Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Luyện thi THPT quốc gia môn sinh học theo chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 87 trang )

phant an.thi en

Email: phant anthien@gmail. com

LỜ I NÓ I ĐẦ
U
Dựa trên niềm đam mê giảng dạy bộ môn Sinh học, đặc biệt là phần
di truyền học. Đây là khối kiến mà đa phần các em học sinh đều rất
yếu, không đủ tự tin khi giải bài tập.
Vì vậy tôi đã quyết định viết bộ sách "RÈN LUYỆN TƢ DUY GIẢI
NHANH THEO CHUYÊN ĐỀ" với tất cả sự nỗ lực, lòng nhiệt huyết,
kinh nghiệm và khả năng có thể của mình.
Tôi tin rằng cuốn sách này sẽ là "phƣơng thuốc chữa đúng căn
bệnh" của các em.
Nội dung bộ sách bao gồm các chuyên đề sau:
Quyển 1:
Di truyền phân tử và di truyền tế bào.
Quyển 2:

Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Quyển 3:

Di truyền học quần thể và ứng dụng di truyền học

Quyển 4:

Tiến hóa và Sinh thái học

Quyển 5:


Sơ đồ tư duy Sinh học

Mặc dù đã hết sức cố gắng trong quá trình biên soạn nhƣng chắc rằng
không thể tránh khỏi những thiếu sót đáng tiếc, mong nhận đƣợc sự phản
hồi từ các Thầy cô và toàn thể các em học sinh để bộ sách này ngày
càng đƣợc tốt hơn nữa.
Cuối cùng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Th.s Tô Nguyên Cƣơng
(THPT Đại Từ- Thái Nguyên) đã chia sẽ những kinh nghiệm hết sức quý
báu, từ đó giúp tôi có thể hoàn thành tốt bộ sách này.
Mọi góp ý xin gửi về:
Email:
Facebook: htt ps://www.facebook.com/phantan.thien
Tác giả

Trang 1


https://ww
SÁCH
ĐƯỢC
w.faBÁN
ceboo
QUA
k.coMẠNG
m/ phant an.thi en

Email: phant anthien@gmail. com

Phan Tấn Thiện


Trang 2
htps://www.facebook.com/phantan.thien

Trang 2


DI TRUYỀN PHÂN TỬ - DI TRUYỀN TẾ BÀO
MỤC LỤC

..................................................... 3
A.LÝ THUYẾT.................................................................................... 3
B.BÀI TẬP ......................................................................................... 12
GEN – MÃ DI TRUYỀN – QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN............ 12
PHIÊN MÃ – DỊCH MÃ .................... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Error! Bookmark not defined.
ĐỘT BIẾN GEN................................. Error! Bookmark not defined.
..... Error! Bookmark not defined.
A. LÝ THUYẾT.................................... Error! Bookmark not defined.
B. BÀI TẬP:.......................................... Error! Bookmark not defined.
NHIỄM SẮC THỂ.............................. Error! Bookmark not defined.
NGUYÊN PHÂN................................ Error! Bookmark not defined.
GIẢM PHÂN...................................... Error! Bookmark not defined.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ..... Error! Bookmark not
defined.
ĐỘT BIẾN SỐ LƢỢNG NHIỄM SẮC THỂ .... Error! Bookmark not
defined.


A. LÝ THUYẾT
A1. CẤU TRÚC VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN:

I. CẤU TRÚC ADN:

Cấu trúc ADN(Mô hình J.Watson và C.rick công bố năm 1953)


o

-1

-4

-7

1. Chiều dài (L): 1A = 10 nm = 10 µm = 10 mm.
N: là tổng số nuclêôtit của phân tử ADN
o
3,4 A : kích thƣớc trung bình của 1 nuclêôtit
L: chiều dài của phân tử ADN

 Chiều dài trung bình của một phân tử ADN mạch kép: L 
2

N

x3,4 A

2. Khối lƣợng (M):
Khối lƣợng trung bình của một nuclêôtit: 300 đ.v.C
 Khối lƣợng trung bình của một phân tử ADN: M = N . 300 đ.v.C
3. Số vòng xoắn (C):


N
C
20
L
C
0
34 A
4. Liên kết hóa học:
a. Liên kết phôtphođieste có trong ADN kép, thẳng

Sự hình thành liên kết phôtphođieste
Ta có:

o


+ Giữa hai nuclêôtit liền kề trên một mạch đƣợc nối với nhau bởi 1 liên kết
phôtphođieste
+

N
2

: Tổng số nuclêôtit trên một mạch

 Liên kết phôtphođieste có trong mạch
thẳng:

N

2 1

 Liên kết phôtphođieste có trong ADN kép, thẳng
N: 2(
2  1)

Chú ý: Học sinh không nên khai triển công thức trên để hiểu rõ bản chất và
cách hình thành công thức.
b. Liên kết hiđrô(H):

Liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit trên hai mạch của phân tử ADN
Do A chỉ liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G chỉ liên kết với X bằng 3 liên
kết hiđrô, nên tổng số liên kết hiđrô của ADN là:
H = 2 x (Số lƣợng cặp A = T) + 3 x (Số lƣợng cặp G ≡ X)
Mà số lƣợng cặp A=T bằng số nuclêôtit loại A của phân tử ADN, số lƣợng cặp
 H = 2A +
3G
Trang 6


G ≡ X bằng số lƣợng nuclêôtit loại G của phân tử ADN

 H = 2A +
3G

Trang 7


5. Số lƣợng nuclêôtit


Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN đƣợc liên với nhau theo đúng
nguyên tắc bổ sung. Trong đó:
+ A trên mạch 1 (A1) chỉ liên kết với T trên mạch 2 (T2) và ngƣợc lại.
+ G trên mạch 1 (G1) chỉ liên kết với X trên mạch 2 (X2) và ngƣợc lại.
a. Trên mỗi mạch
A1 = T2 , T1 = A2 , G1 = X2 , X1 = G2.

N

A1 + T1 + G1 + X 1 = A2 + T2 + X2 + G2 

2

b. Trên cả hai mạch
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

N

A+G=T+X 

2

6. Tỉ lệ nuclêôtit
a. Trên mỗi mạch
%A1=%T2 , %T1=%A2 , %G1=%X2 , %X1=%G2.
%A1 +% T1 + %G1 + %X 1 = %A2 + %T2 + %X2 + %G2
b. Trên cả hai mạch
%A +% G = %T + %X =50%.
%A1 

 ...  ...
%A  %T 
%T1  %T2

%A2
2
2
%G  %X


%G1  %G
%X 1  %X
2

2
2

2

 ...  ...


II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN:

Sơ đồ mô tả quá trình nhân đôi của phân tử ADN
1. Số phân tử ADN con đƣợc tạo ra qua quá trình tự nhân đôi k lần của 1
phân tử
ADN mẹ
* Tính số phân tử ADN con:
1

Ta có:1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần tạo ra 2 = 2 phân tử ADN con
2
2 lần tạo ra 4 = 2 phân tử ADN con
3
3 lần tạo ra 8 = 2 phân tử ADN con
 ∑số pt ADN con đƣợc hình thành sau k lần tự nhân đôi của 1 phân rử
k
ADN mẹ = 2
* Tính số phân tử ADN con có 2 mạch đƣợc cấu thành bởi nguyên liệu của môi
trƣờng nội bào (phân tử ADN có 2 mạch mới)
Ta có: Trong tổng số phân tử ADN con đƣợc tạo ra luôn luôn có 2 phân tử
ADN còn 1 mạch cũ của mẹ

 ∑số pt ADN con có 2 mạch đều mới = 2k - 2
2. Số nuclêôtit môi trƣờng cung cấp:
+ Tổng số nuclêôtit có chứa trong tất cả các ADN con:
Gọi phân tử ADN mẹ ban đầu có N nuclêôtit, mà các phân tử ADN tạo ra có số
lƣợng nuclêôtit bằng nhau và bằng số lƣợng nuclêôtit có trong phân tử ADN mẹ

 Tổng số nuclêôtit có chứa trong tất cả các ADN con: N. 2k
+ Tổng số nuclêôtit môi trƣờng cần cung cấp cho 1 phân tử ADN mẹ thực hiện
quá trình nhân đôi k lần.
Trang 9


Do quá trình ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của phân
tử ADN mẹ ban đầu không bị mất đi mà tồn tại trong 2 phân tử ADN con, tổng

Trang
10



số nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ là N (nuclêôtit). Vì vậy để tính
số nuclêôtit môi trƣờng cung cấp chúng ta lấy tổng số nuclêôtit cả các phân
k
tử ADN con (N.2 ) trừ đi tổng số nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ
ban đầu (N nuclêôtit):
k
∑Ncc = N. 2 - N = N
+ Tƣơng tự ta có số nuclêôtit từng loại môi trƣờng cung cấp
k
Acc = Tcc = A . (2 - 1)
k
Gcc = Xcc = G. (2 - 1)
3. Tƣơng quan giữa số đoạn mồi và số đoạn okazki ở 1 đơn vị nhân đôi:

Một đoạn Okazaki sẽ đƣợc gắn với một đoạn mồi, ngoài ra trong một đơn vị
nhân đôi còn có 2 đoạn mồi không gắn với Okazaki. Do đó số đoạn lƣợng đoạn
mồi nhiều hơn số lƣợng đoạn Okazaki 2 đơn vị.

 Trong một đơn vị nhân đôi(gồm 2 chạc chữ Y): Số đoạn mồi = số
đoạn
Okazaki + 2
A1. Cấu trúc và cơ chế tổng hợp ARN(chỉ xét trƣờng hợp chiều dài của gen
bằng chiều dài của ARN)
I. Cấu trúc của ARN:
1. Tổng số ribônuclêôtit của 1 phân tử ARN
Tổng số ribônuclêôtit trong một phân tử ARN: rN

 rN =

2

N

2. Chiều dài (L):
0
Kích thƣớc trung bình của một ribônuclêôtit: 3,4 A
Tổng số ribônuclêôtit trong một phân tử ARN: rN
 Chiều dài của một phân tử ARN mạch đơn là:
0

LARN = rN . 3,4A =

N

3. Khối lƣợng (M):


o

x3,4 A

2


 Khối lƣợng trung bình của một phân tử ARN:
N
x300 (đ.v.C)
MARN = rN . 300 =
2

3. Số liên kết phôtphođieste nối giữa các ribônuclêôtit trong một phân tử ARN
mạch đơn thẳng:
Giữa 2 ribônuclêôtit liền kề đƣợc nối với nhau bằng một liên kết phôtphođieste
 Số liên kết phôtphođieste nối giữa các ribônuclêôtit trong một phân tử
ARN mạch đơ n t h ẳng: rN - 1
II. Cơ chế tổng hợp ARN (chỉ xét trƣờng hợp chiều dài của gen bằng chiều
dài của ARN)
1. Số ribonuclêôtit cần dùng qua 1 lần phiên mã :
a. Tổng số ribônuclêôtit môi
trường cung cấp Tổng số
nuclêôtit của gen : N
Tổng số ribônuclêôtit cần cung cấp cho gen phiên mã 1 lần: rNcc
 Tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho gen phiên mã 1 lần :
N
∑N c c= rN =
2
b. Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp
rAcc = Tkhuôn rGcc = Xkhuôn
rUcc = Akhuôn rXcc = Gkhuôn
2. Số ribonuclêôtit cần dùng qua k lần phiên mã :
a. Tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp
Số phân tử ARN tạo ra :
ARNtạo ra = số lần phiên mã = k
 Tổng số ribonuclêôtit cung cấp : ∑ rNcc = k . rN
b. Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp
∑rAcc = k x Tkhuôn
∑rGcc = k x Xkhuôn
∑rUcc = k x Akhuôn
∑rXcc = k x Gkhuôn
A3. Tƣơng quan giữa gen-ARN (chỉ xét trƣờng hợp chiều dài của gen

bằng chiều của ARN)
A1
T1
G1
X1 3’ (mạch bổ sung)
5’
gen
3’

T2

A2

X2

G2

5’

(mạch khuôn)


ARN

5’

rA

rU


rG

rX

3’


1. Số lƣợng:
Theo nguyên tắc bổ sung:
A1 = T2 = rA
T1 = A2 = rU
G1 = X2 = rG
X1 = G2 = rX
Mà :
A = T = A1 + A2
G = X = G1 + G2
Do đó :
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
2. T
l
%A 
%rA  %rU



%T

2


%rG  %rX
2
A4. Dịch mã – chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân s ơ (chỉ xét trƣờng hợp chiều
dài của gen bằng chiều của mARN)
*

*

%G  % X 

Mối quan hệ bản chất giữa gen, mARN và chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ
1. Tƣơng quan giữa số bộ ba - số aa.
a. Số bộ ba trên mARN

=

N
2.3

=

mN
3
Trang 11


b. Số axit amin tự do cần dùng (a) = Số bộ ba có mã hoá axit amin = Số
axit amin trong chuỗi pôlipeptit sơ cấp
=


N
2.3

mN

-1 =-1

3

d. Số a.amin của chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin(pôlipeptit hoàn chỉnh)
=

N
2.3

mN

-2 = -2

3

2. Số liên kết peptid.
Số liên kết peptit = số aa của chuỗi tƣơng ứng - 1.
3. Số phân tử nƣớc giải phóng:

rN
3

-2



B. BÀI TẬP
GEN – MÃ DI TRUYỀN – QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đú ng khi nó i về gen cấ u trú c ?
, xen
A. Phầ n lớ n cá c gen củ a sinh vâṭ
có vù ng mã hoá không liên
nhân thƣc̣ kẽ các đoạn êxôn là các tuc̣
đoạn intron .
B. Gen không phân mả nh là cá c gen có vù ng mã hoá liên tuc̣ , không chƣ́ a
cá c
đoan không mã hoá axit amin (intron).
C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen , mang khở i
tiń hiêụ đôṇ g và kiể m soá t quá triǹ h phiên mã .
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điể n hình gồ m ba vù ng trình tƣ ̣ nuclêôtit :
vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Giải:
Phát biểu không đú ng khi nó i về gen cấ u trú c là vù ng điề u hoà nằ m ở đầ u 5'
của
mạch mã gốc của gen , mang tín
khở i đôṇ g và kiể m soá t quá trình phiên mã
hiêụ
.
Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của
gen.
 [Đáp
án B]
Câu 2: Trong các phát biểu dƣới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về gen
của sinh vật thực?
(1) Trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhƣng không mang thông tin

mã hóa axit amin đƣợc gọi là đoạn êxôn, trình tự nuclêôtit mang thông tin
mã hóa axit amin đƣợc gọi là intron.
(2) Phần lớn, vùng mã hóa trên gen của sinh vật nhân thực đƣợc cấu tạo bởi hai
loại đoạn là êxôn và intron nên đƣợc gọi là gen không phân mảnh.
(3) Gen cấu trúc của sinh vật nhân thực bao gồm hai mạch và đƣợc phân chia
thành 3 vùng là vùng điều hòa, vùng khởi động và vùng vận
hành.
(4) Phần lớn, gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ
các
đoạn intron là các đoạn êxôn; số đoạn intron nhiều hơn số đoạn êxôn 1 đơn
vị.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Giải:


(1) Trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhƣng không mang thông tin
mã hóa axit amin đƣợc gọi là đoạn êxôn (intron), trình tự nuclêôtit mang
thông tin mã hóa axit amin đƣợc gọi là đoạn intron (êxôn).
 (1) không
đúng
(2) Phần lớn, vùng mã hóa trên gen của sinh vật nhân thực đƣợc cấu tạo bởi hai
loại đoạn là êxôn và intron nên đƣợc gọi là gen không phân mảnh.
 (2) không
đúng


(3) Gen cấu trúc của sinh vật nhân thực bao gồm hai mạch và đƣợc phân chia

thành 3 vùng là vùng điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành (vùng mã
hóa và vùng kết thúc).

 (3) không
đúng
(4) Phần lớn, gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ
các đoạn intron là các đoạn êxôn; số đoạn intron (êxôn) hiều hơn số đoạn êxôn
(intron) 1 đơn vị.
 (4) không
đúng
Vậy tất cả các phát biểu đều không đúng.
 [Đáp
án A]
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về gen
cấu trúc?
(1) Vùng điều hòa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit đặc biệt.
(2) Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(3) Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình
phiên mã.
(4) Vùng mã hóa của gen mang thông tin mã hóa các axit amin.
(5) Vùng kết thúc nằm phía đầu 5’P trên mạch bổ sung của gen.
(6) Bộ ba mã mở đầu nằm ở vùng điều hòa của gen.
(7) Bộ ba mã kết thúc nằm ở vùng kết thúc của gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải:
(1) Vùng điều hòa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit đặc biệt.
 (1)

đúng.
(2) Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã (phiên mã).
 (2) không
đúng
(3) Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình
phiên mã.

 (3)
đúng
(4) Vùng mã hóa của gen mang thông tin mã hóa các axit amin.
 (4)
đúng

Trang 19


(5) Vùng kết thúc nằm phía đầu 5’P trên mạch bổ sung (mạch gốc) của gen.
 (5) không
đúng
(6) Bộ ba mã mở đầu nằm trên vùng điều hòa (vùng mã hóa), về phía đầu 3’OH
của mạch gốc.
 (6) không
đúng
(7) Bộ ba mã kết thúc nằm ở vùng kết t húc (vùng mã hóa), về phía đầu 5’P của
mạch gốc.

Trang 20


 (7) không đúng

Vậy các phát biểu không đúng: (2), (5), (6), (7)
 [Đáp án D]
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về gen phân
mảnh và gen không phân mảnh?
(1) Gen phân mảnh là gen có vùng điều hòa đƣợc cấu tạo bởi hai loại đoạn
(êxôn và intron).
(2) Gen không phân mảnh thƣờng gặp ở sinh vật nhân sơ và gen phân mảnh
thƣờng gặp ở sinh vật nhân thực.
(3) Bộ ba mã mở đầu nằm trên đoạn êxôn ở vùng mã hóa của gen phân mảnh.
(4) Bộ ba mã kết thúc nằm trên đoạn intron cuối cùng ở vùng mã hóa của gen
phân mảnh.
(5) Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hóa đƣợc cấu tạo bởi một loại
đoạn là intron.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Giải:
(1) Gen phân mảnh là gen có vùng điều hòa (vùng mã hóa) đƣợc cấu tạo bởi hai
loại đoạn(êxôn và intron).

 (1) không đúng.
(2) Gen không phân mảnh thƣờng gặp ở sinh vật nhân sơ(nhân thực) và gen
phân mảnh thƣờng gặp ở sinh vật nhân t hực(nhân sơ).

 (2) không đúng.
(3) Bộ ba mã mở đầu nằm trên đoạn êxôn đầu tiên ở vùng mã hóa của gen phân
mảnh.
 (3) đúng.
(4) Bộ ba mã kết thúc nằm trên đoạn intron (êxôn) cuối cùng ở vùng mã hóa của

gen phân mảnh.

 (4) không đúng.
(5) Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hóa đƣợc cấu tạo bởi một loại
đoạn là intron (êxôn).
 (5) không đúng.
Vậy phát biểu đúng là: (3)
 [Đáp án D]
Câu 5: Trong các phát biểu dƣới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói
về đặc điểm của mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ
mã di truyền(có ngoại lệ).
(2) Mã di truyền đƣợc đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN.


(3) Mã di truyền đƣợc đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên
nhau.


(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ đƣợc mã
hóa bởi một loại bộ ba.
(5) Mã di truyền đƣợc đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của
gen.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa
nhiều loại axit amin khác nhau.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Giải:

(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ
mã di truyền (có ngoại lệ).
 (1)
đúng.
(2) Mã di truyền đƣợc đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ (5’ đến 3’) trên phân
tử mARN.
 (2) không
đúng.
(3) Mã di truyền đƣợc đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên
nhau.
 (3)
đúng.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ đƣợc mã
hóa bởi một loại bộ ba (một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa một loại axit
amin).

 (4) không
đúng.
(5) Mã di truyền đƣợc đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ đến 5’) trên mạch
khuôn của gen.

 (5) không
đúng.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba ma ng thông tin mã hóa
nhiều loại axit a min khác nhau (nhiều bộ ba khác nhau cùng mang tông tin
mã hóa một loại axit amin).

 (6) không
đúng.
Vậy các phát biểu không đúng là: (2), (4), (5), (6)

 [Đáp
án B]
Câu 6: Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình
nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?


(1) Các enzim tháo xoắn.
(2) Enzim nối ligaza.
(3) Hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
(4) Ribôxôm.
(5) Các đơn phân cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.
(6) Các đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X.
(7) Enzim restrictaza.
(9) Enzim ARN pôlimera.
(10) Enzim ADN pôlimeraza.


A. 7.

B. 5.

C. 8.
D. 10.
Giải:
Các thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ:
(1) Các enzim tháo xoắn.
(2) Enzim nối ligaza.
(3) Hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
(4) Ribôxôm.
(5) Các đơn phân cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.

(6) Các đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X.
(7) Enzim r estrictaza.
(9) Enzim ARN pôlimera.
(10) Enzim ADN pôlimeraza.
 Có 8 thành phần tham gia.
 [Đáp án C]
CÒN NỮA…….
TỔNG CỘNG: 314 TRANG
GIÁ BÁN: 110 nghìn
HÌNH THỨC THANH TOÁN :
Tên chủ tài khoản: PHAN TẤN THIỆN
Số tài khoản: 0109180703 - Ngân hàng ĐÔNG Á - chi nhánh Huế
Hoặc số tài khoản: 4000205309190 - Ngân hàng Agribank- chi nhánh Huế
Số tiền chuyển = giá sách + cƣớc phí vận chuyển (30.000/1cuốn)
Mọi thắc mắc xin liên hệ: 09.222.777.44 (gặp Thiện)


×