MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh của ngành kinh tế thế giới ngành
hàng hải thế giới đã có những bước phát triển vượt bậc với những con tàu hiện
đại với mức độ tự động hoá cao, tiết kiệm sức người và nâng cao tính an toàn
phục vụ tốt nhất cho mục đích khai thác, đặc biệt đối với ngành hải quân phuc
vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển. Để tạo điều kiện cho các học viên cảnh
sát biển trong quá trình đào tạo có thể chủ động làm quen và làm chủ công nghệ
dưới tàu chiến khi chưa có điều kiện xuống tàu. Xuất phát từ mục tiêu trên đề ra
yêu cầu là ta phải xây dựng mô hình mô phỏng các hệ thống tự động trên tày
thủy để phục vụ huấn luyện cảnh sát biển.
Để xây bất kỳ hệ thống điện nào, bước triển khai đấu nối hệ thống là bước
cực kỳ quan trọng, nó liên quan đến sự hoạt động đúng đắn và chính xác của hệ
thống . Chính vì vậy nó đã trở thành ý tưởng cho đề tài tốt nghiệp: “ Nghiên
cứu mô phỏng hệ điều khiển Diesel máy chính phục vụ huấn luyện cảnh sát
biển.”
Sau 12 tuần nỗ lực cố gắng nghiên cứu và được sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy giáo ThS. Lê Văn Tâm, các thầy cô giáo trong khoa Khoa Điện - Điện Tử
và bạn bè đồng môn em đã hoàn thành bản đồ án.
Đây là lần đầu tiên làm đồ án và do kiến thức của bản thân còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều cho nên bản đồ án tốt nghiệp của em sẽ
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô
giáo trong khoa Điện - Điện Tử và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG MÁY CHÍNH MÔ PHỎNG
I, Giới thiệu về hệ thống điều khiển từ xa Diesel máy chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển.
Là một nước sở hữu diện tích hơn 1 triệu km2 biển với 3.260km bờ biển
và hơn 3.000 hòn đảo lớn nhỏ, từ lâu Việt Nam đã xác định biển đảo có tầm
quan trọng chiến lượng đặc biệt đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển
đất nước. Trước yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao về bảo vệ chủ quyền, an ninh,
trật tự an toàn biển, đảo và góp phần phát triển kinh tế biển trong thời kỳ mới,
việc thành lập, xây dựng và phát triển một lực lượng chuyên trách như Cảnh sát
2
biển Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thực thi pháp luật
trên biển là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Để hoàn thành các yêu cầu đạt ra nhiệm vụ trước tiên hàng đầu là cần
phải lâng cao năng lực, trình độ, làm chủ được công nghệ của lực lượng cảnh sát
biển ngay từ khi còn là học viên trong học viện cảnh sát biển. Trước mục tiêu đó
học viện cảnh sát biển Việt Nam đặt hàng các thầy trong khoa Điện - Điện Tử
chuyên ngành điện tự động tầu thủy trường đại học Hàng Hải Việt Nam thiết kế,
xây dựng và triển khai lắp đặt mô phỏng tủ trạm phát điện, hệ thống điều khiển
từ xa Diesel máy chính, hệ thống lái phục vụ huấn luyện cảnh sát biển. Tổng
thời gian thực hiện dự án 45 ngày.
Mô hình mô phỏng hệ thống điều khiển từ xa Diesel máy chính phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển là một trong những đơn hàng do học viện cảnh sát biển
Việt Nam đặt hàng các thầy trong khoa Điện - Điện Tử chuyên ngành điện tự
động tầu thủy trường đại học Hàng Hải Việt Nam thiết kế và triển khai lắp đặt.
II, Giới thiệu chung về hệ thống.
Hệ thống bao gồm: - Bàn điều khiển máy ECC ( ENGINE CONTROL
CONSOL): Mô phỏng bàn điều khiển máy tại phòng điều khiển máy ECC.
- Ba bảng LOP (LOCAL OPERATION PANEL): Mô phỏng bảng điều
khiển tại chỗ của máy trái, máy phải, máy giữa.
a. Bàn ECC được chia làm 3 block ghép với nhau, cánh mặt nghiêng mở ra phía
trước:
- Tổng chiều dài:
4m.
- Rộng:
0.962m.
- Cao:
1.3m.
- Mặt phẳng bàn:
0.5m.
- Cánh mặt nghiêng:
0.581m
Block 1:
- Dài :
1m
3
- Trên block 1 bố trí đèn, còi báo động.
Block 2:
- Dài:
2m.
- Trên cánh mặt nghiêng bố trí 3 màn hình hiển thị thông số giám sát HMI
(human machine interfaces), đồng hồ đo tốc độ máy chính, đo tốc độ chân vịt
lần lượt của 3 máy trái, giữa, phải.
- Trên mặt phẳng bàn lần lượt bố trí tay chuông, tay điều khiển, các nút ấn
và đèn báo lần lượt của 3 máy trái, giữa, phải.
Block 3:
-
Dài:
Trên mặt cánh nghiêng bố trí máy tính giám sát.
1m.
b, Bảng LOP.
Khích thước bảng LOP.
-
Cao:
Rộng:
Sâu:
0.5m.
0.481m.
0.2m.
Trụ đỡ LOP.
-
Rộng:
Sâu:
Cao:
0.15m.
0.1m
1.025m
Trên bảng LOP bố trí lần lượt tay chuông, màn hình hiển thị thông số
giám sát HMI, các nút ấn và đèn báo lần lượt của 3 máy trái, giữa, phải.
III, Các thiết bị phần cứng, modul phần mềm được sử dụng trong hệ thống.
Các thiết bị phần cứng.
ST
T
1
2
Tên hàng hóa
Ký mã hiệu,
nhãn mác sản
phẩm
Xuất xứ
Số lượng
(chiếc)
VMUA1
Việt Nam
1
VMUA2
Việt Nam
1
Bộ điều khiển hệ thống máy
lái
Hệ thống máy tính mô phỏng
điều động tàu (03 cửa sổ)
4
3
Máy tính huấn luyện của giáo
viên
VMUA3
Việt Nam
1
4
Máy tính giả lập tàu
VMUA4
Việt Nam
1
VMUA5
Việt Nam
1
VMUA6
Việt Nam
3
VMUA7
Việt Nam
3
VMUA8
Việt Nam
3
VMUA9
Việt Nam
3
VMUA11
Việt Nam
3
VMUA12
Việt Nam
1
5
6
7
8
9
10
11
Máy tính HMI của hệ thống
báo động kiểm tra
Hệ thống chỉ báo tốc độ 3
chân vịt
Hệ thống chỉ báo tốc độ 3
máy chính
Tay trang điều khiển từ xa 3
máy chính
Panel cài đặt và chỉ thị các
thông số máy chính
Tay chuông truyền lệnh 3
máy chính
Phần cơ khí bảng điều khiển
Các module phần mềm
STT
1
2
3
4
Ký mã hiệu,
nhãn mác sản
phẩm
Xuất xứ
Số lượng
(chiếc)
Module phần mềm mô
phỏng động học con tàu
VMUA13
Việt Nam
1
Module phần mềm mô
phỏng động học nhiễu tác
động vào con tàu
VMUA14
Việt Nam
1
Module phần mềm đồng
bộ giữa hướng mũi tàu và
phần mềm mô phỏng mũi
tàu1
VMUA15
Việt Nam
1
Module phần mềm giáo
viên ra bài tập và quan
sát, theo dõi học viên thực
hành
VMUA16
Việt Nam
1
Tên hàng hóa
5
5
Module phần mềm slave
cho hệ thống báo động
kiểm tra
VMUA18
6
Việt Nam
1
CHƯƠNG 1:NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TRIỂN KHAI ĐẤU NỐI HỆ
ĐIỀU KHIỂN DIESEL CHÍNH MÔ PHỎNG PHỤ VỤ HUẤN LUYỆN
CẢNH SÁT BIỂN .
1.1 Tính chọn thiết bị và cáp điện.
1.1.1 Lựa chọn thiết bị bảo vệ.
a, Lựa chọn cầu chì.
Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến các thông so định mức sau:
- Điện áp định mức Uđm.
- Dòng điện định mức Iđm.
- Khả năng cắt (dòng ngắn mạch) định mức.
- Đặc tính ampe - giây và khả năng hạn chế dòng điện của cầu chì.
Ngoài ra khi lựa chọn cầu chì phải xét đến các khả năng sau:
-
Khi lựa chọn cầu chì, chúng có điện áp định mức và trị số dòng điện
khác nhau khi kích thước cầu đế cầu chì khác nhau.
7
Hình 1.1 Đặc tính dây chảy cầu chì
1: ĐẶc tính dây chảy cầu chì.
2: Đường đặc tính của thiết bị.
3: Đường đặc tính dây chảy thực tế.
b, Lựa chọn Atomat(CB).
U đmCB > U đmLĐ (luôn được chọn với điện áp lớn hơn điện áp nguồn).
IđmCB ≥Itính toán(lựa chọn giống như tính kích thước đây điện, chọn IđmCB≥1,4 I tính
)
toán
I cđmCB ≥ I ngắn mạch (Tính từ điểm ngắn mạch trở về nguồn).
Công thức: I ngắn
mạch
= Utb/Zn. Dòng ngắn mạch đi từ điểm ngắn mạch đến
nguồn điện.
1.1.2. Tính chọn bộ chuyển đổi AC/DC.
Công suất tiêu thụ của một số thiết bị chính.
Thiết bị
Công suất tiêu thụ
(W)
Số
lượng
12
6.6
1
6
Tổng công suất
tiêu thụ
(W)
12
39.6
125
1
125
6
1
6
0.53
2
3
0.2
4
4
10
62
2.12
8
30
12.4
235.172
HMI:DOP-B10E615
HMI:DOP-B07E415
Màn hình Beijer: iX
T21C – C18
Màn hình Beijer : iX
T10A
Role trung gian
Tay chuông
Môdul PLC
Nút ấn có dèn
Tổng
Tính thêm độ dự trữ công suất 1.5:
P = 235.172* 1.5 = 353.58 (W)
Từ công suất trên ta lựa chọn bộ cấp nguồn 24V DC cho hệ thống:
Power supply : PS6R – J24 – 480W.
8
9
1.1.3 Tính chọn đầu cot cáp điện.
A, Tính chọn cot kim (sử dụng cho PLC).
Item No
PTN1.25-9
PTN1.25-10
PTN1.25-12
PTN1.25-13
PTN1.25-18
Non-Insulated Pin Terminals
Wire range 0.5~105mm2(A.W.G 22~16) Imax=19A
Dimension(mm)
F
L
E
D
1.90
13.8
1.90
14.8
1.90
16.8
4.80
3.40
1.90
17.8
1.90
22.8
B, Tính chọn cot C.
10
d
1.70
Non-Insulated Pin Terminals
Wire range 0.5~105mm2(A.W.G 22~16) Imax=19A
Dimension(mm)
Stud
Item No
size
d2
B
L
F
E
D
SNB1.25-3.2
#4
3.2
5.7
16.0
6.50
SNBS1.25-3.5
#6
3.7
5.7
16.0
6.50
SNBL1.25-3.5
#6
3.7
6.4
16.0
6.50
SNBS1.25-4
#8
4.3
6.4
16.0
6.50
3.40
SNBM1.25-3.2 #8
4.3
7.2
16.0
6.50 4.80
SNBL1.25-3.2
SNBS1.25-3.2
#8
#10
4.3
5.3
8.1
8.1
16.0
16.0
d
1.70
6.50
6.50
1.1.4 Tính toán lựa chọn cáp.
A, Lựa chọn cáp Lan (cáp truyền thông Ethernet)
Sử dụng cáp RJ45:
Trong một dây cáp đạt chuẩn qui định bao gồm tám sợi dây đồng trong đó
mỗi hai sợi xoắn với nhau thành từng cặp theo qui định nâu - trắng nâu, cam trắng cam - xanh lá - trắng xanh lá, xanh dương - trắng xanh dương và một sợi
dây kẽm. Sợi dây kẽm này chỉ có chức năng làm cho sợi dây cáp chắc chắn hơn,
các bạn không cần quan tâm đến nó mà chỉ cần quan tâm đến tám sợi dây đồng
mà thôi. Sợi dây cáp này sẽ được nối với một đầu RJ45,.
Hiện nay có hai chuẩn bấm cáp là T568A (Chuẩn A) và T568B (Chuẩn
B), hai chuẩn bấm cáp này đều do Intel qui định. Trước tiên, để bấm được cáp
thì bạn phải hiểu được các chuẩn bấm cáp trên.
11
Đối với cáp RJ45 thì có 2 kiểu bấm là : Bấm thẳng + Bấm chéo. Nếu bạn
bấm cả 2 đầu cùng 1 chuẩn (A - A hoặc B - B ) thì gọi là bấm thẳng. Còn nếu
bạn dùng 1 đầu chuẩn A và 1 đầu chuẩn B thì gọi là bấm chéo.
Tên
T568A
T568B
1
Trắng xanh lá
Trắng cam
2
Xanh lá
Cam
3
Trắng cam
Trắng xanh lá
4
Xanh lam
Xanh lam
5
Trắng xanh lam
Trắng xanh lam
6
Cam
Xanh lá
7
Trắng nâu
Trắng nâu
8
Nâu
Nâu
Stt
B, Tính lựa chọn cáp điện.
Khi chọn cáp cần xem xét những yếu tố sau:
Dòng điện định mức
- Độ sụt áp
- Dòng điện ngắn mạch
12
- Cách lắp đặt
- Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất
Dòng điện định mức :
Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt
độ cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.
Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên :
- Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn.
- Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ đất
- Nhiệt trở suất của đất.
- Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất)
- Điều kiện lắp đặt
Độ sụt áp :
Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao
trên cáp.
Độ sụt áp phụ thuộc vào:
- Dòng điện tải
- Hệ số công suất
- Chiều dài cáp
13
- Điện trở cáp
- Điện kháng cáp
IEE 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.,5% điện áp danh định
Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V
Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V.
Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì cần phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn
hơn.
Công thức tính tiết diện dây dẫn theo công suất tiêu thụ : S=I/J
Trong đó:
S: Diện tích tiết diện dây dẫn (mm2)
I: Dòng chịu tải tối đa (A)
J: Mật độ dòng điện tối đa cho phép
Đối với dây đồng mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 6A/mm², tương
đương 1.3KW/mm2.
Đối với dây nhôm mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4.5A/mm 2, tương
đương 1KW/mm2.
Từ trên ta có bảng tính gần đúng tiết diện dây dẫn theo công suất.
Tiết diện ruột dẫn
0,5 mm2
0,75 mm2
1,0 mm2
1,25 mm2
1,5 mm2
2,0 mm2
2,5 mm2
Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn
≤ 0,8 kW
3 mm2
≤ 1,3 kW
4 mm2
≤ 1,8 kW
5 mm2
≤ 2,1 kW
6 mm2
≤ 2,6 kW
7 mm2
≤ 3,6 kW
8 mm2
≤ 4,4 kW
10 mm2
Chọn tiết diện các theo dòng.
14
Công suất chịu tải
≤ 5,6 kW
≤ 7,3 kW
≤ 8,7 kW
≤ 10,3 kW
≤ 11,4 kW
≤ 12,5 kW
≤ 14,3 kW
+ Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất của dây dẫn ruột đồng được cách điện
bằng vỏ cao su , nhựa tổng hợp khi nhiệt độ không khí là 25oC.
Tiết diện ruột dây dẫn
(mm2)
Dòng điện liên tục lớn
nhất cho phép (A)
Dòng định mức của dây
chảy cầu chì (A)
0.5
0.75
1
1.5
2.5
6
6
6
10
15
6
6
6
10
15
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ
sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.
Từ bảng trên ta lựa chọn dây dẫn là dây lõi đồng:
-
Tiết diện 0.5mm2 đối với dây tin hiệu 24V.
Tiết diện 1.5mm2 đối với dây nguồn 220V.
1.2 Triển khai đấu nối hện thống điều khiển Diesel chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển.
1.2.1 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ.
2x1.5mm2
Chuẩn bị đầy đủ các dụng cần thiết: Các thiết bị điện, cáp điện, cáp LAN,
kìm cắt, kìm rút, kìm bấm cot cáp điện, kìm bấm cot cáp LAN RJ45, máy in cot,
khoan, vit…
2x1.5mm2
2x1.5mm2
1.2.2 Sơ đồ đấu cáp.
Sơ đồ đấu cáp điện:
2
2x0.5mmNguồn
15
Bộ điều khiển
AC/DC
Model wifi, sheet
LAN, loa và các
thiết bị khác
PLC, HMI, nút ấn
và các thiết bị khác
Hình 1.2: Sơ đồ đấu cáp điện
Model wife: Router
RJ45
Sơ đồ đấu cápLAN:
RJ45
Router
16
Switch
Máy
tính
giám
sát
Máy
tính
Giả
lập
Máy
tính
Giảng
viên
HMI
HMI
Máy
giữa
Máy
trái
HMI
PLC
Máy
phải
Tập
Hình 1.3: Sơ đồ đấu cáp LAN
1.2.3 Tín hiệu vào ra bảng LOP 1, 2, 3, ECC và đặt tên gen.
Đặt tên cho các modul PLC
PLC buồng máy có mã: DVP12SE11R
17
Số
lượng
Đầu
vào/ra
(I/O)
Kí hiệu
1
16 /16
CPU
PLC cho speed log/echo sounder có
mã: DVP-12SP11R
3
8/8
EM1, EM2,
EM3
Module mở rộng: DVP08SM11N
2
8/0
EM4, EM5,
EM6
Module mở rộng 4 đầu vào tương tự:
DVP04AD-S
2
EM6, EM7
Module mở rộng 4 đầu ra tương tự:
DVP04AD-S
2
EM8, EM9
A, Các đầu vào số từ nút ấn.
ENGINE - LOP1.
Nơi đi
Stt Thông số
Nút ấn
Tên gen
Modul
Nơi đến
Inpu
Tên gen
t
CPU
1
Bz Stop-xác
nhận báo
động
Đen
DVP-X0
X0
DVP-X0
2
Thử đèn
Vàng
DVP-X1
X1
DVP-X1
3
Test
speed
Kèm đèn
DVP-X2
X2
DVP-X2
4
Tiến
Kèm đèn
DVP-X3
X3
DVP-X3
5
Về không
Kèm đèn
DVP-X4
X4
DVP-X4
6
Lùi
Kèm đèn
DVP-X5
X5
DVP-X5
7
Dừng khẩn
cấp
Kèm đènchung 3 vị trí
DVP-X6
X6
DVP-X6
8
Tăng tốc độ
Trắng
DVP-X7
X7
DVP-X7
9
Giảm tốc độ
Trắng
DVPX10
X10
DVP-X10
10 Khởi động
Trắng
DVPX11
X11
DVP-X11
11 Dừng
Trắng
X12
DVP-X12
over
DVPX12
18
12
Nút đk tại
chỗ
Xanh
DVPX13
X13
DVP-X13
ENGINE - LOP2.
Nơi đi
Stt
Thông số
Nút ấn
Nơi đến
Tên gen
Modul
Input
Tên gen
1
Bz Stop
Đen
DVP-X14
X14
DVP-X14
2
Thử đèn
Vàng
DVP-X15
X15
DVP-X15
CPU
3
Test over
speed
Kèm đèn
DVP-X16
X16
DVP-X16
4
Tiến
Kèm đèn
DVP-X17
X17
DVP-X17
5
Về không
Kèm đèn
EM1-X20
X0
EM1-X20
6
Lùi
Kèm đèn
EM1-X21
X1
EM1-X21
7
Dừng khẩn
cấp
Kèm đènchung 3 vị trí
EM1-X22
X2
EM1-X22
8
Tăng tốc độ Trắng
EM1-X23
X3
EM1-X23
9
Giảm tốc
độ
EM1
Trắng
EM1-X24
X4
EM1-X24
10 Khởi động
Trắng
EM1-X25
X5
EM1-X25
11 Dừng
Trắng
EM1-X26
X6
EM1-X26
Xanh
EM1-X27
X7
EM1-X27
12
Nút đk tại
chỗ
19
ENGINE - LOP3.
Nơi đi
Nơi đến
Stt Thông số
Nút ấn
Tên gen
1
Bz Stop
Đen
EM2-X30
X0
EM2-X30
2
Thử đèn
Vàng
EM2-X31
X1
EM2-X31
3
Test over
speed
Kèm đèn
EM2-X32
X2
EM2-X32
4
Tiến
Kèm đèn
EM2-X33
X3
EM2-X33
5
Về không
Kèm đèn
EM2-X34
X4
EM2-X34
6
Lùi
Kèm đèn
EM2-X35
X5
EM2-X35
7
Dừng khẩn
cấp
Kèm đènchung 3 vị trí
EM2-X36
X6
EM2-X36
8
Tăng tốc độ Trắng
EM2-X37
X7
EM2-X37
9
Giảm tốc
độ
Trắng
EM3-X40
X0
EM3-X40
Trắng
EM3-X41
X1
EM3-X41
10 Khởi động
Modul
EM2
Input Tên gen
EM3
11 Dừng
12
Nút đk tại
chỗ
Trắng
EM3-X42
X2
EM3-X42
Xanh
EM3-X43
X3
EM3-X43
ECC – Máy 1.
20
Stt Thông số
Nơi đi
Nút ấn
Tên gen
1
Dừng khẩn
cấp
Kèm đèn
đỏ (SS với
LOP)
2
Khởi động
Trắng
EM3-X44
3
Dừng
Trắng
4
Nút đk từ xa
Xanh
Modul
Nơi đến
Input Tên gen
X4
EM3-X44
EM3-X45
X5
EM3-X45
EM3-X46
X6
EM3-X46
EM3
ECC – Máy 2.
Nơi đi
Stt Thông số
1
Dừng khẩn
cấp
Nút ấn
Tên gen
Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)
Modul
Nơi đến
Inpu
Tên gen
t
EM3
2
Khởi động
Trắng
EM3-X47
X7
EM3-X47
3
Dừng
Trắng
EM4-X50
X0
EM4-X50
4
Thử đèn
chung
X1
EM4-X51
5
Nút đk từ xa
X2
EM4-X52
EM4-X51
Xanh
EM4-X52
EM4
ECC – Máy 3.
Nơi đi
Nơi đến
21
St
t
1
Thông số
Nút ấn
Tên gen
Modul
Input
Tên gen
X3
EM4-X53
Kèm đèn
Dừng khẩn cấp đỏ (SS với
LOP)
2
Khởi động
Trắng
EM4-X53
3
Dừng
Trắng
EM4-X54
X4
EM4-X54
4
Nút đk từ xa
Xanh
EM4-X55
X5
EM4-X55
EM4
BCC – Máy1.
Nơi đi
St
t
Thông số
Nút ấn
1
Dừng khẩn
cấp
Kèm đèn
đỏ (SS với
LOP)
2
Khởi động
Trắng
EM4-X56
3
Dừng
Trắng
EM4-X57
4
Nút đk từ xa
Xanh
EM5-X60
Tên gen
Modul
EM4
EM5
Nơi đến
Inpu
Tên gen
t
X6
EM4-X56
X7
EM4-X57
X0
EM5-X60
BCC – Máy2.
Nơi đi
Stt
Thông số
Nút ấn
Tên gen
22
Modul
Nơi đến
Inpu
Tên gen
t
1
Dừng khẩn cấp
Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)
2
Khởi động
Trắng
EM5-X61
3
Dừng
Trắng
EM5-X62
4
LT chung
5
Nút đk từ xa
Xanh
X1
EM5-X61
X2
EM5-X62
EM5-X63
X3
EM5-X63
EM5-X64
X4
EM5-X64
EM5
BCC – Máy3.
Stt
Thông số
Nơi đi
Nút ấn
Tên gen
1
Dừng khẩn cấp
Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)
2
Khởi động
Trắng
EM5-X65
3
Dừng
Trắng
4
Nút đk từ xa
Xanh
Modul
Nơi đến
Input Tên gen
X5
EM5-X65
EM5-X66
X6
EM5-X66
EM5-X67
X7
EM5-X67
Các nút ấn nối chung nguồn +24VDC.
Các chân S/S của PLC nối chung 0VDC.
B, Các đầu ra số.
ENGINE - LOP1.
23
EM5
Nơi đi
Stt
Đèn
Mầu
1 Báo đk tại chỗ xanh
Tên gen Modul
DVP-Y0
Nơi đến
Output Tên gen
Y0
DVP-Y0
2
Báo hệ sẵn
sàng
xanh-chung
3 vị trí
DVP-Y1
Y1
DVP-Y1
3
Đèn dừng
khẩn cấp
đỏ-chung 3
vị trí
DVP-Y2
Y2
DVP-Y2
4
5
6
Đèn báo tiến
Đèn báo zero
Đèn báo lùi
xanh
xanh
ĐỎ
DVP-Y3
DVP-Y4
DVP-Y5
Y3
Y4
Y5
DVP-Y3
DVP-Y4
DVP-Y5
7
Đèn báo quá
tốc
đỏ
DVP-Y6
Y6
DVP-Y6
8
Còi Bz
DVP-Y7
Y7
DVP-Y7
CPU
ENGINE - LOP2.
Nơi đi
Stt
Đèn
Mầu
1 Báo đk tại chỗ xanh
Báo hệ sẵn
xanh-chung
2
sàng
3 vị trí
Đèn dừng
đỏ-chung 3
3
khẩn cấp
vị trí
4 Đèn báo tiến
xanh
5 Đèn báo zero xanh
6 Đèn báo lùi
ĐỎ
Đèn báo quá
7
đỏ
tốc
8 Còi Bz
Tên gen
DVP-Y10
Modul
DVP-Y11
DVP-Y12
CPU
DVP-Y13
EM1-Y20
EM1-Y21
EM1-Y22
EM1
EM1-Y23
Nơi đến
Output Tên gen
Y10 DVP-Y10
Y11
DVP-Y11
Y12
DVP-Y12
Y13
Y0
Y1
DVP-Y13
EM1-Y20
EM1-Y21
Y2
EM1-Y22
Y3
EM1-Y23
ENGINE - LOP3.
Nơi đi
Stt
Đèn
17 Báo đk tại
chỗ
Mầu
xanh
Tên gen
EM1-Y24
24
Modul
EM1
Nơi đến
Outpu
Tên gen
t
Y4
EM1-Y24
18
Báo hệ sẵn
sàng
xanh-chung
3 vị trí
EM1-Y25
Y5
EM1-Y25
19
Đèn dừng
khẩn cấp
đỏ-chung 3
vị trí
EM1-Y26
Y6
EM1-Y26
20 Đèn báo tiến
xanh
EM1-Y27
Y7
EM1-Y27
21 Đèn báo zero
xanh
EM2-Y30
Y0
EM2-Y30
22 Đèn báo lùi
ĐỎ
EM2-Y31
Y1
EM2-Y31
đỏ
EM2-Y32
Y2
EM2-Y32
Y3
EM2-Y33
23
Đèn báo quá
tốc
24 Còi Bz
EM2
EM2-Y33
ECC – Máy 1
Stt
1
Đèn
Đèn dừng
sự cố
Nơi đi
Mầu
đỏ (SS với
LOP)
2
Đèn SS
hoạt động
xanh-chung
3 vị trí (SS
với LOP)
3
Đèn đk từ
xa
xanh
Tên gen
Modul
Nơi đến
Output Tên gen
EM2
EM2-Y34
Y4
EM2-Y34
ECC – Máy 2.
Nơi đi
Stt
Đèn
Mầu
1
Đèn dừng sự
cố
đỏ (SS với
LOP)
2
Đèn SS hoạt
động
xanh-chung
3 vị trí (SS
với LOP)
3
Đèn đk từ xa
xanh
Tên gen
Modul
Nơi đến
Outpu
Tên gen
t
EM2
EM2-Y35
ECC – Máy 3.
25
Y5
EM2-Y35