Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Nghiên cứu mô phỏng hệ điều khiển diesel máy chính phục vụ huấn luyện cảnh sát biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.21 KB, 51 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh của ngành kinh tế thế giới ngành
hàng hải thế giới đã có những bước phát triển vượt bậc với những con tàu hiện
đại với mức độ tự động hoá cao, tiết kiệm sức người và nâng cao tính an toàn
phục vụ tốt nhất cho mục đích khai thác, đặc biệt đối với ngành hải quân phuc
vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển. Để tạo điều kiện cho các học viên cảnh
sát biển trong quá trình đào tạo có thể chủ động làm quen và làm chủ công nghệ
dưới tàu chiến khi chưa có điều kiện xuống tàu. Xuất phát từ mục tiêu trên đề ra
yêu cầu là ta phải xây dựng mô hình mô phỏng các hệ thống tự động trên tày
thủy để phục vụ huấn luyện cảnh sát biển.


Để xây bất kỳ hệ thống điện nào, bước triển khai đấu nối hệ thống là bước
cực kỳ quan trọng, nó liên quan đến sự hoạt động đúng đắn và chính xác của hệ
thống . Chính vì vậy nó đã trở thành ý tưởng cho đề tài tốt nghiệp: “ Nghiên
cứu mô phỏng hệ điều khiển Diesel máy chính phục vụ huấn luyện cảnh sát
biển.”
Sau 12 tuần nỗ lực cố gắng nghiên cứu và được sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy giáo ThS. Lê Văn Tâm, các thầy cô giáo trong khoa Khoa Điện - Điện Tử
và bạn bè đồng môn em đã hoàn thành bản đồ án.
Đây là lần đầu tiên làm đồ án và do kiến thức của bản thân còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều cho nên bản đồ án tốt nghiệp của em sẽ
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô
giáo trong khoa Điện - Điện Tử và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG MÁY CHÍNH MÔ PHỎNG


I, Giới thiệu về hệ thống điều khiển từ xa Diesel máy chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển.
Là một nước sở hữu diện tích hơn 1 triệu km2 biển với 3.260km bờ biển
và hơn 3.000 hòn đảo lớn nhỏ, từ lâu Việt Nam đã xác định biển đảo có tầm
quan trọng chiến lượng đặc biệt đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển
đất nước. Trước yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao về bảo vệ chủ quyền, an ninh,
trật tự an toàn biển, đảo và góp phần phát triển kinh tế biển trong thời kỳ mới,
việc thành lập, xây dựng và phát triển một lực lượng chuyên trách như Cảnh sát

2


biển Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thực thi pháp luật
trên biển là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Để hoàn thành các yêu cầu đạt ra nhiệm vụ trước tiên hàng đầu là cần
phải lâng cao năng lực, trình độ, làm chủ được công nghệ của lực lượng cảnh sát
biển ngay từ khi còn là học viên trong học viện cảnh sát biển. Trước mục tiêu đó
học viện cảnh sát biển Việt Nam đặt hàng các thầy trong khoa Điện - Điện Tử
chuyên ngành điện tự động tầu thủy trường đại học Hàng Hải Việt Nam thiết kế,
xây dựng và triển khai lắp đặt mô phỏng tủ trạm phát điện, hệ thống điều khiển
từ xa Diesel máy chính, hệ thống lái phục vụ huấn luyện cảnh sát biển. Tổng
thời gian thực hiện dự án 45 ngày.
Mô hình mô phỏng hệ thống điều khiển từ xa Diesel máy chính phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển là một trong những đơn hàng do học viện cảnh sát biển
Việt Nam đặt hàng các thầy trong khoa Điện - Điện Tử chuyên ngành điện tự
động tầu thủy trường đại học Hàng Hải Việt Nam thiết kế và triển khai lắp đặt.
II, Giới thiệu chung về hệ thống.
Hệ thống bao gồm: - Bàn điều khiển máy ECC ( ENGINE CONTROL
CONSOL): Mô phỏng bàn điều khiển máy tại phòng điều khiển máy ECC.
- Ba bảng LOP (LOCAL OPERATION PANEL): Mô phỏng bảng điều

khiển tại chỗ của máy trái, máy phải, máy giữa.
a. Bàn ECC được chia làm 3 block ghép với nhau, cánh mặt nghiêng mở ra phía
trước:
- Tổng chiều dài:

4m.

- Rộng:

0.962m.

- Cao:

1.3m.

- Mặt phẳng bàn:

0.5m.

- Cánh mặt nghiêng:

0.581m

Block 1:
- Dài :

1m

3



- Trên block 1 bố trí đèn, còi báo động.
Block 2:
- Dài:

2m.

- Trên cánh mặt nghiêng bố trí 3 màn hình hiển thị thông số giám sát HMI
(human machine interfaces), đồng hồ đo tốc độ máy chính, đo tốc độ chân vịt
lần lượt của 3 máy trái, giữa, phải.
- Trên mặt phẳng bàn lần lượt bố trí tay chuông, tay điều khiển, các nút ấn
và đèn báo lần lượt của 3 máy trái, giữa, phải.
Block 3:
-

Dài:
Trên mặt cánh nghiêng bố trí máy tính giám sát.

1m.

b, Bảng LOP.
Khích thước bảng LOP.
-

Cao:
Rộng:
Sâu:

0.5m.
0.481m.

0.2m.

Trụ đỡ LOP.
-

Rộng:
Sâu:
Cao:

0.15m.
0.1m
1.025m

Trên bảng LOP bố trí lần lượt tay chuông, màn hình hiển thị thông số
giám sát HMI, các nút ấn và đèn báo lần lượt của 3 máy trái, giữa, phải.
III, Các thiết bị phần cứng, modul phần mềm được sử dụng trong hệ thống.
Các thiết bị phần cứng.
ST
T
1
2

Tên hàng hóa

Ký mã hiệu,
nhãn mác sản
phẩm

Xuất xứ


Số lượng
(chiếc)

VMUA1

Việt Nam

1

VMUA2

Việt Nam

1

Bộ điều khiển hệ thống máy
lái
Hệ thống máy tính mô phỏng
điều động tàu (03 cửa sổ)

4


3

Máy tính huấn luyện của giáo
viên

VMUA3


Việt Nam

1

4

Máy tính giả lập tàu

VMUA4

Việt Nam

1

VMUA5

Việt Nam

1

VMUA6

Việt Nam

3

VMUA7

Việt Nam


3

VMUA8

Việt Nam

3

VMUA9

Việt Nam

3

VMUA11

Việt Nam

3

VMUA12

Việt Nam

1

5
6
7
8

9
10
11

Máy tính HMI của hệ thống
báo động kiểm tra
Hệ thống chỉ báo tốc độ 3
chân vịt
Hệ thống chỉ báo tốc độ 3
máy chính
Tay trang điều khiển từ xa 3
máy chính
Panel cài đặt và chỉ thị các
thông số máy chính
Tay chuông truyền lệnh 3
máy chính
Phần cơ khí bảng điều khiển

Các module phần mềm
STT
1
2

3

4

Ký mã hiệu,
nhãn mác sản
phẩm


Xuất xứ

Số lượng
(chiếc)

Module phần mềm mô
phỏng động học con tàu

VMUA13

Việt Nam

1

Module phần mềm mô
phỏng động học nhiễu tác
động vào con tàu

VMUA14

Việt Nam

1

Module phần mềm đồng
bộ giữa hướng mũi tàu và
phần mềm mô phỏng mũi
tàu1


VMUA15

Việt Nam

1

Module phần mềm giáo
viên ra bài tập và quan
sát, theo dõi học viên thực
hành

VMUA16

Việt Nam

1

Tên hàng hóa

5


5

Module phần mềm slave
cho hệ thống báo động
kiểm tra

VMUA18


6

Việt Nam

1


CHƯƠNG 1:NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TRIỂN KHAI ĐẤU NỐI HỆ
ĐIỀU KHIỂN DIESEL CHÍNH MÔ PHỎNG PHỤ VỤ HUẤN LUYỆN
CẢNH SÁT BIỂN .
1.1 Tính chọn thiết bị và cáp điện.
1.1.1 Lựa chọn thiết bị bảo vệ.
a, Lựa chọn cầu chì.
Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến các thông so định mức sau:
- Điện áp định mức Uđm.
- Dòng điện định mức Iđm.
- Khả năng cắt (dòng ngắn mạch) định mức.
- Đặc tính ampe - giây và khả năng hạn chế dòng điện của cầu chì.
Ngoài ra khi lựa chọn cầu chì phải xét đến các khả năng sau:
-

Khi lựa chọn cầu chì, chúng có điện áp định mức và trị số dòng điện
khác nhau khi kích thước cầu đế cầu chì khác nhau.

7


Hình 1.1 Đặc tính dây chảy cầu chì
1: ĐẶc tính dây chảy cầu chì.
2: Đường đặc tính của thiết bị.

3: Đường đặc tính dây chảy thực tế.
b, Lựa chọn Atomat(CB).
U đmCB > U đmLĐ (luôn được chọn với điện áp lớn hơn điện áp nguồn).
IđmCB ≥Itính toán(lựa chọn giống như tính kích thước đây điện, chọn IđmCB≥1,4 I tính
)

toán

I cđmCB ≥ I ngắn mạch (Tính từ điểm ngắn mạch trở về nguồn).
Công thức: I ngắn

mạch

= Utb/Zn. Dòng ngắn mạch đi từ điểm ngắn mạch đến

nguồn điện.
1.1.2. Tính chọn bộ chuyển đổi AC/DC.
Công suất tiêu thụ của một số thiết bị chính.
Thiết bị

Công suất tiêu thụ
(W)

Số
lượng

12
6.6

1

6

Tổng công suất
tiêu thụ
(W)
12
39.6

125

1

125

6

1

6

0.53
2
3
0.2

4
4
10
62


2.12
8
30
12.4
235.172

HMI:DOP-B10E615
HMI:DOP-B07E415
Màn hình Beijer: iX
T21C – C18
Màn hình Beijer : iX
T10A
Role trung gian
Tay chuông
Môdul PLC
Nút ấn có dèn
Tổng
Tính thêm độ dự trữ công suất 1.5:
P = 235.172* 1.5 = 353.58 (W)

Từ công suất trên ta lựa chọn bộ cấp nguồn 24V DC cho hệ thống:
Power supply : PS6R – J24 – 480W.

8


9


1.1.3 Tính chọn đầu cot cáp điện.

A, Tính chọn cot kim (sử dụng cho PLC).

Item No
PTN1.25-9
PTN1.25-10
PTN1.25-12
PTN1.25-13
PTN1.25-18

Non-Insulated Pin Terminals
Wire range 0.5~105mm2(A.W.G 22~16) Imax=19A
Dimension(mm)
F
L
E
D
1.90
13.8
1.90
14.8
1.90
16.8
4.80
3.40
1.90
17.8
1.90

22.8


B, Tính chọn cot C.

10

d

1.70


Non-Insulated Pin Terminals
Wire range 0.5~105mm2(A.W.G 22~16) Imax=19A
Dimension(mm)
Stud
Item No
size
d2
B
L
F
E
D
SNB1.25-3.2
#4
3.2
5.7
16.0
6.50
SNBS1.25-3.5
#6
3.7

5.7
16.0
6.50
SNBL1.25-3.5
#6
3.7
6.4
16.0
6.50
SNBS1.25-4
#8
4.3
6.4
16.0
6.50
3.40
SNBM1.25-3.2 #8
4.3
7.2
16.0
6.50 4.80
SNBL1.25-3.2
SNBS1.25-3.2

#8
#10

4.3
5.3


8.1
8.1

16.0
16.0

d

1.70

6.50
6.50

1.1.4 Tính toán lựa chọn cáp.
A, Lựa chọn cáp Lan (cáp truyền thông Ethernet)
Sử dụng cáp RJ45:
Trong một dây cáp đạt chuẩn qui định bao gồm tám sợi dây đồng trong đó
mỗi hai sợi xoắn với nhau thành từng cặp theo qui định nâu - trắng nâu, cam trắng cam - xanh lá - trắng xanh lá, xanh dương - trắng xanh dương và một sợi
dây kẽm. Sợi dây kẽm này chỉ có chức năng làm cho sợi dây cáp chắc chắn hơn,
các bạn không cần quan tâm đến nó mà chỉ cần quan tâm đến tám sợi dây đồng
mà thôi. Sợi dây cáp này sẽ được nối với một đầu RJ45,.
Hiện nay có hai chuẩn bấm cáp là T568A (Chuẩn A) và T568B (Chuẩn
B), hai chuẩn bấm cáp này đều do Intel qui định. Trước tiên, để bấm được cáp
thì bạn phải hiểu được các chuẩn bấm cáp trên.

11


Đối với cáp RJ45 thì có 2 kiểu bấm là : Bấm thẳng + Bấm chéo. Nếu bạn
bấm cả 2 đầu cùng 1 chuẩn (A - A hoặc B - B ) thì gọi là bấm thẳng. Còn nếu

bạn dùng 1 đầu chuẩn A và 1 đầu chuẩn B thì gọi là bấm chéo.

Tên
T568A

T568B

1

Trắng xanh lá

Trắng cam

2

Xanh lá

Cam

3

Trắng cam

Trắng xanh lá

4

Xanh lam

Xanh lam


5

Trắng xanh lam

Trắng xanh lam

6

Cam

Xanh lá

7

Trắng nâu

Trắng nâu

8

Nâu

Nâu

Stt

B, Tính lựa chọn cáp điện.
Khi chọn cáp cần xem xét những yếu tố sau:
Dòng điện định mức

- Độ sụt áp
- Dòng điện ngắn mạch

12


- Cách lắp đặt
- Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất
Dòng điện định mức :
Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt
độ cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.
Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên :
- Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn.
- Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ đất
- Nhiệt trở suất của đất.
- Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất)
- Điều kiện lắp đặt
Độ sụt áp :
Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao
trên cáp.
Độ sụt áp phụ thuộc vào:
- Dòng điện tải
- Hệ số công suất
- Chiều dài cáp

13


- Điện trở cáp

- Điện kháng cáp
IEE 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.,5% điện áp danh định
Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V
Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V.
Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì cần phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn
hơn.
Công thức tính tiết diện dây dẫn theo công suất tiêu thụ : S=I/J
Trong đó:
S: Diện tích tiết diện dây dẫn (mm2)
I: Dòng chịu tải tối đa (A)
J: Mật độ dòng điện tối đa cho phép
Đối với dây đồng mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 6A/mm², tương
đương 1.3KW/mm2.
Đối với dây nhôm mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4.5A/mm 2, tương
đương 1KW/mm2.
Từ trên ta có bảng tính gần đúng tiết diện dây dẫn theo công suất.
Tiết diện ruột dẫn
0,5 mm2
0,75 mm2
1,0 mm2
1,25 mm2
1,5 mm2
2,0 mm2
2,5 mm2

Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn
≤ 0,8 kW
3 mm2
≤ 1,3 kW
4 mm2

≤ 1,8 kW
5 mm2
≤ 2,1 kW
6 mm2
≤ 2,6 kW
7 mm2
≤ 3,6 kW
8 mm2
≤ 4,4 kW
10 mm2

Chọn tiết diện các theo dòng.

14

Công suất chịu tải
≤ 5,6 kW
≤ 7,3 kW
≤ 8,7 kW
≤ 10,3 kW
≤ 11,4 kW
≤ 12,5 kW
≤ 14,3 kW


+ Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất của dây dẫn ruột đồng được cách điện
bằng vỏ cao su , nhựa tổng hợp khi nhiệt độ không khí là 25oC.
Tiết diện ruột dây dẫn
(mm2)


Dòng điện liên tục lớn
nhất cho phép (A)

Dòng định mức của dây
chảy cầu chì (A)

0.5
0.75
1
1.5
2.5

6
6
6
10
15

6
6
6
10
15

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ
sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.
Từ bảng trên ta lựa chọn dây dẫn là dây lõi đồng:
-

Tiết diện 0.5mm2 đối với dây tin hiệu 24V.

Tiết diện 1.5mm2 đối với dây nguồn 220V.

1.2 Triển khai đấu nối hện thống điều khiển Diesel chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển.
1.2.1 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ.
2x1.5mm2
Chuẩn bị đầy đủ các dụng cần thiết: Các thiết bị điện, cáp điện, cáp LAN,
kìm cắt, kìm rút, kìm bấm cot cáp điện, kìm bấm cot cáp LAN RJ45, máy in cot,
khoan, vit…
2x1.5mm2

2x1.5mm2

1.2.2 Sơ đồ đấu cáp.
Sơ đồ đấu cáp điện:

2
2x0.5mmNguồn

15


Bộ điều khiển

AC/DC

Model wifi, sheet
LAN, loa và các
thiết bị khác


PLC, HMI, nút ấn
và các thiết bị khác

Hình 1.2: Sơ đồ đấu cáp điện
Model wife: Router

RJ45

Sơ đồ đấu cápLAN:

RJ45

Router

16


Switch

Máy
tính
giám
sát

Máy
tính
Giả
lập

Máy

tính
Giảng
viên

HMI

HMI
Máy
giữa

Máy
trái

HMI
PLC

Máy
phải

Tập

Hình 1.3: Sơ đồ đấu cáp LAN

1.2.3 Tín hiệu vào ra bảng LOP 1, 2, 3, ECC và đặt tên gen.
Đặt tên cho các modul PLC

PLC buồng máy có mã: DVP12SE11R

17


Số
lượng

Đầu
vào/ra
(I/O)

Kí hiệu

1

16 /16

CPU


PLC cho speed log/echo sounder có
mã: DVP-12SP11R

3

8/8

EM1, EM2,
EM3

Module mở rộng: DVP08SM11N

2


8/0

EM4, EM5,
EM6

Module mở rộng 4 đầu vào tương tự:
DVP04AD-S

2

EM6, EM7

Module mở rộng 4 đầu ra tương tự:
DVP04AD-S

2

EM8, EM9

A, Các đầu vào số từ nút ấn.
ENGINE - LOP1.
Nơi đi
Stt Thông số

Nút ấn

Tên gen

Modul


Nơi đến
Inpu
Tên gen
t

CPU

1

Bz Stop-xác
nhận báo
động

Đen

DVP-X0

X0

DVP-X0

2

Thử đèn

Vàng

DVP-X1

X1


DVP-X1

3

Test
speed

Kèm đèn

DVP-X2

X2

DVP-X2

4

Tiến

Kèm đèn

DVP-X3

X3

DVP-X3

5


Về không

Kèm đèn

DVP-X4

X4

DVP-X4

6

Lùi

Kèm đèn

DVP-X5

X5

DVP-X5

7

Dừng khẩn
cấp

Kèm đènchung 3 vị trí

DVP-X6


X6

DVP-X6

8

Tăng tốc độ

Trắng

DVP-X7

X7

DVP-X7

9

Giảm tốc độ

Trắng

DVPX10

X10

DVP-X10

10 Khởi động


Trắng

DVPX11

X11

DVP-X11

11 Dừng

Trắng

X12

DVP-X12

over

DVPX12

18


12

Nút đk tại
chỗ

Xanh


DVPX13

X13

DVP-X13

ENGINE - LOP2.
Nơi đi
Stt

Thông số

Nút ấn

Nơi đến
Tên gen

Modul

Input

Tên gen

1

Bz Stop

Đen


DVP-X14

X14

DVP-X14

2

Thử đèn

Vàng

DVP-X15

X15

DVP-X15

CPU

3

Test over
speed

Kèm đèn

DVP-X16

X16


DVP-X16

4

Tiến

Kèm đèn

DVP-X17

X17

DVP-X17

5

Về không

Kèm đèn

EM1-X20

X0

EM1-X20

6

Lùi


Kèm đèn

EM1-X21

X1

EM1-X21

7

Dừng khẩn
cấp

Kèm đènchung 3 vị trí

EM1-X22

X2

EM1-X22

8

Tăng tốc độ Trắng

EM1-X23

X3


EM1-X23

9

Giảm tốc
độ

EM1
Trắng

EM1-X24

X4

EM1-X24

10 Khởi động

Trắng

EM1-X25

X5

EM1-X25

11 Dừng

Trắng


EM1-X26

X6

EM1-X26

Xanh

EM1-X27

X7

EM1-X27

12

Nút đk tại
chỗ

19


ENGINE - LOP3.
Nơi đi

Nơi đến

Stt Thông số

Nút ấn


Tên gen

1

Bz Stop

Đen

EM2-X30

X0

EM2-X30

2

Thử đèn

Vàng

EM2-X31

X1

EM2-X31

3

Test over

speed

Kèm đèn

EM2-X32

X2

EM2-X32

4

Tiến

Kèm đèn

EM2-X33

X3

EM2-X33

5

Về không

Kèm đèn

EM2-X34


X4

EM2-X34

6

Lùi

Kèm đèn

EM2-X35

X5

EM2-X35

7

Dừng khẩn
cấp

Kèm đènchung 3 vị trí

EM2-X36

X6

EM2-X36

8


Tăng tốc độ Trắng

EM2-X37

X7

EM2-X37

9

Giảm tốc
độ

Trắng

EM3-X40

X0

EM3-X40

Trắng

EM3-X41

X1

EM3-X41


10 Khởi động

Modul

EM2

Input Tên gen

EM3
11 Dừng
12

Nút đk tại
chỗ

Trắng

EM3-X42

X2

EM3-X42

Xanh

EM3-X43

X3

EM3-X43


ECC – Máy 1.

20


Stt Thông số

Nơi đi
Nút ấn

Tên gen

1

Dừng khẩn
cấp

Kèm đèn
đỏ (SS với
LOP)

2

Khởi động

Trắng

EM3-X44


3

Dừng

Trắng

4

Nút đk từ xa

Xanh

Modul

Nơi đến
Input Tên gen

X4

EM3-X44

EM3-X45

X5

EM3-X45

EM3-X46

X6


EM3-X46

EM3

ECC – Máy 2.
Nơi đi
Stt Thông số
1

Dừng khẩn
cấp

Nút ấn

Tên gen

Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)

Modul

Nơi đến
Inpu
Tên gen
t

EM3


2

Khởi động

Trắng

EM3-X47

X7

EM3-X47

3

Dừng

Trắng

EM4-X50

X0

EM4-X50

4

Thử đèn
chung

X1


EM4-X51

5

Nút đk từ xa

X2

EM4-X52

EM4-X51
Xanh

EM4-X52

EM4

ECC – Máy 3.
Nơi đi

Nơi đến

21


St
t
1


Thông số

Nút ấn

Tên gen

Modul

Input

Tên gen

X3

EM4-X53

Kèm đèn
Dừng khẩn cấp đỏ (SS với
LOP)

2

Khởi động

Trắng

EM4-X53

3


Dừng

Trắng

EM4-X54

X4

EM4-X54

4

Nút đk từ xa

Xanh

EM4-X55

X5

EM4-X55

EM4

BCC – Máy1.
Nơi đi
St
t

Thông số


Nút ấn

1

Dừng khẩn
cấp

Kèm đèn
đỏ (SS với
LOP)

2

Khởi động

Trắng

EM4-X56

3

Dừng

Trắng

EM4-X57

4


Nút đk từ xa

Xanh

EM5-X60

Tên gen

Modul

EM4

EM5

Nơi đến
Inpu
Tên gen
t

X6

EM4-X56

X7

EM4-X57

X0

EM5-X60


BCC – Máy2.
Nơi đi
Stt

Thông số

Nút ấn

Tên gen

22

Modul

Nơi đến
Inpu
Tên gen
t


1

Dừng khẩn cấp

Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)

2


Khởi động

Trắng

EM5-X61

3

Dừng

Trắng

EM5-X62

4

LT chung

5

Nút đk từ xa

Xanh

X1

EM5-X61

X2


EM5-X62

EM5-X63

X3

EM5-X63

EM5-X64

X4

EM5-X64

EM5

BCC – Máy3.
Stt

Thông số

Nơi đi
Nút ấn

Tên gen

1

Dừng khẩn cấp


Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)

2

Khởi động

Trắng

EM5-X65

3

Dừng

Trắng

4

Nút đk từ xa

Xanh

Modul

Nơi đến
Input Tên gen


X5

EM5-X65

EM5-X66

X6

EM5-X66

EM5-X67

X7

EM5-X67

Các nút ấn nối chung nguồn +24VDC.
Các chân S/S của PLC nối chung 0VDC.
B, Các đầu ra số.
ENGINE - LOP1.

23

EM5


Nơi đi
Stt
Đèn
Mầu

1 Báo đk tại chỗ xanh

Tên gen Modul
DVP-Y0

Nơi đến
Output Tên gen
Y0
DVP-Y0

2

Báo hệ sẵn
sàng

xanh-chung
3 vị trí

DVP-Y1

Y1

DVP-Y1

3

Đèn dừng
khẩn cấp

đỏ-chung 3

vị trí

DVP-Y2

Y2

DVP-Y2

4
5
6

Đèn báo tiến
Đèn báo zero
Đèn báo lùi

xanh
xanh
ĐỎ

DVP-Y3
DVP-Y4
DVP-Y5

Y3
Y4
Y5

DVP-Y3
DVP-Y4

DVP-Y5

7

Đèn báo quá
tốc

đỏ

DVP-Y6

Y6

DVP-Y6

8

Còi Bz

DVP-Y7

Y7

DVP-Y7

CPU

ENGINE - LOP2.
Nơi đi
Stt

Đèn
Mầu
1 Báo đk tại chỗ xanh
Báo hệ sẵn
xanh-chung
2
sàng
3 vị trí
Đèn dừng
đỏ-chung 3
3
khẩn cấp
vị trí
4 Đèn báo tiến
xanh
5 Đèn báo zero xanh
6 Đèn báo lùi
ĐỎ
Đèn báo quá
7
đỏ
tốc
8 Còi Bz

Tên gen
DVP-Y10

Modul

DVP-Y11

DVP-Y12

CPU

DVP-Y13
EM1-Y20
EM1-Y21
EM1-Y22

EM1

EM1-Y23

Nơi đến
Output Tên gen
Y10 DVP-Y10
Y11

DVP-Y11

Y12

DVP-Y12

Y13
Y0
Y1

DVP-Y13
EM1-Y20

EM1-Y21

Y2

EM1-Y22

Y3

EM1-Y23

ENGINE - LOP3.
Nơi đi
Stt

Đèn

17 Báo đk tại
chỗ

Mầu
xanh

Tên gen
EM1-Y24

24

Modul
EM1


Nơi đến
Outpu
Tên gen
t
Y4
EM1-Y24


18

Báo hệ sẵn
sàng

xanh-chung
3 vị trí

EM1-Y25

Y5

EM1-Y25

19

Đèn dừng
khẩn cấp

đỏ-chung 3
vị trí


EM1-Y26

Y6

EM1-Y26

20 Đèn báo tiến

xanh

EM1-Y27

Y7

EM1-Y27

21 Đèn báo zero

xanh

EM2-Y30

Y0

EM2-Y30

22 Đèn báo lùi

ĐỎ


EM2-Y31

Y1

EM2-Y31

đỏ

EM2-Y32

Y2

EM2-Y32

Y3

EM2-Y33

23

Đèn báo quá
tốc

24 Còi Bz

EM2

EM2-Y33

ECC – Máy 1

Stt
1

Đèn
Đèn dừng
sự cố

Nơi đi
Mầu
đỏ (SS với
LOP)

2

Đèn SS
hoạt động

xanh-chung
3 vị trí (SS
với LOP)

3

Đèn đk từ
xa

xanh

Tên gen


Modul

Nơi đến
Output Tên gen

EM2
EM2-Y34

Y4

EM2-Y34

ECC – Máy 2.
Nơi đi
Stt

Đèn

Mầu

1

Đèn dừng sự
cố

đỏ (SS với
LOP)

2


Đèn SS hoạt
động

xanh-chung
3 vị trí (SS
với LOP)

3

Đèn đk từ xa

xanh

Tên gen

Modul

Nơi đến
Outpu
Tên gen
t

EM2

EM2-Y35

ECC – Máy 3.

25


Y5

EM2-Y35


×