Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

TÌM HIỂU các PHẦN HÀNH kế TOÁN tại CÔNG TY LIÊN DOANH hữu hạn TRƯỜNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.58 KB, 52 trang )

Báo cáo thực tập tổng quan
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quản lý kinh tế , kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng. Nó có vai
trò tích cực trong công tác quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung
cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao,
giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình
hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra
các quyết định kinh tế phù hợp.
Do nhận thức đầy đủ yêu cầu mang tính khách quan với những kiến thức
đã tiếp thu được từ các thầy cô giáo trong nhà trường và qua thời gian thực tập để
thực tế tìm hiểu về quá trình sản suất kinh doanh và các phần hành kế toán. Cùng
với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Th.S Lương
Khánh Chi và ban giám đốc công ty, phòng kế toán em đã hoàn thành Báo cáo
tổng quan về các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Trường Thành của
mình. Mặc dù rất cố gắng và luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình của các cô,
các chị trong phòng kế toán Công ty nhưng do nhận thức và trình độ còn hạn chế,
nên báo cáo chắc chắn không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Do vậy, em
rất mong sự đóng góp ý kiến của cô giáo, cùng toàn bộ các bạn đọc nhằm hoàn
thiện hơn nữa.
Báo cáo tổng quan gồm 2 phần:
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH HỮU HẠN
TRƯỜNG THÀNH
Phần 2: TÌM HIỂU CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LIÊN
DOANH HỮU HẠN TRƯỜNG THÀNH

Trần Phương Linh

4

Lớp KT-K7B




Báo cáo thực tập tổng quan
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH HỮU HẠN
TRƯỜNG THÀNH
1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành được thành lập và đi vào hoạt
động năm 1997 theo Giấy phép đầu tư số 234B/GP của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp ngày 22/12/1997. Đây là một Công ty có tư cách pháp nhân được tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, hạch toán độc lập.
Tên Công ty: CÔNG TY LIÊN DOANH HỮU HẠN TRƯỜNG THÀNH.
Tên giao dịch quốc tế: TRUONGTHANH COMPANY LIMITED
Tên viết tắt:

TRUONGTHANH CO.LTD

Địa chỉ trụ sở chính: Trung tâm thương mại chợ Sắt
Phường Phạm Hồng Thái, Quận Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phòng.
Mã số thuế : 0200160402
Điện thoại:

0313 838888

Fax: 0313 830163

Ngoài ra còn có 4 chi nhánh hoạt động dưới sự điều hành của Công ty:
* Chi nhánh Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành 1.
Địa chỉ: Đường Bao Phía Nam, Xóm Nam Sơn, Phường Đằng Giang,
Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.

* Chi nhánh Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành 2.
Địa chỉ: Đường Bao Phía Nam, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân,
Hải Phòng.
* Nhà Hàng Mêlia.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê
Chân, Hải Phòng.
* Nhà Hàng Anh Đào.
Địa chỉ: Số 96 Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.

Trần Phương Linh

5

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
- Chức năng:
Theo Giấy phép Đầu tư, chức năng nhiệm vụ của Công ty được kinh
doanh những ngành nghề sau:
+ Kinh doanh nhà hàng ăn uống, khách sạn, karaokê, các dịch vụ vui chơi
giải trí như du lịch, lữ hành nội địa và các dịch vụ du lịch khác.
+ Kinh doanh mua bán xe mô tô, xe máy, các phụ tùng và bộ phận phụ trợ
của xe có động cơ.
+ Kinh doanh công nghệ phẩm, thiết bị phụ tùng, điện máy, hàng tiêu
dùng.
+ Kinh doanh, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
vận tải, thuỷ lợi.
+ Kinh doanh bất động sản.

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 1.1: bộ máy tổ chức của công ty

Giám đốc

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phó giám đốc
tài chính

Phòng kế
toán

Trần Phương Linh

Phòng kế
hoạch

Phòng kỹ
thuật

6

Phòng vật


Phòng tổ
chức hành
chính


Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
PHẦN 2
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH HỮU HẠN TRƯỜNG THÀNH
2.1. Bộ máy kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Tổ chức bộ máy kế toán là hình thức tập trung, công việc kế toán hoạt
động và kinh doanh ở các bộ phận thực hiện rồi gửi về phòng kế toán của Công
ty để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.1 :
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán tổng
hợp

Kế toán vật
tư & TSCĐ

Kế toán tiêu
thụ & thành
phẩm

Thủ quỹ

KẾ TOÁN ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC


Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

* Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế
toán trong Công ty, tổ chức thống kê, điều hành, hướng dẩn, chỉ đạo và kiểm tra
hoạt động của các nhân viên kế toán ở giữa các bộ phận trực thuộc.

Trần Phương Linh

7

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
* Kế toán tổng hợp: thực hiện các công tác kế toán tổng hợp, theo dõi
mảng công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, quyết toán theo quỹ.
* Kế toán Vật tư & TSCĐ: theo dõi tình hình xuất nhập vật tư hàng
ngày, định kỳ đối chiếu với thủ kho, lập báo cáo tổng hợp đồng thời có nhiệm vụ
theo dõi các công trình cơ bản, lập báo cáo quyết toán công trình hoàn thành.
* Kế toán tiêu thụ và thanh toán: theo dõi tình hình thanh toán với
khách hàng, với cán bộ công nhân viên, tình hình thanh toán nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc đồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của Công ty.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt và các chứng từ thanh
toán.
* Kế toán các đơn vị trực thuộc: có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ các nội
dung, nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các chi nhánh. Cuối tháng lập bảng cân đối
kế toán, báo cáo quyết toán gửi về Công ty kèm theo chứng từ gốc.
2.2 Chính sách kế toán hiện nay đang áp dụng

- Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Kì kế toán : Từ 01/1/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ : VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính, nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Hệ thống chứng từ:
+ Hệ thống chứng từ về doanh thu: hoá đơn, phiếu xuất, phiếu chi, hợp
đồng kinh tế...
+ Hệ thống chứng từ về tiền lương: bảng chấm công, bảng lương, bảng
phụ cấp...
+ Hệ thống chứng từ về TSCĐ: biên bản giao nhận, hợp đồng kinh tế,
thanh lý...
+ Hệ thống thanh toán nội bộ: gồm tạm ứng, phiếu thu, chi...

Trần Phương Linh

8

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
2.3 Hình thức sổ kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.2
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS tại Công ty
Error: Reference source not found
Chứng từ gốc


Thẻ KT
chi tiết

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng
hợp

Sổ cái

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ

Trần Phương Linh

9

Lớp KT-K7B



Báo cáo thực tập tổng quan
PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LIÊN
DOANH HỮU HẠN TRƯỜNG THÀNH
3.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
3.1.1 Chứng tử sử dụng
3.1.2 Tài khoản sử dụng
3.1.3 Trình tự ghi sổ kế toán
3.1.4 Ví dụ minh họa

Trần Phương Linh

10

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Sơ đồ 2.1 Quy trình hạch toán của Công ty

Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
thanh toán

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 111, 112


Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
 Một số ví dụ về nghiệp vụ vốn bằng tiền mặt:
Ví dụ 1: Ngày 12/09/2012 ông Trần Tăng Thiếu nhân viên của công ty thuê xe cho cán bộ
công nhân viên của công ty để đi du lịch với số tiền 15.000.000 (mười năm triệu đồng).
Trước tiên ông Thiếu phải viết “giấy đề nghị thanh toán” rồi gửi lên phòng Kế toán –
Tài chính của công ty:

Trần Phương Linh

11

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THÀNH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 12 tháng 09 năm 2012

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Kính gửi: Công ty LDHH Trường Thành
Tên tôi là : Trần Tăng Thiếu
Công tác tại: Công ty Trường Thành
Đề nghị thanh toán số tiền bằng số : 15.000.000 đ
Bằng chữ: Mười năm triệu đồng
Nội dung thanh toán: Thuê xe tháng 09/2012
Tổng giám đốc

Giám đốc dự án

(chữ ký)

(chữ ký)

Người đề nghị
(chữ ký)

Sau khi được sự đồng ý tạm ứng của Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng thì kế toán
tiền hành lập phiếu chi và thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đó chi tiền cho người đề nghị thanh
toán.
Đơn vị: Công ty LDHH Trường Thành

Mẫu số: 02-TT

Địa chỉ: Trung tâm thương mại chợ Sắt
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 09 năm 2012
Số: 02/09

Nợ TK 642, 133
Có TK 111
Họ tên người nhận: Trần Tăng Thiếu
Lý do chi: Thuê xe T09/12
Số tiền: 15.000.000 (viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn.
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Trần Phương Linh

12


Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
VD 2: Ngày 10/09/2012 bà Trần Thị Tuyết thủ quỹ của công ty đã thu tiền cho thuê mặt bằng
T09/12 của ông Trương Văn Thùy với số tiền là 11.000.000 đ kế toán viết phiếu thu:
Đơn vị: Công ty LDHH Trường Thành

Mẫu số: 01-TT

Địa chỉ: Trung tâm thương mại Chợ Sắt
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Số 02/09
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Trương Văn Thùy
Địa chỉ: Số 9 lô 5 Khu TTTB Đồng Bún
Lý do nộp: Thu tiền cho thuê mặt bằng T09/12
Số tiền: 11.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 11.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Thủ quỹ


Người nộp

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 10
Ngày 30 tháng 9 năm 2012
Chứng từ
Số
Ngày
PC 02
PC 03
………

12/09/12
12/09/12
……..

Trần Phương Linh


Trích yếu

TK
Nợ

Ông Thiếu thuê xe T09/12
Thuế GTGT
………………………
Cộng

642
133
……

13



Số tiền

111
111
…….

13.636.364
1.363.636
……………
170.455.000

Lớp KT-K7B



Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 11
Ngày 30 tháng 9 năm 2012
Số

Chứng từ
Ngày

Trích yếu

TK
Nợ



Số tiền

PT 02

10/09/12

Ông Trương Văn Thùy nộp tiền

111

511


10.000.000

PT 03
………

10/09/12
……..

thuê mặt bằng T09/12
Thuế GTGT
………………………
Cộng

111
……

3331
…….

1.000.000
……………
170.455.000

Trần Phương Linh

14

Lớp KT-K7B



Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH

Mẫu số 02- DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ CÁI TK 111
(Trích tháng 09/2012)
Chứng từ
Ngày CT Số CT

Số tiền

Diễn giải

TK ĐƯ

PT 02

Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Thu tiền thuê mặt bằng

511

10.000.000


10/09/12

PT 03

HĐ 0000120
Thu tiền thuê mặt bằng

3331

1.000.000

12/09/12

PC02

HĐ0000120
Thanh toán tiền thuê xe

642

PC03

T09/12 HĐ 0000390
Thanh toán tiền thuê xe

133

T09/12 0000390





10/09/12

12/09/12




Số phát sinh

Trần Phương Linh

Nợ
.......



13.636.364
1.363.636

95.850.000


74.605.000

Lũy kế số PS

....


Dư cuối kỳ

.....

15

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Trích tháng 09 năm 2012)
Ngày chứng

Số chứng

từ

từ

10/09/12

PT 02

12/09/12

PC 02

Nội dung


Thu

Dư đầu kỳ
Thu tiền thuê mặt bằng

Chi

Tồn
25.252.000

11.000.000

HĐ 0000120

...

....

Thanh toán tiền thuê xe T09/12
HĐ 0000390
.....

15.000.000
....
95.850.000

Tổng

.....

74.605.000

25.252.000

3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
 Một số ví dụ về nghiệp vụ vốn bằng TGNH:
VD 3: Ngày 22/09/2012 Đặng Ngọc Hà kế toán của công ty gửi vào ngân hàng TMCP
Xăng dầu PETROLIMEX – chi nhánh Hải Phòng số tiền 36.000.000 đ thông qua ngân
hàng PGBank.
Ngân hàng sẽ đưa ra Giấy báo có như sau:
GIẤY BÁO CÓ
Số CT: 207NT01131120012
Ngày GD: 22/09/2012
Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Xăng dầu PETROLIMEX – chi nhánh Hải Phòng
Mã số thuế : 1400116233011
Địa chỉ: 22 – Lý Tự Trọng – HB – HP
Mã khách hàng : 000133990
Tên khách hàng : CTY LDHH TRƯỜNG THÀNH
MST: 0200160402
Địa chỉ : Tầng 6, TTTM Chợ Sắt, Quang Trung, HB, HP
Số TK: 2077040033623
Loại tiền : VNĐ
Người chuyển tiền:
Ngân hàng chuyển: PGBANK
Số tiền ghi có : 36.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi sáu triệu đồng
Nội dung: Đặng Ngọc Hà NT vào TK
Người lập
Kiểm soát
(chữ ký)

(chữ ký)

Trần Phương Linh

16

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
VD 4: Ngày 22/09/2012 Công ty thanh toán tiền bảo dưỡng thang máy Quý III/2012 cho công
ty TNHH Thang máy Hải Việt theo HĐ 0000167 ngày 15/09/2012 bằng tiền chuyển khoản.
Ngân hàng đưa ra giấy ủy nhiệm chi như sau:
PAYMENT ORDER
Ngày 22/09/2012
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN

VÀ GHI CÓ TÀI KHOẢN

2077040033623

10923866379016

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH

Công ty TNHH Thang máy Hải Việt

TTTM chợ Sắt, HB,HP

36/90 Mê Linh, Trại Cau, LC, HP


PG Bank – PGD QUANG TRUNG HP

TECHCOMBANK Hải Phòng

Số tiền
Bằng số : 2.100.000 VNĐ

Phí ngoài

Bằng chữ : Hai triệu một trăm ngàn đồng chẵn
Nội dung: Thanh toán tiền bảo dưỡng thang máy Quý 03/2012 cho công ty TNHH Thang máy
Hải Việt theo HĐ 0000167 ngày 15/09/2102
KẾ TOÁN TRƯỞNG

CHỦ TK KÝ VÀ ĐÓNG DẤU

(chữ ký)

(chữ ký)

GIAO DỊCH VIÊN

KIỂM SOÁT

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Số


Chứng từ
Ngày

GBC 07
………

22/09/12
……..

Trích yếu

TK
Nợ

Đặng Ngọc Hà NT vào TK
………………………
Cộng

111
……


112
…….

Số tiền
36.000.000
……………
96.500.000


CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Trần Phương Linh

17

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Số: 21
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Chứng từ
Số
Ngày
GBN 10

Trích yếu

TK
Nợ

22/09/12

Thanh toán tiền bảo dưỡng



Số tiền


112

331

2.100.000

……

…….

……………
96.500.000

thang máy Quý 03/2012 cho
công ty TNHH Thang máy Hải
Việt theo HĐ 0000167 ngày
………

15/09/2102
………………………
Cộng

……..

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ CÁI TK 112
(Trích tháng 09/2012)
Chứng từ
Ngày CT

Số CT
22/09/12
22/09/12

Diễn giải

TK ĐƯ

GBC 07

Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Đặng Ngọc Hà NT vào

111

GBN 10

TK
Thanh toán tiền bảo

331

Số tiền
Nợ
.......



36.000.000

2.100.000

dưỡng thang máy Quý
03/2013 cho công ty
TNHH Thang máy Hải
Việt theo HĐ 0000167


ngày 15/09/2012








Số phát sinh


49.950.000


46.550.000

Lũy kế số PS

....

Dư cuối kỳ


...

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
(Trích tháng 09 năm 2012)
NgàyCT

22/09/1

Số CT
GBC 07

Trần Phương Linh

Nội dung

Đặng Ngọc Hà NT vào
18

Gửi vào
36.000.000

Rút ra

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
2


TK

22/09/12

GBN 10

Thanh toán tiền bảo dưỡng

2.100.000

thang máy Quý 03/2012 cho
công ty TNHH Thang máy Hải
Việt theo HĐ 0000167 ngày
...

....

15/09/2012
.....
Tổng

....
46.550.000

.....
49.950.000

3.3. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO.
Công ty LDHH Trường Thành là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và

dịch vụ, không trực tiếp sản xuất nên không có kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm mà chỉ có hàng hoá và công cụ dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý, bán hàng và cung
cấp dịch vụ.

2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty:
* Chứng từ :
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Biên bản giao nhận (kiêm phiếu xuất kho)
- Thẻ kho
- Các chứng từ khác có liên quan
* Sổ sách :
+ Sổ cái TK 156
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
+ Bảng kê nhập hàng
+ Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn
Quy trình hạch toán hàng tồn kho tại Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Trần Phương Linh

19

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
theo phương pháp song song

Hoá đơn GTGT,

phiếu nhập kho

Sổ chi
tiết
Chứng từ ghi sổ

Thẻ kho
Sổ cái TK 151,156

Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Trần Phương Linh

20

Lớp KT-K7B



Báo cáo thực tập tổng quan
VD 5: Ngày 13/09/12 Cty mua 03 máy tính xách tay với giá 54.518.181 với HĐGT như sau:

Hóa đơn

Mẫu số: 01GTGT- 3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu : AA/11P

Liên 2: Giao khách hàng

Số: 0000150

Ngày 13 tháng 09 năm 2012
Đơn vị bán hàng : Công ty CP vận tải và thương mại CPN VN
Địa chỉ

: 206 Quang Trung - Hồng Bàng - Hải Phòng

Số TK

:

Điện thoại
:
Họ tên người mua hàng: Đặng Ngọc Hà
Tên đơn vị : Công ty LDHH Trường Thành
Địa chỉ: Tầng 6, TTTM Chợ Sắt, Quang Trung, Hồng Bàng, HP

Số TK:
Hình thức thanh toán : TM
STT Tên hàng hóa, dịch ĐVT
1

vụ
Máy tính xách tay Chiếc

HP
Thuế suất GTGT: 10%

MST: 0200160402
Số
Đơn giá
lượng
03

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT

18.172.727

Thành tiền
54.518.18
54.518.181
5.451.819

59.973.000
Tổng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu chín trăm bảy ba nghìn đồng chẵn


Trần Phương Linh

21

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
PHIẾU NHẬP KHO
Hải Phòng, ngày 13 tháng 09 năm 2012
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: máy tính xách tay
Chứng từ

Đvt: Chiếc

Tên, nhãn hiệu,

Đơn vị

Số

quy cách sản

tính

lượng

Đơn giá


Thành tiền

phẩm
Số
PN
02/09


Ngày
13/09/12

Máy tính xách tay

Chiếc

03

18.172.727

54.518.181



HP











Cộng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Số

Chứng từ
Ngày

PNK
02/09
………

13/09/12
……..

Trần Phương Linh

Trích yếu

TK
Nợ




Số tiền

Mua 03 máy tính xách tay HP

156

111

54.518.181

………………………
Cộng

……

…….

……………


22

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Mẫu số:02-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)


CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH

SỔ CÁI TK 156
(Trích tháng 09/2012)
Chứng từ
Diễn giải
Ngày CT

13/09/12

Số CT

PNK
02/09



Số tiền

TK ĐƯ
Nợ

Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Mua 03 máy tính

156

111


xách tay HP








.......

54.518.181




Số phát sinh

Trần Phương Linh

Lũy kế số PS

....

Dư cuối kỳ

...

23


Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH

Mẫu số:02-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 156
(Trích tháng 09/12)
Chứng từ
Ngày
Số CT
CT

Số tiền
Diễn giải

TK ĐƯ

Dư đầu kỳ
Số phát sinh
13/09/12
......

PN
02/09
.......


Nợ



.......

03 máy tính xách tay
HP
............

111

156

54.518.181

.....

.....

.......

Số phát sinh
Lũy kế số phát sinh

.......

......


Dư cuối kỳ
3.4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Thủ tục, chứng từ luân chuyển kế toán tại Công ty:
Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm phải lập biên bản giao nhận TSCĐ. Phòng kế toán phải
sao cho mỗi bộ phận một bản để lưu. Hồ sơ đó bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, các bản
sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ…Phòng kế toán giữ lại để làm căn
cứ tổ chức hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết TSCĐ.
Phòng kế toán có nhiệm vụ mở sổ, thẻ để theo dõi và phản ánh diễn biến phát sinh
trong quá trình sử dụng.
- Hiện nay, trong công ty TSCĐ được phân làm hai loại theo hình thái biểu hiện: TSCĐ
hữu hình và TSCĐ vô hình
TSCĐ tại Công ty chủ yếu là phương tiện vận tải, nhà cửa vật kiến trúc và các
thiết bị dụng cụ quản lý. Trong Công ty cũng có những TSCĐ vô hình như quyền sử
dụng đất, lợi thế thương mại, thương hiệu nhưng Công ty không đánh giá TSCĐ vô
hình, có tài sản thuê tài chính.

Trần Phương Linh

24

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
TSCĐ của Công ty tăng chủ yếu là do đầu tư mua mới, đầu tư xây dựng cơ bản chuyển
giao; giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán. Sau đây là các chứng từ và quy trình luân
chuyển của các quá trình tăng, giảm TSCĐ tại Công ty:
- Hình thức tính khấu hao Công ty áp dụng là phương pháp khấu hao đường thẳng

3.1. Chứng từ sử dụng

- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao TSCĐ

3.2. Tài khoản sử dụng
- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 213: TSCĐ vô hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
- TK 811: Chi phí khác

Trần Phương Linh

25

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Sơ đồ :Quy trình hạch toán toán tài sản cố định

Chứng từ gốc (Hoá đơn
GTGT, biên bản...)

Sổ quỹ

Bảng kê tăng, giảm TSCĐ...

Chứng từ ghi sổ

Thẻ
KT

chi
tiết
TSCĐ

Bảng tổng hợp
TSCĐ

Sổ cái TK 211, 213,
214...

Đăng ký chứng từ
ghi sổ

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ

Ví dụ 5 : Tháng 09/2012 để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh nhà hàng khách
sạn của Công ty, Bộ phận TSCĐ mua 08 máy điều hoà NIKKO NACS 180 KH mới
100%. Căn cứ các chứng từ để kế toán ghi sổ là:
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Hoá đơn GTGT.
Trần Phương Linh


26

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
+ Phiếu chi
+ Thẻ TSCĐ.
+ Bảng kê tăng TSCĐ.
+ Chứng từ gốc.
+ Sổ đăng ký chứng từ.
+ Sổ cái
Biểu 2.1 Hợp đồng kinh tế.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc.
----***---HỢP ĐỒNG KINH TẾ
( Số 13/ HĐKT)
- Căn cứ vào NĐ số 17/ HĐKT ngày 16/10/1990 quy định chi tiết về việc thi hành
pháp lệnh HĐKT.
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐ kinh tế của hội đồng nhà nước ban hành pháp ngày
25/09/1989.
- Căn cứ vào nhu cầu của sự thoả thuận hai bên.
Hôm nay, ngày 03 tháng 09 năm 2012
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành
Địa chỉ: Trung tâm thương mại chợ Sắt, Hồng bàng, HP
Do Ông:Trần Tăng Ba - Phó Tổng Giám đốc .
Bà : Đặng Ngọc Hà - Kế toán Trưởng.
Tài khoản: 710A 00515 – Ngân Hàng Công Thương Hải Phòng.

Bên B: Công ty cổ phần Trang Anh.
Địa chỉ: 71 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - TP Hải Phòng.
ĐT: 031. 858 248

Fax: 031. 717 341

Do Ông: Phạm Văn Minh – Giám đốc.
Tài Khoản: 710A 0089 – Ngân Hàng Công Thương Hải Phòng.
Sau khi thoả thuận hai bên cùng nhất trí kí kết hợp đồng với các điều khoản sau:

Trần Phương Linh

27

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Điều 1: Bên B cung cấp cho bên A số lượng hàng hoá: máy Điều hoà NIKKO NASC 180
KH mới 100% theo danh mục dưới đây:
Đơn giá
STT

01

Chủng loại
ĐVT
MĐH NIKKO NASC 180 KH loại

SL


treo tường một cục - hai chiều và

08

Bộ

Thành tiền
11.359.995
90.879.960

phụ tùng lắp đặt.

Tổng Cộng
Giá trên bao gồm cả thuế GTGT 5%.

90.879.960

Bằng chữ: Chín mươi triệu tám trăm bảy mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
Điều 2: Phương thức giao hàng lắp đặt:
- Thiết bị được vận chuyển và bàn giao tại địa điển do bên A chỉ định.
- Tiến độ thi công lắp đặt trong vòng 7 ngày kẻ từ ngày kí kết hợp đồng.
Điều 3: Quy cách chất lượng và mẫu mã hàng hoá:
Bên B cung cấp cho bên A là hàng mới 100% nguyên đai, nguyên kiện. Các
linh kiện của máy điều được nhập và có quy cách, chất lượng bảo đảm theo đúng
tiêu chuẩn của chính hãng.
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành về chất lượng trong 24 tháng kể từ ngày
bên B giao hàng cho bên A theo điều kiện bảo hành như sau:
+ Những sự cố kỹ thuật do lỗi của máy gây ra trong thời gian bảo hành bên B
sẽ bảo hành miễm phí 100%.

+ Những sự cố kỹ thuật do sử dụng gây ra không nằm trong trách nhiệm bảo
hành.
Điều 4 : Phương thức thanh toán:
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu bên A có trách nhiệm thanh toán dứt điểm sau một
tháng (thanh toán bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản).
Nếu không thanh toán kịp thời từ 2 tháng trở đi bên A phải chịu lãi vay theo quy
định của Ngân Hàng và không nợ quá 3 tháng.
Điều 5 : Điều khoản chung:
Hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong
hợp đồng. Mọi phát sinh liên quan tới việc thực hiện hợp đồng hai bên cùng nhau
thương lượng giải quyết và đi đến thống nhất bằng văn bản.
Trong trường hợp không tự giải quyết được sẽ đưa vấn đề lên toà án là quyết
định cuối cùng mà hai bên phải thi hành.
Hợp đồng này được lập thành 2 bản, bên A giữ một bản, bên B giữ một bản
Trần Phương Linh

28

Lớp KT-K7B


×