Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH tiến lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----o0o-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN

: A18356

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----o0o-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC



Giáo viên hƣớng dẫn

: Ngô Thị Quyên

Sinh viên thực hiện

: Đinh Ngọc Anh

Mã sinh viên

: A18356

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực tập tại công ty , các cô chú, anh chị trong các phòng ban
trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng Tài chính Kế toán công ty TNHH
Tiến Lộc đã nhiệt tình giúp đỡ em có những hiểu biết chung về tình hình cơ cấu tổ
chức quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Từ những hiểu biết
đó em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn tr
tr


ng Đại h c Th ng ong đã cho em một môi

ng h c tập và nghi n cứu tốt , giúp e n m b t những kiến thức nền tảng để có thể

hoàn thành khóa luận của mình. Đặc biệt, em xin cảm ơn giảng vi n - ThS. Ngô Thị
Quy n đã nhiệt tình giúp đỡ , cho em những l i khuy n hữu ích để khoán luận đ

c

hoàn thành tốt hơn . Do kiến thức còn hạn chế n n khóa luận tốt nghiệp của em không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đ

c sự góp ý và chỉ bảo của các giảng

viên và giảng vi n h ớng dẫn ThS. Ngô Thị Quy n để khóa luận tốt nghiệp của em
đ

c hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 n m 2015
Sinh vi n thực hiện
Đinh Ngọc Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp nâng cao lợi
nhuận tại Công ty TNHH Tiến Lộc” là một đề tài nghi n cứu độc lập của tôi. Dựa
tr n những kiến thức đã đ

c h c tr n nhà tr


ng, những số liệu thông tin đ

c thu

thập từ thực tế và do cơ quan thực tập cung cấp, không sao chép từ bất kỳ luận v n,
chuy n đề thực tập hay công trình nghi n cứu nào khác.
Sinh viên

Đinh Ngọc Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP ....................1
1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp .................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận ........................................................................................1
1.1.2. Vai trò của lợi nhuận ........................................................................................... 2
1.1.2.1. Vai trò đối với doanh nghiệp ..............................................................................2
1.1.2.2. Vai trò đối với người lao động ...........................................................................2
1.1.2.3. Vai trò đối với chủ sở hữu ..................................................................................3
1.1.2.4. Vai trò đối với nhà nước .....................................................................................3
1.1.3. Phân loại về lợi nhuận .........................................................................................4
1.1.3.1. Phân loại theo từng hoạt động trong doanh nghiệp ..........................................4
1.1.3.2. Phân loại theo các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh ............................ 4
1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp
.........................................................................................................................................5
1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp ......................................5
1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp ........................................................................................5

1.2.2. Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp ........................................................... 8
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận trong doanh nghiệp ..........................................9
1.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ............................................................................10
1.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu .................................................12
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí kinh doanh ...............................................14
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần ........................................................... 16
1.3.4. Lợi nhuận sau thuế bình quân trên số lao động ...............................................16
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận trong doanh nghiệp ......................... 17
1.4.1. Những nhân tố khách quan ...............................................................................17
1.4.2. Những nhân tố chủ quan ...................................................................................18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC 21
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tiến Lộc ...................................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................21
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................... 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .....................................................23
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2012 - 2013
.......................................................................................................................................24
2.1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................... 24
2.1.4.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn ..........................................................................27
2.2. Thực trạng lợi nhuận tại Công ty TNHH Tiến Lộc ..........................................30
2.2.1. Quy mô, kết cấu lợi nhuận của công ty ............................................................. 30


2.2.1.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................30
2.2.1.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .....................................................................32
2.2.1.3. Lợi nhuận từ hoạt động khác ............................................................................33
2.2.2. Tình hình phân phối lợi nhuận của công ty .....................................................33
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của công ty.....................................................34
2.2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ...........................................................................34
2.2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................39

2.2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 41
2.2.3.5. Lợi nhuận sau thuế bình quân trên số lao động ...............................................47
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty TNHH Tiến Lộc ............48
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................48
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................48
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC ..........................................................................................51
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Tiến Lộc .......................................51
3.1.1. Định hướng ngắn hạn của Công ty ...................................................................51
3.2.2. Định hướng dài hạn của công ty ...................................................................... 51
3.2. Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Tiến Lộc ............................ 52
3.2.1. Các biện pháp về quản lý chi phí, tài chính của doanh nghiệp .......................52
3.2.2. Các biện pháp về tăng doanh thu bán hàng ......................................................54
3.2.3. Xây dựng phương án kinh doanh phù hợp .......................................................57

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT

Công nghệ thông tin


ĐKKD

Đ ng kí kinh doanh

ĐVT

Đơn vị tính

KQKD

Kết quả kinh doanh

NN

Nhà n ớc

N/C

Nghi n cứu

NV

Nguồn vốn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ng n hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VND

Việt Nam Đồng



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................7
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn năm 20112013 ..........................................................................................................................................26
Bảng 2.2: Kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty .......................................................28
Bảng 2.3: Cơ cấu lợi nhuận trƣớc thuế của Công ty .......................................................30
Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận từ hoạt động SXKD của công ty ..................................31
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty...............................32
Bảng 2.6: Tình hình phân phối lợi nhuận của công ty ....................................................34
Bảng 2.7: Bảng tính toán chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của tài sản ....................................35
Bảng 2.8: Bảng phân tích chỉ tiêu ROA ............................................................................36
Bảng 2.9: Bảng tính toán chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên NVCSH ................................39
Bảng 2.10: Bảng phân tích chỉ tiêu ROE...........................................................................40
Bảng 2.11: Bảng tính toán chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh ...........43
Bảng 2.12: Cơ cấu giá vốn hàng bán của Công ty ...........................................................44
Bảng 2.13: Bảng tính toán chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần ...............46
Bảng 2.14: Bảng tính toán chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên số lao động .........................47
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................23

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế n ớc ta sang nền kinh tế thị
tr

ng nhiều doanh nghiệp đã tìm ra đúng đ

nền kinh tế thị tr

đ i sống của ng

ng đi của mình, kịp th i thích nghi với

ng và làm n có hiệu quả bảo đảm thu bù chi và tạo ra l i nhuận,
i lao động đ

c cải thiện, tuy nhi n vẫn không ít doanh nghiệp còn

lúng túng trong việc tháo gỡ khó kh n thích nghi với nền kinh tế thị tr

ng. Đây là

gánh nặng đè l n vai các doanh nghiệp cũng nh của Nhà n ớc trong việc từng b ớc
tháo gỡ khó kh n, tạo sự ổn định và phát triển cho hệ thống doanh nghiệp n ớc ta nói
ri ng và nền kinh tế nói chung chính vì thế trong điều kiện kinh doanh hiện nay các
doanh nghiệp phải khẩn tr ơng đổi mới cách nghĩ cách làm để hoạt động sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả cao mới có thể tồn tại đ

c. Mà đối với các doanh nghiệp l i

nhuận không chỉ là mục đích hàng đầu mà còn là điều kiện quyết định đến sự tồn tại
của doanh nghiệp. Do vậy, việc phấn đấu nâng cao l i nhuận là cần thiết khách quan
và nó trở thành vấn đề quan tr ng đối với mỗi doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
Vì vậy, việc nghi n cứu tìm hiểu nguồn gốc, các nhân tố ảnh h ởng và các giải pháp
nhằm làm t ng l i nhuận đối với doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Nhận thấy đ

c

tầm quan tr ng của vấn đề này trong quá trình thực tập em xin ch n đi sâu vào vấn đề

l i nhuận với đề tài “Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Tiến Lộc”,
làm khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp, ngoài mở đầu và kết luận thì gồm các ba ch ơng
chính sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về lợi nhuận của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng lợi nhuận tại Công ty TNHH Tiến Lộc
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH
Tiến Lộc


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận
Mục ti u truyền thống và quan tr ng của một chủ công ty theo lý thuyết là đạt
tối đa l i nhuận và giả thuyết này rất vững ch c. Nó vẫn tạo n n cơ sở của rất nhiều lý
thuyết của kinh tế vi mô. Về lịch sử mà nói những nhà kinh tế trong các phân tích của
h về công ty đều lấy l i nhuận tối đa làm mục đích cuối cùng, tuy nhi n có rất nhiều
quan điểm khác nhau về l i nhuận:
Theo quan điểm của các nhà kinh tế h c cổ điển tr ớc Marx “cái phần trội l n
nằm trong giá bán so với chi phí sản xuất là l i nhuận”
Còn Karl Marx cho rằng: “giá trị thặng d hay cái phần trội l n trong toàn bộ
giá trị của hàng hoá trong đó lao động thặng d chính là lao động không đ
của công nhân đã đ

c trả công

c vật hoá thì tôi g i là l i nhuận”.

Trong khi nhà kinh tế h c hiện đại P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus thì định
nghĩa rằng: “


i nhuận là một khoản thu nhập dôi ra bằng tổng số thu về trừ đi tổng số

đã chi” hoặc cụ thể hơn là “ l i nhuận đ

c định nghĩa nh là khoản ch nh lệch giữa

tổng thu nhập của một công ty và tổng chi phí”.
Từ các quan điểm tr n chúng ta thấy rằng nh có lý luận vô giá về giá trị hàng
hoá sức lao động, Marx là ng

i đầu ti n đã phân tích nguồn gốc l i nhuận một cách

khoa h c, sâu s c và có ý nghĩa cả về kinh tế, chính trị. Theo ông, l i nhuận là hình
thái chuyển hoá của giá trị thặng d , l i nhuận và giá trị thặng d có sự gống nhau về
l

ng và khác nhau về chất.
Về l

l

ng, nếu giá cả hàng hoá bằng giá trị của nó thì l

ng l i nhuận bằng

ng giá trị thặng d , nếu giá cả hàng hoá không nhất trí với giá trị của nó thì mỗi t

bản cá biệt có thể thu đ


cl

ng l i nhuận lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thặng d ,

nh ng trong toàn xã hội thì tổng số l i nhuận luôn bằng tổng số giá trị thặng d .
Về chất, giá trị thặng d là nội dung b n trong đ

c tạo ra trong lĩnh vực sản

xuất, là khoản dôi ra ngoài giá trị t bản khả biến và do sức lao động đ

c mua từ t

bản khả biến tạo ra. Còn l i nhuận là hình thức biểu hiện b n ngoài của giá trị thặng
d thông qua trao đổi, phạm trù l i nhuận đã xuy n tạc, che đậy đ

c nguồn gốc quan

hệ bóc lột t bản chủ nghĩa.

1

Thang Long University Library


Kế thừa đ

c những gì tinh tế nhất của các nhà kinh tế h c t sản cổ điển, kết

h p với quá trình nghi n cứu sâu s c nền sản xuất t bản chủ nghĩa, Karl Marx đã chỉ

rõ đ

c nguồn gốc sâu xa của l i nhuận và quan điểm về l i nhuận của ông là hoàn

toàn đúng đ n, do đó ngày nay khi nghi n cứu về l i nhuận chúng ta đều nghi n cứu
dựa tr n quan điểm của Karl Marx.
Ở n ớc ta theo Điều 3 uật Doanh nghiệp ghi nhận: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh doanh có t n ri ng, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, đ

c đ ng ký kinh doanh

theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Mà
kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu
t từ sản xuất, ti u thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ tr n thị tr
sinh l i. Điều đó chứng tỏ rằng l i nhuận đã đ

ng nhằm mục đích

c pháp luật thừa nhận nh là mục ti u

chủ yếu và là động cơ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy l i nhuận là gì?
i nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh,
là chỉ ti u chất l

ng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Từ

góc độ của nhà quản trị tài chính doanh nghiệp có thể thấy rằng:

i nhuận của doanh


nghiệp là khoản tiền ch nh lệch giữa thu nhập (income) và chi phí (expenses) mà
doanh nghiệp bỏ ra để đạt đ

c thu nhập từ các hoạt động của doanh nghiệp đ a lại.

1.1.2. Vai trò của lợi nhuận
1.1.2.1. Vai trò đối với doanh nghiệp
i nhuận là nguồn tích luỹ cơ bản để tái sản xuất mở rộng, là nguồn vốn rất
quan tr ng để đầu t phát triển của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động có l i
nhuận sẽ có điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đ i sống vật chất và tinh thần, đảm
bảo quyền l i cho ng

i lao động, có điều kiện xây dựng quỹ nh quỹ dự phòng tài

chính, quỹ đầu t phát triển, quỹ khen th ởng, phúc l i,…điều này khuyến khích
ng

i lao động tích cực làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm, phát huy tính sáng tạo

trong lao động và g n bó với doanh nghiệp.
1.1.2.2. Vai trò đối với người lao động
Với ng

i lao động làm việc trong các doanh nghiệp thì l i nhuận g n liền và

có ảnh h ởng trực tiếp đến l i ích của h , với h l i nhuận làm t ng thu nhập và cải
thiện đ i sống, t ng l i ích kinh tế của h . Khi ng
đáng, h sẽ y n tâm lao động, phát huy đ

2


i lao động đ

c trả l ơng thoả

c tinh thần lao động sáng tạo, có trách


nhiệm và tinh thần hết lòng vì công việc và nh vậy sẽ t ng đ
chung của ng

c n ng suất lao động

i lao động trong công ty đ a hoạt động của công ty ngày một tốt hơn.

1.1.2.3. Vai trò đối với chủ sở hữu
Đối với các chủ sở hữu tham gia vào hoạt động kinh doanh tr n thị tr
l i nhuận đối với h là niềm mơ ớc, là khát v ng và ớc muốn đạt đ

c.

ng thì
i nhuận

giữ vị trí quan tr ng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì trong
điều kiện hạch toán kinh doanh độc lập theo cơ chế thị tr

ng, doanh nghiệp có tồn tại

và phát triển hay không thì điều quyết định là doanh nghiệp có tạo ra đ


c l i nhuận

hay không? Chuỗi l i nhuận của doanh nghiệp trong t ơng lai sẽ phát sinh và diễn
biến nh thế nào? Vì thế, l i nhuận đ

c coi là một trong những đòn bẩy kinh tế quan

tr ng đồng th i là một chỉ ti u cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.

i

nhuận tác động đến tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp, ảnh h ởng trực tiếp
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, việc thực hiện chỉ ti u l i nhuận là điều kiện
quan tr ng đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp đ

c ổn định, vững

ch c.
1.1.2.4. Vai trò đối với nhà nước
Đối với nhà n ớc thì các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh trong nền
kinh tế sẽ có những đóng góp đáng kể vào nguồn thu Ngân sách cho Nhà n ớc thông
qua việc thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế vào Ngân sách Nhà n ớc nh : thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế ti u thụ đặc biệt. Thông qua việc thực hiện nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà n ớc, Nhà n ớc có thể thực hiện các hoạt động
đầu t phát triển kinh tế quốc dân, thực hiện công bằng xã hội. Xét trong phạm vi toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, l i nhuận là nguồn tích luỹ cơ bản để tái sản xuất mở rộng
nền kinh tế quốc dân, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình phúc l i xã hội,
thành lập, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh, tạo công an việc làm, t ng thu
nhập cho ng

đại.

i lao động, nâng cao dân trí, xây dựng xã hội công bằng v n minh hiện

i nhuận là động lực phát triển nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế quốc dân bao

gồm nhiều chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó chủ thể là các doanh
nghiệp chiếm số đông và vì vậy sự phát triển của hệ thống các doanh nghiệp tạo n n
sự phát triển l i nhuận là mục ti u, là động lực, là cơ sở tồn tại và phát triển thì đối với
Nhà n ớc l i nhuận cũng là động lực để phát triển nền kinh tế quốc gia.

i nhuận là

3

Thang Long University Library


một trong những th ớc đo phản ánh tính hiệu quả của các chính sách quản lý vĩ mô
của Nhà n ớc đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại về lợi nhuận
Trong doanh nghiệp, có nhiều loại hình l i nhuận khác nhau, ta có thể khái quát
thành các loại l i nhuận sau:
1.1.3.1. Phân loại theo từng hoạt động trong doanh nghiệp
Theo các phân loại này thì l i nhuận bao gồm:
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản ch nh lệch giữa doanh thu
ti u thụ sản phẩm và chi phí đã bỏ ra của khối l

ng sản phẩm hàng hoá dịch vụ, lao


vụ của các hoạt động sản xuất kinh doanh chính và phụ của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là khoản ch nh lệch giữa các khoản thu và chi
có tính chất nghiệp vụ tài chính trong quá trình doanh nghiệp thực hiện việc kinh
doanh. Các hoạt động nghiệp vụ tài chính gồm: hoạt động cho thu tài chính, hoạt
động mua bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh
doanh của doanh nghiệp, lãi cho vay vốn, l i tức cổ phần và hoàn nhập số d khoản dự
phòng giảm giá đầu t chứng khoán và l i nhuận thu đ

c từ việc phân chia kết quả

hoạt động li n doanh, li n kết với đơn vị khác.
Lợi nhuận từ hoạt động khác (hoạt động bất thường): là khoản ch nh lệch giữa
thu nhập và chi phí của các hoạt động khác ngoài các hoạt động n u tr n. Nh vậy, l i
nhuận thu đ
hồi đ

c từ các hoạt động khác bao gồm: khoản n khó đòi đã duyệt bỏ nay thu

c, l i nhuận từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, khoản thu vật t tài sản

thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất mát, khoản ch nh lệch giữa thu nhập và chi phí của
hoạt động thanh lý, nh

ng bán tài sản cố định, l i nhuận các n m tr ớc phát hiện

n m nay, hoàn nhập số d các khoản dự phòng, giảm giá hàng tồn kho, dự phòng n
phải thu khó đòi, tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa sau khi hết hạn bảo hành.
1.1.3.2. Phân loại theo các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
Theo các phân loại này thì l i nhuận bao gồm:
Lợi nhuận gộp: à hiệu số giữa doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán (là các

chi phí li n quan tới khối l

ng hàng hóa đ

c bán ra), trong đó doanh thu thuần bằng

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán
bị trả lại, chiết khấu th ơng mại, giảm giá hàng bán).

4


Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT): Là một chỉ ti u dùng để đánh giá khả
n ng thu đ

c l i nhuận của công ty, và đ

c tính bằng bằng thu nhập trừ đi các chi

phí, nh ng ch a trừ tiền trả lãi (chi phí lãi vay) và thuế thu nhập. Tuy nhiên trong các
báo cáo tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam, do khoản chi phí lãi vay nằm b n
trong chi phí tài chính, n n sẽ rất khó tính chi phí hoạt động, vì vậy có thể dùng công
thức sau để thay thế:
EBIT = Tổng l i nhuận kế toán tr ớc thuế + Chi phí lãi vay
Nói cách khác EBIT bao gồm toàn bộ các khoản lãi của doanh nghiệp tr ớc khi
tính toán các khoản tiền lãi và thuế thu nhập phải trả.
Lợi nhuận trước thuế: đ

c xác định bằng l i nhuận từ hoạt động sản xuất kinh


doanh cộng l i nhuận từ hoạt động tài chính cộng l i nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận sau thuế: đ

c xác định bằng

i nhuận tr ớc thuế - Thuế TNDN

1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp
Ph ơng pháp xác định l i nhuận này đơn giản, dễ tính, do đó đ
rãi trong các doanh nghiệp, nh ng nh

c áp dụng rộng

c điểm là không chính xác cho hoạt động kinh

doanh, chỉ mang tính tổng quát. Theo ph ơng pháp này, l i nhuận đ

c xác định nh

sau:
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ là l i nhuận chủ yếu
của doanh nghiệp, thu đ c từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ,
đ c xác định bằng công thức sau:
i nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – [Trị giá vốn hàng
bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp].
Hoặc
i nhuận hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành toàn bộ của sản
phẩm, hàng hoá và dịch vụ ti u thụ trong kỳ.

Trong đó:
i nhuận hoạt động kinh doanh là số l i nhuận tr ớc thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Trị giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất của khối l

ng sản phẩm ti u thụ đối

với doanh nghiệp sản xuất và là giá trị mua vào của hàng hoá bán ra đối với doanh
5

Thang Long University Library


nghiệp th ơng nghiệp
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình ti u thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ nh tiền l ơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân vi n tiếp thị, bao bì đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố định, chi
phí vật liệu ti u dùng để đóng gói, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác nh chi phí
quảng cáo, bảo hành,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí cho bộ máy quản lý điều hành
trong doanh nghiệp, các chi phí có li n quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp
nh tiền l ơng, các khoản trích theo l ơng cho cán bộ công nhân vi n, chi phí công cụ
lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý, chi phí khác nh
đồ dùng v n phòng ...
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính đ

c xác định bằng số ch nh lệch giữa thu

nhập từ hoạt động tài chính với thuế gián thu nếu có và chi phí hoạt động tài chính.
i nhuận hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – thuế (nếu có) –

Chi phí hoạt động tài chính.
Trong đó:
Thu nhập hoạt động tài chính là thu nhập có đ

c từ các hoạt động li n quan đến

vốn của doanh nghiệp nh tham giá góp vốn li n doanh, đầu t mua bán chứng khoán
ng n và dài hạn, cho thu tài sản. Các hoạt động đầu t khác nh ch nh lệch lãi tiền
vay của ngân hàng, cho vay vốn, ...
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí li n quan đến hoạt động về
vốn của doanh nghiệp nh chi phí các hoạt động tài chính nói tr n
Lợi nhuận khác đ

c xác định bằng số ch nh lệch giữa thu nhập khác với chi phí

khác và khoản thuế gián thu nếu có
i nhuận khác = Thu nhập khác – Thuế (nếu có) – Chi phí bất khác.
Trong đó:
Thu nhập khác là những khoản thu không thể dự tính đ
không mang tính chất th

ng xuy n nh thanh lý, nh

c tr ớc, các khoản thu

ng bán tài sản cố định, tiền

phạt do các b n vi phạm h p đồng với doanh nghiệp, các khoản n khó đòi đã xử lý
nay lại thu lại đ


c,…

Chi phí khác là các khoản chi cho các hoạt động nói tr n,…
Nh vậy tổng h p lại ta có l i nhuận tr ớc thuế thu nhập doanh nghiệp đ
6

c tính


nh sau:
Lợi nhuận trước thuế TNDN bằng l i nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
cung ứng dịch vụ cộng với l i nhuận từ hoạt động tài chính cộng với l i nhuận khác.
Lợi nhuận sau thuế TNDN bằng l i nhuận tr ớc thuế – Thuế thu nhập doanh
nghiệp trong kỳ
1.2.1.2. Phương pháp gián tiếp
Ngoài ph ơng pháp trực tiếp đã trình bầy tr n ta còn có thể xác định l i nhuận
của doanh nghiệp bằng cách tính thông qua các chỉ ti u trung gian tr n báo cáo kết quả
kinh doanh, tr n cơ sở đó giúp cho nhà quản lý thấy đ

c quá trình hình thành l i

nhuận và tác động của từng khâu hoạt động hoặc từng yếu tố kinh tế đến kết quả hoạt
động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp là l i nhuận sau thuế hay l i nhuận ròng.
Ph ơng pháp xác định l i nhuận này là phức tạp, khó tính, do đó ít đ
dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp. Nh ng u điểm lại xác định đ

c chính xác l i

nhuận của doanh nghiệp qua các b ớc. Cụ thể qua bảng sau:
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu

Số năm nay

Số năm trƣớc

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần (3=1-2)
4. Giá vốn hàng bán
5.

i nhuận gộp (5=3-4)

6. Chi phí bán hàng và QLDN
7.

i nhuận tr ớc thuế và lãi

vay (5-6)
8. Chi phí lãi vay
9.

i nhuận tr ớc thuế (7-8)

10. Thuế thu nhập doanh nghiệp
(9 x 25%)
11.


c áp

i nhuận sau thuế (9-10)

7

Thang Long University Library


Ph ơng pháp xác định l i nhuận nh vậy đ

c g i là ph ơng pháp xác định l i

nhuận qua các b ớc trung gian. Tuỳ theo y u cầu quản lý của mỗi doanh nghiệp mà ta
có thể thiết lập các mô hình khác nhau trong việc xác định l i nhuận qua các b ớc
trung gian.
Theo ph ơng pháp này, để xác định đ
ta phải xác định đ

c l i nhuận của doanh nghiệp tr ớc hết

c các chi tiết các hoạt động của doanh nghiệp đó. Từ đó lần l

t

lấy doanh thu của từng hoạt động trừ đi chi phí bỏ ra để có doanh thu đó (nh giá vốn,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính,…). Cuối
cùng tổng h p l i nhuận của các hoạt động ta sẽ tính đ

c l i nhuận thu đ


c trong kỳ

của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp
Phân phối l i nhuận nhằm mục đích chủ yếu tái đầu t mở rộng n ng lực hoạt
động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, khuyến khích
ng

i lao động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.
Về nguy n t c, l i nhuận doanh nghiệp đ

c chia làm 2 phần, 1 phần đem chia

và phần không chia. Tỷ lệ phần đem chia tùy thuộc vào chính sách của Nhà n ớc (đối
với doanh nghiệp Nhà n ớc), chính sách chia lãi cổ phần của đại hội cổ đông (đối với
công ty cổ phần) ở mỗi n ớc, tùy từng th i kỳ nhất định. Ở Việt Nam hiện nay, l i
nhuận sau thuế của các doanh nghiệp Nhà n ớc đ

c phân phối theo Nghị định

199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 n m 2004 ban hành Quy chế quản lý tài chính của
công ty nhà n ớc và quản lý vốn nhà n ớc đầu t vào doanh nghiệp khác. Cụ thể theo
trình tự nh sau:
Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi bù đắp năm trước theo quy định của
Luật thuế TNDN và nộp thuế TNDN được phân phối như sau:
Chia lãi cho các thành vi n góp vốn li n kết theo quy định của h p đồng (nếu
có)

Bù đ p các khoản lỗ của các n m tr ớc đã hết th i hạn đ

c trừ vào l i nhuận

tr ớc thuế
Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính, khi số d quỹ bằng 25% vốn điều lệ thì
không trích nữa.

8


Trích lập các quỹ đặc biệt từ l i nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã đ

c nhà n ớc

quy định đối với các công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập.
Số còn lại sau khi lập các quỹ quy định tại điểm a,b,c,d nói tr n đ

c phân phối

theo tỷ lệ giữa vốn nhà n ớc đầu t tại công ty và vốn công ty tự huy động bình quân
trong n m.
Lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau:
Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu t phát triển của công ty.
Trích tối đa 5% lập quỹ th ởng Ban quản lý điều hành công ty. Mức trích một
n m không quá 500 triệu đồng (đối với công ty có hội đồng quản trị) và 200 triệu đồng
(đối với công ty không có hội đồng quản trị) với điều kiện tỷ suất l i nhuận thực hiện
tr ớc thuế tr n vốn nhà n ớc tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất l i nhuận kế
hoạch.
Số l i nhuận còn lại đ


c phân phối vào quỹ khen th ởng, phúc l i của công

ty. Mức trích vào mỗi quy do hội đồng quản trị hoặc giám đốc công ty không có hội
đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn công
ty.
Phân phối lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để tái đầu
tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty nhà nước. Trường hợp không cần thiết bổ sung
vốn nhà nước tại công ty nhà nước, đại diện chủ sở hữu quyết định điều động về quỹ
tập trung để đầu tư vào các công ty khác. Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập
quỹ này.
Đại diện chủ sở hữu quyết định tỷ lệ trích cụ thể của các quỹ đầu tư phát triển
và quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành công ty trên cơ sở đề nghị của Hội đồng
quản trị (đối với công ty có hội đồng quản trị) hoặc giám đốc (đối với công ty không
có hội đồng quản trị).
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận trong doanh nghiệp
i nhuận là một chỉ ti u phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp, là
nguồn quan tr ng để doanh nghiệp tái đầu t mở rộng sản xuất. Tuy vậy, l i nhuận
không phải là chỉ ti u duy nhất để đánh giá chất l

ng hoạt động của một doanh

nghiệp. Bởi vì l i nhuận là chỉ ti u tài chính cuối cùng n n nó chịu ảnh h ởng của
nhiều nhân tố chủ quan, khách quan. Do vậy, để đánh giá chất l
các doanh nghiệp, ng

ng hoạt động của

i ta phải kết h p chỉ ti u l i nhuận với các chỉ ti u về tỷ suất
9


Thang Long University Library


l i nhuận nh tỷ suất l i nhuận tr n doanh thu, tỷ suất l i nhuận tr n chi phí, tỷ suất
l i nhuận tr n vốn kinh doanh,...
1.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất LN trên tổng
tài sản

i nhuận sau thuế
=

Tổng tài sản

Tỷ số này phản ánh một đồng tài sản mà doanh nghiệp huy động tạo ra đ

c bao

nhi u đồng l i nhuận sau thuế. ROA phụ thuộc vào mùa vụ và ngành nghề kinh doanh.
ROA li n quan đến l i nhuận sau thuế và vốn đầu t trong tất cả các nguồn tài chính
nằm trong tay cấp quản lý. Công cụ này tỏ ra hữu ích nhất khi đ

c sử dụng để đánh

giá tính hiệu quả của việc sử dụng nguồn tài chính này – không quan tâm đến xuất xứ
nguồn tài chính. Các nhà phân tích và đầu t th

ng so sánh tỷ lệ l i nhuận sau thuế


tr n tổng tài sản của một công ty với tỷ lệ l i nhuận tr n tổng tài sản của những đối thủ
cạnh tranh cùng ngành nhằm đánh giá tính hiệu quả của cấp lãnh đạo. Chỉ ti u này
giúp nhà quản trị đ a ra quyết định để đạt đ

c khả n ng sinh l i mong muốn.

Để tìm hiểu kỹ hơn khả n ng sinh l i của một đồng tài sản nhà quản trị th

ng

sử dụng mô hình Dupont.
Mô hình Dupont là kỹ thuật đ

c sử dụng để phân tích khả n ng sinh l i của

một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thông. Mô hình này tích
h p nhiều yếu tố của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân
tích tài chính, ng

i ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối li n hệ giữa các chỉ

ti u tài chính. Chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh h ởng đến chỉ ti u phân
tích theo một trình tự nhất định. Từ đó nghi n cứu và xem xét có những biện pháp gì
cho việc nâng cao không ngừng khả n ng sinh l i của quá trình sử dụng tài sản của
doanh nghiệp. Bản chất của ph ơng pháp này là tách một tỷ số tổng h p phản ánh
đ

c sức sinh l i của thu nhập tr n tổng tài sản thành tích số của chuỗi các tỷ số có


mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh h ởng của các tỷ số
đó với tỷ số tổng h p, cụ thể nh sau:

10


LNST
ROA =

=

Tổng tài

x

Tỷ suất sinh lời của

x

doanh thu thuần

ROA =

Tổng tài

DT thuần

sản
ROA =


DT thuần

LNST

(ROS)

sản
Số vòng quay của tổng tài

x

sản

(SOA)

Nhìn vào quan hệ tr n ta thấy ROA bị ảnh h ởng của hai nhân tố là tỷ suất sinh
l i của DTT thuần (ROS) và số vòng quay của tổng tài sản (SOA). Từ đó, đ a ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh
l i của tổng tài sản.
Tr n bảng cân đối kế toán thì tài sản chia thành tài sản ng n hạn và tài sản dài
hạn và khi đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản thì nhà phân tích tiến hành đánh giá hiệu
quả sử dụng tài sản ng n hạn và tài sản dài hạn, cụ thể nh sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn
Tài sản ng n hạn hay còn g i là tài sản l u động là một khoản mục trong bảng
cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt
trong vòng 1 n m. Tài sản ng n hạn bao gồm tiền và các khoản t ơng đ ơng tiền, các
khoản phải thu ng n hạn, các khoản đầu t tài chính ng n hạn, hàng tồn kho và các tài
sản ng n hạn khác. Tỷ suất l i nhuận tr n tài sản ng n hạn đ

c xác định bằng công


thức sau:
Tỷ suất LN trên
TSNH

i nhuận sau thuế
=

Tài sản ng n hạn

Tỷ số này phản ánh một đồng tài sản ng n hạn mà doanh nghiệp huy động tạo ra
đ

c bao nhi u đồng l i nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này lớn hơn không thì có nghĩa

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn
không, thì có nghĩa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không hiệu quả.
Mức lãi hay lỗ đ

c đo bằng phần tr m của giá trị tài sản ng n hạn của doanh nghiệp.

Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ng n hạn để tạo ra l i nhuận sau
thuế của doanh nghiệp. Tỷ số l i nhuận sau thuế tr n tài sản phụ thuộc vào mùa vụ
11

Thang Long University Library


kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, ng


i phân tích tài chính doanh nghiệp

chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với
doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một th i kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tài sản cố
định, bất động sản đầu t , các khoản đầu t tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
Và tỷ suất l i nhuận tr n tài sản dài hạn đ
Tỷ suất LN trên
TSDH

c xác định bằng công thức sau:
i nhuận sau thuế

=

Tài sản dài hạn

Tỷ số này phản ánh một đồng tài sản dài hạn mà doanh nghiệp huy động tạo ra
đ

c bao nhi u đồng l i nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này lớn hơn không thì có nghĩa

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn
không, thì có nghĩa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không hiệu quả.
Mức lãi hay lỗ đ

c đo bằng phần tr m của giá trị tài sản dài hạn của doanh nghiệp.

Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn để tạo ra l i nhuận sau thuế

của doanh nghiệp. Tỷ số l i nhuận sau thuế tr n tài sản dài hạn phụ thuộc vào mùa vụ
kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, ng

i phân tích tài chính doanh nghiệp

chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với
doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một th i kỳ.
1.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn mà các nhà chủ sở hữu, các nhà đầu t . Vì thế,
hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu luôn luôn thu hút sự quan tâm của các nhà chủ
sở hữu, các nhà đầu t . Thông qua phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn này các nhà
quản lý đánh giá đ
thấy đ

c trình độ, n ng lực quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp,

c nguy n nhân và các nhân tố ảnh h ởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn này

của doanh nghiệp.
Tỷ suất LN trên
NVCSH (ROE)

i nhuận sau thuế
=

Nguồn vốn chủ sở hữu

12



Trị số này cho biết một đồng nguồn vốn chủ sở hữu sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh thì đem lại mấy đồng l i nhuận sau thuế. Chỉ số này là th ớc đo chính
xác nhất để đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy đ

c bao nhi u đồng

l i nhuận sau thuế. Chỉ số này th

ng đ

c các nhà đầu t phân tích để so sánh với

các cổ phiếu cùng ngành tr n thị tr

ng, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu

của công ty nào. Chỉ số ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng
vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với
vốn đi vay để khai thác l i thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn. Cho
n n hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu t hơn.
Để đánh giá các nhân tố ảnh h ởng đến tỷ suất sinh l i của vốn chủ sở hữu ta có
thể biến đổi chỉ ti u ROE theo mô hình tài chính Dupont:
LNST

LNST

ROE =

x


NVCSH

Tổng TS

NVCSH

Số vòng quay

lời của

của tổng tài

x

doanh thu

x

sản

thuần
ROE =

x

DTT

Tỷ suất sinh
ROE =


Tổng TS

DTT

=

ROS

x

SOA

x

Đòn bẩy tài
chính

AOE

Nhìn vào quan hệ tr n ta thấy muốn nâng cao khả n ng sinh l i của NVCSH có
thể tác động vào ba nhân tố: tỷ suất sinh l i của doanh thu thuần (ROS), số vòng quay
của tổng tài sản (SOA) và đòn bẩy tài chính (AOE). Từ đó đ a ra các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh l i của NVCSH
(ROE).
Tỷ số tăng trưởng bền vững:
Tỷ số t ng tr ởng bền
vững

i nhuận giữ lại trong kỳ

=

Nguồn vốn chủ sở hữu

Trị số này dùng để đánh giá khả n ng t ng tr ởng của vốn chủ sở hữu thông qua
tích lũy l i nhuận. Tỷ số này cho biết tốc độ t ng tr ởng l i nhuận cao nhất mà doanh
nghiệp có thể đạt đ

c nếu không t ng vốn chủ sở hữu. Chỉ số này cho biết triển v ng

13

Thang Long University Library


phát triển bền vững của doanh nghiệp trong t ơng lại và giúp đánh giá hiệu quả quản
lý của các nhà quản trị.
Doanh nghiệp có tỷ số t ng tr ởng bền vững cao th

ng đang kinh doanh rất tốt,

và có khả n ng quản lý chi phí hiệu quả. Cần l u ý là nếu chỉ xét trong một chu kỳ
kinh doanh, tỷ số t ng tr ởng bền vững có thể t ng hoặc giảm đột biến vì nhiều lý do,
chẳng hạn doanh nghiệp bán thanh lý tài sản hay trích quỹ dự phòng,... Do đó khi phân
tích tài chính doanh nghiệp, cần xem xét tỷ lệ t ng tr ởng trong một giai đoạn đủ dài,
đồng th i cần quan tâm đến việc t ng tr ởng l i nhuận của doanh nghiệp có bền vững
hay không. Tùy vào xu h ớng của tỷ số t ng tr ởng bền vững mà mức t ng tr ởng
đ

c đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp


có mức t ng tr ởng l i nhuận ổn định ở mức cao luôn đ

c các nhà đầu t đặc biệt

quan tâm.
Tỷ suất lợi nhuận giữ lại
Tỷ suất l i nhuận giữ
lại

i nhuận giữ lại trong kỳ
=

i nhuận sau thuế

Trị số này dùng để để đánh giá mức độ sử dụng l i nhuận sau thuế cho tái đầu
t của doanh nghiệp. Tỷ số này chính bằng l i nhuận giữ lại chia cho l i nhuận sau
thuế. Tỷ số này cho biết cứ trong 100 đồng l i nhuận sau thuế thì doanh nghiệp giữ lại
bao nhi u đồng để tái đầu t . Tỷ số càng lớn tức là doanh nghiệp tái đầu t càng mạnh.
Tỷ số này cho thấy triển v ng phát triển của doanh nghiệp trong t ơng lai. Trong mô
tr

ng kinh doanh đầy biến động nh hiện nay, doanh nghiệp cần có các cơ chế phân

bổ và quản lý, sử dụng l i nhuận để lại, kh c phục tình trạng đầu t dàn trải, phân tán
và lãng phí, nâng cao hiệu quả đầu t trong kinh doanh.
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nh : chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán,…ở đây chúng ta chỉ xét đến

tổng chi phí kinh doanh (là bộ phận chi phí có quan hệ trực tiếp với kết quả kinh doanh
trong kỳ).
Tỷ suất l i nhuận sau thuế tr n tổng chi phí kinh doanh là chỉ ti u t ơng đối
phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa l i nhuận sau thuế với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ.
14


Tỷ suất l i nhuận trên
chi phí

i nhuận sau thuế
=

Tổng chi phí kinh doanh

Chỉ ti u này cho biết với mỗi đồng chi phí bỏ ra phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh thì doanh nghiệp đ

c bao nhi u đồng l i nhuận sau thuế. Chỉ ti u này

càng lớn, hiệu quả kinh doanh càng cao và ng
doanh nghiệp n m đ

c lại. Ngoài ra, chỉ ti u này giúp

c tình hình sử dụng chi phí kinh doanh trong đơn vị tiết kiệm

hay lãng phí để từ đó đề ra biện pháp quản lý chi phí sao cho có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán
Tỷ suất l i nhuận trên

giá vốn hàng bán

i nhuận sau thuế
=

Giá vốn hàng bán

Chỉ ti u này cho biết với mỗi đồng bán hàng, doanh nghiệp tạo đ

c bao nhi u

đồng l i nhuận sau thuế. Chỉ ti u này càng lớn, hiệu quả kinh doanh càng cao và
ng

c lại. Ngoài ra, chỉ ti u này giúp doanh nghiệp n m đ

c tình hình sử dụng chi

phí kinh doanh trong đơn vị tiết kiệm hay lãng phí để từ đó đề ra biện pháp quản lý chi
phí sao cho có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí bán hàng
Tỷ suất l i nhuận trên
chi phí bán hàng

i nhuận sau thuế
=

Chi phí bán hàng

Chỉ ti u này cho biết với mỗi đồng chi phí bỏ ra phục vụ hoạt động bán hàng thì

doanh nghiệp đ

c bao nhi u đồng l i nhuận sau thuế. Chỉ ti u này càng lớn, hiệu quả

kinh doanh càng cao và ng

c lại. Ngoài ra, chỉ ti u này giúp doanh nghiệp n m đ

c

tình hình sử dụng chi phí bán hàng trong đơn vị tiết kiệm hay lãng phí để từ đó đề ra
biện pháp quản lý chi phí sao cho có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí quản lý doanh nghiệp
Tỷ suất l i nhuận trên
chi phí QLDN

i nhuận sau thuế
=

Chi phí QLDN

Chỉ ti u này cho biết với mỗi đồng chi phí bỏ ra phục vụ hoạt động quản lý doanh
nghiệp thì doanh nghiệp đ

c bao nhi u đồng l i nhuận sau thuế. Chỉ ti u này càng
15

Thang Long University Library



lớn, hiệu quả kinh doanh càng cao và ng
nghiệp n m đ

c lại. Ngoài ra, chỉ ti u này giúp doanh

c tình hình sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp trong đơn vị tiết

kiệm hay lãng phí để từ đó đề ra biện pháp quản lý chi phí sao cho có hiệu quả.
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Tỷ suất l i nhuận tr n doanh thu thuần là một chỉ ti u t ơng đối phản ánh quan
hệ tỷ lệ giữa l i nhuận với doanh thu thuần trong kỳ.
i nhuận sau thuế

Tỷ suất LN trên doanh
=
thu thuần (ROS)
Tỷ số này đo l
thu thuần sẽ tạo đ

Doanh thu thuần

ng khả n ng sinh l i so với doanh thu. Phản ánh một đồng doanh
c bao nhi u đồng l i nhuận sau thuế. Tỷ số này phụ thuộc vào đặc

điểm kinh doanh của từng ngành và có xu h ớng ng

c với vòng quay tài sản. Cả nhà

quản lý và nhà đầu t đều nghi n cứu kỹ về xu h ớng tỷ suất này. Nếu tỷ lệ này t ng,
chứng tỏ khách hàng chấp nhận mua giá cao, hoặc cấp quản lý kiểm soát chi phí tốt,

hoặc cả hai. Trái lại, tỷ lệ này giảm có thể báo hiệu chi phí đang v

t tầm kiểm soát

của cấp quản lý, hoặc công ty đó đang phải chiết khấu để bán sản phẩm hay dịch vụ
của mình. Khuyến khích các doanh nghiệp t ng doanh thu, giảm chi phí nh ng để đảm
bảo có hiệu quả thì tốc độ doanh thu phải lớn hơn tốc độ t ng chi phí.
1.3.4. Lợi nhuận sau thuế bình quân trên số lao động
Bất kỳ công ty hay doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì không thể
thiếu yếu tố về con ng

i, hai nói cách khác là lực l

ng lao động. Yếu tố này đóng

vai trò then chốt trong kinh doanh, dù máy móc, trang thiết bị có hiện đại đến đâu thì
cũng cần phải có con ng

i trực tiếp điều hành và quản lý. Để đánh giá hiệu quả trong

việc sử dụng lao động thì doanh nghiệp sử dụng chỉ số sau:
N bình quân tr n số
lao động

i nhuận sau thuế
=

Tổng số lao động bình quân

Trị số của chỉ ti u này cho biết một lao động bình quân tham gia vào hoạt động

sản xuất kinh doanh đem lại bao nhi u đồng l i nhuận sau thuế. Sử dụng lao động có
hiệu quả sẽ làm t ng khối l

ng hàng hóa, giảm chi phí kinh doanh, hạ giá thành hàng

hóa, t ng l i nhuận cho doanh nghiệp. Thông qua chỉ ti u này để đánh giá xem doanh
nghiệp đã sử dụng lao động có hiệu quả hay không.
16


×