Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Canh Tác Nhằm Nâng Cao Năng Suất Và Chất Lượng Một Số Dòng, Giống Sắn Tại Huyện Bảo Yên Tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.75 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------

PHẠM HỒNG MINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC
NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ
DÒNG, GIỐNG SẮN TẠI HUYỆN BẢO YÊN TỈNH LÀO CAI

CHUYÊN NGÀNH: TRỒNG TRỌT
MÃ SỐ: 06 62 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - NĂM 2010


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------

PHẠM HỒNG MINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC
NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ
DÒNG, GIỐNG SẮN TẠI HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI

CHUYÊN NGÀNH: TRỒNG TRỌT
MÃ SỐ: 60 62 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Viết Hưng
PGS. TS Nguyễn Thế Hùng

THÁI NGUYÊN - NĂM 2010


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Học viên

Phạm Hồng Minh


LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã hoàn thành bản luận
văn nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới các
thầy giáo, cô giáo trong Khoa Sau Đại học; Khoa Nông Học, Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên; người dân huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Viết Hưng
và PGS.TS Nguyễn Thế Hùng đã luôn quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, trách

nhiệm và công tâm trong suốt quá trình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài và
hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp, gia đình sự biết ơn sâu sắc và xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2010
Học viên

Phạm Hồng Minh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CIAT

: Trung tâm Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới -

CTCRI

: Viện Nghiên cứu Cây có củ

CATAS : Học Viện Cây trồng Nhiệt đới Nam Trung Quốc
CT

: Công thức

FCRI

: Viện Nghiên cứu Cây trồng Thái Lan


FAO

: Tổ Chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc

FCRI

: Viện Nghiên cứu Cây trồng Thái Lan

GSCRI

: Viện Nghiên cứu Cây trồng Cận Nhiệt đới Quảng Tây Trung Quốc

IITA

: Viện Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới

IFPRI

: Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới

MARIF : Viện Nghiên cứu Cây Lương thực Marlang - Indonexia
NLSH

: Năng lượng sinh học

NSCT

: Năng suất củ tươi

NSSVH : Năng suất sinh vật học

NSTL

: Năng suất thân lá

TTDI

: Viện Tinh bột Sắn Thái Lan

XVP

: Giống sắn Xanh Vĩnh Phú


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................................................1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................................2
III. YÊU CẦU NGHIÊN CỨU ...............................................................................2

Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................................................................3
1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam .............................3
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới ........................................3
1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn ở Việt Nam.......................................11
1.1.3. Tình hình sản xuất sắn ở tỉnh Lào Cai ....................................................17
1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của việc nghiên cứu tuyển chọn giống sắn theo
vùng sinh thái ở trên thế giới và trong nước .........................................................19
1.2.1. Tương tác gen và môi trường.................................................................19
1.2.2. Nghiên cứu chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam.....................21
1.3. Tình hình nghiên cứu về một số biện pháp kỹ thuật thâm canh sắn ở trên thế
giới và trong nước .................................................................................................26

1.3.1. Tình hình nghiên cứu đất trồng sắn, dinh dưỡng và kỹ thuật bón phân
cho sắn ..............................................................................................................26
1.3.2. Tình hình nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng sắn trên thế giới và
trong nước .........................................................................................................32

Chương II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................34
2.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................34
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu..................................................................34
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................34
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................34
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm................................................................34
2.4.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.....................................................37
2.5. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu..........................................................39

Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................................................40
3.1. Kết quả nghiên cứu 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại huyện Bảo
Yên tỉnh Lào Cai năm 2009 ..................................................................................40
3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn .....................40


ii

3.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn..............................41
3.1.3. Tốc độ ra lá của các dòng, giống sắn ......................................................42
3.1.4. Tuổi thọ lá của các dòng, giống sắn.......................................................44
3.1.5. Sự phân cành, chiều dài các cấp cành của các dòng, giống sắn .............46
3.1.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 9 dòng, giống sắn......47
3.1.7. Năng suất và chất lượng của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............................................................................51
3.1.8 Hiệu quả kinh tế của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm..................53

3.2. Kết quả nghiên cứu tổ hợp phân bón đối với giống sắn KM94 tại huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai năm 2009 .................................................................................56
3.2.1. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây .....56
3.2.2. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tốc độ ra lá ...................................57
3.2.3. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tuổi thọ lá.....................................58
3.2.4. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến chỉ tiêu sinh trưởng và các yếu tố
cấu thành năng suất ...........................................................................................59
3.2.5 Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến năng suất củ tươi, năng suất thân lá,
năng suất sinh vật học .......................................................................................60
3.2.6. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến hiệu quả kinh tế của giống sắn
KM94 ................................................................................................................62
3.3. Kết quả nghiên cứu mật độ trồng giống sắn KM94 tại huyện Bảo Yên, tỉnh
Lào Cai năm 2009 .................................................................................................66
3.3.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ......66
3.3.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tốc độ ra lá.........................................67
3.3.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tuổi thọ lá ..........................................68
3.3.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chỉ tiêu sinh trưởng và các yếu tố cấu
thành năng suất..................................................................................................68
3.3.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất sắn .....................................70
3.3.6. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hiệu quả kinh tế .................................72
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................................................................................................75
1. Kết luận .............................................................................................................75
2. Đề nghị ..............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................................77


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của toàn thế giới từ năm 1995 - 2009................3
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của những nước trồng sắn chính trên thế giới
năm 2009 (sản lượng hơn 1 triệu tấn)........................................................................................4

Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của 5 nước ở Châu Á giai đoạn 1970 - 2009.......7
Bảng 1.4. Tình hình xuất, nhập khẩu sắn toàn cầu giai đoạn 2006 - 2009.............................9
Bảng 1.5. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam từ năm 2000 đến 2009................ 11
Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, sản lượng sắn của các vùng trồng sắn của Việt Nam từ năm
1995-2009..................................................................................................................................... 12
Bảng 1.7. Diện tích và năng suất của một số giống sắn đang sử dụng ở Việt Nam hiện nay... 15
Bảng 1.8. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng sắn tỉnh Lào Cai từ năm 2005 - 2009...... 18
Bảng 3.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của 9 dòng, giống sắn tham gia thí
nghiệm tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............................................................................... 40
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................... 41
Bảng 3.3. Tốc độ ra lá của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 43
Bảng 3.4. Tuổi thọ lá của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại huyện Bảo Yên, tỉnh
Lào Cai .......................................................................................................................................... 44
Bảng 3.5. Sự phân cành, chiều dài các cấp cành của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm
tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.............................................................................................. 47
Bảng 3.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 9 dòng, giống sắn tham gia thí
nghiệm tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............................................................................... 48
Bảng 3.7. Năng suất và chất lượng của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................................ 51
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............................................................................................ 53


Bảng 3.9. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của giống
sắn KM94 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai......................................................................... 56
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tốc độ ra lá của giống sắn KM94 tại
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................... 57
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tuổi thọ lá sắn giống KM94 ở huyện Bảo

Yên, tỉnh Lào Cai......................................................................................................................... 58
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến chỉ tiêu sinh trưởng và các yếu tố cấu
thành năng suất của giống sắn KM94 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai........................ 59
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến năng suất của giống sắn KM94 tại huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai năm 2009............................................................................................ 61
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến hiệu quả kinh tế của giống sắn KM94 tại
huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai.................................................................................................... 63
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây giống sắn
KM94 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................ 66
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tốc độ ra lá của giống sắn KM94 tại huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................................ 67
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tuổi thọ lá của giống sắn KM94 tại huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................................ 68
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chỉ tiêu sinh trưởng và các yếu tố cấu thành
năng suất của giống sắn KM94 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................... 69
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất của giống sắn KM94 tại huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................................ 71
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hiệu quả kinh tế của giống sắn KM94 tại
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................... 73


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ vùng dự án phát triển sắn làm nhiên liệu sinh học tại Việt Nam..................... 16
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1......................................................................................................... 35
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2......................................................................................................... 36
Hình 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3......................................................................................................... 37
Hình 3.1. Biểu đồ tuổi thọ lá của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai...................................................................................................................... 45
Hình 3.2. Biểu đồ năng suất của 9 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm tại huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai...................................................................................................................... 49

Hình 3.3. Biểu đồ năng suất củ khô và năng suất tinh bột của 9 dòng, giống sắn tham gia
thí nghiệm tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai...................................................................... 52
Hình 3.4. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của 9 dòng, giống sắn tham gia thí
nghiệm tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.......................................... 54
Hình 3.5. Biểu đồ ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến năng suất củ tươi, năng suất thân
lá, năng suất sinh vật học của giống sắn KM 94 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào
Cai................................................................................................................................................. 61
Hình 3.6. Biểu đồ ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến hiệu quả kinh tế của giống sắn
KM94 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............................................................................. 64
Hình 3.7. Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất của giống sắn KM94 tại
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai................................................................................................. 71
Hình 3.8. Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ trồng đến hiệu quả kinh tế của giống sắn KM94
tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai........................................................................................... 73


1

MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây Sắn (Manihot esculenta Crantz) hiện được trồng trên 100 nước có
khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc ba châu lục: châu Á, châu Phi và châu
Mỹ Latinh. Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) xếp sắn là cây lương thực
quan trọng ở các nước đang phát triển sau lúa gạo, ngô và lúa mì. Tinh bột sắn
là một thành phần quan trọng trong chế độ ăn của hơn một tỷ người trên thế
giới (www. TTTA. Food market, 2009). Đồng thời, sắn cũng là cây thức ăn
gia súc quan trọng tại nhiều nước trên thế giới và cũng là cây hàng hóa xuất
khẩu có giá trị để làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến bột ngọt,
bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, bao bì, màng phủ sinh học và phụ gia dược
phẩm ... Đặc biệt trong thời gian tới, sắn là nguyên liệu chính cho công
nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học (ethanol).

Ở Việt Nam, sắn là cây lương thực quan trọng sau lúa và ngô, nó đã
chuyển đổi vai trò từ cây lương thực thành cây công nghiệp với tốc độ cao,
năng suất và sản lượng sắn đã tăng nhanh ở thập kỷ đầu của thế kỷ XXI. Cây
sắn là nguồn thu nhập quan trọng của các hộ nông dân nghèo do sắn dễ
trồng, ít kén đất, ít vốn đầu tư, phù hợp sinh thái và điều kiện kinh tế nông
hộ (Hoàng Kim và Phạm Văn Biên, 1997). Việc nghiên cứu phát triển các
giống sắn mới có năng suất tinh bột cao và kỹ thuật canh tác sắn theo hướng
sử dụng đất nghèo dinh dưỡng, đất khó khăn và phù hợp với các vùng sinh
thái là việc làm có hiệu quả, vì nó góp phần chuyển một phần diện tích đất
trồng sắn sang canh tác những cây trồng khác mà vẫn không làm giảm sản
lượng sắn.
Tuy vậy, năng suất sắn tại nhiều địa phương ở Việt Nam cũng như ở
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai vẫn còn thấp hơn nhiều so với tiềm năng,
năng suất của các giống sắn mới. Đó là do người nông dân thường quan
niệm sắn là cây dễ trồng, thích ứng rộng, ít sâu bệnh, chịu đất chua, nghèo
dinh dưỡng và không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp nên chưa chú ý đầu tư


2

thâm canh và chọn giống phù hợp với điều kiện sinh thái. Để phục vụ cho
chiến lược phát triển sắn bền vững ở huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai, việc
nghiên cứu về giống và các biện pháp kỹ thuật thâm canh nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng của các dòng, giống sắn là vấn đề rất cần thiết. Với
những lý do trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Nghiên cứu một số
biện pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất và chất lượng
một số dòng, giống sắn tại huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai”.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng
của các giống sắn tham gia nghiên cứu. Nhằm lựa chọn được dòng, giống sắn

mới có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện sinh thái vùng nghiên
cứu và một số vùng sản xuất sắn ở tỉnh miền núi miền Bắc Việt Nam.
- Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật thâm canh chủ yếu đối
với cây sắn để nâng cao năng suất, chất lượng và tăng hiệu quả kinh tế của
nghề trồng sắn.
III. YÊU CẦU NGHIÊN CỨU
- So sánh các đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng, giống
sắn mới.
- Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng,
giống tham gia nghiên cứu.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và tổ hợp phân bón đến sinh
trưởng và phát triển của giống sắn mới KM94.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng, tổ hợp phân bón đến các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống sắn KM 94.
Các nghiên cứu nhằm xác định được giống sắn tốt và một số biện pháp
kỹ thuật như: tổ hợp phân bón, khoảng cách mật độ thích hợp, phù hợp tình
hình sản xuất sắn tại địa phương nhằm góp phần đẩy mạnh sản xuất sắn ở
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo hướng phát triển bền vững, đẩy mạnh sự
nghiệp xây dựng nông thôn mới ở miền núi.


3

Chương I

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
1.1.1.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới

Trên thế giới Sắn (Manihot esculenta Crantz) là cây quan trọng được
xếp đứng thứ năm sau cây ngô, lúa gạo, lúa mì và khoai tây.
Năm 2009 Faostat đã thống kê diện tích sắn trên toàn thế giới đạt 19,06
triệu ha, năng suất bình quân 12,64 tấn/ha, sản lượng 240,98 triệu tấn [33].
Diện tích, năng suất và sản lượng sắn thế giới có chiều hướng tăng trong giai
đoạn 1995 - 2009 được thể hiện ở bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của toàn
thế giới từ năm 1995 - 2009
Năm

Diện tích
(triệu ha)

Năng suất
(tấn/ha)

Sản lượng
(triệu tấn)

1995

16,45

9,85

162,16

2000

17,00


10,38

176,53

2005

18,30

11,32

207,33

2006

18,39

12,11

222,87

2007

18,68

12,11

226,31

2008


18,67

12,44

232,46

2009

19,06

12,64

240,98

Nguồn: FAOSTAT 2010 [33]
Sản lượng sắn của toàn thế giới trong năm 2009 là khoảng 240,98 triệu
tấn, tăng 33,65 triệu tấn so với năm 2005 và 64,45 triệu tấn so với năm 2000.


4

Từ năm 1995 đến năm 2009 diện tích sắn đã tăng 2,61 triệu ha, năng suất tăng
2,79 tấn/ha, sản lượng sắn đã tăng 78,82 triệu tấn. Qua bảng 1.1 ta thấy rằng
cây sắn hiện nay đang phát triển cả về diện tích, năng suất và sản lượng.
Hiện nay cây sắn được trồng tại 105 quốc gia, năm 2009 toàn thế giới
có 19.058 nghìn ha sắn, trong đó có 64,8% diện tích sắn được trồng ở Châu
Phi, Châu Á chiếm 21,2%, Châu Mỹ chiếm 14%. Năm 2009 trên thế giới có
51,8% sản lượng sắn được sản xuất ở châu Phi, Châu Á 33,8% và chỉ có
14,4% ở Châu Mỹ. (Bảng 1.2)

Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của những nước trồng sắn
chính trên thế giới năm 2009 (sản lượng hơn 1 triệu tấn)
Diện tích
(1.000 ha)

Năng suất
(tấn/ha)

Sản lượng
(triệu tấn)

Toàn thế giới

19.058

12,64

240,98

Châu Phi
Angola
Cameroon
Ghana
Uganda

12.353
994,42
365
885,8
411


10,10
12,9
6,85
13,81
12,6

124,83
12,83
2,5
12,23
5,18

4.037
1.326,74
1.175,67
508,8
280
270,58
215,9
157
2.668
1.872,81
164,75
180
104,82

20,18
22,68
18,75

16,81
34,37
16,67
9,47
22,27
13,00
13,9
13,37
14,5
11,65

81,47
30,09
22,04
8,55
9,62
4,51
2,04
3,5
34,68
26,03
2,2
2,61
1,22

Vùng trồng

Châu Á
Thái Lan
Indonesia

Việt Nam
Ấn Độ
Trung Quốc
Philippin
Campuchia
Châu Mỹ
Brazil
Colombia
Paraguay
Peru

Nguồn: FAOSTAT 2010 [33]


5

Châu Phi có tổng diện tích trồng sắn năm 2009 là 12.353 nghìn ha,
năng suất củ tươi bình quân 10,10 tấn/ha, sản lượng 124,83 triệu tấn [33]. Ở
Châu Phi nước có diện tích sắn lớn nhất là Angola với 994,42 nghìn ha, năng
suất đạt 12,9 tấn/ha, sản lượng 12,83 triệu tấn. Angola là nước có diện tích
sắn lớn nhất nhưng năng suất lại thấp hơn Ghana 0,91 tấn/ha. Sắn là nguồn
lương thực chính của người dân tại nhiều nước ở vùng này. Châu Phi là nơi
tình trạng suy dinh dưỡng tăng lên gấp đôi trong hai thập kỷ qua nên cây sắn
hiện được coi là giải pháp an toàn lương thực hàng đầu.
Năm 2009 tổng diện tích sắn trồng ở Châu Mỹ là 2.668 nghìn ha,
năng suất củ tươi bình quân 13,00 tấn/ha, sản lượng 34,68 triệu tấn. Năng
suất trung bình ở Châu Mỹ cao hơn năng suất trung bình của Châu Phi là
2,9 tấn/ha. Brazil là nước có diện tích trồng sắn lớn nhất thế giới với
1.872,81 nghìn ha, Thái Lan là nước có diện tích lớn thứ 2 trên thế giới với
1.326,74 nghìn ha, thấp hơn so với Brazil là 546,07 nghìn ha. Tồn tại chính

trong sản xuất và tiêu thụ sắn ở Châu Mỹ là trình độ kỹ thuật thâm canh
chưa cao, công nghiệp chế biến tinh bột sắn không phát triển bằng Châu Á,
sắn chủ yếu sử dụng tươi và làm thức ăn gia súc.
Châu Á cùng với Châu Phi và Châu Mỹ là một trong ba vùng sắn quan
trọng của thế giới. Diện tích sắn Châu Á hiện có 4.037 nghìn ha, sản lượng
81,47 triệu tấn đứng thứ hai sau Châu Phi, năng suất sắn ở Châu Á hiện đạt
bình quân 20,18 tấn/ha cao hơn Châu Phi 10,08 tấn/ha [33]. Ấn Độ hiện là
nước có năng suất đạt cao nhất trên thế giới với 34,37 tấn/ha, Thái Lan là
nước có năng suất cao đứng thứ 2 trên thế giới (22,68 tấn/ha) thấp hơn so với
Ấn Độ là 11,69 tấn/ha. Sản xuất sắn tại Châu Á tăng ở mức cao của 3%/năm
trong thời gian cuối những năm 70 và đầu 80, những năm 90 sản xuất sắn


6

phát triển chậm lại. Sản xuất sắn được phát triển khá nhanh trở lại ở
3,3%/năm trong suốt 10 năm qua (Reinhardt Howeler và Keith Fahrne 2008).
Kết quả về sản xuất sắn ở một số nước Châu Á giai đoạn 1970 -2009
được thể hiện ở bảng 1.3 .
Nhìn vào bảng 1.3 ta thấy nước có diện tích, sản lượng sắn cao nhất
của Châu Á là Thái Lan với 1.326,74 nghìn ha và 30,09 triệu tấn, kế đến
là Indonexia với 1.175,67 nghìn ha và 22,04 triệu tấn. Năng suất sắn của
các nước ở Châu Á trong các năm qua đều tăng nhanh, Ấn Độ là nước có
năng suất sắn cao nhất thế giới (34,36 tấn/ha), kế đến là Thái Lan (22,68
tấn/ ha).
Diện tích sắn năm 2009 Thái Lan đạt cao nhất, tiếp đến là
Indonesia, Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc. Diện tích sắn của Thái Lan
tăng nhanh ở thập kỷ 80 và 90 với 1.121,44 - 1.487,54 nghìn ha, đến
những năm đầu thế kỷ 21 diện tích sắn giảm nhiều (năm 2005 còn 985,91
nghìn ha), diện tích sắn tăng trở lại ở năm 2008 -2009 với 1.183,54 1.326,74 nghìn ha. Diện tích sắn của Việt Nam cũng tăng trở lại từ năm

2005 – 2009 với 425,5 - 560,4 nghìn ha. Từ những năm 1980 đến nay diện
tích sắn của Indonesia luôn giảm từ 1.412,48 - 1.175,67 nghìn ha. Ấn độ
và Trung Quốc là hai nước luôn giữ ổn định diện tích trồng sắn.


7

Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của 5 nước ở Châu Á giai đoạn 1970 - 2009
Vùng
trồng
Thái Lan

Năm
Chỉ tiêu
Diện tích (1.000ha)

Ấn độ

2000

2005

2008

2009

1.487,54

1.130,88


985,91

1.183,54

1.326,74

Năng suất (tấn)

15,32

14,75

13,91

16,85

17,18

21,25

22,68

Sản lượng (triệu tấn)

3,431

16,54

20,7


19,06

16,93

25,25

30,09

1.398.07

1.412,48

1.311,58

1.284,00

1.213,46

1.193,32

1.175,67

7,49

9,72

12,07

12,53


15,92

18,09

18,75

10,48

13,72

15,83

16,09

19,32

21,59

22,04

Diện tích (1.000ha)

131

442,9

256,8

234,9


425,5

555,7

508,8

Năng suất (tấn)

7,21

7,5

8,86

8,66

15,78

16,9

16,81

Sản lượng (triệu tấn)

0,945

3,32

2,27


1,98

6,72

9,39

8.557

Diện tích (1.000ha)

352,6

351,9

241,6

223,5

244,7

270

280

Năng suất (tấn)

14,79

16,61


20,54

26,91

30,49

33,54

34,36

5,21

5,84

4,96

6,01

7,46

9,05

9,62

160,69

238,37

231,11


239,24

260,75

270,58

270,58

11,88

14,62

13,91

15,97

15,4

16,3

16,67

3,82

4,01

4,41

4,51


Năng suất (tấn)

Sản lượng (triệu tấn)
Trung
Quốc

1990

1.121,44

Sản lượng (triệu tấn)
Việt Nam

1980

224,00

Diện tích (1.000ha)
Indonesia

1970

Diện tích (1.000ha)
Năng suất (tấn)
Sản lượng (triệu tấn)

3,48
3,21
1,91
Nguồn: FAOSTAT 2010 [33]



8

Qua phân tích tình hình sản xuất sắn trên thế giới ta thấy rằng, sắn
sẽ đóng vai trò kinh tế quan trọng và ngày càng đa dạng trong việc phát
triển hệ thống lương thực quốc gia trong hai thập kỷ tiếp theo. Cây sắn
có hệ thống cố định Cacbon cho phép cây tiếp tục quang hợp có hiệu
quả trong thời gian thiếu nước kéo dài [15]. Vì vậy, Sắn hiện nay đang
được sử dụng như một nguyên liệu phù hợp để sản xuất ethanol trên
toàn châu Á. Châu Phi và Mỹ Latin. Nhiên liệu sinh học hiện có tầm
quan trọng trong cuộc sống hiện đại kể từ khi giá nhiên liệu hóa thạch
đã bắt đầu tăng vọt do các vấn đề chính trị và cũng là mối quan tâm
ngày càng tăng trên tất cả các vấn đề về ô nhiễm môi trường. Xem xét
những vấn đề này, các nước phát triển và đang phát triển đã xây dựng
chính sách để bắt buộc pha ethanol và diesel sinh học (sản xuất từ các
nguồn tái tạo) với nhiên liệu hóa thạch (xăng, diesel). Từ đó dẫn đến
một nhu cầu lớn đối với nguyên liệu để sản xuất nhiên liệu sinh học
(UNEP 2009; Peter Baker 2009)[30] ở Trung Quốc, Brazil, Nigeria,
Thái Lan, Indonesia, Colombia, Việt Nam. Tại Việt Nam và Campuchia
sắn được xem là một cây trồng quan trọng để sử dụng cho việc sản xuất
nhiên liệu sinh học.
1.1.1.2. Tình hình xuất, nhập khẩu sắn trên thế giới
Qua bảng số liệu 1.4 ta thấy:
Xuất khẩu sắn trên thế giới năm 2009 là 12,118 triệu tấn, trong đó tinh
bột và bột sắn là 4,651 triệu tấn, sắn lát và sắn viên là 7,802 triệu tấn (Bảng
1.4). So với năm 2008 lượng sắn xuất khẩu năm 2009 tăng 2,968 triệu tấn.
Thái Lan chiếm trên 85% lượng xuất khẩu sắn toàn cầu, kế đến là Indonesia
và Việt Nam. Thị trường xuất khẩu sắn chủ yếu của Thái Lan là Trung Quốc,
Đài Loan, Nhật Bản và cộng đồng châu Âu với tỷ trọng xuất khẩu sắn khoảng

40% bột và tinh bột sắn, 25% là sắn lát và sắn viên. Nước nhập khẩu sắn
nhiều nhất hiện nay là Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia, Malaysia.


9

Bảng 1.4. Tình hình xuất, nhập khẩu sắn toàn cầu giai đoạn 2006 - 2009
Đơn vị tính: triệu tấn
Thị trường sắn

2006

2007

2008

2009

1. Xuất khẩu sắn toàn cầu

10,245

10,922

9,150

12,118

Tinh bột và bột sắn


4,852

4,686

4,265

4,651

Thái Lan

4,616

4,416

3,963

4,316

Việt Nam & các nước khác

0,236

0,269

0,302

0,335

Sắn lát và sắn viên


5,692

6,506

5,187

7,802

Việt Nam

1,041

1,317

2,000

4,000

Thái Lan

4,348

4,824

2,848

3,450

Indonesia


0,132

0,210

0,170

0,160

Các nước khác

0,108

0,156

0,169

0,191

2. Nhập khẩu sắn toàn cầu

8,964

9,240

6,810

7,766

Tinh bột và bột sắn


4,616

4,416

3,963

4,316

Trung Quốc

1,399

1,242

1,114

1,745

Nhật Bản

0,694

0,729

0,873

0,725

Malaysia


0,312

0,256

0,296

0,400

Indonesia

0,968

0,667

0,417

0,270

Các nước khác

1,244

1,523

1,284

1,176

Sắn lát và sắn viên


4,348

4,824

2,848

3,450

Trung Quốc

3,693

3,168

1,214

3,000

Hàn Quốc

0,268

0,20

0,474

0,111

Cộng đồng Châu âu


0,341

1,436

0,989

0,20

Các nước khác

-0,224

0,200

0,170

0,319

Nguồn: Cassava FAO Food Outlook December 2009 [35]


10

Trung Quốc hiện là nước nhập khẩu sắn nhiều nhất thế giới để
làm cồn sinh học (bio ethanol), tinh bột biến tính (modify starch), thức
ăn gia súc và dùng trong công nghiệp thực phẩm dược liệu. Trong năm
2009 Trung Quốc đã nhập khẩu 6.019.424 tấn sắn lát khô, trung bình
hàng tháng Trung Quốc nhập khẩu 501.618 tấn sắn lát khô, tháng thấp
nhất là 259.886 tấn, tháng cao nhất là 616.875 tấn. Trong đó nhập khẩu
từ Thái Lan là 3.862.662 tấn, Việt Nam là 2.010.560 tấn, Indonesia là

143.072 tấn và số lượng còn lại là nhập khẩu ở một số nước khác (Bảng
1.4). Để hạn chế việc nhập khẩu sắn từ các nước khác và chủ động
nguồn cung cấp sắn cho ngành công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia súc
và làm cồn sinh học ở trong nước, Trung Quốc có nhiều chính sách để
tiếp tục mở rộng diện tích và nâng cao năng suất sắn trong nước như:
giới thiệu các giống sắn mới tốt hơn và nâng cao kỹ thuật trồng rừng
kết hợp với trồng sắn.
Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới (IFPRI), đã tính
toán nhiều mặt và dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu với
tầm nhìn đến năm 2020. Năm 2020 sản lượng sắn toàn cầu ước đạt
275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất sắn chủ yếu ở các nước đang phát
triển là 274,7 triệu tấn, các nước phát triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức
tiêu thụ sắn ở các nước đang phát triển dự báo đạt 254,60 triệu tấn so
với các nước đã phát triển là 20,5 triệu tấn. Khối lượng sản phẩm sắn
toàn cầu sử dụng làm lương thực thực phẩm dự báo nhu cầu là 176,3
triệu tấn và thức ăn gia súc 53,4 triệu tấn. Tốc độ tăng hàng năm của
nhu cầu sử dụng sản phẩm sắn làm lương thực, thực phẩm và thức ăn
gia súc đạt tương ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn là khu vực dẫn
đầu sản lượng sắn toàn cầu với dự báo sản lượng năm 2020 sẽ đạt 168,6
triệu tấn. Trong đó, khối lượng sản phẩm sử dụng làm lương thực thực


11

phẩm là 77,2%, làm thức ăn gia súc là 4,4%. Châu Mỹ La tinh giai đoạn
1993-2020, ước tốc độ tiêu thụ sản phẩm sắn tăng hàng năm là 1,3%, so
với châu Phi là 2,44% và châu Á là 0,84 - 0,96%. Cây sắn tiếp tục giữ
vai trò quan trọng trong nhiều nước châu Á, đặc biệt là các nước vùng
Đông Nam Á nơi cây sắn có tổng diện tích đứng thứ ba sau lúa và ngô
và tổng sản lượng đứng thứ ba sau lúa và mía. Chiều hướng sản xuất

sắn phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh cây trồng. Giải pháp chính để
tăng tổng sản lượng bằng cách áp dụng giống mới và các biện pháp kỹ
thuật tiên tiến. [36]
1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn ở Việt Nam
Ở Việt Nam sắn là một trong bốn cây trồng có vai trò quan trọng
trong chiến lược an toàn lương thực quốc gia sau lúa và ngô. Diện tích,
năng suất, sản lượng sắn được thể hiện ở bảng 1.5.
Bảng 1.5. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam
từ năm 2000 đến 2009
Cây
trồng

Diện tích,
năng suất,
sản lượng
D. tích
(1.000ha)

Sắn

N. Suất
(tấn/ha)

S. lượng
(1000tấn)

2000

2005


2006

2007

2008

2009

234,9

425,5

475,2

495,5

555,7

508,8

8,66

15,78

16,37

16,53

16,9


16,81

2.034

6.716

7.783

8.193

9.396

8.557

Nguồn: FAOSTAT 2010 [34]
Qua bảng số liệu 1.5, 1.6, 1.7 ta có nhận xét
Trong vòng 10 năm từ năm 2006 - 2009 diện tích trồng sắn tăng từ
234,9 nghìn ha lên 508,8 nghìn ha và năng suất tăng từ 8,66 tấn/ha lên 16,81
tấn/ha. Sản lượng tăng gấp 4 lần từ 2.034 nghìn tấn lên 8.557 nghìn tấn.


12

Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, sản lượng sắn của các vùng trồng sắn của
Việt Nam từ năm 1995-2009

Năm

Dện tích (1.000ha)


Sản lượng (1.000 tấn)

Vùng

1995

2000

2005

2009

1995

2000

2005

2009

ĐB sông
Hồng

10,9

9,9

8,5

7,9


79,0

87,9

92,4

105,5

Vùng núi
trung du
phía bắc

80,4

82,1

89,4

110,0

606,3

678,5

986,8

1.330,0

Vùng

ven biển
Trung bộ

94,0

83,8

133,0 170,0

602,1

645,9

1.855,9 2.810,0

Vùng
Tây
Nguyên

32,6

38,0

89,4

150,0

283,7

351,5


1.446,6 2.400,0

Vùng
Đông
Nam Bộ

49,3

16,1

98,8

115,0

560,8

154,3

2.270,5 2.700,0

ĐB Sông
Cửu
Long

10,2

7,7

6,4


7,5

79,6

68,2

2211.5

1986.3

Tổng

277,4 237,6 425,5 560,4

64,0

110,0

1143.2 9.455,0

Nguồn: [22]
Đất trồng sắn ở Việt Nam tập trung ở các tỉnh miền núi phía Bắc, ven
biển Trung bộ và Vùng Tây Nguyên. ở Việt Nam khoảng 66% diện tích của
sắn được trồng trên đất đồi núi, 40% diện tích còn lại được trồng trên các loại


13

đất khác. Sắn ưa đất có độ pH từ 4,5 - 6,0. Tại miền Bắc Việt Nam, sắn được

trồng chủ yếu ở khu vực có địa hình đồi núi và khoảng 68% của diện tích
trồng sắn là đất đá và 12% có đất cát pha tương ứng. Trong khi đó sắn ở miền
Nam Việt Nam được trồng chủ yếu trên đất cát màu xám, các loại đất này
phẳng và nghèo chất dinh dưỡng, các khu vực ven biển miền Trung và Đông
Nam, chiếm khoảng 60% diện tích sắn toàn miền Nam. Trong khi đó hơn
30% diện tích sắn được trồng ở Tây Nguyên và Đồng Nai, Bình Phước của
khu vực Đông Nam trên đất đỏ màu vàng với địa hình đồi núi.
Năm 2009 diện tích trồng sắn đã đạt 560.400 ha (bảng 1.6), trong đó có
khoảng 78% tổng diện tích được phân bố ở các bờ biển miền Trung, Tây
Nguyên và Đông Nam. Có thể thấy rằng việc sản xuất sắn tại Việt Nam đã
được chuyển dần sang miền Trung và khu vực Đông Nam trong những năm
gần đây, đặc biệt là ở các tỉnh Tây Nguyên như Gia Lai, Kon Tum, Đắk
Nông, Đắk Lắk (chiếm 26,78%); ở miền Đông Nam bộ như Tây Ninh, Đồng
Nai, Bình Phước, Bình Thuận (chiếm 20.52%); tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên (chiếm 30,33%). Ba khu vực
đã tăng tất cả các lĩnh vực sản xuất sắn với các mức độ khác nhau. Nổi bật
trong số ba vùng là Tây Nguyên với một gia tăng đáng kể trong giai đoạn
2005 - 2009. Sản lượng sắn và diện tích sắn ở nhiều tỉnh đã tăng lên, điều này
được kích thích bởi việc xây dựng các nhà máy chế biến sắn mới có quy mô
lớn. Sản lượng sắn trong từng khu vực/tỉnh có liên quan chặt chẽ đến diện tích
gieo trồng và năng suất, mà chủ yếu phụ thuộc vào việc áp dụng các giống
sắn mới năng suất cao ở mỗi tỉnh và thông qua các kỹ thuật thực hành sản
xuất bền vững. Trong khi hai mươi năm trước đây, tại Việt Nam không có các
nhà máy sản xuất tinh bột sắn quy mô lớn, hiện nay có 60 nhà máy chế biến


14

sắn hoạt động với tổng công suất chế biến từ 3.200.000 - 4.800.000 tấn củ
tươi/năm. Tổng sản lượng tinh bột sắn tại Việt Nam được khoảng 800.000 1.200.000 tấn, trong đó 70% được xuất khẩu và 30% được sử dụng trong

nước.[2]
Trong thập niên 1980 và 1990 sản lượng sắn tại Việt Nam đã suy giảm.
Nhưng trong chín năm qua (2000-2009), sản lượng sắn tăng từ 1.986.300 tấn
trong năm 2000 lên 9.455.000 tấn trong năm 2009.
Kết quả này đạt được thông qua hai yếu tố đó là mở rộng diện tích và
trồng các giống sắn cao sản mới. Năm 2000 có diện tích trồng sắn từ
237.600 ha, năm 2009 là 560.400 ha, tăng so với năm 2000 là 322.800ha và
đánh dấu sự gia tăng năng suất từ 8,36 tấn/ha trong năm 2000 lên 16,87 tấn
/ha vào năm 2009.
Việt Nam đã đạt tiến bộ kỹ thuật nhanh nhất châu Á về chọn tạo và
nhân giống sắn. Tiến bộ này là do nhiều yếu tố mà yếu tố chính là thành tựu
trong chọn tạo và nhân giống sắn lai. Năng suất và sản lượng sắn của nhiều
tỉnh đã tăng lên gấp đôi do trồng các giống sắn mới năng suất cao và áp dụng
kỹ thuật canh tác sắn thích hợp, bền vững.
Diện tích canh tác giống sắn mới toàn quốc hiện đạt trên 500.000 ha,
chủ yếu là KM94, KM140, KM98-5, KM98-1, SM937-26, KM98-7. Sắn lát
và tinh bột sắn có lợi thế cạnh tranh cao và thị trường sắn là triển vọng. Sự
kết hợp giữa phát triển sản xuất và chế biến sắn làm tinh bột, thức ăn gia súc
và làm cồn sinh học đã tạo ra nhiều việc làm, tăng xuất khẩu, thu hút đầu tư
nước ngoài và góp phần vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa một số khu vực
nông thôn.


15
Bảng 1.7. Diện tích và năng suất của một số giống sắn
đang sử dụng ở Việt Nam hiện nay
Diện tích thu
hoạch năm
2008


Giống

Năng suất củ
tươi (tấn/ha)

Tỷ lệ
tinh bột
%

Năng
suất
tinh bột

Sản
lượng
củ tươi

(tấn/ha)

(1000 tấn)

x1000ha

%

Trung
bình

Tối
đa


KM94

420

75,54

16,9

33,0

28,7

9,5

7.098

KM140

30

5,4

20,0

35,0

28,7

10,0


600

KM98-5

25

4,5

20,6

34,5

28,5

9,8

515

KM98-1

18

3,24

20,3

32,2

27,6


8,9

365

SM937-26

15

2,7

19,8

32,2

28,9

9,3

297

KM98-7

8

1,44

17,0

31,6


27,5

8,7

136

HL23

6

1,08

13,5

16,5

25,3

4,2

81

XVP

15

2,7

12,0


15,1

26,5

4,0

180

Giống khác

19

3,4

6,5

14,9

25,4

3,8

124

Tổng số

556

100


9.396

Nguồn: Nguyễn Văn Bộ, Hoàng Kim tổng hợp năm 2009 [42]
Tại Việt Nam cây sắn được coi là cây trồng chính cung cấp nguồn
nhiên liệu cho sản suất năng lượng sinh học. Bộ Công thương đã hoàn thiện
việc quy hoạch và phát triển vùng nguyên liệu cho năng lượng sinh học [2].
Khi chương trình NLSH của Nhà nước vận hành, các nhà máy sản xuất
ethanol sẽ tiêu thụ một khối lượng sắn rất lớn. Dự kiến năm 2012, sản xuất
ethanol sẽ tiêu thụ 16% sản lượng sắn, năm 2015 chiếm 35%, năm 2020


×