Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

quy chế chi tiệu nội bộ cơ quan trường mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.72 KB, 18 trang )

PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN
TRƯỜNG MẦM NON …………
Số:

/QĐ-HT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
……., ngày

tháng 01 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2013.
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON ……
Căn cứ Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ,
thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ tài chính “Hướng dẫn
thực hiện nghị định 43/2006/NĐ ngày 25/4/2006 của chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLTBGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo- Bộ Nội vụ.
Căn cứ thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT qui định về chế độ làm việc với giáo viên mầm non;
Căn cứ thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 về quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định Số 25/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ngày
16/9/2010, về việc "chuyển đổi các cơ sở mầm non bán công sang công lập";
Căn cứ quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND Tỉnh
Vĩnh Phúc về việc thực hiện nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010
của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;


Căn cứ vào ngân sách hằng năm được duyệt của đơn vị năm 2012;
Căn cứ vào quyết nghị của Hội nghị CB, GV, NV của trường Mầm non….. năm
học 2013- 2014, tổ chức ngày …. tháng 9 năm 2013 "Về việc xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ (QCCTNB) và quy chế quản lý và sử dụng tài sản năm 2013";
Theo đề nghị của bộ phận kế toán, BCH công đoàn cơ sở, ban Thanh tra nhân
dân trường Mầm non …..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành "Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2013" Trường MN …..
Điều 2. Thời gian thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2013 của Trường
Mầm non ….. kể từ ngày ….;
Điều 3. Các bộ phận thuộc trường Mầm non ……, CB-GV-NV và người lao động
thuộc Trường Mầm non …… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận :
-Kho bạc nhà nước;

HIỆU TRƯỞNG
1


-Phòng GD&ĐT;
-Lưu

TRƯỜNG MẦM NON ……
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2013
(Ban hành kèm theo quyết định số …/QĐ-HT, ngày ………/2013
của trường Mầm non …….)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, nguyên tắc và căn cứ để xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
1. Mục đích xây dựng quy chế Chi tiêu nội bộ ( QCCTNB):
a) Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng cơ quan;

b) Tạo quyền chủ động cho CB-GV-NV trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao;
c) Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện
kiểm soát của Kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm
toán theo quy định;
d) Sử dụng tài sản công có hiệu quả; Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu;
e) Công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ
được người có năng lực trong đơn vị;
f) Góp phần hạn chế CB-GV-NV làm việc theo tinh thần trung bình chủ nghĩa,
chây lười, luôn chậm trễ trong công việc;
2. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ (QCCTNB):
- Căn cứ vào ngân sách của nhà nước cấp cho cơ quan, đơn vị;
- Ngân sách nhà trường phải đảm bảo cho hoạt động của đơn vị;
- Không vượt quá chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định;
- Phù hợp với hoạt động đặc thù đơn vị; Đảm bảo CB-GV-NV hoàn thành
nhiệm vụ được giao và nhà trường hoàn thành kế hoạch năm học; Đảm bảo quyền
lợi hợp pháp cho người lao động;
- Mọi việc chi tiêu phải đảm bảo có hóa hơn, chứng từ hợp pháp;
- QCCTNB được thảo luận dân chủ, công khai trong toàn đơn vị. Tạo công
bằng, khuyến khích tiết kiệm chi nhằm tăng thêm thu nhập cho những người lao
động có năng lực, có trách nhiệm trong công việc được giao, làm việc có năng suất
và hiệu quả cao; Truy thu và phạt đối với những đối tượng vi phạm quy chế ảnh
hưởng đến ngân sách tài chính đơn vị, gây lãng phí, tổn hao đến kinh phí, tài sản nhà
nước gây hậu quả nghiêm trọng;
3. Căn cứ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Căn cứ quyết định số: 06/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND Tỉnh
Vĩnh Phúc về việc thực hiện nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010
2



của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quy định chế dộ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Căn cứ thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT qui định về chế độ làm việc với giáo viên mầm non;
- Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ tài chính về quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Căn cứ thông tư 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính về việc
quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ công chức,
viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Căn cứ chương trình, kế hoạch, các nhiệm vụ được giao trong năm;
- Căn cứ tình hình thực hiện về chi tiêu và sử dụng tài sản tại cơ quan qua các
năm liền kề;
- Căn cứ dự toán chi ngân sách được giao thực hiện chế độ tự chủ.
Điều 2. Đối tượng thực hiện QCCTNB
Toàn bộ CB-GV-NV, người lao động không phân biệt hợp đồng hay biên chế
thuộc trường Mầm non …….
Chương II. QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Điều 3. Nội dung QCCTNB
Căn cứ vào mục lục chi ngân sách do nhà nước quy định để xây dựng các khoản
chi. Gồm 03 nhóm chi chính:
a. Chi thanh toán cho cá nhân: Chi cho CB-GV-NV công tác trong đơn vị:
gồm tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp và
các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
b. Chi hàng hoá dịch vụ: Chi cho phục vụ hoạt động chuyên môn của đơn vị:
gồm: Chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền
liên lạc, hội nghị, công tác phí, chi thuê mướn, sửa chữa nhỏ tài sản, mua sắm
TSCĐ, chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành v.v…
c. Chi khác: Chi các ngày lễ lớn, chi hỗ trợ khác, chi tiếp khách, chi các khoản khác.

Điều 4: Chi thanh toán cho cá nhân
1. Tiền lương (Mục 6000)
Bao gồm lương biên chế, hợp đồng, kể cả tập sự, lương khác (thử việc, hợp
đồng ngắn hạn ).
1.1. Tiền lương theo ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt: Chi theo hệ số
lương cấp bậc của CB-GV-NV theo NĐ của CP; mức lương tối thiểu hiện hành.
Gồm các đối tượng biên chế, tập sự, hợp đồng hiện đang công tác tại đơn vị.
1.2. Lương khác: Do hiệu trưởng quyết định chi. Mức chi theo thoả thuận giữa
đơn vị và người lao động, dựa trên cơ sở hợp đồng lao động và theo các quy định
của pháp luật. Chi theo thực tế ( nếu có).
3


1.3. Cơ sở tính lương: Hệ số lương cấp bậc của CB-GV-NV có mặt đến thời
điểm duyệt quỹ lương hàng quí trên bảng lương đơn vị.
1.4. Công thức tính lương:
Tổng lương chính =Tổng hệ số lương cấp bậc x hệ số tối thiểu chung x12 tháng.
1.5. Về nâng bậc lương niên hạn: Hằng năm, kế toán đơn vị có trách nhiệm lập
danh sách nâng bậc lương cho những cán bộ công chức đến niên hạn nâng bậc, đủ
điều kiện nâng bậc theo quy định của nhà nước, sau khi có quyết định nâng lương
của UBND huyện, kế toán tiến hành xếp hệ số lương mới vào bảng chi lương hàng
tháng. Trường hợp không kịp chi lương hàng tháng thì người được nâng lương sẽ
được truy lĩnh theo thời hạn được hưởng (nếu có).
1.6. Về nâng lương trước niên hạn: Theo đúng hướng dẫn của Phòng GD&ĐT
và cấp có thẩm quyền.
2. Phụ cấp lương (Mục 6100)
2.1. Phụ cấp lương: gồm phụ cấp (PC) chức vụ, PC thêm giờ, PC ưu đãi, PC
trách nhiệm, PC thâm niên nghề, PC vượt khung, PC kiêm nhiệm, phụ cấp khác...
- Mức phụ cấp: được tính theo hệ số phụ cấp quy định của chế độ hiện hành.
- Công thức tính: Phụ cấp lương = Hệ số lương cấp bậc x hệ số phụ cấp quy định x

mức lương tối tiểu chung x 12 tháng.
Phụ cấp thâm niên nghề: Số năm công tác: từ đủ 5 năm là 5%, từ năm sau trở
đi mỗi năm cộng thêm 1%.
Công thức tính phụ cấp thâm niên nghề:
PC thâm niên nghề = (Lương cấp bậc+PC chức vụ+PC vượt khung)x tỷ lệ năm
công tác x mức lương tối thiểu chung.
2.2. Phụ cấp làm thêm giờ : Chỉ tính phụ cấp thêm giờ đối với những công
việc được giao phải làm thêm giờ theo yêu cầu của Hiệu trưởng; hoặc do công việc
điều động đột xuất của cấp có thẩm quyền; hoặc theo đề nghị của CB-GV-NV nhưng
phải được Hiệu trưởng duyệt;
Làm thêm giờ vào các ngày được nghỉ trong tuần, nghỉ lễ, Tết...do điều động
của Hiệu trưởng thì được tính chi làm thêm giờ theo chế độ hiện hành. Không giải
quyết làm thêm giờ vì người lao động chưa hoàn thành khối lượng công việc do
Hiệu trưởng phân công.
Phụ cấp làm thêm giờ đối với giáo viên, nhân viên được duyệt theo kỳ lương
tháng liền kề; Riêng đối với nhân viên có thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
được tính như giáo viên.
2.3. Chiết tính dạy thêm giờ (Đối với GV):
a) Tiết tiêu chuẩn: Mỗi giáo viên phải thực hiện 6 giờ/ngày theo quy định của
nhà trường hàng năm.
b) Nguyên tắc chi: Chiết tính làm thêm giờ được bù trừ theo năm ngân sách;
Hết học kỳ II năm học 2013-2014, toàn bộ giáo viên có chiết tính làm thêm giờ phải
được kê khai (thông qua giấy báo làm thêm giờ), nếu GV không kê khai thì cuối năm
ngân sách không được kê khai bổ sung. Việc chi tạm ứng do giáo viên đề nghị, nếu
có đề nghị trường sẽ chi tạm ứng; đến cuối năm ngân sách 2013 (HKI năm học
2013-2014) sẽ thanh toán toàn bộ tiền chiết tính cho CB-GV-NV thuộc đơn vị theo
4


nguyên tắc nói trên. Nếu đã ứng thừa tiền thì thu hồi về ngân sách nhà nước. Riêng

chế độ thanh tra 5 tiết/buổi không tính bù trừ.
Để tiện cho việc thanh toán chế độ chiết tính, chiết tính duyệt vào 02 đợt: đợt 1
từ tháng 1 đến tháng 5 của năm ngân sách (Cho tạm ứng, nếu giáo viên đề nghị);
Đợt 2 từ tháng 8 đến ngày 10/12 (quyết toán) trong ngân sách (chiết tính làm thêm
giờ kể từ ngày 10 tháng 12 đến 31/12 sẽ chuyển sang năm ngân sách 2014). Giáo
viên phải kê khai chiết tính theo đợt như nói ở trên, nếu giáo viên không kê khai của
đợt 1 mà chờ đến cuối năm ngân sách (đợt 2) mới kê khai thì số tiết ở đợt 1 không
được thanh toán. Một giáo viên, một năm ngân sách không được bố trí dạy thêm,
làm thêm giờ quá 200 tiết.
c. Chăm sóc bán trú + thêm giờ:
- Học sinh nhà trẻ: 100.000 đ/học sinh/tháng
- Học sinh Mẫu giáo: 80.000 đ/học sinh/tháng
+ Hình thức chi:
> Chi hàng tháng cho cán bộ, giáo viên: trực trưa: 20.000 đồng/ngày/người
> Thưởng hàng tháng cho CB, GV, NV hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ. Ví dụ:
Mức chi Công A: 250.000 đ/tháng
Công B: 150.000 đ/tháng
Công C: 50.000 đ/tháng
> Chi các ngày lễ, tết.
> Chi đi tham quan, du lịch (Số tiền còn lại).
* Cách tính công:
1. Công A:
+ Đảm bảo đủ ngày, giờ công theo qui định của tháng
+ Thực hiện tốt qui chế chuyên môn cả chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục (chú ý
đặc biệt vấn đề an toàn của trẻ cả về thể chất và tâm lý)
+ Có mối quan hệ tốt với phụ huynh, đồng nghiệp.
+ Không có giờ dạy xếp loại chưa đạt, có ít nhất 3/4 giờ dạy đạt loại Khá tốt.
+ Nếu nghỉ việc riêng 1 ngày có lý do chính đáng, các mặt khác vẫn đảm bảo
tốt thì trừ 30.000 đồng vào thưởng.

Tổ nuôi: Nấu ăn ngon, đảm bảo khẩu phần, định lượng ăn của trẻ, đảm bảo chia
ăn đúng giờ ăn theo qui định, thực hiện tốt vấn đề vệ sinh bếp ăn, vệ sinh an toàn
thực phẩm.
2. Công B: Vi phạm 1 trong các mức sau
+ Nghỉ việc riêng (có lý do) 2 ngày
+ Học sinh bị tai nạn (nhẹ) hoặc mất đồ dùng cá nhân của trẻ mà phụ huynh có
ý kiến hoặc mất tài sản của nhóm, lớp do GV đó phụ trách..
+ Các giờ dạy có 1 tiết không xếp loại.
+ Có sự tranh cãi to tiếng giữa giáo viên với giáo viên, giáo viên với phụ huynh
học sinh.
* Tổ nuôi: Vi phạm một trong các mức sau: Không đảm bảo khẩu phần, định
lượng ăn của trẻ, 2- 3 ngày liên tục nấu ăn không ngon (dựa vào hiện tượng trẻ các
5


lớp ăn không hết xuất), vi phạm vấn đề vệ sinh cá nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm.
(Dựa theo bảng phân công công việc của từng cô để qui trách nhiệm)
3. Công C: Nếu vi phạm từ 2-3 lỗi trở lên của khung công B thì hạ xuống
công C hoặc vi phạm một trong các lỗi sau:
+ Các giờ dạy có 2 tiết không xếp loại.
+ Nghỉ việc riêng 2,5- 3 ngày (có lý do)
+ Nghỉ làm tự do không xin phép hoặc nghỉ lý do không chính đáng
+ Có sự cố xảy ra với học sinh gây bất bình cho phụ huynh.
+ Giáo viên cãi nhau trước mặt trẻ, phụ huynh…
4. Không xếp loại:
Vi phạm nhiều lỗi qui định trong khung công B, C, hoặc nghỉ liên tục trong thời
gian 1 tuần, hoặc vi phạm 1 lỗi gây ảnh hưởng trực tiếp tới nhà trường hoặc có sự cố
cả trường phải giải quyết.
c) Về bố trí dạy thay, chi trả tiền chiết tính trong các trường hợp thanh tra,
phúc tra, hội họp, tập huấn…:

Nguyên tắc chung: Nếu giáo viên đi công tác về phải dạy bù thì các tiết dạy bù
phải cộng chung để bù trừ theo năm ngân sách.
c1. Cán bộ, giáo viên được điều động đi thanh tra được tính 5 tiết/ buổi dù buổi
đó có tiết hay không có tiết (nếu có tiết về dạy bù thì không được chi trả chiết tính
của các tiết dạy trong thời gian đi thanh tra khi giáo viên đó thiếu tiết tiêu chuẩn).
Nhà trường chỉ thanh toán chế độ 5 tiết/buổi cho những cán bộ, giáo viên được điều
động đi thanh tra giáo dục.
c2. Cán bộ, giáo viên là báo cáo viên của Phòng Giáo dục & Đào tạo (Do Phòng
GD&ĐT điều động) 1 tiết thực tế được tính 1,5 tiết định mức (01 buổi tính 4 tiết
định mức);
Ví dụ: CB, GV A được Phòng GD điều động làm báo cáo viên trong 1 ngày.
Vậy giáo viên A được hưởng: 1,5 x 4 x 2= 12 tiết.
3. Tiền thưởng ( Mục 6200)
3.1. Khen thưởng thường xuyên theo định mức: Thực hiện theo quyết định khen
thưởng của UBND huyện;
- Mức chi: Theo Quyết định khen thưởng;
- Căn cứ chi thưởng: Sau khi có QĐ khen thưởng của UBND huyện công nhận
danh hiệu thì tiến hành chi khen thưởng;
3.2. Khen thưởng đột xuất theo định mức: Khen thưởng theo QĐ của cấp có
thẩm quyền khen cá nhân có sáng kiến cải tiến tăng năng suất lao động, tăng hiệu
quả công việc. Biết áp dụng khoa học kỹ thuật, nghiên cứu, ứng dụng phục vụ tốt
cho công việc, hoàn thành vượt mức công việc được giao.
- Căn cứ chi thưởng: Theo Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền.
- Mức chi: Căn cứ theo quyết định.
- Ghi chú: Không khen thưởng 1 cá nhân hay tập thể 2 lần/1 quyết định.
3.3. Các chi phí khác theo chế độ liên quan đến công tác khen thưởng: Chi theo
thực tế phát sinh (nếu có ).
6



3.4. Khen thưởng khác: Khi đơn vị có quỹ tăng thu nhập trích lập quỹ khen
thưởng. Hiệu trưởng ra quyết định ban hành quy định sử dụng quỹ khen thưởng.
4. Phúc lợi tập thể (Mục 6250)
4.1. Trợ cấp khó khăn thường xuyên: Chi theo chế độ hiện hành của nhà nước
4.2. Trợ cấp khó khăn đột xuất: Do hiệu trưởng quyết định chi phù hợp với
từng hoàn cảnh, đối tượng và ngân quỹ thực có.
- Mức chi: Căn cứ vào hoàn cảnh khó khăn thực tế và phù hợp với điều kiện
ngân sách của nhà trường.
- Cơ sở chi: Hiệu trưởng ra quyết định dựa trên cơ sở tổ chức công đoàn đề nghị.
4.3. Tiền nước uống trong giờ làm việc: Mức chi quy định x người x tháng x
12 tháng.
- Mức chi theo QCCT nội bộ năm 2013: 5.000đ/người/tháng x 12 tháng. Số
tiền này không phát cho CB-GV-NV mà dùng để mua trà sử dụng chung.
5. Các khoản đóng góp (Mục 6300)
- Bao gồm các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiêp, kinh phí công đoàn. Việc trích nộp theo quy định của nhà nước và quy định
của bảo hiểm. Tổng trích nộp là 21% từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của đơn vị.
- Thời gian trích nộp: Hằng tháng vào kỳ rút lương. Hằng tháng đơn vị phải
trích kinh phí ngân sách chi trả 20% cho đơn vị BHXH huyện và 2% KPCĐ cho
công đoàn cấp trên.
- Hình thức trích nộp: Chuyển khoản vào tài khoản Kinh phí công đoàn và tài
khoản của đơn vị BHXH huyện Bình xuyên tại Kho bạc nhà nước. Việc trích nộp
thay đổi khi có văn bản của nhà nước.
Cụ thể :
5.1. Bảo hiểm xã hội: Trích 17% ( BHXH );
Cơ sở tính trích nộp:
(Hệ số LCB + PCCV + PCTN nghề +PCTNVK) x 17% x lương tối thiểu x 12 tháng.
5.2. Bảo hiểm y tế: Trích 3% ( BHYT);
Cơ sở tính trích nộp:
(Hệ số LCB + PCCV + PCTN nghề +PCTNVK) x 3% x lương tối thiểu x 12 tháng.

5.3. Bảo hiểm thất nghiệp: Tỷ lệ trích nộp 1%
Cơ sở tính trích nộp:
(Hệ số LCB + PCCV + PCTN nghề +PCTNVK) x 1% x lương tối thiểu x 12 tháng.
Đối tượng: Toàn bộ CB-GV-NV trừ bảo vệ
5.4. Kinh phí công đoàn: Trích 2% ( KPCĐ );
Cơ sở tính trích nộp:
( Hệ số LCB + PCCV + PCTNVK) x 2% mức lương tối thiểu x 12 tháng
5.4. Cá nhân phải trích nộp: 9.5% .
- Bảo hiểm xã hội: Nộp 7% (BHXH);
- Bảo hiểm y tế: Nộp 1.5% ( BHYT);
- Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
- Kinh phí công đoàn: Nộp 1% (KPCĐ)
- Cơ sở tính trích nộp: Như tính trích nộp của đơn vị.
7


- Thời gian- Hình thức trích nộp: Khấu trừ vào bảng lương của CB-GV-NV vào
kỳ thanh toán tiền lương qua thẻ hàng tháng chuyển khoản trực tiếp cho cơ quan
BHXH thành phố.
Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền nâng hoặc giảm mức trích nộp thì
quy chế này được sửa đổi theo.
5.5. Trách nhiệm của kế toán:
- Thu, chi, trích nộp đúng, đủ, kịp thời mọi chế độ do nhà nước quy định.
- Vào cuối năm Kế toán đến tại cơ quan BHXH đối chiếu việc ghi chép Hệ số
lương, mức lương trích nộp cho từng cá nhân, theo quy định của nhà nước vào sổ
BHXH cùng với cơ quan BHXH và nhận trang sổ ghi chép của từng CB-GV-NV
hàng năm về lưu tại đơn vị.
6. Các khoản thanh toán khác cho cá nhân (Mục 6400)
Gồm chi trợ cấp, phụ cấp khác cho CB-GV-NV quy định tại mục lục ngân sách.
Chi theo chế độ quy định hiện hành. Ngoài ra còn có trợ cấp đi học cho CB-GV-NV.

6.1. Nếu CB-GV-NV được cử đi học là đối tượng thuộc diện theo nhu cầu của
nhà trường hoặc theo kế hoạch đào tạo (Có quyết định của cấp có thẩm quyền) thì
được hưởng trợ cấp đi học theo quy định của nhà nước.
- Trợ cấp bao gồm: Tiền ăn, tiền trọ, tiền tài liệu, tiền tàu xe đi và về theo kế
hoạch, lịch học tập của nhà trường quy định...
- Mức chi: Thanh toán theo chế độ hiện hành. Học năm nào thanh toán năm đó.
Nếu xếp loại dưới trung bình của năm học hoặc phải thi lại chứng chỉ nào thì trừ vào
số tiền được thanh toán.
6.2. Nếu CB-GV-NV đi học để tự nâng cao nghiệp vụ chuyên môn để đạt chuẩn
và trên chuẩn thì CB-GV-NV hoàn toàn tự túc kinh phí.
6.3. Nếu CB-GV-NV đi học bồi dưỡng thường xuyên, tập huấn nghiệp vụ
chuyên môn theo yêu cầu của ngành, được sự điều động của cấp có thẩm quyền và
sự đồng ý của Hiệu trưởng thì được đơn vị thanh toán.
- Mức chi: Chi như khi đi công tác.
- Cơ sở chi: Gồm giấy triệu tập, giấy đi đường có xác nhận, đóng dấu, ký tên
nơi đi và nơi đến
- Công lệnh (giấy đi đường) chỉ thanh toán khi giấy đi đường do Hiệu trưởng
cấp (Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu cấp công lệnh) và được đối chiếu với sổ cấp phát
công lệnh tại văn thư. Riêng Hiệu trưởng đi công tác, Phó Hiệu trưởng được thừa ủy
nhiệm ký công lệnh.
Điều 5. Chi hàng hóa, dịch vụ công cộng
1. Chi thanh toán dịch vụ công cộng (Mục 6500)
1.1. Thanh toán tiền điện: Được chi theo thực tế sử dụng trên tinh thần triệt để
tiết kiệm. Trong trường hợp, tiền điện vượt quá 1.000.000 đồng/tháng kế toán có trách
nhiệm báo cáo với Hiệu trưởng, Hiệu trưởng ra quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
- Cơ sở thanh toán : Hóa đơn thu tiền điện hàng tháng của điện lực.
- Mức chi: Theo thực tế.
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
1.2. Thanh toán tiền nhiên liệu: Nhiên liệu chi theo thực tế phát sinh (nếu có).
8



Nếu vì nhu cầu bức bách cần phải mua xăng để chạy máy nổ phục vụ cho các
hoạt động của nhà trường thì Hiệu trưởng quyết định theo quy định sử dụng máy nổ
được ban hành theo quyết định số 08/2010/QĐ-THCSQO ngày 11/8/2010 về việc
ban hành quy định sử dụng tài sản công.
Bảo vệ có trách nhiệm mở sổ nhật ký sử dụng máy nổ.
1.3. Thanh toán tiền vệ sinh môi trường: Chi theo quy định, nếu địa phương có quy
định thu gom rác thải. Chi cho xử lý vệ sinh môi trường: Như hút hầm cầu, xử lý men
vi sinh cho hầm cầu, vệ sinh sân trường v.v… theo thực tế phát sinh (nếu có).
2. Chi vật tư văn phòng (Mục 6550)
2.1. Văn phòng phẩm văn phòng:
Là vật tư dùng cho văn phòng, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn
của các bộ phận trong đơn vị.
Việc chi Văn phòng phẩm căn cứ vào mức khoán của Hiệu trưởng hàng năm
hoặc quyết định mua thêm văn phòng phẩm trong những trường hợp khác theo công
việc phát sinh trong năm…Văn phòng phẩm được sử dụng cho công việc chung,
không phục vụ cho cá nhân. Có danh sách cấp phát và chữ ký của người sử dụng để
tiện quản lý định mức, chống lãng phí. Văn phòng phẩm mua về phải nhập kho và
xuất kho theo đúng địa chỉ do Hiệu trưởng chỉ định.
Căn cứ để chi: Khoán văn phòng phẩm do hiệu trưởng ra quyết định.
Quy định giấy sử dụng: Để bảo vệ máy in, máy phôtô loại giấy sử dụng là giấy
không bụi, có độ mịn. Giấy do nhà trường mua dần theo định mức khoán.
2.2. Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng: Căn cứ phát sinh thực tế. Hiệu
trưởng quyết định duyệt cho mua sắm công cụ, dụng cụ, duyệt chi và cấp phát cho
từng cá nhân hay bộ phận trên cơ sở để phục vụ cho công tác hoạt động đơn vị.
Cơ sở cấp phát: Các bộ phận có nhu cầu sử dụng lập tờ trình đề nghị mua sắm.
Sau khi mua có mở sổ theo dõi tài sản công cụ, dụng cụ. Người được cấp công cụ, dụng
cụ có trách nhiệm quản lý và sử dụng đúng mục đích chung. Không sử dụng tài sản của
nhà trường cho công việc riêng cá nhân. Việc mua sắm phải nhập và xuất kho.

Căn cứ chi: Hóa đơn chúng từ mua sắm hợp lệ, hợp pháp, đúng thủ tục.
2.3. Chi mua vật rẻ mau hỏng:
- Gồm VRMH các lớp: Một năm học, một lớp được cấp 02 chổi chít và 01 sọt
rác, 01 gầu hót rác. Tài vụ chịu trách nhiệm mua cấp phát vào mỗi đầu học kỳ, trách
nhiệm của GVCN là phải bảo vệ tài sản được cấp (nếu mất mát, hư hỏng không có
để sử dụng thì giáo viên tự bỏ tiền ra để mua).
- VRMH dùng phục vụ cho đơn vị thì căn cứ hiệu trưởng duyệt mua và duyệt
chi, chứng từ hợp lệ thì chi thanh toán; chi tiền thuê cắt cỏ, phun thuốc cỏ.
Các loại vật tư phòng khác: Cấp sử dụng theo đề nghị của các bộ phận, cá nhân,
cấp trên tinh thần tiết kiệm, có định mức, có nhu cầu chính đáng và Hiệu trưởng
duyệt cấp, duyệt chi .
3. Thông tin, tuyên truyền (Mục 6600)
3.1. Điện thoại: Cước phí điện thoại trong nước: Máy điện thoại cố định được
trang bị dùng chung cho toàn trường. Gồm 01 máy.
9


Hình thức chi trả tiền cước điện thoại: Căn cứ giấy báo thu tiền của Bưu điện,
căn cứ vào phiếu chi tiết cuộc gọi. Số nào dùng cho công việc chung thì thanh toán,
dùng riêng cá nhân, thu tiền cá nhân.
Đơn vị chỉ thanh toán các cuộc gọi dùng cho việc công, căn cứ số máy giao
dịch để tính.
3.2. Cước phí bưu chính: Gồm Bì thư, tem công văn: được chi trả theo thực tế
đã sử dụng.
3.3. Sách báo, tạp chí thư viện:
Về sách, tạp chí: Chi đặt mua theo thực tế trên cơ sở có chọn lọc, thiết thực,
phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu, tham khảo của giáo viên, của hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ của nhà trường. Hiệu trưởng quyết định mua và duyệt chi;
Đặt các số báo sau: Nhân dân, Vĩnh Phúc, Giáo dục thời đại, tạp chí GDMN.
Mức chi: Mỗi quý đặt chi theo giá báo hiện hành của Bưu điện. Do Hiệu trưởng

duyệt chi.
3.4. Cước phí truy cập mạng Internet, thư viện điện tử:
Định mức chi : Thuê bao trọn gói mức tiền theo theo giá của bưu chính theo
giá do Hiệu trưởng quyết định ( mạng giáo dục)
4. Hội nghị (Mục 6650)
4.1. Nhà trường chỉ tổ chức hội nghị có mời người ngoài cơ quan (Trừ Hội
CMHS) trong các trường hợp như sau:
a) Khai giảng, tổng kết, sơ kết (Năm học, giai đoạn thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm của chiến lược phát triển giáo dục), Hội nghị cán bộ công chức đầu năm
học, hội nghị 20/11 hàng năm…;
b) Hội nghị chuyên môn cần thiết có liên quan đến người ngoài cơ quan (kể cả
cơ quan chủ quản cấp trên);
c) Hội thảo chuyên đề chuyên môn quan trọng nhằm nâng cao chất lượng giảng
dạy và giáo dục có mời người ngoài cơ quan tham dự.
4.2. Thời gian tổ chức Hội nghị: Không quá ½ ngày làm việc (4 giờ); Riêng Hội
nghị cán bộ công chức đầu năm được tính 5 giờ làm việc;
Các Hội nghị do trường tổ chức được tính vào thời gian nghỉ tham gia các hoạt
động khác theo biên chế của Bộ Giáo dục- Đào tạo;
4.3. Không chi trong các trường hợp sau:
- Các buổi họp nội bộ (hội đồng, họp tổ chủ nhiệm, Hội đồng tư vấn, Hội đồng
trường… các buổi họp chuyên môn… mà thành phần chỉ gồm cán bộ viên chức
thuộc trường MN …);
- Không chi quà tặng lưu niệm, không tổ chức liên hoan, chiêu đãi, hạn chế thuê
văn nghệ, không chi hội nghị kết hợp với tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng…
4.4. Mức chi hội nghị:
a) Tiền thuê hội trường; thuê máy chiếu; trang thiết bị khác trực tiếp phục vụ
hội nghị (nếu có): số tiền chi theo thực tế, nhưng hợp lý và tiết kiệm.
b) Tiền giấy bút không quá 15.000đ/ người/hội nghị (Chi thực tế bằng hiện vật);
c) Tiền thuê phương tiện đưa đón: Trường không thực hiện;
10



d) Tiền nước uống trong cuộc họp: 20.000 đồng/người/ngày (Một ngày tính hai
buổi, chi thực tế bằng hiện vật);
e) Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ và phương tiện đi lại cho đại biểu không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Tiền ăn: Hỗ trợ 60.000 đồng/người/ngày;
Không chi tiền thuê chỗ nghỉ. Tiền phương tiện đi lại được chi theo mức chi
phần công tác phí (Nội dung 5; Mục 6700)
f) Chi bù tiền ăn của đại biểu không hưởng lương nhà nước:
- Nếu tổ chức ăn chung, nhà trường chi hỗ trợ tối đa không quá 50.000
đ/người/ngày. Trường hợp này phải có quyết định của Hiệu trưởng;
g) Nhà trường không chi trả tiền làm ngoài giờ; tiền nghỉ trọ đối với các cán bộ
ngoài cơ quan được mời tham gia hội nghị;
h) Tiền trang trí, mua văn phòng phẩm phục vụ hội nghị:
Trang trí hội nghị: chi theo thực tế; Văn phòng phẩm phục vụ: Tối đa 50.000 đ/
Hội nghị (Văn phòng phẩm cấp phát không thu tiền cho đại biểu; Riêng CB-GV-NV
của trường lấy văn bản qua trang thông tin điện tử của trường hoặc hộp thư Email
theo đúng quyết định 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ)
i) Khoản chi khen thưởng thi đua trong các cuộc họp tổng kết hàng năm được
tính vào các khoản chi khen thưởng hàng năm.
k) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên:
Trong trường hợp mời người ngoài cơ quan đến báo cáo cho học sinh và giáo
viên thì chi theo chế độ của Tỉnh, Với CB, GV nhà trường thực hiện báo cáo viên thì
chi tiền với số tiền không quá 100.000 đồng/người/ngày.
5. Công tác phí (Mục 6700)
Trường Mầm non ….. thống nhất thanh toán theo 2 hình thức: mức khoán và
theo hóa đơn.
5.1. Điều kiện để được thanh toán công tác phí: Người được thanh toán
công tác phí phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;

b) Được Hiệu trưởng hoặc cấp trên cử đi công tác (Bằng văn bản):
+ Nếu Hiệu trưởng cử đi công tác ngoài huyện để thực hiện theo yêu cầu công
việc của nhà trường thì Hiệu trưởng ra quyết định cử người đi công tác;
+ Nếu các cơ quan: Phòng Giáo dục- Đào tạo, Sở Giáo dục- Đào tạo Vĩnh Phúc
điều động thì Hiệu trưởng căn cứ vào văn bản điều động để Hiệu trưởng cử người
tham gia và cấp công lệnh.
+ Ngoài các cơ quan nói trên, khi có văn bản điều động tùy theo khả năng tài
chính của nhà trường và tính chất công việc mà Hiệu trưởng có thể điều động hay
không điều động; Nếu điều động, Hiệu trưởng ra quyết định cử đi công tác.
c) Có đủ hồ sơ thanh toán.
d) Nộp đúng thời gian quy định: Đi công tác tháng nào, nộp hồ sơ thanh toán về
trường vào tháng sau đó (trước ngày 10 tháng sau).
Các trường hợp đi công tác sau ngày 10/12 thì có thể thanh toán vào tháng 01
năm sau.
5.2. Trường hợp không được thanh toán:
11


a) Hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
b) Nộp hồ sơ không đúng thời gian quy định;
c) Các trường hợp không được thanh toán công tác phí gồm:
+ Thời gian học tập ở trường lớp dài hạn hoặc ngắn hạn được hưởng chế độ cán
bộ đi học hoặc đi học tự túc nhằm nâng cao trình độ, chuẩn hóa, trên chuẩn…
+ Tham gia học chính trị, các lớp học cảm tình Đảng, bồi dưỡng chính trị…;
+ Họp các đoàn thể như công đoàn, đoàn thanh niên, chữ thập đỏ… theo giấy
triệu tập của các cấp quản lý các đoàn thể hoặc tham gia các hoạt động thể dục, thể
thao, hội thi do các cấp này tổ chức mà không có sự chỉ đạo của cơ quan chủ quản
cấp trên của nhà trường (Phòng GD-ĐT) thì các đoàn thể phải cấp công lệnh và
thanh toán chế độ; Trường hợp có sự thống nhất của cơ quan chủ quản cấp trên bằng
văn bản (Phòng GD&ĐT), trên cơ sở văn bản đó và khả năng tài chính của nhà

trường, Hiệu trưởng ra quyết định cử đi công tác hoặc cấp công lệnh.
5.3. Mức chi công tác phí:
5.3.1. Phương tiện đi lại: Tiền tầu xe
Chi theo giá vé xe thông thường tại bến xe Vĩnh Phúc hoặc đăng tải trên mạng.
a) Đi công tác trong tỉnh:
- Đi và về từ cơ quan đến nơi công tác: 1.000 đồng/km
b) Đi công tác ngoại tỉnh:
- Đi công tác ngoài tỉnh nếu có vé tàu, xe ô tô thì thanh toán theo giá trên vé.
Nếu không có vé tàu xe thì thanh toán 1.000 đ/km
5.3.2. Phụ cấp lưu trú:
a) Quy định chung: Thời gian lưu trú là ngày đi đường và thời gian lưu trú tại
nơi đến công tác được tính như sau: Thời gian đi đường và thời gian công tác theo
giấy triệu tập.
Trong đó:
+ Thời gian lưu trú trên đường: Tùy theo nơi đến công tác để tính thời gian đi
đường. Trong quyết định điều đi công tác, Hiệu trưởng ghi rõ thời gian đi trên đường.
+ Thời gian lưu trú: Được xác định trong giấy triệu tập của cơ quan có thẩm
quyền, được Hiệu trưởng ghi rõ trong quyết định cử đi công tác.
Trường hợp đặc biệt: giấy triệu tập ghi ½ ngày thì tính 50 % phụ cấp lưu trú của
ngày đó.
b) Thời gian lưu trú được thực hiện theo mức khoán sau đây:
* Đi công tác ngoài tỉnh:
Đi công tác ngoài tỉnh trong ngày về mức thanh toán phụ cấp lưu trú tối đa
không quá 70.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác ngoài tỉnh nghỉ lại nơi công tác mức thanh toán phụ cấp lưu trú là
150.000 đồng/ngày/người.
* Đi công tác trong tỉnh: tính phụ cấp lưu trú được tính theo cự ly km tính từ trụ
sở làm việc đến nơi công tác:
+ Nơi đến cách xa trụ sở từ 10 km đến dưới 30 km mức phụ cấp lưu trú 40.000
đồng/ngày/người.

12


+ Nơi đến cách xa trụ sở từ 30km đến dưới 40km mức phụ cấp lưu trú
50.000đồng/ngày/người
+ Nơi đến cách xa trụ sở từ 40km trở lên mức phụ cấp lưu trú là 70.000
đồng/ngày/người.
5.3.3. Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác (Tiền trọ)
- Đi công tác thuộc TP Hà Nội, TP HCM mức khoán tối đa không quá 400.000
đồng/ngày/người.
- Đi công tác ở quận thuộc TP trực thuộc trung ương khác mức khoán tối đa
không quá 350.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác tại huyện thuộc các TP trực thuộc trung ương tại TP, thị xã thuộc
tỉnh: mức khoán tối đa không quá 300.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác tại các vùng còn lại mức khoán tối đa không quá 250.000
đồng/ngày/người.
Trường hợp đặc biệt:
Trường hợp trong giấy triệu tập có ghi rõ ban tổ chức lo nơi nghỉ của đại biểu
dự sẽ không được thanh toán tiền trọ. Trường hợp này, nếu người đi công tác khai
báo không đúng khi bị phát hiện thì phải nộp lại số tiền đã thanh toán đồng thời bị
xử lý kỷ luật theo đúng quy định của pháp luật về cán bộ công chức.
5.4. Công tác phí khoán theo tháng: Địa bàn công tác: phạm vi huyện
Nhà trường thực hiện khoán công tác phí cho các đối tượng sau (Tính 12
tháng/năm ngân sách).
Một người được hưởng 2 nội dung khoán trở lên chỉ tính một mức cao nhất.
a) Hiệu trưởng: 300.000 đồng/tháng, Phó Hiệu trưởng: 200.000 đ/tháng
b) Kế toán: 300.000 đ/tháng;
c) Thủ quỹ: 200.000 đ/tháng
Hiệu trưởng ra quyết định khoán hỗ trợ công tác phí vào đầu năm ngân
sách cho các đối tượng này (Kế toán lập quyết định trình ký).

5.5. Hồ sơ thanh toán:
Hồ sơ thanh toán gồm:
a) Công văn triệu tập (Hoặc giấy mời, giấy triệu tập, kế hoạch, quyết định văn
bản có liên quan của cấp có thẩm quyền) kể cả trường hợp đi nội huyện do các cấp
có thẩm quyền điều động;
b) Quyết định cử đi công tác của Hiệu trưởng
c) Công lệnh (giấy đi đường) do Hiệu trưởng cấp có dấu của nơi đi và nơi đến
(Một chuyến đi có đủ 4 dấu: 02 dấu của trường MN … và hai dấu của nơi đến công
tác đóng theo đúng quy trình: tuyến đi và tuyến về);
d) Trong trường hợp có mua tài liệu hoặc các chi phí khác, người đi công tác
lập bản kê đề nghị thanh toán đề nghị thanh toán theo mẫu của trường
6. Chi phí thuê mướn (Mục 6750)
6.1. Thuê phương tiện vận chuyển: Chi theo thực tế phát sinh. Có chứng từ hợp
lệ. Hiệu trưởng duyệt chi.
6.2. Chi phí thuê mướn khác: Chi theo thực tế phát sinh. Có chứng từ hợp lệ.
Hiệu trưởng duyệt chi .
13


7. Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn, duy tu, bảo dưỡng các
công trình hạ tầng cơ sở từ kinh phí thường xuyên (Mục 6900)
7.1. Sửa chữa nhỏ từ kinh phí chi tự chủ; Sửa chữa nhỏ thường xuyên các tài sản:
Nhằm đảm bảo độ bền và an toàn trong sử dụng tài sản và phục vụ tốt hoạt
động của đơn vị gồm các tài sản như Máy tính; Hệ thống điện; Các thiết bị và các
tài sản khác; Nhà cửa; đường xá; các công trình hạ tầng khác... Khi tài sản hư hỏng
thì phải được sửa chữa ngay, kịp thời để đảm bảo phục vụ cho hoạt động đơn vị và
an toàn người sử dụng;
- Nếu tài sản hư hỏng do khách quan thì người quản lý tài sản có trách nhiệm
lập tờ trình báo cáo và xin sửa chữa, tài vụ lập dự toán, sau khi được duyệt thì tiến
hành sửa chữa. Người quản lý TS có trách nhiệm cùng với bộ phận tài vụ lập thủ tục

trình hiệu trưởng các chứng từ, hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng... Làm
đúng chế độ, thủ tục quản lý tài chính nhà nước quy định, để thuận lợi trong việc
thanh toán sữa chữa tài sản. Trường hợp người sử dụng hoặc quản lý không báo cáo
mà bị Hiệu trưởng phát hiện thì phải bồi thường.
- Nếu tài sản bị hư hỏng do chủ quan, thiếu trách nhiệm và vi phạm về việc ban
hành quy định sử dụng tài sản công, thì sẽ căn cứ vào mức độ thiệt hại để truy thu
đền bù.
- Trường hợp tài sản bị mất dù bất cứ nguyên nhân nào, người sử dụng và bảo
vệ phải đền.
Tất cả các trường hợp phải đền bù, tùy mức độ và ý thức bồi thường thiệt hại để
xử lý công chức.
Định mức sửa chữa nhỏ thường xuyên từ nguồn tự chủ:
Mức chi dưới 5 triệu đồng: Thì người quản lý và sử dụng tài sản báo cáo xin
sửa chữa, tài vụ lập dự toán, hiệu trưởng duyệt cho sửa chữa, đơn vị chủ động thực
hiện; nguồn kinh phí chi từ nguồn chi tự chủ được phân bổ trong năm.
Nếu mức chi trên 5 triệu đến dưới 10 triệu đồng: Do tài sản cần sửa chữa gấp
để phục vụ cho việc hoàn thành nhiệm vụ năm học và cơ quan tài chính không cấp
chi tiền từ nguồn không tự chủ, mà đơn vị tự cân đối được ngân sách từ nguồn chi tự
chủ thì hiệu trưởng quyết định chi sữa chữa; mọi thủ tục sữa chữa tuân theo quy định
hiện hành.
Mức chi trên 10 triệu đồng: Người quản lý tài sản lập tờ trình báo cáo xin sửa
chữa. Có xác nhận kiểm tra của người có chuyên môn về kỹ thuật, tài sản xin được
sửa chữa phải được sự chấp thuận của Hiệu trưởng, sau đó lập báo cáo Phòng Tài
chính để xin kinh phí từ nguồn ngân sách không tự chủ để sửa chữa.
+ Nếu được cấp kinh phí sửa chữa thì tuân thủ các yêu cầu của Tài chính, quy
định của nhà nước.
+ Nếu Tài chính không cấp kinh phí, đơn vị tự cân đối được từ nguồn kinh phí tự
chủ thì Hiệu trưởng ra quyết định cho sửa chữa và tuân thủ theo quy định nhà nước.
7.2. Sửa chữa lớn từ kinh phí không tự chủ:
Thực hiện theo đúng yêu cầu của cơ quan tài chính. Trường có trách nhiệm

công khai từ chủ trương đến giá cả, nơi hợp đồng để CB-GV-NV có thể giám sát.
8. Chi các hoạt động chuyên môn (Mục 7000)
14


8.1. Chi mua hàng hoá vật tư dùng cho chuyên môn: Mua hàng hóa vật tư dùng
cho chuyên môn thật cần thiết phục vụ cho giảng dạy, công tác chuyên môn nghiệp
vụ. Chi theo thực tế sử dụng trên tinh thần triệt để tiết kiệm.
8.2. Chi in ấn, phô tô tài liệu:
Chi theo thực tế sử dụng trên cơ sở tiết kiệm.
8.3. Chi hỗ trợ trang phục cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Theo quy định hiện hành: Mỗi năm 03 bộ, 02 bộ quần áo lao động, 01 bộ công sở.
Giá 01 bộ trang phục lao động không quá: 300.000đ/bộ
Giá 01 bộ trang phục công sở không quá: 1.000.000đ/bộ
Với Bảo vệ: Phù hiệu, mũ, đèn pin được nhà trường trang bị trên cơ sở đề nghị
của bảo vệ vào đầu năm ngân sách.
Chỉ thanh toán khi có hoá đơn mua hàng. Không có hoá đơn mua coi như không
mua và đơn vị không thanh toán.
8.4. Chi mua sách, tài liệu, văn phòng phẩm dùng cho công tác chuyên môn:
8.4.1 Sách phục vụ cho chuyên môn: Chi theo thực tế phát sinh trên cơ sở tờ
trình yêu cầu của chuyên môn, của giáo viên trực tiếp giảng dạy, hoặc các bộ phận
đề nghị trang cấp, được Hiệu trưởng duyệt chi.
8.4.2. Văn phòng phẩm GV: Chi theo hóa đơn mua.
Cấp phát bằng văn phòng phẩm (cho thống nhất kích thước sổ các nhóm lớp
theo qui định) vào đầu năm học và bổ sung ở đầu học kỳ II.
8.5. Chi phí khác:
8.5.1. Chi hoạt động ngoài giờ, hoạt giáo dục khác:
a) Chi cho các phong trào: theo kế hoạch năm, kế hoạch hoạt động của Hiệu
trưởng. Định mức hoạt động ngoài giờ: Chi hoạt động chủ đề theo thực tế nhưng
không vượt quá 500.000đ/ hoạt động.

b) Chi cho năm chẵn thành lập trường:
Dự kiến chi theo kế hoạch của Hiệu trưởng.
8.5.2. Chi hoạt động chuyên môn:
a) Chi chuyên đề cấp tổ: Gồm các chuyên đề được thẩm định, được áp dụng
rộng rãi, có tính khả thi. Được xếp loại khá trở lên. Chuyên đề phải có tính nhân
rộng, đem lại hiệu quả thiết thực, phục vụ cho các công tác nhằm nâng cao chất
lượng hiệu quả giáo dục, nhất là chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
Định mức chi: 300.000đ/chuyên đề.
b) Chi chuyên đề cấp trường: Mức chi không quá 800.000 đồng;
c) Chi Hội thi giáo viên giỏi cấp trường: Không quá 05 triệu đồng (Mức chi do
Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thi giáo viên giỏi hàng năm)
Hồ sơ thanh toán bao gồm: Kế hoạch của trường (tổ); chuyên đề được Phó Hiệu
trưởng thẩm định và xếp loại, giấy đề nghị thanh toán của tổ (của người thực hiện
chuyên đề), kết quả hội thi giáo viên giỏi…
8.5.3. Chi hỗ trợ cho công tác xác minh của ban thanh tra nhân dân:
Theo yêu cầu của Hiệu trưởng, ban thanh tra nhân dân được điều đi xác minh
một số vụ việc, nhà trường hỗ trợ cho ban TTND không quá 50.000 đồng/vụ việc.
Trong những vụ việc phức tạp, kéo dài Hiệu trưởng ra quyết định chi tiền.
15


Cơ sở để thanh toán: Quyết định điều động của Hiệu trưởng.
Điều 6. Chi mua sắm tài sản
Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn (Mục 9050)
Khi mua sắm các tài sản, thiết bị văn phòng, thiết bị điện: Đơn vị có nhu
cầu thiết thực, các tài sản mua dưới 10 triệu đồng. Thì đơn vị tự cân đối chi trong
kinh phí tự chủ để mua sắm. Hiệu trưởng ra quyết định mua.
Khi mua sắm các tài sản, thiết bị văn phòng, thiết bị điện: Các tài sản lớn có
giá trị lớn trên 10 triệu đồng, dựa trên cơ sở nhu cầu thực tế của đơn vị, các bộ phận,
kế toán lập kế hoạch mua sắm đưa vào dự toán ngân sách chi hằng năm. Xin mua tài

sản bằng nguồn kinh phí giao không tự chủ, khi nào được cấp thì tiến hành mua.
Tuy nhiên vì nhu cầu cấp thiết của đơn vị cần mua sắm tài sản phục vụ cho việc
hoàn thành nhiệm vụ năm học, mà tài chính không cấp tiền từ nguồn chi không tự
chủ hoặc do nhu cầu phát sinh mà không lập dự trù cấp kinh phí năm 2012, nếu đơn
vị cân đối được nguồn kinh phí tự chủ trong năm, thì Hiệu trưởng ra quyết định cho
mua sắm tài sản kịp thời để đáp ứng nhu cầu hoàn thành nhiệm vụ năm học.
Mua sắm tài sản từ nguồn chi tự chủ không vượt quá 20% tổng chi ngân sách
đơn vị mà tài chính giao ngân sách trong năm để phục vụ cho các hoạt động.
Thủ tục mua sắm tài sản: Tuân thủ theo quy định của nhà nước, tài chính.
Công khai trong toàn đơn vị trước và sau khi thực hiện mua sắm. Mua sắm TSCĐ
với số lượng lớn cần có thẩm định giá của Sở Tài chính theo quy định mua sắm
TSCĐ hiện hành.
Điều 7. Chi khác (Mục 7750)
1. Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn: Nếu có quỹ tiết kiệm theo QCCTNB hàng
năm, vào ngày lễ lớn, đơn vị cân đối để tạm ứng chi hỗ trợ cho CB-GV-NV. Các
ngày lễ như: Tết dương lịch ( 01/01 ); Tết Nguyên đán. Quốc tế lao động (1/5); Ngày
nhà giáo Việt Nam (20/11).
Nguồn chi trích từ tiết kiệm được.
Mức chi do hiệu trưởng quyết định dựa trên cơ sở quỹ tiết kiệm cân đối được
trong khoảng 200- 500.000 đ/tháng.
2. Chi hỗ trợ khác: Mức chi tùy thuộc vào nội dung hoạt động của đoàn thể,
phù hợp với thực tế cân đối quỹ ngân sách đơn vị.
3. Chi tiếp khách: Chi theo thực tế phát sinh. Tuy nhiên thực hiện tiết kiệm
triệt để khi tiếp khách, tiếp các đúng đối tượng quan hệ công việc. Mỗi khách tiếp tại
Địa phương không quá 50.000 đ/người/ngày. Đối tượng tiếp là người không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
Chi tiếp khách trong các trường hợp khác như thanh tra, kiểm tra, giao dịch
công việc…do bộ phận tài vụ, chuyên môn tham mưu, Hiệu trưởng căn cứ vào tính
chất công việc để quyết định tiếp khách. Mỗi khách tiếp tại địa phương (huyện)
không quá 50.000 đ/người/ngày.

4. Chi lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định: Theo quy định nhà nước
(nếu có).
5. Chi các khoản khác: Chi theo thực tế phát sinh nhưng đúng chế độ quy định
và triệt để tiết kiệm.
16


6. Chi ủng hộ các đoàn thể:
6.1. Chi ủng hộ công đoàn, chi đoàn:
a) Chỉ chi ủng hộ công đoàn, chi đoàn khi tổ chức các đại hội, tổng kết các đoàn
thể, không chi ủng hộ các hội thi do công đoàn, chi đoàn tổ chức. Mức chi không
quá 500.000đ/lượt.
Cơ sở thanh toán: Tờ trình của trưởng các đoàn thể, kế hoạch thực hiện của
đoàn thể.
b) Một số hoạt động lớn của công đoàn, chi đoàn được sự chỉ đạo của ngành
hoặc của Huyện đoàn (bằng văn bản), tùy theo điều kiện của nhà trường, Hiệu
trưởng ra quyết định hỗ trợ.
6.2. Chi đảm bảo hoạt động của chi bộ:
Nhà trường phải đảm bảo ngân sách cho các kỳ họp mở rộng, các hoạt động
khác của chi bộ nhằm bàn bạc những nội dung quan trọng của công tác phát triển
nhà trường. Mức chi do chi bộ yêu cầu.
Nhà trường có trách nhiệm mua trang thiết bị, tài liệu, phương tiện cung cấp
cho chi bộ theo yêu cầu của chi bộ.
7. Chi tham quan, học tập:
Hàng năm nhà trường tổ chức thăm quan học tập cho CB, GV, NV của đơn vị
theo quy định sau đây:
a) Đối tượng: Là chiến sỹ thi đua cấp cơ sở trở lên.
b) Thời gian, kinh phí, địa điểm thăm quan- học tập: mỗi năm thăm quan học
tập 01 lần (Thời gian tùy theo điều kiện thực tế, tối đa không quá 30 ngày lưu trú, kể
cả lưu trú trên đường đi và về) vào dịp thích hợp không ảnh hưởng đến công tác

giảng dạy; địa điểm là nơi các đơn vị trường học, học viện, các cơ quan giáo dục,
các trung tâm giáo dục, các di tích cách mạng để có thể vận dụng vào công tác giảng
dạy và giáo dục học sinh… Kinh phí: Chi không quá 20 triệu đồng /năm ngân sách.
c) Trưởng đoàn có trách nhiệm thanh toán, hoàn tất toàn bộ hồ sơ theo quy định
của luật ngân sách.
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản công (Có quyết định riêng)
Người sử dụng báo hỏng (Bằng tờ trình xin sửa chữa) trình cho Hiệu trưởng;
Hiệu trưởng và người phụ trách kiểm tra, xác định nguyên nhân- nếu đồng ý cho sửa
sẽ tiến hành trưng cầu kỹ thuật viên (Bằng các phiếu giám định kỹ thuật); Người sử
dụng thiết bị tiến hành sửa chữa và lấy hóa đơn, chứng từ; trường hợp nghiêm trọng,
số tiền nhiều phải có hợp đồng cụ thể.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Toàn thể CB-GV-NV của cơ quan phải có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc
định mức đã xây dựng trong QCCTNB. Các bộ phận đưa nội dung quy chế này vào
sinh hoạt đinh kỳ, thường xuyên nhắc nhở để CB-GV-NV thực hiện tốt.
2. Bộ phận tài vụ phối hợp với Ban Chấp hành CĐCS và Ban thanh tra nhân dân
theo dõi giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế. Việc thực hiện tốt quy chế là một
trong những tiêu chí xét thi đua, khen thưởng của các tập thể và cá nhân hàng năm.
3. Kế toán đơn vị có trách nhiệm tham mưu tốt cho Hiệu trưởng và tổ chức thực
hiện kế hoạch chi tiêu được duyệt, hàng quý phải báo cáo sử dụng kinh phí gửi Hiệu
17


trưởng đơn vị để điều hành, hằng năm lập báo cáo công khai tài chính và kinh phí
tiết kiệm được trước hội nghị CB-GV-NV. Hàng tháng niêm yết công khai bảng
lương, hàng quý niên yết công khai quyết toán quý, các niêm yết công khai về các
chế độ khác mà giáo viên được hưởng (thời gian niêm yết theo quy định chung của
pháp luật).
Hiệu trưởng chịu trách nhiệm công khai các văn bản có liên quan đến chế độ
cho giáo viên. Các loại văn bản này được niêm yết không thời hạn.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy chế nếu có những vấn đề chưa phù hợp
với tình hình thực tế do chế độ, chính sách nhà nước có điều chỉnh thì giao cho kế
toán tham mưu cho thủ trưởng đơn vị xem xét và thông qua các buổi họp Hội đồng
sư phạm để tiến hành chỉnh sửa quy chế cho phù hợp.
5. Đối với các khoản tiền lương, phụ cấp lương được chi trả qua tài khoản thanh
toán lương cá nhân (thẻ thanh toán cá nhân). Ngoài các khoản nói trên, nhà trường
sẽ rút tiền mặt.
6. Các khoản đóng góp theo lương: bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT) được đơn vị khấu trừ trực tiếp trước khi chi trả lương qua thẻ. Riêng kinh
phí công đoàn do công đoàn viên đóng góp, hàng quý công đoàn viên tự nộp.
7. Hàng tháng 1 lần, từ ngày 03 đến ngày 10 đơn vị chuyển thanh toán tiền
lương và phụ cấp lương cho cá nhân qua thẻ. Các khoản chi thường xuyên khác
chuyển sau ngày 15 hàng tháng. Rút tiền mặt các khoản chi hoạt động đơn vị thanh
toán từ sau ngày 15 hàng tháng.
8. Các khoản thu nộp, đóng góp khác cá nhân tự giác nộp, đóng góp cho thủ
quỹ đơn vị khi có chủ trương thu nộp, đóng góp. Thực hiện hoàn tất các khoản thông
báo thu nộp thường kỳ sau 7 ngày khi có văn bản công khai thu. Các khoản thu nộp
đột xuất khác thực hiện theo chủ trương thu mà văn bản yêu cầu.
9. Thu hồi khi bị xuất toán: Trường hợp khi bị xuất toán sẽ thu hồi đúng số tiền
bị xuất toán từ người nhận bằng hình thức khấu trừ vào tài khoản lương.
10. Khi có sự thay đổi về các văn bản pháp quy của các cấp có thẩm quyền,
Hiệu trưởng dự thảo sửa đổi quy chế và sau đó thông qua hội đồng bằng phiếu lấy ý
kiến hoặc bằng thông báo lấy ý kiến. Nếu không có ý kiến phản hồi coi như quy chế
đã được thông qua.
Qui chế này có hiệu lực kề từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- PGD&ĐT;
- KBNNVP;
- Kế toán;
- Lưu VT


HIỆU TRƯỞNG

18



×