Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

đề tài ĐẶC TRƯNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH- CÁ NHÂN VÀ CUNG CẤP NƯỚC Ở TẠI PHƯỜNG HƯƠNG LONG, THÀNH PHỐ HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 31 trang )

BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐỀ TÀI : ĐẶC TRƯNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH- CÁ
NHÂN VÀ CUNG CẤP NƯỚC Ở TẠI PHƯỜNG
HƯƠNG LONG, THÀNH PHỐ HUẾ
THỰC HIỆN:
NHÓM 1- LỚP Y4E
1.HỒ VĂN DÔNG
2.NGUYỄN VĂN ĐIỆP
3.HÀ PHƯỚC ĐÔNG
4.NGUYỄN TRUNG HIẾU
5.LÊ TRUNG NAM
6.ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT
7.PHẠM CÔNG NHÂN.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
1.TS. NGUYỄN VĂN HÒA
2.ThS. TRẦN THỊ ANH ĐÀO
3.ThS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG




NỘI DUNG:

1. ĐẶT

VẤN ĐỀ

2. ĐỐI

TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP


NGHIÊN CỨU

3. KẾT
4. BÀN

QUẢ NGHIÊN CỨU

LUẬN – KẾT LUẬN – KIẾN
NGHỊ


Năm 2014 thì có 84% dân số
được sử dụng nước sạch nhưng
cũng chỉ có 32% hộ dân sử dụng
nước từ các công trình tập trung
còn lại là các công trình nhỏ
như:giếng đào,giếng khoan,bể
chưa nước

trên thế giới có
hơn 2 tỷ người
đang đối mặt với
nguy cơ thiếu
nước,trong đó
300 triệu người
đang sống trong
tình trạng đang
thiếu nước



Nước đang dần khan hiếm nhất là nguồn
nước ngầm lại càng ít hơn,song nhu cầu
về nước và nước sạch để phục vụ cho
các nghành dịch vụ,công nghiệp,nông
nghiệp… lại càng tăng, nhất là vấn đè tái
sử dung nước lại càng cấp thiết hơn.

mục tiêu cung cấp
nước sạch đến
người dân được quy
định rõ rành trong
các báo cáo về
chiến lược quốc gia.
Mục tiêu đến năm
2020:tất cả dân cư
nông thôn sử dụng
nước sạch đạt tiêu
chuẩn quốc gia


”Bất cứ nước nào trên
”ĐẶC TRƯNG VỀ
HỘ
ĐINH CÁ
thế giới
cũngGIA
có khoảng
80% bệnh tật ở các nước
NHÂN VÀ CUNG CẤP
NƯỚC

đang phát
triển” ( theoSẠCH TẠI
WHO )
PHƯỜNG HƯƠNG LONG , THÀNH PHỐ
HUẾ ”.


MỤC TIÊU
1. Tìm hiểu về các đặc trưng về hộ gia đình và cá nhân.

2. Tìm hiểu về vấn đề cung cấp nước và sử dụng nước
sạch tại gia đình.

3. Xác đinh mối liện hệ giữa cụm dân cư nghiên cứu với
vấn đề cung cấp và sử dụng nước sạch


2.
điểmtượng
nghiên cứu:
1 Địa
. Đối
nghiên cứu
Phường
phía Tây
cáchđình
trung tâm
Hộ giaHương
đìnhLong
và nằm

đạiởdiện
hộvàgia
ở thành
phố 6 km.
Phường
Hương Long – TP Huế.
Vị trí:
1.1.1.
n chọ
đối tượ
ng
- Phía Tây Tiêu
giáp vớichuẩ
xã Hương
Hồ, xãnHương
An - Huyện
nghiên
Hương Trà. cứu
--Phía
với
HươngnSơ
- Thành phố
Huế.
HộBắc
giagiáp
đìn
h phườn
tại phườ
g Hương
Long;

--Phía
Đôngýgiáp
với phuờng
Kim Longcứ
- Thành
Đông
tham
gia nghiên
u. phố Huế.
- Phía Nam giáp với Sông Hương và phuờng Thuỷ Biều 1.1.2.
Tiêu chuẩn loại trừ
Thành phố Huế.
-Diện
Cótích:
thá720
i độ
hợptích
táđất
c; nông nghiệp chiếm
ha,không
trong đó diện
-492Có
ha. các vấn đề sức khỏe tâm thần
Dân
số: t9850
gia đình.
và mộ
sốngười,
bệncó
h 1850

tâmhộthầ
n khác.
Dân tộc: Kinh
Nơi đây địa hình bằng phẳng, nhiều cây cối, không khí trong
lành. Đa số người dân nơi đây làm nghề buôn bán và nông
nghiệp, một số công chức, hưu trí. An ninh trật tự, tình hình
xã hội ổn định.


3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu
ngang mô tả
3.2. Cỡ mẫu:
Theo nghiên cứu “ Tiếp cận nước sạch vệ sinh
môi trường quyền cơ bản của con người “ của Đào Minh
Hương cho thấy 2005 tỉ lệ nông thôn được tiếp cận nước
sạch là 62% cho nên chúng tôi chọn p = 0.62 với độ chính
xác mong muốn e = 0.05 và với mức tin cậy 95%.
Dựa vào công thức:n = 362 =>

510

Trong đó:
n: Cỡ mẫu tối thiểu cần tìm
p: Ước đoán tỉ lệ ước lượng trong cộng đồng
Giá trị của p có thể biết được nhờ vào kết quả của một
nghiên cứu trước đó hoặc một nghiên cứu tương tự.
e: khoảng sai lệch mà người nghiên cứu mong muốn giữa
tỉ lệ thu được từ mẫu và tỉ lệ quần thể
α: Mức ý nghĩa thống kê do người nghiên cứu quy định

Z2 α/2 : Giá trị nhận được từ bảng Z tương ứng với α
Ta tính được:n = 1,962 0,62. (1 – 0.62) = 362
0,052


3.3. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn dựa vào
bảng số ngẫu nhiên chọn ra 510 hộ trong tổng số 1850 hộ gia đình
phường Hương Long.
3.4. Phương pháp thu thập thông tin:
3.4.1 Kỹ thuật thu thập thông tin :
Phỏng vấn trực tiếp hộ gia đình bằng bộ câu hỏi đã được thiết kế
sẵn
Quan sát của điều tra viên dựa trên bảng kiểm .
3.4.2 Công cụ thu thập thông tin :
Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn có sẵn .
3.4.3 Nội dung thu thập thông tin : Gia đình sử dụng nguồn nước
máycủa gia đình
Công trình cungNước
cấp nước
LoạiMáy
nhànước
ở: Nước giếng đào
• Nghề
Số người
trong
đình: Tính
nghiệp
: gia
- trung
Nhà

mái
bằng
Nước
giếng
khoang
Giếng
xâyvực và tỷ lệ theo số người
bình
khu
Cán
bộ
- Nhà
lợp tôn, tường
xây
Nước mưa
Khoan
trong
hộ:
1;
2;
3;
4; 5; 6;>6
Các đặc
- Thủ
công
nghiệp
- Nhà
lợp
tôn,
vách

tre
Nước
sông
Không
có : Nam/Nữ

Giới
tính
trưng về
- Nội
trợ
- Nhà
tạm
Nguồn
khác
Theo
ông

dùng
nước
bẩn có mắc bệnh không

Tuổi
Nhà
Cung

cấp
kinh
Xệp
kinh

gia dânnước
ăn chính
gia đình
- Buôn
bánKhác
hộ gia
Nếu
cóloại
mắcNguồn
bệnhtếNông

đình:Theo
đánh
giá
nước
tế
máy
Trình
họcNước
vấn:của
Tiêu độ
chảy
đình
và cá
điều
trađẳng,
viên Đại
Nước
giếng đào
Đỏ

mắt
Cao
học
nhân
Khá ngoàiNước
Bệnh
da giếng khoang
- THPT
Trung
Nước mưa
Giun
sánbình
- THCS
Nghèo
Nước sông
Bệnh
khác dưới
- Tiểu
học,
tiểu học
Không biếtNguồn khác


3.5. Phương pháp xử lý số liệu:
Xử lý số liệu theo phương pháp thông kê, sử
dụng phần mềm SPSS v16.0 và Excel 2010 để
vẽ biểu đồ.
Sử dụng phép χ2 để kiểm định giả thuyết thống
kê, sử dụng bảng 2 hàng 2 cột và bảng nhiều
hàng nhiều cột. So sánh χ2 tính được

với với k là bậc tự do (được tình bằng (số hàng
–1)(số cột – 1)) còn
= 5% trong bảng giới
hạn của

χ >=
2

Sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê : p<0,05
:

χ2 <

sự khác biệt không có ý
nghĩa thống kê, p > 0,05.


1. Các đặc trưng hộ dân cư :
1.1 Tuổi của người được phỏng vấn :
* Bảng 1 :Phân bố độ tuổi người được hỏi

Số lượng

Phàn trăm
(%)

16-60

427


83,7

>60
Tổng

83
510

16,3
100,0

*Nhận xét :Phần lớn người được
phỏng vấn nằm trong độ tuổi lao
động(>80%). Số còn lại ngoài độ tuổi lao
động và chiếm khoảng hơn 15%.


1.2 Phân bố số hộ khẩu trong mỗi gia đình : số hộ khẩu trung bình
* Bảng 2 : Phân bố thành viên tron mỗi gia đình
Số thành viên
mỗi hộ

Số lượng

Phần trăm (%)

1

24


4,7

2

68

13,3

3

90

17,6

4

125

24,5

5

99

19,4

6

64


12,5

>6

40

7,8

Tổng

510

100,0

Số khẩu trung bình trong một hộ là 4
khẩu.
* Nhận xét : Hơn 60,1% số hộ có quy
mô gia đình nhỏ với 1- 4 người, số hộ
gia đình có 1 người chiếm tỉ lệ thấp nhất
tiếp đến là hộ gia đình có trên 6 người.


1.3 Phân bố giới tính trong những người được phỏng vấn:
•Bảng 3 : Phân bố giới tính người được phỏng vấn

Giới

Số lượng


Phần trăm (%)

nam

233

45,7

nu

277

54,3

Tổng

510

100,0

* Nhận xét :Trong số những người được phỏng vấn tỉ lệ nữ nhiều hơn nam
8,6%.


1.4 Cơ cấu nghề nghiệp:
•Bảng 4 : Phân bố nghề nghiệp của người
được phỏng vấn
Nghề

Số lượng


Phần trăm
(%)

can bo

43

8,4

thu cong nghiep

78

15,3

buon ban

55

10,8

noi tro

26

5,1

285


55,9

Khac

23

4,5

Tổng

510

100,0

nong dan

* Nhận xét :Nông dân chiếm hơn 50,0%
trong cơ cấu nghề nghiệp của những
người được phỏng vấn. Các ngành còn
lại theo thứ tự chiếm tỷ trọng từ cao đến
thấp là thủ công nghiệp, buôn bán, cán
bộ và các nghề khác.


1.5 Trình độ học vấn :
*Bảng 5 : Trình độ học vấn
Số lượng
Cao đẳng, đại học

Phần trăm


62

12,2

THCS
THPT
Tiểu học , dưới tiểu học

174
152
122

34,1
29,8
23,9

Tổng

510

100,0

* Nhận xét : trình độ học vấn chủ hộ khá cao tỉ lệ hoàn thành bậc tiểu học cao, với
hơn 70,0% trình độ từ THCS trở lên.


2. Nhà ở và kinh tế:
2.1. Các loại hình nhà ở:
•Bảng 6 : Phân bố nhà loại nhà ở

Số lượng

Nhà ở
Mái bằng
Nhà lợp tôn,tường xây
Nhà lợp tôn,vách tre
Tổng

Phần trăm
(%)
83
421

16,3
82,5

6

1,2

510

100,0

Nhận xét : Đa số nhà ở thuộc loại nhà lợp tôn, tường
xây với tỷ lệ hơn 80,0% và tỉ lệ nhà lợp tôn vách tre
chiếm phần rất nhỏ(dưới 2%).


2.2.Phân loại kinh tế :

*Bảng 7:phân loại kinh tế
Số lượng

Phần trăm(%)

Khá

200

39,2

Trung bình

280

54,9

Nghèo

30

5,9

Tổng

510

100,0

Nhận xét: Đa số người dân còn có mức sống trung bình và nghèo

khoảng 60,0%, chưa có hộ giàu


3.Nguồn nước:
3.1.Các nguồn nước đang sử dụng:
*Bảng 8: các nguồn nước đang sử dụng
Nguồn nước
Số lượng
Phần trăm(%)
Nước máy
506
99,2
Nước giếng đào
50
9,8
Nước giếng khoan

19

3,7

Nước mưa
Nước sông
Khác

35
3
4

6,9

0,6
0,8

Nhận xét : Gần 100% các hộ gia đình sử dụng nước máy, ngoài ra còn tận
dụng các nguồn nước khác phục vụ sinh hoạt.


3.2. Công trình cung cấp nước :
3.2.1. nguồn nước chính đang sử dụng:
*Bảng 9:nguồn nước chính
Số lượng
Nước máy

Phần trăm (%)
510
100%

Nhận xét: Tất cả các hộ gia đình đều sử dụng nước máy làm nguồn nước chính.

?


3.2.2.Công trình cung cấp nước gia đình
*Bảng 10:công trình cung cấp nước gia đình
Số lượng
Phần trăm(%)
Máy nước

463


90.8

Giếng nước

50

9.8

Giếng khoan

9

1.8

Khác

4

0.8

Nhận xét: Đại đa số gia đình đều có công trình cung cấp
nước, trong đó công trình máy nước chiếm phần đa với
gần 90%.


3.2.3. Bệnh liên quan nguồn nước:
*Bảng 11:phân bố bệnh
Bệnh
Tiêu chảy
Ho, sốt

Đỏ mắt
Ngoài da
Giun sán
Phụ khoa
Khác

Số lượng

Phần trăm(%)
6
67
6
14
2
1
6

1,2
13,1
1,2
2,7
0,4
0,2
1,2

Nhận xét: Sử dụng nguồn nước không đảm bảo
vệ sinh là nguyên nhân của nhiều bệnh, trong đó
chủ yếu là ho và sốt.



4.Mối quan hệ giữa các thành phần:
4.1.kinh tế và nhà ở:
*Bảng 12:mối quan hệ giữa kinh tế và nhà ở
Mái bằng

Số
lượng

Kinh tế

Tổng

Nhà lợp tôn,
tường xây

Nhà lợp
tôn, vách
tre

Tổng

Phần
Số
Phần Số Phần
trăm( lượng trăm( lượn trăm(
%)
%)
g
%)


Khá

55

66,3

143

34,0

2

33,3

Trung bình và nghèo

28

33,7

278

66,0

4

66,7

83


100

421

100

6

100

Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=30,43 >3,84 (p<=0,05).
Như vậy kinh tế có mối tương quan với nhà ở.

Ý
nghĩa
thốn
g kê

200 X2=3
0,43
310 >3,8
4
P<=0
,05

510


4.1 Mối quan hệ giữa kinh tế hộ gia đình với nghề nghiệp của chủ hộ :
*Bảng 13 : mối quan hệ giữa kinh tế với nghè nghiệp.

Kinh tế
Khá

Nghề
nghiệp

Tổng

Không là
cán bộ
Cán bộ

Số lượng
%

173
37,0

Số lượng

27

%
Số lượng
%

62,8
200
39,2


Trung
bình

nghèo
294
63,0

Ý
nghĩ
thốn
g kê

χ 2=
10,94
16 9 >
37,2 P3,84
<=
310 0, 05
60,8

* Nhận xét : ta thấy χ2= 10,949 >
3,84 P <= 0, 05 nên kinh tế hộ gia
đình có mối liên hệ với nghề
nghiệp chủ hộ, trong đó chủ hộ là
cán bộ mức kinh tế khá cao hơn so
với các ngành nghề khác.


4.2 Mối quan hệ giữa kinh tế hộ gia đình với trình độ học vấn của chủ hộ :
*Bảng 14 : mối quan nghề nghiêp với trình độ học vấn.

Nghề nghiệp
Ý
nghĩa
Không
Cán bộ cán bộ thống

Số lượng
35
261
< cấp 3
%
11,8
88,2 χ2=
Trình độ
Số lượng
63
151 24,826
học vấn
>= cấp 3
%
29,4
70,6 > 3,84
P <=
Số lượng
98
412
0, 05
Tổng
%
19,2

80,8

* Nhận xét : ta thấy χ2= 24,826 > 3,84 P <= 0, 05
nên trình độ học vấn có mối tương quan với nghề
nghiệp , trong đó tỉ lệ những chủ hộ học >= cấp 3
làm cán bộ nhiều hơn với chủ hộ học dưới cấp 3.


4.3 Mối quan hệ giữa học vấn và nhận thức về ô nhiễm nguồn nước :
* Bảng 15 : mối tương quan giữa học vấn và nhận thức về ô nhiễm nguồn nước
Nhận thức
co
> = Cấp 3
Trình độ
học vấn
< cấp 3
Tổng

Số lượng
Phần trăm
(%)
Số lượng
Phần trăm
(%)
Count
Phần trăm
(%)

Tổng


khong
62

0

62

100.0

0.0

100.0

287

9

296

97.0

3.0

100.0

349

9

358


97.5

2.5

100.0

* Nhận xét :ta thấy χ2= 1,934 <
3,84 ; P=0,164 > 0, 05 nên trình
độ học vấn không có mối tương
quan với nhận thức ô nhiễm
nguồn nước


×