Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

PHUONG PHAP GIAI NHANH TOAN LAI SINH HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.72 KB, 38 trang )

PHƢƠNG PH ÁP GI ẢI N HANH TOÁN L
AI

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH
TOÁN LAI SINH HỌC 12
Tác giả: Phan Tấ n Thiệ
n.

A. NỘI DUNG
I. DẠ NG I: DẠ NG TOÁ N TUÂ N THEO QUY LUẬ T PHÂ N LI CỦA MEN ĐEN
1. Lí thuyế t
2. Phƣ ơng pháp giải
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
2. Bài tập tự luận(có lời giải chi tiết)
3. Bài tập đề nghị(không lời giải)
4. Bài tập trắc nghiệ m(chỉ có đáp á n, không có lời giải)
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
c. Bài tập mở rộng(tích hợp, đột biến,...)
II. DẠ NG II: DẠ NG TOÁ N TUÂ N THEO QUY LUẬ T PHÂ N LI ĐỘC LẬP
1. Lí thuyế t
2. Phƣ ơng pháp giải
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
2. Bài tập tự luận(có lời giải chi tiết)
3. Bài tập đề nghị(không lời giải)
4. Bài tập trắc nghiệ m(chỉ có đáp á n, không có lời giải)
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
c. Bài tập mở rộng(tích hợp, đột biến,...)


III. DẠ NG III: DẠ NG TOÁ N TUÂ N THEO QUY LUẬ T TƯƠNG TÁC GEN
1. Lí thuyế t
2. Phƣ ơng pháp giải
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
2. Bài tập tự luận(có lời giải chi tiết)
3. Bài tập đề nghị(không lời giải)
4. Bài tập trắc nghiệ m(chỉ có đáp á n, không có lời giải)
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
c. Bài tập mở rộng(tích hợp giữa các quy luậ t)
IV. . DẠ NG IV: DẠ NG TOÁ N TUÂ N THEO QUY LUẬ T DI TRUY ỀN LIÊN KẾT
1. Lí thuyế t
2. Phƣ ơng pháp giải
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
2. Bài tập tự luận(có lời giải chi tiết)
3. Bài tập đề nghị(không lời giải)
4. Bài tập trắc nghiệ m(chỉ có đáp á n, không có lời giải)
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
c. Bài tập mở rộng(tích hợp giữa các quy luậ t)
V. DẠ NG V: DẠ NG TOÁ N TUÂ N THEO QUY LUẬ T PHÂ N LI ĐỘC LẬP HOẶ C HOÁ N V Ị GEN
1. Lí thuyế t
2. Phƣ ơng pháp giải
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
2. Bài tập tự luận(có lời giải chi tiết)
3. Bài tập đề nghị(không lời giải)
Biên soạn: Phan Tấn Thiện(ht tps :// www. facebook.co m/p ha nta n.

Trang 1/20

t hie n )


PHƢƠNG PH ÁP GI ẢI N HANH TOÁN L
AI 4. Bài tập trắc nghiệ m(chỉ có đáp á n, không có lời giải)

Biên soạn: Phan Tấn Thiện(ht tps :// www. facebook.co m/p ha nta n.
t hie n )

Trang 2/20


a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
c. Bài tập mở rộng(tích hợp giữa các quy luậ t)
VI. DẠ NG V I. DẠ NG TOÁ N TUÂ N THEO QUY LUẬ T DI TRUY ỀN LIÊN KẾT V ỚI GIỚI TÍNH
1. Lí thuyế t
2. Phƣ ơng pháp giải
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
2. Bài tập tự luận(có lời giải chi tiết)
3. Bài tập đề nghị(không lời giải)
4. Bài tập trắc nghiệ m(chỉ có đáp á n, không có lời giải)
a. Bài toán thuận
b. Bài toá n nghịch
c. Bài tập mở rộng(tích hợp giữa các quy luậ t)
B. HÌNH THỨC
1. Số trang: Xấp xỉ 300 trang.

2. Khổ: 14,5 x 20,5cm.
C. ĐÔI LỜI V Ề TÁC GIẢ.
Dựa trê n niềm đam mê giảng dạy bộ môn Sinh học, đặc biệt là phần di truyền học(sinh học 12).
Vì vậy thầ y đã quyết định viết quyển "PHƢƠNG PHÁP GIẢ I NHA NH TOÁ N LA I SINH HỌC 12" với tấ t cả
sự nỗ lực, lòng nhiệ t huyế t, kinh nghiệm và khả nă ng có thể của mình. Đây là khối kiế n mà đa phần các
e m học sinh đề u rất yếu, không đủ tự tin khi làm bài tập. Hi vọng cuốn nà y sẽ là "phƣơng thuốc chữa
đúng că n bệnh" của các em.

TÀI LIỆU NÀY ĐƢỢC BÁN QUA MẠNG
GIÁ:
110K
LIÊN HỆ:
09.222.777.44(Gặp thầy Thiện)
FB:
/>LƢU Ý: Học sinh mua tài liệu sẽ đƣợc tham gia vào groups
để đƣợc hƣớng dẫn học trực tiếp.


PHÂN LI ĐỘC LẬP HOẶC DI TRUYỀN LIÊN KẾT
A. CÂU
HỎI
THUYẾT



Câu 1: Xét gen một có 2 alen A,a ; gen hai có 2 alen B,b. Biết các gen này nằm trên
nhiễm sắc thể thƣờng. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau, đó
là những kiểu gen nào?
T r ả lờ i:
T rƣ ờng hợp 1: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau.

Trong quần thể sẽ có tối đa 9 kiểu gen khác nhau, đó là những kiểu gen:
+ Kiểu gen đồng hợp(thuần chủng): AABB, aabb, AAbb, aaBB.
+ Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen(hoặc dị hợp một cặp gen): AABb, aaBb, AaBB,
Aabb.
+ Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
T rƣ ờn g h ợp 2 : Hai cặp gen nằm trên một một cặp nhiễm sắc thể thường tương
đồng.
Trong quần thể sẽ có tối đa 10 kiểu gen khác nhau, đó là những kiểu
gen:
+ Kiểu gen đồng hợp: AB ab
AB AB aB Ab
, Ab, ,aB
AB ab
Ab

aB

, , ,
+ Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen (hoặc dị hợp 1 cặp
Ab
ab
ab
aB
gen):
AB
+ Kiểu gen dị hợp hai cặp
(dị hợp ngang), Ab (dị hợp chéo)
aB
ab
��

gen:
. Trong
Câu 2: Xét 1 cơ thể của loài M có kiểu gen AaBb, cơ thể của loài N có kiểu
��
gen
trƣờng hợp nào thì số loại và tỉ lệ mỗi loại giao tử đƣợc tạo thành từ 2 cơ thể khác
loài đó là giống nhau?
T r ả lời:
AB

Khi cơ thể của loài N có kiểu genab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra
trao đổi gen giữa 2 cromatit khác nguồn với tần số f%= 50%(hay nói cách khác trong
quá
trình giảm phân của cơ thể loài N, tất cả tế bào sinh dục chín tham gia vào quá trình
tạo giao tử đều có sự trao đổi gen giữa 2 cromatit khác nguồn) thì số loại và tỉ lệ
được tạo thành từ hai cơ thể trên sẽ giống nhau.
Cụ thể như sau:
AaBb
AB
(f% = 50%)
ab

→ AB : Ab : aB : ab
→ AB : Ab : aB : ab
��

thì câu trả lời cho câu hỏi ở trên là gì?
Trường hợp cơ thể của loài N có kiểu gen
��
Câu 3: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.



Phép lai 1:
P: AaBb x AaBb
Phép lai 2:
Ab
P: P: aB
(f = 0,5)

→ F1-1
AB
ab

(f = 0,5)

→ F1-2

x
Hãy so sánh kết quả của phép lai 1 và kết quả của phép lai 2.


Trả
lời:
* Giố n g n h au : Đều thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
* Khác nhau:
- F1-1 : thu được 9 kiểu gen khác nhau
+ AABB, aabb, AAbb, aaBB.
+ AABb, aaBb, AaBB, Aabb.
+ AaBb.
- F1-2 : thu được 10 kiểu gen khác nhau

+AB
;ab ; Ab
AB ab
AB

+

AB

;

Ab
aB

;

Ab
aB
ab
AB
Ab
+ ab ; aB
��

Nếu phép lai 2 là P:

��

aB


; aB
;

Ab
��

ab



(� = 0,5)
x

(� = 0,5) hoặc
P:

��

(� = 0,5)
x
��

��

(� = 0,5)
thì
��

câu trả lời cho câu hỏi ở trên là gì?


B. PHƢƠNG PHÁP GIẢI:
I. B ÀI TOÁN TH UẬN
1. P HƢƠNG P HÁP
Khi cho lai hai cá thể dị hợp hai cặp gen(Aa,Bb)
+ Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng:
P: AaBb x AaBb
+ Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng:
[f 1, f 2 là tần số hoán vị gen của bố và mẹ (0  f 1,f 2  0,5)]
P: AB (f1) x AB (f2 )
ab

ab

aB

aB

P: Ab (f1) x Ab (f2 )
AB
P: ab
(f1) x Ab
(f2 )
aB

Tất cả các phép lai trên đều thu đƣợc tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là
% A-bb
=
% aaB% A- B- + % A-bb(hoặc % aaB- )
= 75%
% aabb + % A-bb(hoặc % aaB- )

= 25%
% A-B- - % aabb
= 50%
2. B ÀI T ẬP T
Ự L UẬN
Câu 1: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn
toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài đều có kiểu hình thân cao, quả
không gai. Ở thế hệ F1 thu đƣợc 20% cây thân thấp, quả có gai. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ các cây có các kiểu hình thân cao, quả không gai ở thế hệ F1 là bao nhiêu?


Hƣ ớn g d
ẫn :
Theo giả thiết: mỗi tính trạng do 1 gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn
toàn.
P: thân cao, quả không gai x thân cao, quả không gai → F1: thân thấp, quả có
gai


⇒ alen quy định tính trạng thân cao trội hoàn hoàn toàn so với alen quy định tính
trạng
thân thấp; alen quy định tính trạng quả không gai trội hoàn toàn so với alen quy định
tính
trạng quả có gai.
Quy ước:
A(thân cao), a(thân thấp)
B(quả không gai), b(quả có gai)
Ta có:
F1: thân thấp, quả có gai(aa,bb) ⇒

(Aa, Bb).
P:
(Aa, Bb)

x

F1: % A-B-

=

- % aabb

P:
(Aa, Bb)

50% ⇒ % A-B- = %aabb + 50% = 20% + 50% =

70%.
Vậy tỉ lệ các cây có kiểu hình thân cao, quả không gai ở F 1 là
70%.
Câu 2: Ở cà chua, tính trạng chiều cao cây đƣợc quy định bởi một gen có hai
alen(A,a); tính trạng màu sắc quả đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Tiến
hành giao phấn giữa hai cây cà chua đều có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Ở thế hệ F1,
các cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 25%. Tính theo lí thuyết, các cây
có kiểu hình thân thấp, quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hƣ ớn g d
ẫn :
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) → F1: %aabb + %aaB- = 25% ⇒ %aaB- = 25% - %aabb = 25% - 25%
= 0%.
Vậy tỉ lệ các cây có kiểu hình thân thấp, quả đỏ là

0%.
Câu 3: Ở cà chua, tính trạng chiều cao cây đƣợc quy định bởi một gen có hai
alen(A,a); tính trạng màu sắc quả đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Tiến
hành giao phấn giữa hai cây cà chua đều có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Ở thế hệ F 1,
tổng các cây thân cao, quả vàng và các cây thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 20%. Tính
theo lí thuyết, các cây có kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hƣ ớn g d
ẫn :
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) → F1: %A-bb + %aaB- = 20%, mà %A-bb =
%aaB
⇒ %A-bb = %aaB- =
10%.
Mặt khác ở thế hệ F1: %A-B- + %A-bb = 75% ⇒ %A-B- = 75% - %A-bb = 75% - 10%
= 65%.
3. B ÀI T ẬP
ĐỀ NGHỊ:
Ở cà chua, tính trạng chiều cao cây đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(A,a);
tính trạng màu sắc quả đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Tiến hành giao


phấn giữa hai cây cà chua đều có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Ở thế hệ F 1, các cây có
kiểu hình
thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các cây có kiểu
hình
thân thấp, quả đỏ và các cây thân cao, quả đỏ ở F1 là bao
nhiêu?


II.BÀI TOÁN NGHỊCH
1. P HƢƠNG P HÁP

1. Điều kiện áp dụng: Giả thiết nhắc đến hai loại tính trạng.
- Một gen quy định một tính trạng.
- Bài toán chưa cho biết 2 cặp gen nằm trên bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể.
2. Các bƣớc tiến hành
Bƣ ớc 1: Tách (Tách riêng từng loại tính trạng trong phép lai để xét tỉ lệ)
Mục đích
- Quy ƣớc (giống với quy luật phân li)
+không
Nếugiống
Pđược
khácbố
nhau
bởi
tính
trạng
phảnhiện
→ Fở1 chỉ
một
loại
tính
trạng
hoặc
giống

tính
trạng biểu
F1 làxuất
tínhhiện
trạng
trội

, tính
biểu
hiện
ởmột
F1 mẹ
làcặp
tính
trạng
lặn.tương
+ Nếu ở thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 3 : 1

⇒ 3 trội : 1 lặn.

+ Nếu ở thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 1 : 2 : 1
⇒ Di truyền trội không hoàn toàn.
+ Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 2 : 1
⇒ Tác động của gen trội gây chết.
- Xác định phép lai riêng cho từng loại tính trạng
Bƣ ớc 2: Tích⇒quy luật di truyền chi phối bài toán.
Cách làm: lấy tỉ lệ riêng của tích trạng thứ nhất nhân với tỉ lệ riêng của tính trạng thứ
hai, ta được tỉ lệ phân li kiểu hình chung.
- Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình chung thu được khác với tỉ lệ phân li phân li
kiểu hình
chung do bài toán cho ⇒ Bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết(QL DTLK)
- Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình chung thu được giống với tỉ lệ phân li phân li
kiểu hình
chung do bài toán cho ⇒ Bài toán tuân theo quy luật phân li độc lập(QL PLĐL).
* Chú ý:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình chung thu được sau khi tích là 9:3:3:1 và tỉ lệ này giống
với giả thiết bài toán đã cho thì QL PLĐ và QL DTLK đều thõa mãn.

��
(� =
P: AaBbxAaBb→F1: 9:3:3:1;
P:
(� = ��, ����)→F1 :9:3:3:1
��)�

��

��

��
P: ��
[ �

= ��, ��

����ặ�

��

��



� = ��, � = ��, �� � = ��, �� ] →F1 :9:3:3:1
��
��
�� ] ��[
��

����ặ�
��

+ Tỉ lệ phân li kiểu hình chung thu được sau khi tích là 1:1:1:1 và tỉ lệ này giống với
giả thiết bài toán đã cho thì QL PLĐ và QL DTLK đều thõa mãn.
P: AaBbxaabb→F1: 1:1:1:1;
P: AabbxaaBb→F1: 1:1:1:1
��

��
→F1: 1:1:1:1;
P: [
� = ��, �� � = ��, �� ] �
��


P:
��

��
����ặ�
��
��

��

Bƣ ớc 3: Tổ (tổ hợp các phép lai riêng ta sẽ đƣợc kiểu gen sơ b ộ của cơ thể mang lai
Cần lưu ý một điều là ta sẽ có 2 cách tổ hợp: dọc và chéo(căn cứ vào kiểu hình cụ thể
của 2 cơ thể mang lai để chọn dọc hoặc chéo hoặc cả hai)
Bƣ ớc 4: Tìm kiểu gen cụ thể của hai cơ thể mang lai

- Nếu tuân theo QL PLĐL: đã đề cập ở dạng toán tuân theo QL PLĐL.


- Nếu tuân theo QL DTLK: đã đề cập ở dạng toán tuân theo QL DTLK.


2. B ÀI T ẬP T Ự
L UẬN:
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu đƣợc F 1 gồm 37,5% cây thân cao,
hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân
thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, hãy xác định quy luật di truyền chi
phối bài toán.
Hƣ ớn g d
ẫn :
Nhận xét: Giả thiết bài toán đã cho biết
+ Hai loại tính trạng là chiều cao thân và màu màu sắc hoa.
+ Một gen quy định một tính trạng.
+ Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng chưa biết nằm trên bao nhiêu cặp cặp nhiễm sắc thể.
Vì vậy để biết hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng hay
nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng ta thực hiện bước 1 và bước 2 như đã
hướng dẫn ở phần phương pháp.
B ƣ ớc 1 : Tách ⇒ tỉ lệ của từng tính trạng
- Xét tính trạng chiều cao thân
F1 : ���â
37,5%+12 ,5%
1
1
= 37,5%+12 ,5% =



���
��� â�
���ấ�

- Xét tính trạng màu sắc hoa

F1 :

���

37 ,5% +37,5% 1

3 12 ,5%
= +12,5%
=

đỏ
� ��
���
ắ��

B ƣ ớc 2: Tích ⇒

tỉ lệ phân li kiểu

hình chung:
F1: (1A-:1aa)x(3B-:1bb)= 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb
(1)

Mặc khác theo giả thiết tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F 1: 37,5% cây thân cao, hoa
đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp,
hoa trắng  3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb
(2)
Từ (1)&(2), suy ra (1)≡(2). Do đó: hai cặp gen đang xét nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể
tương đồng khác nhau.
Vậy quy luật di truyền chi phối bài toán là quy luật phân li độc
lập.
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a
quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa
trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu đƣợc F 1 phân li theo tỉ
lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa
đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, hãy xác định quy luật
di truyền chi phối bài toán.


Hƣ ớn g d
ẫn :
B ƣ ớc 1 : Tách ⇒ tỉ lệ của từng tính trạng
- Xét tính trạng chiều cao thân
F1 : ���â
37,5%+12 ,5%
1
= 37 ,5% +12,5% 1=

���
��� â�
���ấ�


- Xét tính trạng màu sắc hoa

F1 :

���

37 ,5% +12,5%

= 37 ,5%+12,5%

1=

1

đỏ
� ��
���
ắ��

B ƣ ớc 2: Tích ⇒ tỉ lệ phân li kiểu hình chung
F1: (1:1)x(1:1) = 1 : 1 : 1 : 1
Theo giả thiết F1 : 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%  3 : 3 : 1 : 1

(1)
(2)


Từ (1)&(2) suy ra: (1)≠(2). Do đó 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Vậy quy luật di truyền chi phối bài toán là quy luật di truyền liên

kết.
Câu 3: Ở một loài chuột, màu sắc lông đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(A,a),
hình thái lông đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Cho chuột đực F1 giao
phối với chuột cái chƣa biết kiểu gen đƣợc thế hệ lai F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình nhƣ
sau: 7 lông đen, xù : 5 lông đen, mƣợt : 1 lông trắng, xù : 3 lông trắng, mƣợt. Biết
không có đột biến gen xảy ra, hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.
Hƣ ớn g d
ẫn :
Nhật xét: Bài toán yêu cầu xác định quy luật di truyền có nghĩa là học sinh phải biện
luận để trả lời câu hỏi “hai cặp gen(Aa,Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc tương đồng
khác nhau(tuân theo QL PLĐL) hay hai cặp gen đó nằm trên một cặp nhiễm sắc thể(tuân
theo QL DTLK)“
Để trả lời câu hỏi này ta thực hiện bước 1 và bước
2.
B ƣ ớc 1 : Tách ⇒ tỉ lệ của từng
tính trạng
- Xét
lôngtính trạng màu sắc
F2 : ��ô�

� đ��
��ô�
� �ù

7+5

= 1+3 =1

3


- Xét tính trạng hình thái lông

F2 : ��ô�

7+1

= 5+3 =1

1

� đ��
��ô�
� �ù

B ƣ ớc 2: Tích ⇒ tỉ lệ phân li kiểu hình chung
F2: (3:1)x(1:1)= 3 : 3 : 1 : 1
(1)
Theo giả thiết F2 : 7 : 5 : 1 : 3
(2)
Từ (1)&(2), suy ra tỉ lệ phân li kiểu hình chung sau khi tích khác với tỉ lệ phân li kiểu
hình chung của giả thiết. Do đó 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phải nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng(tuân theo quy luật di truyền liên kết).
Câu 4: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc qủa đƣợc quy định bởi một gen có
hai alen(A,a); tính trạng thời gian chín của quả đƣợc quy định bởi một gen có hai
alen(B,b). Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu đƣợc F 1 đồng loạt các cây có
kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây khác chƣa biết kiểu gen(cây
T) thu đƣợc F2 với kết quả nhƣ sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm; 120 cây quả đỏ, chín
muộn; 123 cây cây quả vàng, chín sớm; 41 cây có quả vàng, chín muộn. Biết không có
đột biến xảy ra, hãy xác định kiểu gen cây T và tần số hoán vị gen(nếu có).
Hƣ ớn g d

ẫn :
B ƣ ớc 1 : Tách ⇒ tỉ lệ của từng tính trạng
- Xét tính trạng màu sắc quả


quả
vàng
F2 : quả

đỏ

=

360

= 480 ≈
164

3
1

+120
123
+41

Suy ra:
Quy ước: A(đỏ) >> a(vàng)
Phép lai riêng: F1 x T: Aa x Aa
- Xét thời gian chín của quả
F2 : chín sớm 360

483 3
chín
=
= 161 ≈1
muộn
Suy ra:

+123
120
+41

(1)


Quy ước: B(chín sớm) >> b(chín muộn)
Phép lai riêng: F1 x T: Bb x Bb

(2)

B ƣ ớc 2: Tích ⇒ tỉ lệ phân li kiểu hình chung
F2: (3:1)x(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
(I)
Theo giả thiết bài toán F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình chung như sau:
360 : 120 : 123 : 41≈ 9 ∶ 3 ∶ 3 ∶ 1
Do đó: (I)≡(II)
Bƣ ớc 3: Tổ
F1 x T: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
Bƣ ớc 4: Tìm kiểu gen cụ thể

(II)

(*)

(*) ⇒ Đây là một trường hợp đặc biệt(đã nêu ở mục chú ý của phần phương pháp
giải).
Các phép lai sau đây sẽ cho kết quả thõa mãn kiểu hình của bài toán:
Phép la i 1:
F1 x T: AaBbxAaBb→F2: 9:3:3:1 ⇒ Kiểu gen của cây T: AaBb; tuân theo quy luật phân
li độc
lập.
Phép la i 2:
AB
F1 x T:
f= 0
x
ab

Ab
aB

(f = 0,25)→ F2: 9:3:3:1 ⇒ Kiểu gen của
cây T:
Ab

hoàn toàn hoặc cây T có kiểu gen

ab

, di truyền liên kết

ab


, xảy ra hoán vị gen với tần số f = 0,25.

aB

Phép la i 3:
F1 x T: AB f = 0,5
x

AB

f = 0,5 → F2: 9:3:3:1 ⇒ Kiểu gen của
AB

cây T:

ab

, xảy ra hoán vị với
AB
ab

tần số f = 0,5.
Phép la i 4:
Ab
Ab
Ab
F1 x T: f = 0,5 x f = 0,5 → F2: 9:3:3:1 ⇒ Kiểu gen của , xảy ra hoán vị với
aB
aB

cây T:
tần số f = 0,5.
Phép la i 5:
AB
Ab
F1 x T: f = 0,5 x f = 0,5 → F2: 9:3:3:1 ⇒ Kiểu gen của
ab
aB
cây T:
Ab

aB

AB

, xảy ra hoán vị với

ab

tần số f = 0,5 hoặc kiểu gen của cây T aB , xảy ra hoán vị với tần số f = 0,5.

AB
Ab
Vậy kiểu gen của cây T là AaBb hoặc
(f = 0) hoặc
(f = 0,25) hoặc
hoặc
Ab
aB


f = 0,5

ab

aB

AB

f = 0,5

ab

3. B ÀI T ẬP ĐỀ
NGHỊ:
Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả đƣợc quy định bởi một gen có
hai alen(A,a); tính trạng thời gian chín của quả đƣợc quả đƣợc quy định bởi một gen


có hai alen. Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài đều thuần chủng khác nhau
bởi hai
cặp tính trạng tƣơng phản thu đƣợc F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn, ở thế hệ F2 thu
đƣợc
749 cây có quả tròn, vị ngọt và 251 cây có quả dài, vị chua. Biết không xảy ra đột
biến, hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả đƣợc quy định bởi một gen có
hai alen(A,a); tính trạng thời gian chín của quả đƣợc quả đƣợc quy định bởi một gen
có hai alen. Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài đều thuần chủng khác nhau
bởi hai cặp tính trạng tƣơng phản thu đƣợc F1 , cho F1 tiếp thục tự thụ phấn, ở thế hệ F 2
thu đƣợc



267 cây có quả tròn, vị chua: 535 cây có quả tròn, vị ngọt và 270 cây quả dài, vị ngọt.
Biết không xảy ra đột biến, hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân đƣợc quy định bởi một gen có
hai
alen(A,a), tính trạng hình dạng quả đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b).
Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài, ngƣời ta thu đƣợc F 1 có tỉ lệ phân ly sau:
70% cây thân cao cho quả tròn : 20% cây thân thấp cho quả bầu dục : 5% cây thân cao
cho quả bầu dục : 5% cây thân thấp cho quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, hãy xác
định các phép lai cho kết quả phù hợp bài toán.
Câu 4: Ở cà chua, tính trạng chiều cao đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(A,a);
tính trạng màu quả đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Cho những cây cà
chua F 1 có
cùng kiểu gen với kiểu hình cây thân cao cho quả đỏ tự thụ phấn. F 2 thu đƣợc tỉ lệ
phân li kiểu hình nhƣ sau: 50,16% cây thân cao cho đỏ : 24,84% cây thân cao cho vàng :
24,84% cây thân thấp cho quả đỏ : 0,16% cây thân thấp cho vàng. Biết không xảy ra đột
biến, hãy xác định các phép lai cho kết quả phù hợp bài toán.
Câu 5: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân đƣợc quy định bởi một gen có
hai
alen(A,a); tính trạng chiều dài đốt thân đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b).
Cho giao phối giữa hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tƣơng
phản. F 1 đồng loạt thu đƣợc những cá thể có kiểu hình thân xám, đốt thân dài. Tiếp tục
cho F1 tạp giao, F2 thu đƣợc 70,5% cá thể thân xám, đốt thân dài : 20,5% cá thể mình
đen, đốt thân ngắn : 4,5% cá thể thân xám, đốt thân ngắn : 4,5% cá thể thân đen,
đốt thân dài. Biết không có đột biến, hãy biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 6: Ở lúa, tính trạng hình dạng hạt đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(A,a);
tính
trạng thời gian chín của hạt đƣợc quy định bởi một gen có hai alen. Cho 2 thứ lúa
thuần chủng hạt tròn, chín muộn và hạt dài chín sớm giao phấn với nhau thu đƣợc F 1
toàn cây hạt tròn, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tạp giao, F2 thu đƣợc tổng số 10000 cây,

trong đó có 300 cây hạt dài, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến, hãy biện luận và
viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
Câu 7: Ở ruồi giấm, tính trạng màu sắc thân đƣợc quy định bởi một gen có hai
alen(A,a);
tính trạng chiều dài cánh đƣợc quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Tiến hành
lai
giữa 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thu đƣợc F 1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau.
Cho F1 tiếp tục tạp giao với nhau, F 2 cho 2 kết quả sau:
- Kết quả 1 có 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen,
cánh cụt.
- Kết quả 2 có 59% thân xám, cánh dài : 9% thân đen, cánh cụt : 16% thân xám, cánh
cụt :
16% thân đen, cánh dài.
Biết không xảy ra đột biến, biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi kết quả
trên.


C. TRẮC
NGHIỆM
I. B ÀI
T OÁ N
TH UẬ N:
Câu 1: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Kết
quả phân li kiểu hình của phép lai (Aa,Bb) x (Aa,Bb)

(1). %(aaB-) + %(aabb) = 25%
(2). %(A-bb) + %(A-B-) = 75%
(3). %(A-bb) = %(aaB-)
(4). %(A-B-) - %(aabb) = 25%.

(5). %(A-B-) + %(aabb) = 75%.
(6). %(A-bb) + %(aabb) =
75%. (7). %(A-bb) + %(aabb) = 50%.
(8). %(A-B-) - %(aabb) =
50%.
Phương án đúng là
A. 5, 6, 7, 8.
B. 1, 2, 3, 8.
C. 1, 2, 3, 7.
D. 3, 4, 6, 7.
Câu 2: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài đều có kiểu hình thân cao, quả
không gai. Ở thế hệ F1 thu được 6,25% cây thân thấp, quả có gai. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các cây có các kiểu hình thân cao, quả không gai là
A. 56,25%.
B. 18,75%.
C. 43,75%.
D. 31,25%.
Câu 3: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài đều có kiểu hình thân cao, quả
không gai. Ở thế hệ F1 thu được 25% cây thân thấp, quả có gai. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các cây có các kiểu hình thân cao, quả có gai là
A. 25%.
B. 0%.
C. 50%.
D. 5%.
Câu 4: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài đều có kiểu hình thân cao, quả
không gai. Ở thế hệ F1 thu được 25% cây thân thấp, quả có gai. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các cây có các kiểu hình thân cao, quả không có gai là

A. 25%.
B. 0%.
C. 50%.
D. 75%.
II.B ÀI
T OÁ N
NG HỊ C H:
Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng kích thước lá được quy định bởi một gen có
hai alen(A,a); tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Cho
giao phấn giữa hai cây cùng loài chưa biết kiểu gen, F 1 thu được 1873 cây lá ngắn, hoa
trắng; 621 cây lá ngắn, hoa đỏ; 627 cây lá dài, hoa trắng; 208 cây lá dài, hoa đỏ. Quy
luật di truyền nào sau đây chi phối phép lai
(1). Phân li độc lập.
(2). Liên kết gen.
(3). Hoán vị gen với tần số 0,5.
Phương án đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân được quy định bởi một gen có
hai alen(A,a); tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Cho
cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn; ở F1 xuất hiện 4 kiểu
hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn


toàn, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.
Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
AB AB
AB AB

A. P.
x
, f = 20%.
B. P.
x
, f = 40%.
ab

ab

ab

ab


C. P.

Ab
aB

x

Ab
aB

, f = 20%.

D. P.AaBb x AaBb.

Câu 3: Ở một loài thực vật. Khi lai hai cây cùng loài đều thuần chủng có kiểu hình

hoa
kép, quả dài với hoa đơn, quả tròn được F1 toàn các cây hoa kép, quả bầu dục. Cho F1
tiếp
tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1260 cây hoa kép,
quả bầu dục; 720 cây hoa kép, quả dài; 480 cây hoa đơn, quả tròn; 270 cây hoa kép, quả
tròn; 240 cây hoa đơn, quả bầu dục; 30 cây hoa đơn, quả dài. Cho biết mọi diễn biến
nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau, tính
trạng quả tròn là trội so với tính trạng quả dài. Các gen quy định các tính trạng trên di
truyền theo qui luật :
A. phân li độc lập.
B. hoán vị gen với tần số 20%.
C. tương tác gen kiểu bổ trợ.
D. hoán vị gen với tần số 2%.
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với gen a quy
định
quả ngắn; alen B quy định hạt nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng.
Tiến hành giao phấn giữa hai cây chưa biết kiểu gen, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu
hình như sau: 25% quả dài, hạt nâu : 25% quả dài, hạt trắng : 25% quả ngắn, hạt nâu :
25% quả ngắn, hạt trắng. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
(1). AB (f=0,5) x ab
(3). AaBb x aabb
(2). Ab x aB
ab
AB
(4). (f=0,5)
ab

ab
x ab
ab


ab

ab

��

(5). Aabb x aaBb

(6).

��
x
��
��

A. 1, 4, 6.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 2, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có
hai alen(A,a); tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Tiến
hành tự thụ phấn cây F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. F 2 thu
được 4 loại kiểu hình, trong các cây quả bầu dục, hoa vàng chiếm tỉ lệ 0,64%. Biết mọi
diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn hoàn toàn giống
nhau. Kiểu gen F 1 quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. AaBb xAaBb; phân li độc lập.
.
AB


Ab

ab

aB

B. x

; hoán vị gen một bên với tần số 1,28%.

C. Ab

Ab ; liên kết gen hoàn toàn.
aB x aB
D. Ab Ab
; hoán vị gen cả 2 bên với tần số 16%.
aB x aB

Câu 6: Ở lúa, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định tính trạng chín sớm của hạt trội hoàn toàn so với alen b quy
định chín muộn. Lai giữa hai cây lúa cùng loài(cây lúa M, cây lúa N) chưa biết kiểu
gen, thế hệ F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 75% thân cao, chín sớm : 25%
thân cao, chín muộn. Sau đó, tiến hành lai phân tích cây lúa M; Fa thu được tỉ lệ phân
li kiểu hình như sau: 40% thân cao, chín sớm : 40% thân thấp, chín muộn : 10% thân cao,
chín muộn : 10% thân thấp, chín sớm.


Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của cây lúa N

A. Aabb.

B. AAbb.
C. Ab .
Ab

D. Ab
.
ab

Câu 7: Ở lúa, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định tính trạng chín sớm của hạt trội hoàn toàn so với alen b quy định
chín


muộn. Lai giữa hai cây lúa cùng loài(cây lúa M, cây lúa N) chưa biết kiểu gen, thế hệ
F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 75% thân cao, chín sớm : 25% thân thấp,
chín sớm. Sau đó, tiến hành lai phân tích cây lúa M; Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình
như sau: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn : 25% thân cao, chín muộn :
25% thân thấp, chín sớm. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của cây lúa N là
1. aaBB

2. aaBb

3. aB

4. aB

aB

ab


Phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 1, 3.
D. 2, 4.
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai
cây thân cao, hoa đỏ(cây M) với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ:
313 cây thân cao, hoa trắng : 312 cây thân thấp, hoa đỏ : 937 cây thân cao, hoa đỏ : 938
cây thân thấp, hoa trắng. Tiếp tục tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, hoa trắng thu
được ở thế hệ F1 với cây M ở thế hệ P. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các cây có kiểu hình thân
cao, hoa trắng thu được chiếm tỉ lệ
A. 31,25%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 6,25%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt được quy định bởi một gen có
hai
alen(A,a); tính trạng hình dạng hạt được quy định bởi một gen có hai alen(B,b), trong
đó hạt tròn là tính trạng trội. Khi lai hai thứ cây cùng loài đều có kiểu gen thuần
chủng thu được F1 . Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Sau một thời gian, người ta thu được
303 hạt đen, tròn; 605 hạt đen, bầu dục; 301 hạt trắng, dài. Tính theo lí thuyết, 2 cây bố
mẹ phải có kiểu gen như thế nào để thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 hạt
đen, bầu dục : 1 hạt đen, dài : 1 hạt trắng, dài : 1 hạt trắng, bầu dục?
Ab
A. Ab
aB
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x aabb

D. ab
x
x ab
aB
aB

ab

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen a quy
định
tính trạng hạt trắng; BB: hạt tròn, Bb: hạt bầu dục, bb: hạt dài. Tiến hành giao phấn
giữa hai cây chưa biết kiểu gen, sau một thời gian người ta thu được 278 hạt đen, bầu
dục; 275 hạt đen, dài; 273 hạt trắng, dài; 281 hạt trắng, dài; 275 hạt trắng, bầu dục. Biết
không có đột biến xảy ra. Phép lai phù nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
1. Ab aB
2. Aabb x aaBb
3. AaBb x aabb
xaB ab
Ab ab
ab
4. Ab aB
5. Ab Ab
6.
(f = 0,5)x aB
aB x ab
xab ab
Phương án đúng là
A. 1, 2.
B. 3, 5.
C. 4, 6.

D. 2, 4.
Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng hạt được quy định bởi một gen có
hai alen(A,a); tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen(B,b),
trong đó gen quy định tính trạng hoa đỏ trội so với gen quy định tính trạng hoa trắng.
Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây cho hoa màu trắng được nảy mầm từ hạt trơn
và và cây cho hoa màu đỏ nảy mầm từ hạt nhăn thu được F1 toàn cây hạt trơn nảy
mầm cho hoa màu hồng. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F 2 có kiểu hình
phân li như sau: 42% hạt trơn nảy mầm thành cây cho hoa màu hồng : 24% hạt trơn nảy


mầm thành cây cho hoa màu trắng : 16% hạt nhăn nảy mầm thành cây cho hoa màu
đỏ : 9% hạt trơn nảy mầm thành cây cho hoa màu đỏ : 8% hạt nhăn nảy mầm thành cây
cho hoa màu hồng : 1% hạt


nhăn nảy mầm thành cây hoa màu trắng. Biết không có đột biến xảy ra, phép lai nào
sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ab

Ab

1.
f = 0,2 x aB
aB (f = 0,2)
AB
Ab
2.
f = 0 x ab
aB (f = 0,04)
Ab

Ab
3.
f = 0,4 x
(f = 0,1)
aB
Ab

4.

AB

f = 0,2 x

5.

Ab

f = 0,25 x

ab

aB

aB

(f = 0,05)

Ab

aB


(f = 0,16)
aB

Phương án đúng là
A. 1, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 3, 5.
Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bở một gen có
hai alen(A,a); tính trạng chiều dai lông được quy định bởi một gen có hai alen(B,b).
Khi tiến hành lai giữa hai cá thể chưa biết kiểu gen, thu được kết quả như sau: 136 cá thể
lông đen, dài : cá thể 45 lông đen, ngắn : 44 cá thể lông nâu, dài : 15 cá thể lông nâu,
ngắn. Biết không xảy ra hiện tượng tất cả tế bào sinh giao tử thực hiện quá trình giảm
phân đều hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ab
Ab
1. AaBb x AaBb
2. aB
aB f = 0,5 Ab
f = 0,5 AB
x (f = 0,5)
x (f = 0,5)
ab
aB
3.
Ab
Ab
4.
f = 0,5 x (f = 0,5)

5. aB f = 0,25 AB
x (f = 0)
Ab
aB

aB

ab

Phương án đúng là
A. 1.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 1, 5.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen có hai alen(A,a)
quy
định, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Tiến hành
giao phấn giữa hai cùng loài khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. Thế hệ F1
thu được 100% cây thân cao, hoa tím. Cho F1 tạp giao, tổng tỉ lệ các cây thân cao, hoa
trắng và các cây thân thấp, hoa tím thu được ở F 2 là 32%. Tiếp tục tiến hành giao phấn
giữa cây F1 với một cây khác chưa biết kiểu gen(cây T) thì ở thế hệ lai thu được 2014
cây, trong đó có 705 cây thân thấp, hoa tím. Biết không có đột biến xảy ra, kiểu gen của
cây T là
A. aB
B. aB
C. Ab
D. aB
ab
aB
ab

ab
Câu 14: Ở ruồi giấm, mỗi tính trạng do 1 gen quy định, tính trạ ng trội là trội hoàn
toàn. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, ở F 1 thu được các cá
thể có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ chiếm tỉ lệ
48%. Tần số hoán vị gen của ruồi cái ở thế hệ P là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
III.
B ÀI
TẬP
MỞ RỘN G:
Câu 1: Ở đậu Hà Lan: tính trạng màu sắc hạt được quy định bởi một gen có hai
alen(A,a),
tính trạng hình dạng hạt được quy định bởi một gen có hai
alen(B,b).


×