Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại và kinh doanh than hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI
VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VƢƠNG THỊ THANH THẢO
MÃ SINH VIÊN
: A19863
NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI
VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Ngành

: PGS – TS Nguyễn Thị Đông
: Vƣơng Thị Thanh Thảo
:A19863
: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do em tự thực hiện dưới sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép công trình nghiên cứu của người khác. Các
thông tin sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!

Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015
Sinh viên


Vương Thị Thanh Thảo


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn khoa Kinh tế - Quản lý của trường Đại học Thăng
Long đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiêp này.
Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn
Thị Đông, người đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý và cung cấp những kiến thức bổ ích
giúp em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Em xin cám ơn các cô chú
phòng Tài chính – Kế toán của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại và kinh doanh
than Hà Nội đã nhiệt tình tạo điều kiện cho em tìm kiếm và thu thập tài liệu để nghiên
cứu, tổng hợp kiến thức và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ
thương mại và kinh doanh than Hà Nội”.
Bản thân em qua quá trình thực tập cũng rút ra nhiều kinh nghiệm, nhiều bài học
quý báu về công tác kế toán tại một công ty. Tuy nhiên, do trình độ bản thân cũng như
kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên trong bài Khóa luận tốt nghiệp này em không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của
các thầy cô trong bộ môn kế toán khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long
để có thể khắc phục thiếu sót và hoàn thiện được kiến thức của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Vƣơng Thị Thanh Thảo

Thang Long University Library



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ........ 1
1.1. Một số lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM
......................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................................... 1
1.1.2. Xác định doanh thu, giá vốn và kết quả bán hàng ................................................ 1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................ 2
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ............................ 3
1.2.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................... 3
1.2.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................... 4
1.2.3. Bán hàng theo phương thức trả góp ...................................................................... 5
1.2.4. Bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý ........................................................ 5
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ............................................ 5
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 5
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................... 11

1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ............. 14
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................ 14
1.4.2. ế toán xác định ết quả bán hàng ..................................................................... 19
1.5. Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM .. 20
1.5.1. Hệ thống s chi tiết .............................................................................................. 20
1.5.2. H nh thức s ế toán t ng h p............................................................................. 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG
MẠI VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI ................................................................ 25
2.1. Tổng quan chung về công ty cổ phần DVTM và kinh doanh than Hà Nội ..... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................... 25
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và t chức kinh doanh ...................................................... 25

2.1.3. Đặc điểm t chức quản lý .................................................................................... 26
2.1.4. Bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán ....................................................... 27
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần DVTM và KDT Hà Nội .... 30
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................... 30
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................... 50

2.3. Thực trạng kế toán kết quả bán hàng tại công ty cổ phần DVTM và KDT Hà
Nội
....................................................................................................................... 54


2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ........................................... 54
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................... 66
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI VÀ KINH DOANH THAN HÀ NỘI ........................... 68
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty cổ phần DVTM và KDT Hà Nội ............................................................................ 68
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 68
3.1.2. Như c điểm và nguyên nhân ............................................................................... 69
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty cổ phần DVTM và KDT Hà Nội ............................................................................ 70
3.2.1. Áp dụng chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán: ................................. 70
3.2.2. Áp dụng lập dự phòng n phải thu hó đòi ......................................................... 71
3.2.3. Nâng cấp phần mềm kế toán: .............................................................................. 72
3.2.4. B sung s chi tiết doanh thu .............................................................................. 72
3.3. Một số giải pháp quản lý hỗ trợ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phần thƣơng DVTM và KDT Hà Nội ....................................... 73
3.3.1. Giải pháp mở rộng phương thức bán hàng của công ty ..................................... 73
3.3.2. Áp dụng chính sách thu nhập với người lao động ............................................... 73

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BPB

Bảng phân bổ

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN
DNTM
DTT
DT

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp thƣơng mại
Doanh thu thuần
Doanh thu

DVTM

Dịch vụ thƣơng mại

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


KQKD

Kết quả kinh doanh

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

KDT

Kinh doanh than

K/c

Kết chuyển

TSCĐ
PKT

QLDN
VAT

Tài sản cố định
Phiếu kế toán
Quản lý doanh nghiệp

Thuế giá trị gia tăng


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.................................... 10
Sơ đồ 1.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK .................................. 11
Sơ đồ 1.3 Kế toán bán hàng thu tiền 1 lần ..................................................................... 13
Sơ đồ 1.4 Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................. 13
Sơ đồ 1.5 Kế toán tại đơn vị nhận đại lý ....................................................................... 14
Sơ đồ 1.6 Kế toán tại đơn vị giao đại lý ........................................................................ 14
Sơ đồ 1.7 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ...................................... 18
Sơ đồ 1.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................... 19
Sơ đồ 1.9 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung cho phần hành kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng ......................................................................... 22
Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................. 24
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty .............................................................. 26
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................... 27
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................................. 30

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1 Hóa đơn GTGT của Tập đoàn Công nghiêp Than – khoáng sản Việt Nam
....................................................................................................................................... 31
Biểu số 2.2 Phiếu nhập kho ........................................................................................... 32
Ngày 15/3, Công ty tiếp tục nhập mua than từ Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng
sản Việt Nam ................................................................................................................. 33
Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT của Tập đoàn Công nghiêp Than - khoáng sản................ 33
Biểu số 2.4 Phiếu nhập kho ........................................................................................... 34

Biểu số 2.5 Hóa đơn GTGT bán hàng cho khách hàng ................................................. 37
Biểu số 2.6 Phiếu xuất kho ............................................................................................ 38
Biểu số 2.7 Phiếu thu ..................................................................................................... 39
Biểu số 2.8 Hóa đơn GTGT bán hàng cho khách hàng ................................................. 40
Biểu số 2.9 Phiếu xuất kho ............................................................................................ 41
Biểu số 2.10 Phiếu thu .................................................................................................. 42
Biểu số 2.11 Sổ chi tiết hàng hóa (Than bùn) ............................................................... 43
Biểu số 2.12 Sổ chi tiết hàng hóa (Than cám) ............................................................... 44
Biểu số 2.13 Sổ chi tiết tài khoản Giá vốn hàng bán (Than bùn) .................................. 45
Biểu số 2.14 Sổ chi tiết tài khoản Giá vốn hàng bán (Than cám) ................................ 46
Biểu số 2.15 Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn ........................................................ 47
Biểu số 2.16 Sổ cái Tài khoản 632 ............................................................................... 48
Biểu số 2.17 Sổ chi tiết tài khoản Doanh thu bán hàng (Than bùn) ............................. 50
Biểu số 2.18 Sổ chi tiết tài khoản Doanh thu bán hàng (Than cám) ............................. 51
Biểu số 2.19 Sổ cái tài khoản 511 ................................................................................. 52
Biểu số 2.20 Bảng thanh toán lương công nhân viên .................................................... 55
Biểu số 2.21 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 3 năm 2015 ............. 56
Biểu số 2.22 Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................ 58
Biểu số 2.23 Phiếu Chi .................................................................................................. 59
Biểu số 2.24 Hóa đơn thanh toán tiền điện thoại tháng 03 năm 2015 ........................... 60
Biểu 2.25 Bảng kê thanh toán tiền điện, nước............................................................... 61
Biểu số 2.26 Sổ cái Tài khoản 641 ................................................................................ 62
Biểu số 2.27 Sổ cái Tài khoản 642 ................................................................................ 63
Biểu số 2.28 Sổ nhật ký chung ...................................................................................... 64
Biểu số 2.29. Sổ cái của tài khoản 911 .......................................................................... 67
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp doanh thu ............................................................................... 72


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, đặc biệt khi nước ta ra nhập WTO – Tổ chức Thương

mại Thế giới thì các doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội để phát triển kinh doanh, mở
rộng thị trường. Tuy nhiên thách thức đặt ra với các doanh nghiệp cũng không phải là
nhỏ. Cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết đổi mới
phương thức kinh doanh của mình để có thể thu được lợi nhuận tối đa. Đã có không ít
doanh nghiệp bị phá sản vì không tìm được phương pháp kinh doanh hợp lý và cách
thức tiêu thụ hàng hóa hiệu quả. Điều đó cho thấy việc phát triển phương thức bán
hàng và vô cùng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp thương mại.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán
hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bồi hoàn vốn trực tiếp đã bỏ
ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu của công
tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý
nghĩa to lớn đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp
mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động bán hàng và tình hình thực tế của
công ty, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ thương mại và kinh doanh than Hà Nội” làm bài
Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Dưới đây là 3 chương của bản KLTN:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
 Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty cổ phần dịch vụ thƣơng mại và kinh doanh than Hà Nội
 Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ thƣơng mại và kinh
doanh than Hà Nội

Thang Long University Library



CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Một số lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
DNTM
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
DNTM. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho người mua và doanh
nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét về góc độ kinh tế, bán hàng là quá
trình hàng hoá của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình
thái tiền tệ (tiền). Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và DNTM nói
riêng có những đặc điểm chính sau đây: Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và
người bán, nguời bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận
trả tiền. Trong quá trình bán hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một
khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng.
Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp bù đắp chi phí và xác định KQKD lãi (lỗ)
của mình.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Viêc xác định kết quả
bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối
quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ở từng
doanh nghiệp.
1.1.2. Xác định doanh thu, giá vốn và kết quả bán hàng
1.1.2.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch

từ việc bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng; bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả
mãn tất cả 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
1


 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm:
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt
 VAT tính theo phương pháp trực tiếp
DTT = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.2 .Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thương mại chính là giá trị mua của hàng
hóa cộng với chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ. Giá
vốn hàng bán cũng phản ánh được mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia xác định
được lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh.
1.1.2.3. Kết quả bán hàng

Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về bán hàng hóa thể hiện
lãi hay lỗ được xác định cụ thể như sau:
Kết quả

Tổng doanh thu

Tổng giá vốn

bán hàng

thuần về bán hàng

hàng bán

Chi phí
BH và QLDN

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán
hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch
về giá vốn hàng hóa, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và
hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá
trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh
nghiệp.

2

Thang Long University Library



 Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên từng mặt hàng,
từng địa điểm bán hàng lấy đó làm căn cứ xuất hóa đơn cho khách hàng;
 Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu
bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước;
 Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào
các khoản chi phí - thu nhập của từng địa điểm bán hàng, từng mặt hàng;
 Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra,
giám sát tình hình quân phối kết quả kinh doanh. Đồng thời đôn đốc, kiểm tra
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
 Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông
tin liên quan. Định kỳ, tiến hành quân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả
kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.
Như vậy, công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan
trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị của lượng hàng hóa bán ra
cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, để phát huy được
vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công
tác kế toán thật khoa học, hợp lý. Đồng thời, cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung
của việc tổ chức tốt công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng hóa với số lượng lớn cho kinh doanh, theo hợp
đồng và thanh toán không dùng tiền mặt. Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hoá vẫn
nằm trong khâu lưu thông chưa bước vào tiêu dùng. Việc bán buôn thường làm xuất
hiện một mức giá đặc biệt gọi là giá bán buôn. Do không phải lưu kho, bảo quản và
sắp xếp lại hàng hoá tại cửa hàng nên giá bán buôn rẻ hơn và doanh số thường cao hơn
so với bán lẻ.
Bán buôn được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn

vận chuyển thẳng
1.2.1.1. Bán buôn qua kho
 Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Theo hình thức này, bên mua cử nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp để
nhận hàng. Sau khi tiên hành xong thủ tục xuất kho, bên mua ký nhận vào chứng từ và
coi như hàng hóa được tiêu thụ.
3


 Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
Dựa vào hợp đồng đã ký kết bên bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng
theo quy định, bên mua sẽ cử nhân viên tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên
mua ký vào chứng từ giao nhận hàng hoá thì coi như hàng hoá đã được tiêu thụ. Chi
phí vận chuyển hàng hoá có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận
của hai bên.
1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức mà hàng hoá mua về không nhập
kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Đây là phương thức bán
hàng tiết kiệm vì nó giảm được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận động
của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức: có tham gia thanh toán và
không tham gia thanh toán
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với nhà cung cấp
hàng hoá và khách mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và
bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:
 Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá được coi như đã tiêu
thụ.
 Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và
hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.

 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Theo phương thức này, doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và
bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng
hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng
do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.2.2. Phương thức bán lẻ
Phương thức bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nôị bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ
là bán cho nhu cầu nhỏ lẻ của người tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu kịp thời của khách
hàng thanh toán ngay. Vì hàng hoá phải qua khâu bán buôn, lưu kho, chi phí cho bán
hàng nên giá bán lẻ thường cao hơn, việc tăng doanh số của doanh nghiệp thương mại
chậm hơn nhưng lại nhận được thông tin trực tiếp từ khách hàng. Bán lẻ hàng hóa là
giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng

4

Thang Long University Library


hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, thường ổn định và thường thanh toán
ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ thường có các hình thức sau:
 Bán lẻ thu tiền tập trung
Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi
quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệmvụ thu tiền của khách, viết
hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng.
Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ.
Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo
bán hàng,
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho khách hàng. Hết ca, nhân

viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm kê hàng hoá và lên báo cáo
bán hàng.
1.2.3. Bán hàng theo phương thức trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán ngay một phần. Số tiền còn lại
người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Ngoài số tiền bán hàng
mà doanh nghiệp thu được theo giá bán thông thường thì doanh nghiệp còn thu được
một khoản lãi do trả chậm.
1.2.4. Bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý,
ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền
hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền
sở hữu của các doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh
nghiệp nhận được thông báo chấp nhận thanh toán.
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Các phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho
Từ năm 2015, các doanh nghiệp phải áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư
200/TT-BTC được ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán ngay hoặc gửi bán…
được sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nhiều nơi khác nhau, nên giá trị thực tế của
chúng ở những thời điểm khác nhau thường là khác nhau. Do đó, khi xuất kho cần tính
giá thực tế theo một trong các phương pháp sau:

5


*Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân
(bình quân cả kì dự trữ, bình quân cuối kỳ trước, bình quân sau mỗi lần nhập)

Giá thực tế hàng hóa xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Giá đơn vị bình quân
Trong đó “Giá đơn vị bình quân” được xác định bằng nhiều cách:
Cách 1: Phương pháp giá b nh quân cả kỳ dự trữ
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít doanh điểm nhưng số lần
nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ để kế toán xác định
giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hoá.
Đơn giá bình quân

Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

của cả kỳ dự trữ

Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Cách 2: Phương pháp b nh quân cuối

trước

Phương pháp này khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.
Tuy nhiên lại không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả tại kỳ kế toán
Đơn giá bình quân
cuối kỳ trước

Giá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

Cách 3: Phương pháp b nh quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của hai phương pháp trên, vừa chính
xác, vừa cập nhật được thường xuyên, liên tục. Tuy nhiên, phương pháp này con
nhược điểm là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.

Đơn giá bình quân

Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

sau mỗi lần nhập

Lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

* Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
Phương pháp tính giá này giả thiết hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, từ đó
giá trị hàng hóa xuất ra được tính theo giả thiết trên. Do vậy, hàng hóa tồn kho cuối kỳ
sẽ là giá thực tế của số hàng hóa mua vào cuối kỳ. Phương pháp này thích hợp trong
trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
 Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng,
do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp
theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với
giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế
toán có ý nghĩa thực tế hơn.
 Như c điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị
6

Thang Long University Library


sản phẩm, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời, nếu số lượng,
chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liê tục dẫn đến những chi phí
cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng.
*Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn

giá nhập kho của lô hàng đó để tính
 Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho
đem bán phải phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn
kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
 Như c điểm: Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp
dụng được phương pháp này.
*Phƣơng pháp giá bán lẻ
Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Phương pháp
này thường được dùng trong bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn
các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử
dụng các phương pháp tính giá gốc khác;
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ
đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt
hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận
bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng;
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như các
đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự).
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
 Hợp đồng ký kết với khách hàng;
 Đơn đặt hàng;
 Phiếu nhập kho;
 Phiếu xuất kho;
 Các chứng từ liên quan khác.

7



1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giá vốn của hàng hóa bán ra và dịch vụ
cung cấp trong kỳ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán

Nợ
-

-



Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Trị giá hàng bán bị trả lại;
trong kỳ (theo nghiệp vụ hoặc theo - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính (Chênh lệch số
kiểm kê - phương pháp KKĐK);
dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
đã lập năm trước);
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập
năm trước chưa sử dụng hết);

-

K/c giá vốn của hàng hóa đã bán ra
nhưng bị khách hàng trả lại;

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng

tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.

-

K/c giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

TK 156 – Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng,
hàng hóa bất động sản. Tài khoản này bao gồm: Giá mua hàng hóa và chi phí thu mua
hàng hóa.
Nợ

TK 156 - Hàng hóa



- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa - Trị giá hàng hóa xuất kho;
đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế - Chiết khấu thương mại được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được
không được hoàn lại);
hưởng;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
công chế biến xong, nhập kho;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;

kiểm kê;
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
trả lại nhập kho;
đầu kỳ sang TK 611 (KKĐK);
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
- Trị giá hàng hóa bất động sản hoặc
kiểm kê;
chuyển thành bất động sản đầu tư, bất
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
8

Thang Long University Library


cuối kỳ từ TK 611 (KKĐK);
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào

động sản chủ sở hữu hoặc chuyển
thành tài sản cố định.

hoặc giá trị còn lại của bất động sản
đầu tư chuyển sang hàng tồn kho.
Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ
TK 611(2) – Mua hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc bán
thẳng trong kỳ. Tài khoản này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKĐK.
Nợ


TK 611(2)- Mua hàng hóa



- K/c giá gốc hàng hóa tồn đầu kỳ (theo - Giảm giá, chiết khấu thương mại, hàng
mua trả lại;
kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hóa mua vào trong kỳ, - K/c giá vốn hàng hóa đã bán ra;
- K/c trị giá gốc hàng hóa tồn cuối kỳ
hàng hóa đã bán bị trả lại. . .
(theo kết quả kiểm kê).

TK 157 – Hàng gửi đi bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng; Hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa
được chấp nhận thanh toán.
Nợ

TK 157 – Hàng gửi đi bán



- Trị giá hàng hóa, dịch vụ gửi cho
- Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi hoặc được xác định là đã bán;
chưa được coi là đã bán;
- Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã gửi bán
- Cuối kỳ k/c trị giá hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng trả lại;
bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ
- Đầu kỳ k/c trị giá hàng hóa đã gửi đi

(KKĐK).
bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác
định là đã bán đầu kỳ (KKĐK).
Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa đã gửi đi, dịch
vụ đã cung cấp chưa được coi là đã bán.

9


TK 229(4) – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện
được so với giá gốc của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi
phí sản xuất, kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán
của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản
thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hoá tồn kho bị giảm giá; đồng thời
cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho của doanh
nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
Nợ

TK 229(4)– Dự phòng giảm giá hàng tồn kho



- Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn
kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán
kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn
trong kỳ.
hàng bán trong kỳ.
Dƣ Có: Quỹ dự phòng đã lập hiện có

chưa sử dụng
1.3.1.4. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.1 Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX
TK 156

TK 632

TK 156

Xuất kho hàng hóa để bán
Hàng hóa đã bán bị trả lại
nhập kho, chưa nhận về

TK 157
Hàng hóa xuất

Hàng gửi đi bán

kho gửi đi bán

được xác định
là tiêu thụ

doanh nghiệp
TK 911
Cuối kỳ, K/c GVHB của hàng
hóa đã tiêu thụ

Gửi
bán

TK111,112,331,341

thẳng

thẳng

Mua bán thẳng

TK 229(4)

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

TK 133

hàng tồn kho

VAT đầu vào

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

10

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK
TK 151,156,157

TK 611(2)


TK 151,156,157

K/c trị giá vốn hàng hóa tồn

K/c trị giá vốn của hàng hóa

đầu kỳ

chưa bán cuối kỳ

TK 111,112,331,341

TK 632

Nhập mua hàng hóa
TK 133

TK 911

Hàng hóa

K/c hàng hóa đã

đã bán ra

bán ra để xác định

VAT đầu vào


KQKD

1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.2.1. Chứng từ kế toán
 Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ);
 Hóa đơn bán hàng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT thep phương pháp trực tiếp
hoặc những loại hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT);
 Báo cáo bán hàng; bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; bảng thanh toán hàng đại
lý;
 Phiếu xuất kho, thẻ kho;
 Chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu báo Có của ngân hàng. . .
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
Nợ

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, - Tổng số DT bán hàng và cung cấp dịch
VAT (phương pháp khấu trừ) phải nộp;
vụ thực tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản giảm trừ DT kết chuyển trừ
vào DT;
- K/c số DT bán hàng thuần về tiêu thụ
sang TK 911


11


TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh
TK 521 có 3 loại tài khoản cấp 2:
 TK 5211 – Chiết khấu thương mại: phản ánh số giảm giá cho người mua
hàng với khối lượng hàng lớn được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng
từ khác liên quan đến bán hàng;
 TK 5212 – Giảm giá hàng bán: phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với
giá bán ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường phát
sinh trong kỳ;
 TK 5213 –Hàng bán bị trả lại: phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng
hóa đã bán bị khách hàng trả lại.
Nợ

TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu



- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - K/c số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại thanh toán
thanh toán cho khách hàng
vào TK 511- “Doanh thu bán hàng”
- Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trừ tiền
cho người mua hoặc tính trừ vào nợ
phải thu khách hàng về số hàng hóa đã
bán ra
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp

thuận cho người mua hàng

12

Thang Long University Library


1.3.2.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
 Trường hợp 1: Kế toán bán hàng thu tiền 1 lần
Sơ đồ 1.3 Kế toán bán hàng thu tiền 1 lần
TK 333

TK 511

TK 111,112,131. . .

Các loại thế phải nộp Nhà nước, thuế Tổng giá thanh toán (đơn vị áp
GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng tính dụng tính VAT phương pháp
VAT phương pháp trực tiếp)

trực tiếp)

TK 521
Cuối kỳ. k/c các khoản giảm trừ DT
phát sinh trong kỳ
DT bán hàng chưa có thuế
GTGT (đơn vị áp dụng

TK 911


phương pháp khấu trừ)

Cuối kỳ, k/c DTT

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Các khoản giảm trừ DT phát sinh trong kỳ
 Trường hợp 2: Kế toán bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.4 Kế toán bán hàng trả góp
TK 521,333

TK 511

Khấu trừ DT

TK 111,112, 131
DT bán hàng

TK 911

TK 33311
VAT đầu ra

K/c DT

TK 515
K/c lãi trả góp

TK 3387

Phân bổ lãi

13

Lãi trả góp


 Trường hợp 3: Bán hàng đại lý
Sơ đồ 1.5 Kế toán tại đơn vị nhận đại lý
TK 911

TK 511(3)

TK 331

Hoa hồng đại lý

K/c DT

TK 111,112,131
Bán hàng hóa

TK 33311
VAT đầu ra
Trả tiền cho đơn vị giao đại lý

Sơ đồ 1.6 Kế toán tại đơn vị giao đại lý
TK 911

TK 511(1)


TK 131

TK 641
Hoa hồng đại lý

K/c DT bán hàng

TK 3331

TK 133

VAT đầu ra

VAT đầu vào

TK 111,112
Nhận tiền bán hàng

1.4.

Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại

1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng
 Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng;
 Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp;
 Bảng phân bổ tiền lương của công nhân viên;
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
 Hợp đồng thuê đất, thuê văn phòng;

 Các chi phí dịch vụ mua ngoài khác.

14

Thang Long University Library


1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng và
kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ.
TK 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2:
 TK 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao
gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . .
 TK 6412 - Chi phí nguyên vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi
phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho
bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ,
vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ. . . dùng cho bộ phận bán hàng.
 TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường,
phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . .
 TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương
tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất
lượng,. . .
 TK 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản

ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
 TK 6417 - Chi phí dịch vị mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ
trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho
đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,. . .
 TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát
sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở
bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào
hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . .

15


×