt Nam là: TP Phan Rang – Tháp Chàm gồm 25 ký tự, ta chọn chiều
dài tối đa là 25.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng HUYỆN:
Mã huyện Tên huyện Mã tỉnh
0101 Q Ba Đình 01
0201 TP Hạ Long 02
XÃ (Mã xa, Tên xã, Mã huyện)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ã (K) Nchar 6 Len () = 6
Tên xã Nvarchar 20
Mã huyện Nchar 2 Lookup (HUYỆN)
Mãxã: 4 ký tự đầu là Mã huyện, 2 ký tự sau là số thứ tự của xã trong huyện.
Mỗi huyện không quá 100 xã nên dùng 2 ký tự.
Tên xã: Bắt đầu là P cho phường, X cho xã, TT cho thị trấn, tiếp theo là tên
phường, xã, thị trấn
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng XÃ:
Mã xã Tên xã Mã huyện
41010
1
P Lôc Thọ
4101
04010
1
P Bến Thành
0401
LOẠI CC (Mã loại CC, Tên loại CC, Hệ số)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã loại CC (K) Nchar 1 Len () = 1
Tên loại CC Nvarchar 30
Hệ số Float
Ví dụ về LOẠI CC
Mã Loại CC Tên loại C Hệ số
X Làm việc bình thường 1
A Làm việc 1 buổi 0,5
N Làm việc ngoài giờ 2
P Nghỉ phép theo quy định 1
K Nghỉ không lương 0
O Nghỉ ốm theo quy định 0,7
B Nghỉ ốm ngoài quy định 0,5
T Đi công tác 2
C Ngày chủ nhật, lễ. 0
KT-KL (Mã KT-KL, Tên khen thưởng - kỷ luật, Mức thưởng-phạt)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã KT-KL (K) Nchar 3 Len () = 2
Tên KT-KL Nvarchar 50
Mức thưởng-phạt Float
Mã KT-KL: Bắt đầu bằng ký tự T cho thưởng, P cho phạt.
Tên KH-KL: Theo là lý do thưởng, phạt.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng KT-KL:
Mã KT-KL Tên khen thưởng- kỷ luật Mức thưởng-phạt
TP0 Không có thưởng phạt 0
P01 Vắng mặt không lý do 2 lần 100.000
P02 Đi trễ trên 3 lần 50.000
T01 Doanh số gấp 1,5 định mức 200.000
T02 Doanh số gấp 2 định mức 500.000
DÂN TỘC (Mã DT, Tên DT)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã DT (K) Nchar 2 Len () = 2
Tên DT Nvarchar 20
Mã DT: Số thứ tự của dân tộc. Việt Nam có khoảng gần 60 dân tộc khác nhau.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng DÂN TỘC:
Mã DT Tên DT
01 Kinh
02 Hoa
TÔN GIÁO (Mã TG, Tên TG)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã TG (K) Nchar 1 Len () = 1
Tên TG Nvarchar 20
Mã TG: Số thứ tự của dân tộc. Việt Nam có khoảng 10 tôn giáo khác nhau.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng TÔN GIÁO:
Mã TG Tên TG
0 Không tôn giáo
1 Thờ cúng ông bà
2 Phật giáo
3 Thiên chúa giáo
HỌC VẤN (Mã HV, Tên HV)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã HV (K) Nchar 1 Len () = 1
Tên HV Nvarchar 20
Mã HV: Số thứ tự của văn hóa. Có 5 Trình độ học vấn: Tiểu học, Trung học cơ
sở, Trung học phổ thông, Đại học, Trên đại học.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng HỌC VẤN:
Mã HV Tên HV
1 Tiểu học
2 Trung học cơ sở
3 Trung học phổ thông
4 Đại học
5 Sau đại học
NGOẠI NGỮ (Mã NN, Tên NN)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ngoại ngữ (K) Nchar 1 Len () = 1
Tên ngoại ngữ Nvarchar 15
Mã ngoại ngữ: Số thứ tự của ngoại ngữ. Ở Việt Nam có 6 loại ngoại ngữ được
công nhận: Anh, Nga, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Trung Quốc.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng NGOẠI NGỮ:
Mã ngoại ngữ Tên ngoại ngữ
1 Anh
2 Nga
ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã đường (K) Nchar 4
Tên đường Nvarchar 20
Mã đường: Tên viết tắt của đường.
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng ĐƯỜNG
Mã Tên đường
đường
LTT1 Lý Thái Tổ
LTT2 Lý Thái Tông
NTMK Nguyễn Thị Minh Khai
ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã đơn vị (K) Nchar 1 Len () = 1
Tên đơn vị Nvarchar 30
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng đơn vị:
Mã đơn vị Tên đơn vị
1 Ban Giám đốc
2 Phòng Kế hoạch Kinh doanh
CHỨC VỤ (Mã chức vụ, Tên chức vụ)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã chức vụ (K) Nchar 2 Len () = 2
Tên chức vụ Nvarchar 20
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng CHỨC VỤ:
Mã chức vụ Tên chức vụ
01 Giám đốc
02 Phó Giám đốc
11 Nhân viên kinh doanh
CÔNG VIỆC (Mã công việc, Tên công việc)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã công việc (K) Nchar 2 Len () = 2
Tên công việc Nvarchar 20
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng CHỨC VỤ:
Mã công việc Tên công việc
01 Kế toán
02 Bán hàng
61 Bảo hành hàng điện tử
PHIẾU THU KHÁC (Số phiếu TK, Ngày lập PTK, Số tiền thu khác, Mã
khoản thu, Mã nhân viên, Mã khách hàng)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Số phiếu TK (K) Nchar 10 Len ( ) = 10
Ngày lập PTK Datetime
Số tiền thu khác Float
Mã khoản thu Nchar 2 Lookup(KHOẢN THU)
Mã nhân viên Nchar 5 Lookup(NHÂN VIÊN)
Mã khách hàng Nchar 7 Lookup( KHÁCH HÀNG)
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng PHIẾU THU KHÁC:
Số P TK Ngày lập PTK ST thu khác Mã KT Mã NV Mã KH
01-12-0001 06/01/2012 1.240.000 01 09012 2109-01
01-12-0002 06/01/2012 650.000 02 09012 2109-02
KHOẢN THU (Mã khoản thu, Tên khoản thu)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã khoản thu (K) Nchar 2 Len ( ) = 2
Tên khoản thu Nchar 20
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng KHOẢN THU:
Mã khoản thu Tên khoản thu
01 Chênh lệch giá hàng
02 Phụ cấp vận chuyển
NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, Họ đệm NV, Tên nhân viên, Giới tính, Ngày sinh, Số
người PT, Số ĐTNV, Số nhà, Số HĐLĐ, Ngày hợp đồng, Thời hạn HĐ, Mã
xã, Mã huyện, Mã DT, Mã TG, Mã HV, Mã đường, Mã đơn vị, Mã chức vụ,
Mã công việc)
Tên thuộc tính Kiểu DL
Kích
thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã nhân viên (K) Nchar 5 Len ( ) = 5
Họ đệm NV Nvarchar 30
Tên nhân viên Nvarchar 7
Giới tính Bit
Ngày sinh Datetime
Số người PT Int
Số ĐTNV Nvarchar 15
Số nhà Nvarchar 20
Số HĐLĐ Nvarchar 7
Ngày hợp đồng Datetime
Thời hạn HĐ Int
Mã xã Nchar 6 Lookup (XÃ)
Mã huyện Nchar 4 Lookup (HUYỆN)
Mã DT Nchar 2 Lookup (DÂN TỘC)
Mã TG Nchar 2 Lookup (TÔN GIÁO)
Mã HV Nchar 1 Lookup (HỌC VẤN)
Mã đường Nchar 4 Lookup (ĐƯỜNG)
Mã đơn vị Nchar 1 Lookup (ĐƠN VỊ)
Mã chức vụ Nchar 2 Lookup (CHỨC VỤ)
Mã công việc Nchar 2 Lookup (CÔNG VIỆC)
Mã nhân viên: Hai ký tự đầu là năm tuyển dụng, ba ký tự sau là số thứ tự của
những người tuyển dụng trong năm.
Ví dụ về bảng dữ liệu NHÂN VIÊN:
Mã nhân viên 09012 09013 10001
Họ đệm NV Nguyễn Thị Hoài Trần Thanh Hồ Sĩ
Tên nhân viên Tâm Vân Toàn
Giới tính 0 1 1
Ngày sinh 12/09/1978 19/08/1984 28/02/1969
Số người PT 1 0 2
Số ĐTNV 0904234123 01239874322 0989213432
Số nhà 18 Tổ 2 123/2
Số HĐLĐ 2009-12 2009-13 2010-01
Ngày vào làm 11/04/2009 11/04/2009 11/02/2010
Thời hạn HĐ 24 24 36
Mã xã 410201 410104 410412
Mã huyện 4102 4101 4104
Mã DT 01 01 02
Mã TG 00 01 02
Mã HV 4 5 3
Mã đơn vị 04 03 04
Mã chức vụ 05 04 03
Mã công việc 02 03 03
NV-NN (Mã nhân viên, Mã NN, Trình độ)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã nhân viên (K) Nchar 5 Lookup (NHÂN VIÊN)
Mã NN (K) Nchar 1 Lookup (NGOẠI NGỮ)
Trình độ Nchar 1
Ví dụ về bảng dữ liệu NV-NN:
Mã nhân viên Mã NN Trình độ
09012 1 B
09013 3 C
CHẤM CÔNG (Mã nhân viên, Mã LCC, Ngày CC)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã nhân viên (K) Nchar 5 Lookup (NHÂN VIÊN)
Mã loại CC (K) Nchar 1 Lookup (LOẠI CC)
Ngày CC (K) Datetime
Ví dụ về bảng dữ liệu CHẤM CÔNG :
Mã nhân viên Mã loại CC Ngày CC
09012 C 12/02/2012
09012 X 13/02/2012
NV-KTKL (Mã nhân viên, Mã KT-KL, Ngày KT-KL)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã nhân viên (K) Nchar 5 Lookup (NHÂN VIÊN)
Mã KT-KL (K) Nchar 3 Lookup (KT-KL)
Ngày KT-KL (K) Datetime
Ví dụ về bảng dữ liệu NV-KTKL :
Mã nhân viên Mã KT-KL Ngày KT-KL
09012 T01 31/12/2011
09013 P01 13/09/2011
QUÁ TRÌNH LƯƠNG(Mã nhân viên, Ngày lên lương, Tiền lương)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã nhân viên (K) Nchar 5 Lookup (NHÂN VIÊN)
Ngày lên lương (K) Datetime
Tiền lương Float
Ví dụ về bảng dữ liệu QUÁ TRÌNH LƯƠNG :
Mã nhân viên Ngày lên lương Tiền lương
09012 01/12/2011 3.600.000
09013 01/12/2011 3.200.000
KHOẢN CHI (Mã khoản chi, Tên khoản chi)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã khoản chi (K) Nchar 2 Len ( ) = 2
Tên khoản chi Nchar 20
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng KHOẢN CHI:
Mã khoản chi Tên khoản chi
01 Tiếp khách
02 Phụ cấp bốc xếp
PHIẾU CHI KHÁC (Số phiếu CK, Ngày lập PC khác, Số tiền chi khác, Mã KH, Mã
nhân viên, Mã khoản chi)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Số phiếu CK (K) Nchar 10 Len ( ) = 10
Ngày lập PCK Datetime
Số tiền chi khác Float
Mã KH Nchar 7 Lookup(KHÁCH HÀNG)
Mã nhân viên Nchar 5 Lookup(NHÂN VIÊN)
Mã khoản chi Nchar 2 Lookup(KHOẢN CHI)
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng PHIẾU CHI KHÁC:
Số phiếu CK Ngày lập PCK ST chi khác Mã KH Mã NV Mã khoản chi
01-12-0001 06/01/2012 3.240.000 2009-14 09012 01
01-12-0002 06/01/2012 650.000 2010-11 09013 02
PHIẾU CHI MUA HÀNG (Số phiếu CMH, Ngày lập PCMH, Số tiền chi MH, Mã
NCC)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Số phiếu CMH (K) Nchar 10 Len ( ) = 10
Ngày lập PCMH Datetime
Số tiền chi MH Float
Mã NCC Nchar 3 Lookup(NCC)
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng PHIẾU CHI MUA HÀNG:
Số phiếu CMH Ngày lập PCMH Số tiền chi MH Mã NCC
01-12-0001 06/01/2012 33.400.000 014
01-12-0002 06/01/2012 12.650.000 015
HỢP ĐỒNG CCHH (Số HĐCCHH, Ngày ký HĐ, Thời hạn, Số tiền cọc, Mã KH)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Số HĐCCHH (K) Nchar 7 Len ( ) = 7
Ngày ký HĐ Datetime
Thời hạn Int
Số tiền cọc Float
Mã KH Nchar 7 Lookup(KHÁCH HÀNG)
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng HỢP ĐỒNG CCHH:
Số HĐCCHH Ngày ký HĐ Thời hạn Số tiền cọc Mã KH
2012-01
06/01/2012 3 10.000.00
0
2009-02
2012-02 06/01/2012 2 8.000.000 2010-23
PHIẾU THU BÁN HÀNG (Số phiếu TBH, Ngày lập PTBH, Số tiền thu BH, Mã KH)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Số phiếu TBH (K) Nchar 10 Len ( ) = 10
Ngày lập PTNH Datetime
Số tiền thu BH Float
Mã KH Nchar 7 Lookup(KHÁCH HÀNG)
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng PHIẾU THU BÁN HÀNG:
Số phiếu TBH Ngày lập PTBH Số tiền TBH Mã KH
2012-01 06/01/2012 3.500.000 2009-02
2012-02 06/01/2012 18.000.000 2010-23
NGÂN HÀNG (Mã ngân hàng, Tên ngân hàng)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ngân hàng (K) Nchar 4
Tên ngân hàng Nvarchar 50
Ví dụ về bảng dữ liệu NGÂN HÀNG:
Mã ngân hàng Tên ngân hàng
VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín
NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, MS thuế NCC, Họ và tên NCC, Tên GDNCC, Địa chỉ
NCC, Số ĐTNCC, Số fax NCC, Email NCC)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NCC (K) Nchar 3 Len ( ) = 3
MS thuế NCC Nchar 11
Họ và tên NCC Nvarchar 30
Tên GDNCC Nvarchar 50
Địa chỉ NCC Nvarchar 50
Số ĐTNCC Nchar 15
Số fax NCC Nchar 15
Email NCC Nvarchar 50
Ví dụ về bảng dữ liệu NHÀ CUNG CẤP:
Mã NCC 021 022
MS thuế NCC 101975919 302926862
Họ và tên NCC Lý Thị Cẩm Hồng Võ Thanh Văn
Tên GDNCC Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu ngành in SIC
Công ty TNHH thương mại –
sản xuất – dịch vụ Viễn Thái
Địa chỉ NCC 12 Lê Văn Sĩ, F4, Q3 TP HCM 42 Nguyễn Trãi – Q5 TP HCM
Số ĐT NCC 08-38567654 08-38784351
Số fax NCC 08-38567655 08-38784352
Email NCC
NCC-NH (Mã NCC, Mã ngân hàng, Số TK NCC)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NCC (K) Nchar 3 Lookup(NHÀ CUNG CÂP)
Mã ngân hàng Nchar 4 Lookup(KHÁCH HÀNG)
Số TK NCC Nchar 15
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng NCC-NH:
Mã NCC Mã ngân hàng Số TK NCC
021 VCB 006.0000141.312
021 SCB 600.1000123.123
KHÁCH HÀNG (Mã KH, MS thuế KH, Họ và tên KH, Tên GDKH, Địa chỉ KH, Số
ĐTKH, Số fax KH, Email KH)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã KH (K) Nchar 7 Len ( ) = 7
MS thuế KH Nchar 11
Họ và tên KH Nvarchar 30
Tên GDKH Nvarchar 50
Địa chỉ KH Nvarchar 50
Số ĐTKH Nchar 15
Số fax KH Nchar 15
Email KH Nvarchar 50
Ví dụ về bảng dữ liệu KHÁCH HÀNG:
Mã KH 2109-01 2109-02
MS thuế KH 401975919 402926862
Họ và tên KH Nguyễn Lý Hồng Lam Ngô Thanh Văn
Tên GDKH Doanh nghiệp Hồng Lam Công ty TNHH An Viên
Địa chỉ KH 12 Lê Văn Sĩ, Nha Trang 42 Nguyễn Trãi – Ninh Hòa
Số ĐT KH 058-3867654 058-3578351
Số fax KH 058-3867655 088-3878352
Email KH
KH-NH (Mã KH, Mã ngân hàng, Số TK KH)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã KH (K) Nchar 7 Lookup(KHÁCH HÀNG)
Mã ngân hàng Nchar 4 Lookup(NGÂN HÀNG)
Số TK KH Nchar 15
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng NCC-NH:
Mã KH Mã ngân hàng Số TK KH
2010-21 VCB 006.0000172.332
2010-21 SCB 600.1000168.168
ĐƠN ĐẶT HÀNG NCC (Số ĐĐH NCC, Ngày ĐH NCC, Mã NCC)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Số ĐĐHNCC (K) Nchar 10 Len()=10
Ngày ĐHNCC Datetime
Mã NCC Nchar 3 Lookup(NHÀ CUNG CẤP)
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng ĐƠN ĐẶT HÀNG NCC:
Số ĐĐHNCC Ngày ĐHNCC Mã NCC
01-12-0001 07/02/2012 021
01-12-0002 07/02/2012 022
CHI TIẾT ĐĐH NCC (Mã mặt hàng, Số ĐĐHNCC, Ngày nhận hàng, Số lượng đặt
hàng, Đơn giá đặt hàng)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã mặt hàng (K) Nchar 5 Lookup (MẶT HÀNG)
Số ĐĐHNCC Nchar 10 Lookup(ĐƠN ĐH NCC)
Ngày nhận hàng Datetime
Số lượng đặt hàng Int
Đơn giá đặt hàng Float
Ví dụ về bảng dữ liệu CHI TIẾT ĐĐH NCC:
Mã mặt hàng Số ĐĐH NCC Ngày nhận hàng Số lượng ĐH Đơn giá ĐH
MV92A
01-12-0001
12/03/2012 12 124.000
MT17B
01-12-0002
12/03/2012 40 137.600
PHIẾU NHẬP HÀNG(Số ĐĐHNCC, Mã mặt hàng, Số phiếu NH, Ngày nhập hàng,
Số lượng nhập, Đơn giá nhập, Mã kho)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Số ĐĐHNCC (K) Nchar 10 Lookup (ĐĐHNCC)
Mã mặt hàng (K) Nchar 5 Lookup (MẶT HÀNG)
Số phiếu NH (K) Nchar 10 Len()=10
Ngày nhập hàng Datetime
Số lượng nhập Int
Đơn giá nhập Float
Mã kho Nchar 1
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng PHIẾU NHẬP HÀNG:
Số ĐĐHNCC Mã MH Số phiếu NH Ngày NH SL nhập ĐG nhập Mã kho
01-12-0001
MV92A
01-12-0012
07/02/2012 25 12.000 A
01-12-0002
MT17B
01-12-0013
08/02/2012 30 25.000 B
KHO (Mã kho, Địa chỉ kho)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã kho (K) Nchar 1
Địa chỉ kho Nchar 30
Ví dụ về bảng dữ liệu bảng KHO:
Mã kho Địa chỉ kho
A 12 Trần Quy Cáp – Nha Trang
B 23 Lê Hồng Phong - Nha Trang
MẶT HÀNG (Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Thuế suất, Mã ĐVT, Mã HSX)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã mặt hàng (K) Nchar 5 Len ( ) = 5
Tên mặt hàng Nvarchar 30
Thuế suất Int
Mã ĐVT Nchar 1 Lookup (ĐƠN VỊ TÍNH)
Mã HSX Nchar 3 Lookup (HÃNG)
Ví dụ về bảng dữ liệu MẶT HÀNG:
Mã MH Tên mạt hàng Mã ĐVT Thuế suất Mã HSX
MV92A Mực in 1992 – Vàng Kg 10 023
MT17B Màng trong BOPP Kg 10 312
HÃNG (Mã HSX, Tên HSX, Mã nước)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã HSX (K) Nchar 5
Tên hãng Nvarchar 20
Mã nước Nchar 3 Lookup (NƯỚC)
Mã hãng: Chữ viết tắt của tên hãng.
Ví dụ về bảng dữ liệu HÃNG:
Mã hãng Tên hãng Mã nước
FOR FORMOSA TAP
TB Tân Bình VIE
NƯỚC (Mã nước, Tên nước)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã nước (K) Nchar 3 Len ( ) = 3
Tên nước Nvarchar 10
Mã nước: Ba ký tự đầu hay chữ viết tắt của tên nước.
Ví dụ về bảng dữ liệu NƯỚC:
Mã nước Tên nước
VIE Việt Nam
TAP Đài Loan
ĐƠN VỊ TÍNH (Mã ĐVT, Tên ĐVT)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐVT (K) Nchar 2
Tên ĐVT Nvarchar 10
Ví dụ về bảng dữ liệu ĐƠN VỊ TÍNH:
Mã ĐVT Tên ĐVT
L Lít
Kg Kilogram
KHẢ NĂNG (Mã NCC, Mã mặt hàng, Ngày khảo sát, Đơn giá khảo sát, Số ngày chậm
nhất)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
Mã NCC (K) Nchar 3 Lookup (NHÀ CUNG CẤP)
Mã mặt hàng (K) Nchar 5 Lookup (MẶT HÀNG)
Ngày khảo sát Datetime
Đơn giá khảo sát Float
Số ngày chậm nhất Int
Ví dụ về bảng dữ liệu KHẢ NĂNG:
Mã NCC Mã mặt hàng Ngày KS Đơn giá KS Số ngày chậm nhất
021 MV92A 12/01/2012 12.500 12
021 MT17B 12/01/2012 15.000 4
KẾ HOẠCH NHẬP HÀNG(Mã NCC, Mã mặt hàng, Ngày nhập, Số lượng)
Tên thuộc tính Kiểu DL Kích thước Ràng buộc toàn vẹn