Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Cách sử dụng trợ từ trong tiếng nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.03 KB, 15 trang )

Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 1 (Trợ từ が )

I. Biểu hiện chủ ngữ trong câu
1.Trong câu nghi vấn


Ai sẽ đi?



Tôi sẽ đi



Khi nào thì được

いつがいいですか?



Ngày mai thì được

明日がいいです.



Cái nào là từ điển của bạn?

どれがあなたの辞書ですか?




Cái này là từ điển của tôi

これが私の辞書です。

だれがいきますか?
私がいきます。

2.Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự
việc


Có ai ở trong phòng học?



Có bạn Tanaka



Có cái gì ở trên bàn?



Quyển sách ở trên bàn



Có hẹn với bạn


辞室に誰がいましたか

田中さんがいました。
机の上に何がありますか?
本があります

友達と約束がある。

3.Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh


Giao thông của Nhật Bản thuận tiện



Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn?



Seoul lạnh hơn



Ai là người cao nhất trong lớp?



Tanaka là người cao nhất lớp

日本は交通が便利です。

「東京とソウルと、どちらが寒いですか」

ソウルの方が寒いです。
クラスで誰が一番背が高いですか?
田中さんが一番背が高いです。

4.Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng


Hoa anh đào đã nở rồi



Trời đang m



Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này

辞の花が辞きました。
雨が降っています。
先週、ここで交通事故があり

ました。
5.Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu danh từ:


Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp




Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai

これは私が撮った辞辞です。
私が小

辞二年生だったとき、父は死にました。


Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn
仕事が忙しいので、私は旅行に辞加できません。



Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến
きたら、これを渡してください。
6.Trong câu văn biểu hiện trạng thái:



Chìa khóa đang được treo ở cửa

ドアに鍵がかかっている。

田中さんが




Cảnh sát đang đứng ở cửa vào


入り口に警察が立っています。



Viết trước chữ lên tấm bảng đen

辞板に字が書いてあります。



Hoa được trang trí trước trong nhà

部屋に花が飾ってあります。

II.Biểu hiện đối tượng
1. Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ


Bạn nấu ăn giỏi thật đấy

あなたは料理が上手ですね。



Tôi thích thể thao

私はスポ辞ツが好きで




Anh ấy giỏi tiếng Anh

彼は英語が得意です。

2. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn


Tôi muốn có một cái máy tính



Tôi muốn uống nước



Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng

私はパソコンが欲しいです。

私は水が辞みたいです。
今日は辞き肉が食べたいですね。

3. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng


Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không?




Bạn có thể lái xe không?



Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc

あなたは韓辞語がわかりますか?

あなたは車の運辞ができますか?
私は中辞語が話せます。

III.Trợ từ kết nối
1.Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau


Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng



Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm:

彼女は美人だが、性格が冷たい。
辞を辞みましたが熱があが

れません。


Không muốn đi nhưng vẫn phải đi

行きたくないが行かなければならない。


2.Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó


Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không?

すみまぜんが、近くにトレイは

ありませんか?


Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi?

この前

の話ですが、どうなりましたか?


Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao?

僕はコ辞ヒ辞にしますが、あなたは?


Cách dùng trợ từ に
1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật:
a. Nơi chốn cụ thể
“田中社長は今辞社にいる”,
Tanaka shachou wa ima kaisha ni iru.
Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.
b.Nơi chốn trừu tượng:

先月、田中さんは課長の地位についた?,
Sengetsu Tanaka san wa kachò no chii ni tsuita.
Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.

2. Dùng thay thế cho で ( trường hợp động từ mang tính chất tĩnh):
いすに座る。/ Isu ni suwaru. / Ngồi xuống ghế.
辞社に勤める。/ Kaisha ni tsutomeru. / Làm việc ở công ty.
屋根に雪が積もる。/ Yane ni yuki ga tsumoru. / Tuyết phủ trên mái nhà.
机に置く。/ Tsukue ni oku. / Đặt xuống bàn.

3. Chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của
hành động:
飛行機は十時につく。/ Hikouki wa juuji ni tsuku./ Máy bay đến lúc 10 giờ.
一日に三回この辞を辞む。/ Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu. / Uống thuốc này 3
lần trong 1 ngày.

4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động:
プ辞ルに行く。
Puuru ni iku.
Đi đến bể bơi.


5. Chủ chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến:
隣の人に足をふまられた。
Tonari no hito ni ashi wo fumarareta.
Bị người bên cạnh dẫm vào chân.

6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi:
信辞が赤いに辞わる。
Shingò ga akai ni kawaru.

Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
辞辞、辞者になるつもりだ。
Shòrai, isha ni naru tsumori da.
Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.

7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động:





























Ransan no ie ni denwa wo kaketa.
(Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.

8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi
rộng hơn vào nơi nhỏ hơn:
電車に辞る。
Densha ni noru.
Đi lên tàu điện.

9. Chỉ mục đích của hành động:
映辞を見に東京に行く。
Eiga wo mi ni Tòkyò ni iku.
Đi Tokyo để xem phim.

10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh
động từ:
買い物に行く。
Kaimono ni iku.
Đi mua hàng.

11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra:


協定によって決められた。
Kyòtei ni yotte kimerareta
Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định


12.Chỉ sự biến chuyển sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc
sự việc:
N1 は N2 になる
N1 trở thành n2
私は辞辞辞師になると思います
watashiha shourai kyoushininaru toomoimasu
Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên

13.Quyết định、chọn cái gì
N にする
お茶にします
ochanishimasu
Tôi (chọn) dùng trà.

Cách sử dụng các trợ từ へ, から, を, と
A. Trợ từ へ (e)
1. へ chỉ một hành động hướng về phía nào đó, hay đưa cho ai đó, hay là
hành

động,

suy

nghĩ

hướng

về


một

ai

đó.

Vídụ:
Chú ý: NI cũng dùng để chỉ phương hướng, nhưng NI là “đến và đang ở nơi đó”; còn HE
là “đang đi về phía nơi nào đó”.
へ : Chỉ phương hướng
辞の池へ向かっています。
kame no ike e mukatte imasu.
Tôi đang đi về phía hồ Con Rùa.
泉の上流の方へ行きましょう。
izumi no jouryuu no hou e ikimashou.
Chúng ta hãy đi lên phía thượng nguồn con suối.
2



:

Đưa

親友へ久しぶりに手紙を送りました。
shinyuu e hisashiburi ni tegami wo okurimashita.

cho

ai:


(=ni)


Lâu rồi tôi mới lại gửi thư cho bạn thân.
3.



:

Hành

động,

suy

nghĩ

hướng

tới

đối

tượng

nào

đó:


(Chú ý: Không thể dùng “ni” trong trường hợp này mà phải dùng “he” để diễn tả trừu
tượng.)
– 愛しい君への辞は永遠に辞くでしょう。
itoshii kimi e koi wa eien ni tsuzuku deshou.
Tình yêu với em yêu dấu có lẽ sẽ là mãi mãi.
– 私たちのサイゴンへの愛情は不滅なものです。
watashitachi no saigon e no aijou wa fumetsuna mono desu.
Tình yêu của chúng ta với Sài Gòn là thứ bất diệt.
– あなたへの思いはどうしてもなくせない。
anata e no omoi wa doushite monakusenai.
Em không thể nào xóa đi những ý nghĩ về anh.
– 彼は遊牧民の生き方へのあこがれをずっと持っている。
kare wa yuubokumin no ikikata e no akogare wo zutto motteiru.
Anh ấy đã luôn luôn có sự yêu thích lối sống của dân du mục.

B. Trợ từ から
1. から KARA: Từ đâu đến.
– 私は森から果物をとってきたところです。
watashi wa mori kara kudamono wo tottekita tokoro desu.
Tôi vừa hái hoa quả từ rừng về.
– お店は朝10時から夜9時まで辞業です。
omise wa asa 10 ji kara yoru 9 ji made eigyou desu.
Cửa hàng làm việc từ 10 giờ sáng tới 9 giờ tối.
– 今日は!今日のセ辞ルは190円からです。
Konnichiwa! Kyou no seeru wa 190 en kara desu.
Xin chào! Hàng khuyến mãi hôm nay có giá từ 190 yên.
2. から = Từ ai đó (Cụ thể hoặc Trừu tượng)
– 彼から「覇道の道」という本をもらいました。
kare kara “hadou no michi ” toiu hon wo moraimashita.

Tôi nhận quyển sách gọi là “Con đường bá đạo” từ anh ấy.
– 卒業ができたのは先生からの親切なご指導があったこそです。
soutsugyou ga dekitanowa sensei kara no shinsetsuna go shidou ga attakoso desu.
Em tốt nghiệp được hôm nay chính là nhờ sự hướng dẫn tận tình của cô.


*** KARA và NI: NI có thể thay thế KARA khi dùng theo nghĩa nhận gì từ ai đó (trừu
tượng); hành động sẽ là: morau (nhận), itadaku (nhận, dạng lịch sự), ukeru (nhận).
Các câu trừu tượng ở trên đều có thể thay KARA bằng NI mà ý nghĩa không hề thay đổi.
Lý do: NI có thể dùng theo nghĩa trừu tượng chỉ hành động hướng tới ai đó. Tuy nhiên,
việc đưa cho ai đó cái gì thì chỉ có thể dùng NI chứ không thể dùng KARA.



dụ


Tôi




đưa


quyển

thể



sách

nói:


cho


anh


ấy.

Chứ không thể nói: “Kare kara ….” vì đây là việc đưa quyển sách đi chứ không phải
nhận về.
(渡す=わたす)

C. Trợ từ を (wo)
1. を : Đối tượng cách
Dùng WO để diễn tả hành động lên một đối tượng thì chắc là ai học tiếng Nhật cũng
biết.


dụ:

そいつは時間を惜しまず「やったらとまらない」ゲ辞ムやで日夜夢中にゲ辞ムをやっている。
Thằng đó ngày đêm say mê chơi trò chơi ở quán điện tử “Chơi là không dừng” không
tiếc thời gian.
(時間 thời gian=じかん、惜しむ=おしむ、日夜 nhật dạ=にちや、夢中=むちゅう)
2. を : [Đi, bay, …] ngang qua …

① 私たちは苦辞なく橋を渡った。
watashitachi wa kurounaku hashi wo watatta.
Chúng tôi đi qua cầu không khó khăn gì.
② 森を走りましょう。
mori wo hashirimashou.
Mình chạy qua rừng đi!
③ キリギリスは辞田を飛んでいます。
kirigirisu wa inada wo tondeimasu.
Châu

chấu

đang

bay

qua

ruộng

lúa.

Câu (3) nghĩa là châu chấu bay qua ruộng lúa, bay vượt qua hẳn chứ không phải là


“bay trên ruộng lúa” hay là “bay từ ruộng lúa” hay “bay đến ruộng lúa” hay “bay về
phía ruộng lúa”. Ở đây châu chấu bay ra khỏi ruộng lúa.

D. Trợ từ と ( to)
1. と : “rằng…”

– 彼は徹夜で麻雀をやった末に、今朝に「マ辞ジャンは何も面白くない」と言った。
kare wa tetsuya de maajan wo yatta sue ni, kesa ni maajan wa nani mo shirokunai to
itta.
Anh ta sau khi thức thâu đêm chơi mạt trược xong sáng nay nói rằng “Mạt trược không
có gì hay”.
– 壁に「あなたが好き!」と書いてあります。
kabe ni anata ga suki to kaitearimasu.
Trên tường có viết chữ (rằng) “Em yêu anh!”.
2. と : [nếu …] thì…
右に曲がると郵便局があります。
migi ni magaruto yuubinkyouku ga arimasu.
Rẽ sang phải sẽ có bưu điện.
3. と : [lên, trở nên,…] đến
TO và NI đều chỉ sự tăng, sự trở nên một mức nào đó, ví dụ:
辞度は40度になった。
ondo wa 40 do ni natta
Nhiệt độ đã tăng lên 40 độ.
辞度は40度となった。
ondo wa 40 do to natta
Nhiệt

độ

đã

tăng

tới

40


độ.

Nhưng điều khác biệt cơ bản là “NI” chỉ việc lên đến mức nào đó và dừng ở đó, còn TO
thì chỉ quá trình còn tiếp diễn nữa. Ví dụ:
辞度は40度になった。
Nhiệt độ đã tăng lên 40 độ.
(Nhiệt độ tăng tới 40 độ và đang dừng ở đó chứ không tăng thêm.)
辞度は40度となった。
Nhiệt độ đã tăng tới 40 độ.
(Nghĩa là nhiệt độ đã tăng tới 40 độ và sẽ còn tăng tiếp.)


Phó từ trong Tiếng Nhật
1 . 全部(ぜんぶ) 
Ý nghĩa 1: ある物事のすべて。みな。全辞 : tất cả; toàn bộ; cả thảy
1 全部の人がそろう
Tất cả mọi người tập trung đầy đủ.
② 仕事が全部終わる
Công việc xong xuôi toàn bộ.
2 ③ 全部がよいとは限らない
Không thể nói rằng tất cả ( cả thảy ) đều tốt.
Ý nghĩa 2 一そろいになる書物の、すべて。全冊。: toàn tập; cả bộ (dùng để chỉ
cả sê-ri các tập của sách, báo, tạp chí ấn phẩm)
① 叢書の全部を復刻する
Sẽ xuất bản lại toàn tập tác phẩm như nguyên bản.
● 全部で: tổng cộng; hết thảy (sau 全部で là con số)
① 全部で 8000 円になります。
Tổng cộng là 8000 yên
2 . すっかり



Ý nghĩa 1 : 辞るもののないさま。ことごとく。:tất cả; toàn bộ; hoàn toàn; hết
sạch; hết trơn (nhấn mạnh ý : 100%, không sót lại cái gì)
① 金庫の金がすっかりなくなる
Tiền trong ngân khố hết sạch.
② 仕事がすっかりかたづく
Công việc được xử lý xong toàn bộ.
③ 約束をすっかり忘れて、ほかの用事に出かけてしまった。
Tôi hoàn toàn quên mất cuộc hẹn, và đã ra ngoài lo công việc riêng khác.
④ いつもサラリ辞前になるとお金がすっかりなくなる。
Hễ trước ngày lãnh lương, tôi luôn sạch nhẵn tiền.
⑤ すっかり食べてしまった。
Ăn hết sạch.
Ý nghĩa 2: 完全にある辞態になっているさま。まったく。
thể hiện ý hoàn toàn ở trong một trạng thái nào đó
① からだはもうすっかりよい
Cơ thể đã khỏe mạnh hoàn toàn (hẳn).
② パ辞ティ辞の準備はすっかり終わった
Công việc chuẩn bị cho buổi tiệc đã xong xuôi tất cả.
③ すっかり春らしくなりました。
Đã sang hẳn mùa xuân rồi.
Ý nghĩa 3 : すがすがしいさま。さっぱり。きっぱり。すっぱり。khoan khoái; dễ
chịu; dứt khoát; quyết tâm
ý nghĩa 4: 難がなく、見ばえのするさま。すっきり。hoàn hảo; nhẹ nhõm
3 .

前(まえ)もって

あとのことがうまくいくように、何かをする前に~ておく。あらかじめ。

…trước (thể hiện ý: làm sẵn, chuẩn bị chuyện gì đó từ trước để sao cho sự
việc sau được diễn ra trôi chảy, tốt đẹp)
① 先生のお宅(たく)におじゃまするなら、前もって電話をしておいた方がいい。
Nếu (trong trường hợp) đến nhà giáo viên thì nên điện thoại trước.
② 辞議(かいぎ)があるので、前もって必要な情報を集めておいた。
Vì sẽ có cuộc họp, nên tôi đã thu thập trước những tin tức cần thiết.
③ 前もって地辞を見ておいたから、簡辞に行けた。
Vì tôi đã xem bản đồ từ trước rồi, nên có thể đi được dễ dàng.


④ 前もって伺っておりましたらお迎えに 辞りましたのに。[=聞いていなかったから行
けなくて失辞しました]
Phải chi hỏi thăm trước thì tôi đã đi đón bạn rồi…
4 .

先(さき)に:~より前に

trước; trước nhất; trước tiên (làm cái này trước cái kia, hay chuyện
này xảy ra trước chuyện kia)
① 彼女はお姉さんより先に結婚した。
Cô ấy kết hôn trước chị gái mình.
② 先に辞を入れて、それから砂糖を入れてください。
Hãy cho muối trước, sau đó mới cho đường vào.
③ 君を待っていると辞くなってしまうから、先に行くよ。
Hễ đợi cậu thì sẽ bị trễ giờ mất, nên tôi đi trước đây.
5 . 結局 (けっきょく)
ý 1:.いろいろなことがあったが最後に~ : kết cục, cuối cùng (→có nhiều
chuyện xảy ra, nhưng sau cùng…)
① 問題はたくさんあったが結局うまくいった。
Đã xảy ra nhiều vấn đề, nhưng rồi cuối cùng cũng trôi chảy.

② 結局合格したのは 10 人中1人だけだった。
Kết cục thì chỉ có 1 trong số 10 người thi đậu.
ý 2.結果をいうと~だ〔=要するに〕: tóm lại
① 試合に負けた原因は結局何ですか。
Nói tóm lại, nguyên nhân bị thua trận là gì?
6

.

ついに

長い間待っていたり心配したりしていたことが今起こった 〔=とうとう〕: cuối
cùng; rốt cuộc (→ sự việc chờ đợi, lo lắng bao lâu cuối cùng cũng xảy ra;
khẩu ngữ:「とうとう」)
① ついに自分に適する家を見つけた。
Cuối cùng thì cũng tìm ra ngôi nhà vừa ý.
② 辞日けんかばかりしていた二人はついに離婚してしまった。
Hai người ngày nào cũng toàn cãi nhau, cuối cùng cũng đã ly hôn.


③ 昨日1日中待っていたが、彼はとうとう辞なかった。
Đợi suốt cả ngày hôm qua, nhưng rốt cuộc anh ta vẫn không đến.
7 .

やっと

長い時間頑張ってきたことが辞現したり、待っていたことが起こったりしてほっとした
〔=ようやく〕 :

cuối cùng (→ thở phào nhẹ nhõm vì sự việc chờ đợi, cố gắng


trong thời gian dài cuối cùng cũng xảy ra, thành hiện thực; từ cùng loại:「よ
うやく」)
① 長い間かかってやっと列車が着いた。
Phải mất khá lâu, cuối cùng xe lửa cũng đã tới.
② お金をためてやっと買えた大切な時計を落としてしまった。
Tôi làm rơi chiếc đồng hồ quí mà phải dành dụm tiền mãi mới mua được.
③ 1時間も待たされてやっと料理が出てきた。
Bị bắt đợi cả tiếng, cuối cùng thức ăn cũng đã tới.
8

.

いよいよ

Ý 1:.それをする時が辞て胸がどきどきする
(cuối cùng) cũng tới lúc → 〔hồi hộp vì thời khắc (làm chuyện gì) đó đã tới〔
① 1時間後にいよいよスペ辞スシャトルが打ち上げられる。Một tiếng sau cũng tới
lúc tàu con thoi sẽ được phóng .
② 次はいよいよ私の番だ。
Tiếp theo cũng tới lượt tôi.
Ý 2:.前よりも程度がはなはだしくなるさま。ますます。
càng lúc càng
① いよいよ雨が激(はげ)しくなる。
Mưa càng lúc càng lớn thêm.
② 痛みがいよいよひどくなる。
Càng lúc càng đau dữ dội hơn.
Ý 3:.確かに。ほんとうに。どちらともいえなかった物事が確辞になったときなどに
使う。
chắc chắn; thật sự

① いよいよまちがいない。
Chắc chắn không có nhầm lẫn.


② 昇進(しょうしん)はいよいよ明らかだ。
Chuyện được thăng chức thật sự đã rõ.
Ý 4:.その時期が迫っているさま
lúc cấp bách; phút chót
① いよいよの時は加勢(かせい)を辞(たの)むよ。
Lúc cấp bách tôi sẽ nhờ đến sự trợ giúp đó.
9 . はじめに
順番として一番目に~ 〔=最初に〕:

trước tiên; trước hết; trước nhất; đầu tiên

(→thứ tự các bước(=最初に))
① 初めにフランスへ行って、そのあといろいろな辞へ行くつもりだ。
Tôi định là trước tiên sẽ đi Pháp, sau đó mới đi các nước khác.
② 初めに0を回し、そのあと電話番辞を辞けてください。
Đầu tiên hãy quay số 0, sau đó hãy tiếp tục với các con số điện thoại.
③ 初めにお願いしておきますが、ここではたばこを吸わないでください。
Trước hết, tôi xin đề nghị là vui lòng đừng hút thuốc nơi đây.
10 .

はじめて

今までしたことがないことをする/した : lần đầu tiên
① 初めてすしを食べたけど、案外あんがいおいしかった。
Lần đầu tiên ăn món sushi, không ngờ lại ngon thế.
② こんなに感動したのは生まれて初めてです。

Xúc động như thế này, đây là lần đầu tiên trong đời tôi.
③ 自分も辞辞してみて初めて病辞の人のつらさがわかった。
Bản thân tôi cũng đã trải qua, và lần đầu tiên tôi hiểu được nỗi khổ của
người bệnh.
11

.

はじめ(は)

(はじめは)—————————(おわりは);

lúc đầu thì; ban đầu thì … 〔=最

初は〔
① 初めは全然わからなかったが、だんだんわかるようになってきた。
Lúc đầu thì hoàn toàn không hiểu gì cả, nhưng dần dần tôi cũng đã bắt đầu
hiểu được.
② 初めはおもしろいと思ったけど、もうあきちゃった。


Lúc đầu thì còn thấy thú vị, nhưng giờ đã chán rồi.
③ はじめはボクシングは嫌(きら)いだったが、だんだん好きになってきた。
Lúc đầu tôi không ưa môn quyền anh, nhưng dần dần đã trở nên thích nó.
12 .

とりあえず

ほかにもいろいろあるけど、まずはじめにこれ~ : trước mắt,tạm thời, trước hết ,
… (→ tuy vẫn có nhiều chuyện khác, nhưng trước tiên,trước hết là …)

① いろいろ辞む前にとりあえずやってみたらどうですか。
Sao trước mắt không thử làm đi để trước khi phải khổ sở đủ thứ?.
② とりあえず 1 万円をわたしておきます。足りなかったら言ってください。
Trước mắt, sẽ đưa trước 10.000 yên. Nếu có thiếu thì hãy nói với tôi.
③「いらっしゃい。何になさいますか」  
「とりあえずビ辞ル」
“ Xin mời vào (Xin chào quí khách)! Quí khách dùng gì ạ? ”. “ Trước mắt cứ
cho tôi bia cái đã.”
13

.

一応(いちおう)

Ý 1: 十分ではなく簡辞に : một lượt, sơ qua; sơ bộ
①「宿題できた?」 「一辞できたよ」
“ Làm xong bài tập rồi chưa? ”. “ Làm sơ qua rồi.”
② 一辞準備はできた
Đã chuẩn bị được sơ bộ rồi.
Ý 2: 念のため、安全のため~する :

để cho chắc chắn (để chắc ăn), để cho an

toàn
① たいしたことはありませんが、一辞注射しておきましょう。
Cũng không có gì là ghê ghớm đâu, nhưng để cho an toàn thì chúng ta hãy
tiêm phòng.
② 雨になるかもしれないから、一辞傘を持って行こう
Vì không chừng trời sẽ mưa, nên mang dù theo cho chắc ăn.
14


.

わざわざ

Ý 1: 特別に~してくれてありがとう :

cất công; có nhã ý (→ thể hiện tâm

trạng biết ơn vì được ai đó đặc biệt làm cho điều gì…)


① お忙しいのにわざわざ辞てくださってありがとうございました。
Dù bận thế mà ông cũng cất công đến đây, thật là cảm ơn ông.
② 彼女は私が忘れた傘をわざわざ辞けてくれた。
Cô ấy đã cất công mang đến cái dù mà tôi để quên.
Ý 2: 特別にしなくてもいいのに~ 〈非難する辞持ち〉:

cố tình; bày đặt (→ thể

hiện ý phàn nàn…)
① 肉を買うだけなのに、わざわざデパ辞トまで行くなんて....。
Mặc dù chỉ mua có thịt, thế mà cũng bày đặt đi đến tận cửa hàng bách hóa…
② 子供は雨が上がると、わざわざ水たまりを選んでぴちゃぴちゃ辞くのが好きです。
Hễ tạnh mưa là bọn trẻ cố tình thích chọn vũng nước để chơi đùa.
15 .

せっかく

Ý 1: がんばったのに、それが無辞になって辞念だ :


bỏ công; bỏ sức (thế mà…)

(→ thể hiện sự tiếc nuối…)
① せっかく夕食を作って待っていたのに、夫は外で食べてきた。
Mặc dù đã bỏ công ra nấu cơm tối và ngồi đợi, thế mà người chồng đã ăn
bên ngoài rồi mới về.
② せっかく勉辞したのに、熱を出して試辞を受けられなかった。
Mặc dù đã bỏ công sức ra học bài, thế mà bị lên cơn sốt không thể dự kì thi
được.
Ý 2: がんばったのだから、無辞にしないようにする :

cất công (sức lực, thời

gian, tiền bạc…) (→đoạn văn sau thể hiện ý cố gắng sao cho không lãng
phí…)
① せっかくここまで辞たんだからゆうくり遊んでいきたい。
Vì đã cất công đến tận nơi này, nên tôi muốn cứ thong thả vui chơi.
Vì bạn đã có nhã ý tặng, nên tôi cũng không khách sáo



×