Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH thương mại và dịch vụ minh sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.46 KB, 67 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập là một giai đoạn có vai trò rất quan trọng đối với mỗi sinh viên
sau thời gian đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng và trung học. Với những
kiến thức thu được từ các doanh nghiệp trong quá trình thực tập, sinh viên có
cơ hội mài dũa nâng cao năng lực của mình về một vấn đề cụ thể đã được biết
trong quá trình học trước khi đi vào thực tiễn.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh
Sơn, được sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán khi tìm hiểu, thu thập
thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp dụng, và được sự hướng
dẫn của cô giáo Vũ Thị Vân Anh em đã viết báo cáo này.
Tuy nhiên, do mới tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và hạn chế về
nhận thức nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm
hiểu, trình bày, và đánh giá về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh
Sơn nên rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo
Em xin được trình bày nội dung thực tập tổng quan tại công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Minh Sơn gồm 3 phần :
Phần 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Minh Sơn.
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Minh Sơn.
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Minh Sơn.

1


PHẦN 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH SƠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
*Trụ sở: Số 38, Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0313.944677


Email: TNHHthuongmaivadichvuMinhSơ
*Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn là doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập.
*Giấy phép thành lập Công ty số: 005802 GP/TLDN- 02, ngày
18/07/2009 của UBND thành phố Hải Phòng.
*Đăng ký kinh doanh số: 052289 được Uỷ ban Kế hoạch ( Nay là Sở
Kế hoạch & Đầu tư Hải Phòng ) cấp lần đầu, ngày 20 tháng 07 năm 2009.
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
- Được phép hoạt động kinh doanh ngành nghề:
+Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
+Xây dựng kè, cầu, bến đậu, cầu cống, công trình thuỷ sản quy mô
vừa và nhỏ.
+ Sản xuất, gia công cơ khí, mộc, sắt. Vận tải hàng hoá đường bộ
+ Sản xuất, gia công hàng dệt may, giầy da, hàng thêu xuất khẩu
+ Kinh doanh bất động sản, vật tư, máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải
+ Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ Thiết kế kết cấu công trình cầu, hầm, đường bộ.

2


+ Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. Sản xuất
nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai. Khai thác, xử lý và cung
cấp nước
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, vận tải hành khách đường thủy
nội địa bằng phương tiện cơ giới
* Phạm vi hoạt động: Trên toàn quốc
* Mã số thuế: 0200946796- Đăng ký tại cục thuế t.p HP

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tổ chức tại công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Minh Sơn
Giám đốc

Phó giám
đốc tài
chính
Phòng kế
toán

Phòng kế
hoạch

Phó giám
đốc kỹ thuật

Phòng kỹ
thuật

Phòng vật


* Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

Phòng tổ
chức hành
chính

- Giám đốc là người đứng đầu hệ thống quản lý và chỉ huy toàn bộ bộ máy
quản lý gồm 2 phó giám đốc và 5 trưởng phòng. Chức năng của giám đốc là

lãnh đạo toàn bộ công ty thực hiện sản xuất kinh doanh ổn định , hoàn thành
kế hoạch đã đề ra và đạt được mục tiêu trong kỳ.
-Phó giám đốc phụ trách về tài chính và phó giám đốc kỹ thuật có nhiệm vụ
giúp giám đốc lên kế hoạch sản xuất, xây dựng các mức tiêu hao hợp lý và
quản lý tình hình cung cấp vật tư , cũng như công tác đảm bảo sản xuất.
- Các phòng ban chức năng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc nhằm
đảm bảo sản xuất kinh doanh :

3


+ Phòng kế toán : Hạch toán sản xuất kinh doanh , các phần hành kế toán
trong doanh nghiệp, viết hóa đơn cho khách hàng , thanh quyết toán cho Nhà
nước , công cấp thông tin kịp thời cho việc điều hành sản xuất kinh doanh...
+ Phòng kế hoạch : theo dõi toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty , phân
tích những cái làm được và chưa làm được trong thời gian qua và đề ra kế
hoạch nhiệm vụ mà công ty phải thực hiện trong thời gian tiếp theo.
+ Phòng kỹ thuật : chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của công trình ,quản lý ,
kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào , nghiên cứu đề xuất các phương
án thiết kế thi công các công trình xây dựng các định mức tiêu hao ổn định
hợp lý.
+ Phòng vật tư : Mua sắm vật tư , máy móc thiết bị phục vụ thi công các công
trình .
+ Phòng tổ chức hành chính : Quản lý nhân sự toàn công ty bố trí sắp xếp tổ
chức nhân sự cho các phòng ban .
* Mối quan hệ của phòng ban giám đốc với các phòng ban chức năng
Quan hệ của các phòng ban là mối quan hệ hợp tác , phối hợp bình đẳng để
cùng giải quyết công việc một cách hiệu quả nhất và giúp đỡ lẫn nhau những
khó khăn trong công việc .
Mối quan hệ giám đốc với các phòng ban là mối quan hệ cấp trên với cấp

dưới . Giám đốc tuy là cấp trên , có quyền cao nhất nhưng giám đốc luôn
quan tâm tới các ý kiến đề nghị của cấp dưới ngày càng hoàn thiện hơn.
HẦN 2 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH SƠN
2.1 Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Minh Sơn
2.1.1. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty

4


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại
và dịch cụ Minh Sơn
Trưởng phòng kế toán
Giao nhiệm vụ

Báo cáo
Kế toán tổng hợp

Đối chiếu

Kế toán
tiền mặt
và tiền gửi
ngân hàng

Kế toán
tiền lương
và các
khoản

trích
theolương

Tổng hợp

Kế toán
TSCĐ và
Nguyên
vật liệu ,
CCDC

Kế toán
công nợ và
tập hợp
CPSX
vàtính giá
thành sp

Thủ quỹ
của công
ty

2.1.1.1.Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
Chức năng của bộ phận kế toán là tổ chức kiểm tra toàn bộ công tác kế toán
trong phạm vi toàn công ty , giúp giám đốc tổ chức các thông tin kinh tế phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh , thực hiện đầy đủ các hoạt động ghi chép
ban đầu , chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính.
2.1.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết định
của ban lãnh đạo. Bộ máy Kế toán được tổ chức tập trung thực hiện chức

năng tham mưu, giúp việc Giám đốc về mặt tài chính Kế toán Công ty.
- Trưởng phòng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm trước Giám đốc mọi
hoạt động của phòng cũng như các hoạt động khác của Công ty có liên quan
tới tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty; tổ chức công tác
Kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế độ tài chính của Nhà nước,

5


thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính Kế toán, kiểm tra tính pháp
lý của các loại hợp đồng. Kế toán tổng hợp vốn kinh doanh, các quỹ Xí
nghiệp trực tiếp chỉ đạo kiểm tra giám sát phần nghiệp vụ đối với các cán bộ
thống kê Kế toán các đơn vị trong Công ty.
- Phó phòng kiêm Kế toán tổng hợp: Ngoài công việc của người Kế
toán phân xưởng, Kế toán tổng hợp còn phải giúp việc cho Kế toán trưởng,
thay mặt cho Kế toán trưởng giải quyết các công việc khi trưởng phòng các
phần việc được phân công.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng : Kiểm tra tính hợp pháp của
các chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi, cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử
dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo dõi chi tiết các khoản ký quỹ.Có trách
nhiệm hạch toán các khoản thu chi bằng tiền mặt , séc chuyển khoản .Thực
hiện mở đầy đủ các khoản hạch toán chi tiết , hạch toán tổng hợp các tài
khoản mở ra tại ngân hàng , thường xuyên thực hiện đối chiếu kiểm tra chứng
từ ,lập các báo cáo có liên quan gửi cho ngân hàng theo định kỳ quy định.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Thanh toán lương,
thưởng, phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của Giám đốc; thanh toán BHXH,
BHYT cho ngời lao động theo quy định; theo dõi việc trích lập và sử dụng
quỹ lương của công ty; thanh toán các khoản thu, chi của công đoàn.
- Kế toán TSCĐ và Nguyên vật liệu ,CCDC : Hạch toán tăng , giảm
nguyên giá TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ. Theo dõi nguyên vật liệu chính ,

NVL phụ , thu thập các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nhập và xuất
nguyên vật liệu , CCDC phục vụ cho các công trình .Hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh và ghi sổ có liên quan.
- Kế toán công nợ và tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
: Theo dõi công nợ, phải thu, phải trả. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để
thu nợ. Tổ chức ghi chép tổng hợp hạch toán mọi phát sinh trong hoạt động

6


sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở các sổ kế toán chi tiết và các báo
cáo kế toán . Hàng tháng ghi chép vào sổ cái và báo cáo kế toán thuộc phạm
vi tổng hợp xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành phù hợp.
- Thủ qũy của công ty: Chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và
tồn quỹ của Công ty. Thực hiện việc kiểm kê đột xuất hoặc định kỳ theo quy
định . Căn cứ vào chứng từ thu chi của kế toán chuyển sang thủ quỹ kiểm tra
chứng từ về tính hợp lệ ,hợp pháp và tính chính xác chi quỹ vào cuối ngày xác
định tổng thu chi , tồn quỹ trong ngày , đối chiếu số liệu đối với kế toán thanh
toán thu quỹ hàng tháng , lập báo cáo thu chi theo chế độ Nhà nước.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
- Công ty áp dụng hệ thống kế toán theo hình thức : “ Nhật Ký Chung”
Hình thức sổ Nhật ký chung bao gồm các loại sổ sách (sổ tổng hợp và
sổ chi tiết) chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung; Sổ Cái; Các Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

7


* Sau đây là sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung :

Chứng từ
gốc
Nhật ký
đặc biệt

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

Nhật ký
chung

Sổ cái các TK
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng đối chiếu

số phát sinh

số phát sinh
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (quý, năm)


8


* Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra đối chiếu,
kế toán tiến hành ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung,
đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi vào sổ, thẻ chi tiết các tài khoản liên
quan, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để tiến hành ghi
vào sổ cái theo các tài khoản.
Cuối quý (năm) căn cứ vào số liệu ghi trên sổ cái kế toán tiến hành lập
bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi
trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán
bắt đầu lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính.
2.3.Các chế độ kế toán và phương pháp kế toán áp dụng
- Công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng là: VNĐ
- Kỳ kế toán là 3 tháng ( hay còn gọi là 1 quý).
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm (hay còn
gọi là năm niên độ)
- Phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
+ Phương pháp tính hàng xuất kho: Theo phương pháp Nhập trước –
xuất trước.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng(VNĐ)


9


PHẦN 3 : KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH SƠN
3.1. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Minh Sơn
3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán và các
chứng từ ngân hàng như giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê của ngân
hàng…
Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi: Việc thu chi tiền tại quỹ phải có lệnh
thu, lệnh chi có chữ kí của giám đốc và kế toán trưởng, trên cơ sở lệnh thu chi
đó tiến hành lập phiếu thu, chi. Thủ quỹ căn cư vào đó để nhập xuất quỹ và
ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ.
3.1.2. Tài khoản sử dụng.
-TK 111: Tiền mặt
-TK 112: Tiền gửi ngân hàng
-TK 113: Tiền đang chuyển
-Các tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh
3.1.3. Quy trình hạch toán:
3.1.4. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Ngày 02/04/2013, công ty rút tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng
No&PTNT tại TP.Hải Phòng về nhập quỹ, số tiền là: 2.000.000.000đ
- Kế toán viên lập phiếu thu thành 3 liên, chuyển cho KT trưởng và giám đốc
ký duyệt , sau đó chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ .

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Số 38 Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng


Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ số:48/ 2006QĐ- BTC
ngày 14/ 09/ 2006 của Bộ trưởng BTC)

10


PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 04 năm 2013

Số PT005
Quyển số: 02

Nợ: 1111
Có: 1121
Họ và tên người nộp: Lê Thị Mai
Địa chỉ: Phòng tổng hợp – vật tư. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Minh Sơn.
Lý do nộp: Rút tiền gửi NHNo&PTNT TP. Hải Phòng về nhập quỹ
Số tiền: 2.000.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Hai tỷ năm trăm triệu đồng .
Kèm theo: 0 chứng từ kế toán.Đã nhận đủ tiền: Hai tỷ không trăm triệu đồng .
Ngày 02 tháng 04 năm 2013
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

Người lập phiếu Người nộp tiền

Thủ quỹ


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Ví dụ 2: Ngày 12/04/2013, Thanh toán tiền văn phòng phẩm cho Nguyễn Thị
Thu Hương số tiền là: 3.150.000đ
- Kế toán lập phiếu chi thành 3 liên sau khi có đầy đủ chữ ký theo từng liên
của người lập phiếu , kế toán trưởng và giám đốc , thủ quỹ mới được xuất quỹ
. Sau khi nhận được đủ tiền người nhận tiền ghi rõ họ tên, số tiền được nhận
bằng chữ , bằng số và ký tên vào phiếu chi :

Công ty TNHH thương mại dịch vụ Minh Sơn

Mẫu số 02– TT

Số 38 Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ số:48/ 2006QĐ- BTC

11


ngày 14/ 09/ 2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Ngày12 tháng 04 năm 2013

Số PC 007
Quyển số:02

Nợ: 64227
1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Hương
Địa chỉ: Phòng tổng hợp- vật tư . Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh
Sơn
Lý do chi: Thanh toán tiền văn phòng phẩm
Số tiền: 3.150.000 đồng (Viết bằng chữ ) : Ba triệu một trăm năm mươi
nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Ngày 12 tháng 04 năm 2013
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Người nộp tiền

Thủ quỹ

(ký tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

- Sổ quỹ tiền mặt: hằng ngày, từ các phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ tiến hành
ghi sổ quỹ tiền mặt. Sổ này dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam tại đơn vị.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn

12

Mẫu số 02- TT


Số 38 Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ
số:48/2006QĐ- BTC
ngày 14/ 09/ 2006 của
Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: VNĐ
( trích tháng 04 năm 2013)
Trang số : 03
Ngày


Ngày

tháng
A

tháng
B

Chứng từ
Thu
Chi
C

D

Thu

Số tiền
Chi

Tồn

1

2

3

Diễn giải
E

Tồn quỹ đầu

...

02/04

...





02/04


12/04

PT005



12/04







PC007








1.530.000.000

tháng
...
Rút tiền gửi



NH về nhập

2.000.000.000

quỹ tiền mặt
...
Thanh toán tiền



sinh
Số dư cuối kỳ

...


3.530.000.000





3.150.000

3.526.850.000







3.450.000.000

2.360.000.000

văn phòng
phẩm

Cộng số phát



2.620.000.000

(Trích Sổ quỹ Tiền mặt tháng 04 năm 2013 tai công ty TNHH thương mại và

dịch vụ Minh Sơn)

13


- Sổ chi tiết tiền mặt: Từ các phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ tiến hành ghi sổ
chi tiết tiền mặt. Sổ này dùng cho kế toán và được ghi hàng ngày.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Số 38 Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng

Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ
số;48/2006QĐ- BTC
ngày 14/09/ 2006 của Bộ
trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Loại quỹ: VNĐ
(Trích tháng 04 năm 2013)
Trang số : 03
Ngày
tháng

Ngày
tháng

Chứng từ
Thu


Chi

A

B

C

D

Diễn giải
E

Tài
khoản

Số tiền
Thu

Chi

Tồn

F

1

2

3


Số dư đấu

1.530.000.000

tháng
...

02/04



02/04





NH về nhập

005

PC
007







...

112

2.000.000.000

3.530.000.000

quỹ tiền mặt

12/04





Rút tiền gửi

PT

12/04

...



Thanh toán

642,


tiền văn

133

3.150.000

3.526.850.000







3.450.000.000

2.360.000.000

....

phòng phẩm

Cộng số
phát sinh
Số dư cuối

2.620.000.000

kỳ


( Trích Số chi tiết tiền mặt tháng 04 năm 2013 tại công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Minh Sơn)

18


- Sau khi kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 111 đồng thời sẽ tiến hành vào sổ
Nhật ký chung.
Công ty TNHH thương mại và dich vụ Minh Sơn

Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ

Số 38 Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, Hải An

số:48/2006QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)

NHẬT KÝ CHUNG
Thang 04 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trang số : 08
Ng
ày
A

Chứng từ
Số
Ngàythá

hiệu
ng
B
C


….
02/
04

….

12/
04

PC
007

PT
005

…….
02/04

12/04

Đã
ghi

Số

thứ

Số
hiệu

D
Số trang trước
chuyển sang
……….

E

G

H

Rút
NH

tiền gửi
về nhập

x

Thanh toán tiền
văn phòng
phẩm

x


Diễn giải

Số phát sinh
Nợ

……

1
3.456.145.00
0
………

111

2.000.000.000

112

….

…….

………

642

2.863.000

133


287.000

…….

Cộng chuyển
trang sau

2
3.456.145.000
………..

2.000.000.000

111





3.150.000
………

……….

6.678.145.00
0

6.678.145.000

( Trích sổ nhật ký chung năm 2013 taị công ty TNHH thương mại và dịch vụ

Minh Sơn )
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ Cái.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn

19

Mẫu số 02- TT


Số 38,Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ

số:48/2006QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu : 111
Trang số : 02
Ngày
tháng
A

Chứng từ
Số
hiệu
B


Diễn giải

Ngày
tháng
C

D

Nhật ký chung
Trang
sổ
E

STT
dòng
G

Tài khoản
đối ứng
H

Số dư đầu kỳ

Số tiền
Nợ



1

1.530.000.000

2
-

Số phát sinh
…...

......

….

02/04

PT
005

02/04

12/04

PC
007

12/04

…….

......


…….

……

……..
Rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ
tiền mặt
Thanh toán tiền
mua văn phòng
phẩm

08

112

08

642,133
……

………

2.00.000.000

3.150.000
……….

.................


Cộng phát sinh

3.450.000.000

2.360.000.000

Số dư cuối kỳ

2.620.000.000

……..

(Trích Sổ Cái TK 111 tháng4 năm 2012 tại công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Minh Sơn)

3.1.5.Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
* Chứng từ sử dụng

20


- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Hoặc bảng sao kê Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm
chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi) .
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng:
Hạch toán tiền gửi Ngân hàng được thực hiện trên TK 112 “Tiền gửi
Ngân hàng” . TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121: Tiền Việt Nam

- TK 1122: Ngoại tệ
- TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
* Các sổ kế toán
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết tài khoản 112, 331...
- Nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 112, 331...
Ví dụ 3: Ngày 10/04/2013,cửa hàng xăng dầu Tuấn Vũ chuyển trả tiền cho công
ty số tiền 13.046.789.000 VNĐ .Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh
Sơn đã nhận được GBC của Ngân hàng No&PTNT tại quận Hải An
- Ngày 10/04/2013, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn nhận được
GBC của NH No&PTNT tại Quận Hải An nội dung như sau :

21


Số/ Seq No: 01
Ngày10/04/2013

GIẤY BÁO CÓ

2104211- 000256
Số tài khoản/ Account No:
Tên tài khoản/ Account Name: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản
của Quý khách đã được ghi Nợ với nội dung
sau:
Ngày hiệu lực
Effective Date
10/04/2013


Số tiền
Amount
13.046.789.000

Loại tiền
Currency
Vnd

Diễn giải
Particulars
Công ty xăng dầu Tuấn Vũ
thanh toán

Giao dịch viên
Prepared by

Kiểm soát
Verified by

( Nguồn:Phòng kế toán công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn)
Ví dụ 4: Ngày 16/04/2013, công ty tất toán khoản vay ngắn hạn khế ước
LDS201001279 cho NH No&PTNT tại quận Hải An (vay ngắn hạn ngân hàng
No&PTNT Q.HA) số tiền 8.002.500VNĐ thông qua hình thức chuyển khoản.
- Kế toán lập ủy nhiệm chi gửi cho ngân hàng No&PTNT KA với nội dung như
sau :

22



UỶ NHIỆM CHI

Số/ No:02
Liên 1/ Copy 1

PAYMENT ORDER
Ngày/ Date: 16/04/2013
Tên đơn vị trả tiền/ Payer: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Tài khoản nợ/ Debit A/C: 2104211- 000256 Tại ngân hàng/ With bank:
No&PTNT HA
Số tiền bằng chữ/ Amount in with: Tám triệu không trăm linh hai nghìn năm
trăm đồng.
Tên đơn vị nhận tiền/ Payer: Ngân hàng No& PTNT QA
Tài khoản có/ Credit A/C: 102010000894215
Tại ngân hàng/ With bank: Ngân hàng No&PTNT QA
Nội dung/ Remarks: Tất toán khoản vay ngắn hạn khế ước LDS201001279
Ngày hạch toán/ Accounting date: 16/04/2013
Đơn vị trả tiền/ Payer
Giao dịch viên

Kiểm soát viên

Kế toán

Supervisor

Accountant

Chủ tài khoản
Teller


A/C holder
( Nguồn : Phòng kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn)
- Khi ngân hàng thực hiện xong giao dịch, sẽ chuyển Giấy báo nợ về cho công
ty với nội dung:

23


Số/ Seq No:01

GIẤY BÁO NỢ

Ngày 16/04/2013

Số tài khoản/ Account No: 2104211- 000256
Tên tài khoản/ Account Name: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản
của Quý khách đã được ghi Nợ với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Effective Date
16/04/2012

Số tiền
Amount

Loại tiền

Diễn giải


Currency

Particulars
Tất toán khoản vay ngắn hạn

8.002.500

VND

Giao dịch viên
Prepared by

khế ước LDS201001279
Kiểm soát
Verified by

( Nguồn : Phòng kế toán của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn )
- Hàng ngày sau khi nhận được giấy báo Nợ, giấy báo Có, phí chuyển tiền hoặc
sổ phụ VNĐ của Ngân hàng chuyển đến, kế toán tiền gửi Ngân hàng sẽ tiến
hành ghi Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng của công ty.

24


Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Số 38, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng

Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)


SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng No&PTNT
Số hiệu tà
i khoản tại nơi gửi : 2104211- 000256
Tháng 04 năm 2013
ĐVT: VNĐ
Trang số : 05
NT
GS

Số

Ngày

A

B

C

Chứng từ

Diễn giải
D

TK
ĐƯ

Gửi vào


E

1

Số tiền
Rút ra
2

Số dư đầu kỳ

Còn lại
3
30.678.346.000

Số phát sinh trong kỳ
05/04

GBC 05/04 thanh toán

16/04

UNC

16/04

...

...


...

Tất toán khoản vay ngắn hạn
khế ước cho NH No&NTPT
.......
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

112

13.046.789.000

311
...

8.002.500
...
26.456.564.000

...
15.748.459.000

...
41.386.451.000

25


( Trích sổ chi tiết TGNH tháng 04 năm 2013 của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn )
- Sau khi kế toán ghi sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sẽ tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung. Sổ nhật ký chung được ghi hàng ngày.

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Số 38, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng
Bộ

Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của
trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 04 năm 2013

Ngày
tháng ghi
A

Chứng từ
Ngày
Số
thán
hiệu
g
B
C

05/04

GBC

....

....


16/04

UNC

Diễn giải

Số thứ
tự dòng

Số hiệu TK
đối ứng
Nợ

D
Số trang trước chuyển
sang

Cửa hàng xăng dầu Tuấn
05/04 Vũ thanh toán
....

Đã ghi
sổ Cái

Đơn vị tính: VNĐ
Trang số : 08
Số phát sinh

.....


16/04 Tất toán khoản vay ngắn
hạn khế ước cho NH

E

G

H

111
x

112

....

...

x

112
311
26



1
3.456.145.000
1.


2
3.456.145.000

13.046.789.0
00
13.046.789.000
.....
.....
8.002.500
8.002.500


……

….

……. ………

…….

………
6.678.145.000

Cộng chuyển trang sau

……….
6.678.145.000

( Trích Sổ NKC tháng 04 năm 2013 của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn)

- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sổ Cái tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
Số 38 Hạ Lũng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng

Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ số:48/ 2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2013
Tên tài khoản : Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu : 112
trang số 03
( Trích sổ Cái TK 112 tháng 4 năm 2013 tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn)

27


Ngày tháng
ghi sổ
A

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
B
C

Diễn giải


Nhật ký chung
Trang sổ STT dòng

D

E

F

Tài khoán
đối ứng

S
Nợ

G

1

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
05/04

GBC

10/04

16/04


UNC

16/04

…….



30.678.346.000

Cửa hàng Xăng dầu
Tuấn Vũ thanh toán
Tất toán khoản vay
ngắn hạn khế ước
cho NH No&NTPT
……..
Cộng số phát sinh

08

111

08

311
……

13.046.789.000

……….

26.456.564.000

Số dư cuối kỳ

41.386.451.000

3.2. Kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Minh Sơn..
3.2.1. Tài khoản sử dụng
- TK 152 “ Nguyên vật liệu” .
TK 152 được chia thành các tài khoản cấp 2 để dễ dàng hạch toán cho từng loại
NVL trong công ty như sau :
+ TK 1521 “ Nguyên vật liệu chính”
+ TK 1522 “ Nguyên vật liệu phụ’
+ TK 1523 “ Nhiên liệu”.
- TK 153 “Công cụ , dụng cụ”
Tài khoản này được chia làm 3 tài khoản cấp 2 :
+ TK 1531 “ Công cụ , dụng cụ”
+ TK 1532 “ Bao bì luân chuyển”
+ TK 1533 “ Đồ dùng cho thuê”
- Ngoài ra còn một số tài khoản khác liên quan : 111,112,531....
3.2.2.Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá tri gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
28


- Bảng kê mua hàng ...
3.2.3. Sổ sách kế toán

- Thẻ kho
- Sổ chi tiết VL,CD, hàng hóa
- Sổ chi tiết thanh toán cho người bán
- Sổ chi tiết tiền mặt , tiền gửi ngân hàng
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 152, 153, 111,112,133...
3.2.4.Quy trình hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
* Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu , CCDC theo thẻ sổ song song :
Ghi chú :
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho

Phiếu xuất
kho

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết ,
vật tư,
sản
phẩm,
hàng
hóa ,
công cụ
dụng cụ

Bảng
tổng
hợp chi

tiết vật
tư sản
phẩm ,
hàng
hóa ,
Sổ kế
CCDC
toán
tổng
hợp

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra ,đối
chiếu số liệu
Ví dụ 1 : Ngày 20 /05/2013 ,Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Minh Sơn
mua 35 tấn xi măng Hoàng Thạch của Công ty TNHH Nam Sơn về nhập kho
theo giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng 10% là 1.354.620 đồng / tấn , chưa
thanh toán cho nhà cung cấp.
- Sau khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng của nhà cung cấp và nguyên vật liêu
về nhập kho, thủ kho kiểm tra số lượng vật liệu và chất lượng đúng quy định thì
29


×