Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 20 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN TI CHNH
--------------------

B TI CHNH

INH CễNG HIP

PHáT TRIểN THị TRƯờNG
BảO HIểM PHI NHÂN THọ VIệT NAM TRONG
ĐIềU KIệN HộI NHậP KINH Tế QUốC Tế

LUN N TIN S KINH T

H NI - 2014


B GIO DC V O TO
HC VIN TI CHNH
--------------------

B TI CHNH

INH CễNG HIP

PHáT TRIểN THị TRƯờNG
BảO HIểM PHI NHÂN THọ VIệT NAM TRONG
ĐIềU KIệN HộI NHậP KINH Tế QUốC Tế
Chuyờn ngnh : Kinh t Ti chớnh - Ngõn hng
Mó s


: 62.31.12.01

LUN N TIN S KINH T

Ngi hng dn khoa hc: 1. TS. PH TRNG THO
2. PGS, TS. ON MINH PHNG

H NI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Đinh Công Hiệp


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................. 4
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG

BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TRONG NỀN KINH TẾ TRÌNH HỘI NHẬP............ 9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ........................... 9
1.1.1. Khái niệm bảo hiểm phi nhân thọ và thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ ........... 9
1.1.2. Cấu thành của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ .......................................... 10
1.1.3. Vị trí vai trò của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ trong nền kinh
tế hội nhập ...................................................................................................... 14
1.2. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG
PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ............................. 18
1.2.1. Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động của hội nhập đối với thị
trƣờng bảo hiểm các nƣớc đang phát triển và kém phát triển ..................... 18
1.2.2. Quan điểm và nguyên tắc phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân
thọ trong quá trình hội nhập .......................................................................... 21
1.2.3. Nội dung phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế ....................................................................................... 25
1.2.4. Tính tất yếu phải phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ trong
nền kinh tế hội nhập ....................................................................................... 28
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP.......................... 31
1.3.1. Những yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến sự phát triển thị trƣờng bảo
hiểm phi nhân thọ trong quá trình hội nhập ................................................. 31
1.3.2. Những cơ hội và thách thức đối với sự phát triển thị trƣờng bảo
hiểm phi nhân thọ trong quá trình hội nhập ................................................. 35


1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO
HIỂM PHI NHÂN THỌ TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP............................... 41
1.4.1. Khái quát quá trình hội nhập và phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi
nhân thọ một số nƣớc Châu Á - Thái Bình Dƣơng ..................................... 41
1.4.2. Những kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam về phát triển thị trƣờng
bảo hiểm phi nhân thọ trong quá trình hội nhập .......................................... 48

Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 51
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM
PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ ................................................................................................................... 53
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ HỘI
NHẬP THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM .................... 53
2.1.1. Khái quát quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ........................ 53
2.1.2. Quá trình hội nhập của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam .......... 56
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN
THỌ VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP (1994 - 2012) .................. 59
2.2.1. Môi trƣờng pháp lý cho quá trình hội nhập của thị trƣờng bảo hiểm
phi nhân thọ Việt Nam .................................................................................. 59
2.2.2. Thực trạng về môi trƣờng cạnh tranh, quy mô kết cấu của thị
trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam từ 1994 đến 2012 ....................... 63
2.2.3. Sự phát triển của các thành viên tham gia thị trƣờng bảo hiểm phi
nhân thọ trong quá trình hội nhập ................................................................. 73
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH
HỘI NHẬP ................................................................................................................ 88
2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ
Việt Nam trong quá trình hội nhập ............................................................... 88
2.3.2. Một số tồn tại hạn chế của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt
Nam trong quá trình hội nhập ..................................................................... 100
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 115
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HỘI NHẬP
QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI
NHÂN THỌ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................................... 116
3.1. NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ Ở VIỆT NAM VÀ XU THẾ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM
THẾ GIỚI ĐẾN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM ....... 116



3.1.1. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian
tới tác động đến sự phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ
Việt Nam ...................................................................................................... 116
3.1.2. Xu thế phát triển của thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thế giới tác
động đến thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam .............................. 120
3.2. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN THỊ
TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ......... 122
3.2.1. Quan điểm phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
đến 2020 ....................................................................................................... 122
3.2.2. Mục tiêu phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
đến 2020 ....................................................................................................... 123
3.2.3. Định hƣớng phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
đến 2020 ....................................................................................................... 125
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN
THỌ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020....................................................................... 133
3.3.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao năng
lực quản lý nhà nƣớc về kinh doanh bảo hiểm .......................................... 134
3.3.2. Nhóm giải pháp đổi mới và cải thiện môi trƣờng kinh doanh ................... 141
3.3.3. Nhóm các giải pháp cho các thành viên tham gia thị trƣờng ..................... 149
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 160
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 162
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

BH

Bảo hiểm

DN

Doanh nghiệp

DNBH

Doanh nghiệp bảo hiểm

KDBH

Kinh doanh bảo hiểm

KT

Kinh tế

KT-XH

Kinh tế xã hội

KTQT

Kinh tế quốc tế

NNL


Nguồn nhân lực

PNT

Phi nhân thọ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTBH

Thị trƣờng bảo hiểm.

VPĐD

Văn phòng đại diện


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN

Số hiệu
Bảng 2.1.

Nội dung

Trang

Các Doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, tái bảo hiểm
của TTBH PNT Việt Nam theo các hình thức sở hữu giai đoạn

1994 - 2012 .......................................................................................... 64

Bảng 2.2.

Doanh thu phí BH theo khối DN giai đoạn 1994 - 2012 ..................... 65

Bảng 2.3.

Tỷ trọng doanh thu trong ngành của một số doanh nghiệp
bảo hiểm............................................................................................... 70

Bảng 2.4.

Một số chỉ tiêu chủ yếu của TTBH PNT từ 1994 đến 2012 ................ 71

Bảng 2.5.

Hoạt động tái bảo hiểm với nƣớc ngoài của các DNBH phi
nhân thọ VN ......................................................................................... 77

Bảng 2.6.

Tình hình bồi thƣờng của các DNBH phi nhân thọ thông qua
hoạt động tái bảo hiểm với nƣớc ngoài ................................................ 79

Bảng 2.7.

Hoạt động tái bảo hiểm PNT với nƣớc ngoài của VINARE ................ 83

Bảng 2.8.


Phí bảo hiểm thu xếp qua môi giới từ 1994 - 2012 .............................. 85

Bảng 2.9.

Tình hình bồi thƣờng bảo hiểm PNT từ năm 1994 đến 2012 .............. 97

Bảng 3.

Số liệu tăng trƣởng GDP thực tế và dự báo của Việt Nam
2011-2020........................................................................................... 117


DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN

Số hiệu

Nội dung

Trang

Biểu đồ 2.1. Thị phần theo khối doanh nghiệp từ năm 1994 - 2012 ......................... 66
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ nhận tái bảo hiểm từ nƣớc ngoài của các DNBH PNT ........... 78
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trƣởng doanh thu phí bảo hiểm toàn TTBH PNT
và tốc độ tăng trƣởng của các DNBH có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài từ 1996 - 2012 ............................................................................ 80
Biểu đồ 2.4. Tổng nguồn vốn đầu tƣ trở lại nền kinh tế của các DNBH phi
nhân thọ một số năm giai đoạn 1994-2012 .......................................... 98
Sơ đồ 3.


Mối quan hệ các giải pháp phát triển TTBH phi nhân thọ với các
yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển TTBH trong quá trình hội nhập.......... 133


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ đóng vai trò rất quan trọng và cần thiết trong
nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế hội nhập, bởi một mặt nó tạo ra sự an toàn về tài
chính từ đó tạo nên sự ổn định cho xã hội, mặt khác bảo hiểm phi nhân thọ cũng góp
phần thúc đẩy nhanh hơn tiến trình hội nhập. Đồng thời là một trong những yếu tố tạo
ra môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn và kích thích kinh tế xã hội phát triển.
Trong quá trình hội nhập, thị trƣờng bảo hiểm các nƣớc chịu tác động lẫn nhau,
vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau. Bảo hiểm phi nhân thọ là một ngành dịch vụ tài
chính mang tính toàn cầu, rủi ro bảo hiểm không giới hạn trong phạm vi một nƣớc, vì
vậy các các doanh nghiệp bảo hiểm có thể sẽ phải phối hợp với nhau trong quá trình
hoạt động. Bên cạnh đó giá trị của cải vật chất của toàn xã hội cũng nhƣ nhu cầu về bảo
hiểm con ngƣời là rất lớn, trong khi khả năng nhận bảo hiểm của mỗi doanh nghiệp thì
có giới hạn. Do đó các doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện liên kết đồng bảo hiểm,
tái bảo hiểm không chỉ ở trong nƣớc mà với cả nƣớc ngoài để phân tán rủi ro và cùng
nhau gánh chịu tổn thất xảy ra. Với những lý do trên, bảo hiểm là một trong những nội
dung quan trọng trong việc đàm phán và thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc
tế. Vì vậy phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ cho phù hợp với các chuẩn mực,
các cam kết quốc tế là đòi hỏi khách quan của quá trình hội nhập.
Trong những năm gần đây, thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đã có
những bƣớc phát triển đáng ghi nhận. Tuy nhiên nó vẫn đƣợc đánh giá là thị trƣờng
chƣa phát triển ở khu vực, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và chƣa đáp ứng tốt đƣợc
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện Việt Nam đang hội nhập ngày càng
sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Thế nhƣng cho đến nay chƣa có một công trình khoa

học nào nghiên cứu toàn diện tổng thể về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ trong điều
kiện hội nhập. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển thị trường
bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” làm để tài
nghiên cứu luận án tiến sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hội nhập KTQT trong
phát triển TTBH PNT, làm sáng tỏ những yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển TTBH
PNT trong quá trình hội nhập KTQT. Từ những lý luận đó sẽ vận dụng vào điều kiện
thực tế Việt Nam.


2
Về mặt thực tiễn: Bên cạnh việc khảo sát sự phát triển TTBH PNT một số nƣớc
trong quá trình hội nhập KTQT để rút ra kinh nghiệm cho TTBH PNT Việt Nam, mục
đích của luận án là tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng phát triển TTBH PNT Việt
Nam trong quá trình hội nhập từ 1994 đến 2012. Mặc dù chỉ lựa chọn đánh giá những
thực trạng phát triển gắn liền với quá trình hội nhập TTBH PNT Việt Nam, tuy nhiên
việc tổng hợp phân tích đánh giá vẫn toàn diện, đầy đủ các yếu tố cấu thành của TTBH
PNT (Ngƣời tổ chức thị trƣờng, ngƣời bán, ngƣời mua, yếu tố cạnh tranh, cung cầu,
sản phẩm). Đồng thời cũng đầy đủ trên các phƣơng diện KDBH, tái BH, môi giới BH
và đầu tƣ vốn vào nền KT.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, luận án sẽ đƣa ra 3 nhóm định hƣớng,
tƣơng ứng với 3 nhóm giải pháp đó là: Môi trƣờng pháp lý - Môi trƣờng kinh doanh và
Các thành viên tham gia thị trƣờng. Mục đích của những định hƣớng và các giải pháp
này là phải toàn diện, đồng bộ có cơ sở khoa học và tất nhiên nó luôn gắn với “phát
triển trong điều kiện hội nhập KTQT”. Đồng thời phải mang tính đột phá và có tính
khả thi cao nhằm phát triển TTBH PNT Việt Nam toàn diện, vững chắc, đáp ứng đƣợc
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) trong quá trình hội nhập.
3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận về phát triển TTBH PNT,

những vấn đề lý luận chung về hội nhập KTQT và hội nhập TTBH PNT bao gồm các
yếu tố cấu thành TTBH PNT, nội dung phát triển TTBH PNT, những yếu tố cơ bản tác
động đến sự phát triển TTBHPNT trong điều kiện hội nhập, những cơ hội và thách
thức của TTBH PNT trong quá trình hội nhập... những vấn đề lý luận chung về hội
nhập KTQT và hội nhập TTBH PNT. Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển TTBH PNT
một số nƣớc và thực trạng phát triển TTBH PNT Việt Nam trong quá trình hội nhập
KTQT. Ngoài ra tiềm năng và triển vọng phát triển của TTBH PNT Việt Nam trong
thời gian tới cũng là đối tƣợng nghiên cứu của luận án.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận án vận dụng phƣơng pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Sử dụng và kết hợp chặt chẽ
phƣơng pháp tổng hợp, thống kê với phƣơng pháp phân tích; phƣơng pháp lịch sử và
phƣơng pháp logic. Ngoài ra luận án còn sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp
hệ thống hóa.
- Phạm vi nghiên cứu: Về lý luận: Luận án sẽ không đi nghiên cứu toàn bộ các
vấn đề lý luận về TTBH phi nhân thọ mà chỉ nghiên cứu về sự phát triển TTBH PNT
gắn liền với quá trình hội nhập KTQT. Về thực tiễn: Nghiên cứu sự phát triển của


3
TTBH PNT Việt Nam từ 1994 đến 2012, tuy nhiên luận án sẽ không đi nghiên cứu
toàn bộ quá trình phát triển mà chỉ tập trung chủ yếu về những vấn đề liên quan đến sự
phát triển TTBH PNT Việt Nam trong quá trình hội nhập KTQT.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Một số vấn đề lý luận đã đƣợc luận án làm sáng tỏ nhƣ: Quan điểm nguyên tắc
nội dung và phân tích cụ thể những yếu tố cơ bản bao gồm cả yếu tố bên trong và yếu
tố bên ngoài tác động đến sự phát triển TTBH PNT trong điều kiện hội nhập KTQT.
Đồng thời chỉ ra những cơ hội và thách thức đối với sự phát triển TTBH PNT trong quá
trình hội nhập. Bên cạnh đó luận án cũng có một phần lý luận về tác động của quá trình
hội nhập đối với TTBH PNT các nƣớc đang phát triển và kém phát triển (vì Việt Nam
nằm trong số các nƣớc này. Đó sẽ là một trong những tài liệu phục vụ cho việc nghiên

cứu về TTBH PNT trong điều kiện hội nhập nói chung và ở Việt Nam nói riêng vì
chƣa có một tài liệu hay giáo trình nào nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống nhƣ
trong luận án.
Các số liệu đƣợc luận án thu thập, tổng hợp phân tích là nguồn số liệu rất đáng
tin cậy và có độ chính xác cao. Việc lựa chọn, thiết kế bảng biểu minh họa cũng đƣợc
cân nhắc kỹ lƣỡng sao cho phục vụ tốt nhất cho mục đích nghiên cứu. Vì vậy luận án
sẽ giúp ngƣời đọc thấy đƣợc một cách toàn diện, khách quan và chân thực bức tranh
toàn cảnh của TTBH PNT Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Những đánh giá phân tích, những định hƣớng và giải pháp mà luận án đề xuất
sẽ góp phần đƣa TTBH PNT Việt Nam trở thành một trong những TTBH phát triển lớn
mạnh, có tên tuổi và uy tín trong khu vực và trên thế giới.
5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
án đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ
trong nền kinh tế hội nhập.
Chương 2: Thực trạng phát triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 3: Định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng hội nhập quốc tế trong phát
triển thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đến năm 2020.


4

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến thị trƣờng bảo hiểm
(TTBH) phi nhân thọ (PNT) Việt Nam. Cụ thể:

1. Một số luận văn và luận án có liên quan đến thị trƣờng bảo hiểm
phi nhân thọ

- Đề tài luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Tiến Phúc (2006) - Học viện Tài chính
là: “Phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam trong điều kiện gia nhập WTO”. Luận
văn đề cập đến TTBH nói chung (trong đó có cả PNT và nhân thọ). Mặt khác tác giả
cũng chỉ đặt vấn đề nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO và đã cách
đây 7 năm. Đây chỉ là một trong nhiều hình thức hội nhập, vì vậy nó không đại diện
cho quá trình hội nhập. Trong quá trình hội nhập, ngoài cam kết mở cửa TTBH với
WTO, Việt Nam còn cam kết mở cửa với nhiều quốc gia, nhiều tổ chức khác ở khu vực
và trên thế giới, ví dụ: ASEAN; Hiệp định thƣơng mại Việt Mỹ…
Về phần lý luận: Luận văn mới chủ yếu là hệ thống hóa lại một số vấn đề về BH
PNT và TTBH PNT (nhƣ khái niệm, vai trò, đặc điểm...) chứ chƣa tập trung nghiên
cứu về những yếu tố tác động đến TTBH, hay những cơ hội và thách thức của TTBH
trong điều kiện gia nhập WTO.
Về phần thực trạng luận văn mới chỉ đánh giá chung về TTBH Việt Nam chứ
không đánh giá trong điều kiện hội nhập hay gia nhập WTO (vì tại thời điểm nghiên
cứu (2006) TTBH Việt Nam đã hội nhập nhƣng Việt Nam chƣa gia nhập WTO) và
cũng chủ yếu đánh giá các doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH). Vì vậy các giải pháp đƣa
ra là chƣa toàn diện và chƣa đồng bộ, đồng thời các giải pháp đó chỉ là giải pháp chung
chứ thực thực sự là giải pháp phát triển trong điều kiện gia nhập WTO.
- Luận văn thạc sỹ “Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam”
(2007), của tác giả Lê Đăng Khánh, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn tập trung
nghiên cứu:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển TTBH PNT: Khái
niệm bảo hiểm, TTBH, các nhân tố tác động đến TTBH và kinh nghiệm của một số
nƣớc về phát triển TTBH PNT.
Đánh giá thực trạng TTBH PNT Việt Nam: Số lƣợng các DNBH, doanh thu, thị
phần, bồi thƣờng, đầu tƣ vốn ở thời điểm cách đây 6 năm.
Đề xuất các giải pháp và đƣa ra một số kiến nghị nhằm thúc đẩy phát triển
TTBH PNT Việt Nam. Các giải pháp chỉ tập trung nâng cao năng lực của các DNBH



5
PNT nhƣ: chất lƣợng sản phẩm, kênh phân phối, khả năng cạnh tranh và một phần nhỏ
về đổi mới tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về kinh doanh bảo hiểm (KDBH).
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Nga - Đại học Ngoại thƣơng
(2008) đã nghiên cứu về đề tài: “Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
giai đoạn 2007 -2015”. Tác giả nghiên cứu về TTBH PNT cách đây 5 năm và không
đặt vấn đề nghiên cứu trong điều kiện hội nhập.
Cơ sở lý luận trong luận văn là những lý chung về bảo hiểm (BH) và TTBH bao
gồm sự hình thành và phát triển của BH PNT, khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại..
Luận văn đã trình bày thực trạng của TTBH PNT cách đây 5 năm và chủ yếu
tập trung vào hoạt động của các DNBH và một phần về quản lý nhà nƣớc về hoạt động
KDBH. Luận văn chƣa đánh giá đầy đủ về môi trƣờng KDBH cũng nhƣ chƣa đánh giá
toàn diện cả DNBH, tái BH, hoạt động trung gian BH và ngƣời tiêu dùng BH.
Do cách đặt vấn đề nghiên cứu và đánh giá thực trạng TTBH PNT Việt Nam
nên các giải pháp phát triển TTBH PNT chỉ chủ yếu là tập trung phát triển các DNBH
và một phần về các chính sách phát triển TTBH. Vì vậy các giải pháp của luận văn là
chƣa thực sự đồng bộ. Mặt khác do phạm vi nghiên cứu của đề tài nên các giải pháp
cũng không đề cập tới phát triển TTBH PNT Việt Nam trong điều kiện hội nhập.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Hoàng Mạnh Cừ (2007) - Học Viện tài chính về đề tài:
“Các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển thị trường bảo hiểm ở Việt Nam”.
Luận án đã tập trung đi sâu nghiên cứu về các giải pháp tài chính, chứ không đặt
vấn đề nghiên cứu toàn bộ các giải pháp để phát triển TTBH ở Việt Nam. Luận án đã
nghiên cứu về TTBH nói chung (bao gồm cả PNT và nhân thọ).
Do phạm vi và thời điểm nghiên cứu của đề tài nên phần thực trạng luận án chỉ
tập trung đánh giá về các giải pháp tài chính nhằm phát TTBH Việt Nam tại thời điểm
nghiên cứu. Từ đó đƣa ra một số các giải pháp về tài chính nhằm thúc đẩy TTBH Việt
Nam phát triển. Phạm vi nghiên cứu của luận án cũng không đặt vấn đề về phát triển
TTBH Việt Nam trong điều kiện hội nhập.
- Đề tài luận án tiến sĩ của tác giả Trịnh Xuân Dung (2011) - Đại học kinh tế
quốc dân là:“Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam”.

Luận án đã tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển TTBH phi nhân thọ: Đặc điểm, vai trò
của bảo hiểm phi nhân thọ, TTBH phi nhân thọ và các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát
triển của TTBH phi nhân thọ. Một số bài học kinh nghiệm quốc tế về phát triển TTBH
phi nhân thọ.


6
Thực trạng TTBH phi nhân thọ Việt Nam giai đoạn 2006-2010: Trƣớc khi đi
đánh giá thực trạng, luận án nêu khái quát quá trình hình thành phát triển của TTBH
phi nhân thọ Việt Nam từ 1964 đến 2010, điều kiện KT-XH Việt Nam trong giai đoạn
nghiên cứu. Phân tích, đánh giá thực trạng về số lƣợng DNBH, doanh thu, bồi thƣờng,
tốc độ tăng trƣởng… của các DNBH PNT Việt Nam.
Đề xuất hệ thống các giải pháp: Hoàn thiện khung pháp lý, chiến lƣợc phát triển
TTBH 2010-2020, nâng cao năng lực quản lý giám sát nhà nƣớc về KDBH, nâng cao
năng lực của các DNBH, Một số các giải pháp khác nhƣ nâng cao nhận thức của ngƣời
dân và vai trò của hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.
2. Những vấn đề chƣa đƣợc nghiên cứu về thị trƣờng bảo hiểm phi nhân
thọ Việt Nam
Trong số các công trình nghiên cứu nêu trên có 2 công trình có cách tiếp cận
gần nhất với đề tài phát triển TTBH PNT Việt Nam đó là:
2.1. Luận văn thạc sĩ “Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt
Nam” (2007), của tác giả Lê Đăng Khánh, Đại học quốc gia Hà Nội
Tác giả chỉ chú trọng đến nghiên cứu các DNBH PNT (cách đây 6 năm). Vì vậy
các giải pháp để phát triển TTBH hoàn toàn là giải pháp để phát triển các DNBH PNT
Việt Nam và có 1 phần rất nhỏ về tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc. Nhƣ vậy là chƣa bao
quát, chƣa đồng bộ vì để phát triển TTBH, không chỉ các DNBH mà còn có các DN tái
BH, các hoạt động trung gian BH và quan trọng hơn cả là hệ thống chính sách pháp luật.
Một số vấn đề chƣa đƣợc luận văn nghiên cứu: Hệ thống pháp luật, các chính
sách cho phát triển TTBH PNT, tác động của nó và giải pháp để hoàn thiện khung pháp

lý‎ về hoạt động KDBH. Chƣa nghiên cứu toàn diện, đồng bộ các thành viên tham gia
TTBH (còn thiếu doanh nghiệp (DN) tái BH, các tổ chức trung gian, trình độ dân trí,
tiềm năng của TTBH). Luận văn cũng không đặt vấn đề nghiên cứu phát triển TTBH
PNT Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT).
2.2. Luận án tiến sĩ “Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở
Việt Nam” (2011) của tác giả Trịnh Xuân Dung - Đại học kinh tế quốc dân
Với những khái quát về nội dung của luận án đã nêu ở phần 2.1, các vấn đề
chƣa đƣợc luận án nghiên cứu là: Phạm vi nghiên cứu của luận án là không nghiên cứu
TTBH PNT Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Phần lý luận của luận án chƣa đề cập
đến nội dung phát triển TTBH PNT cũng nhƣ sự cần thiết khách quan phải phát triển
TTBH PNT. Phần thực trạng cũng nhƣ giải pháp của luận án chủ yếu tập trung vào các


7
DNBH, chƣa đề cập hoạt động tái BH cũng nhƣ hoạt động môi giới BH đây là hai hoạt
động quan trọng không thể thiếu của sự phát triển TTBH PNT.
3. Những vấn đề luận án sẽ tập trung nghiên cứu giải quyết
- Về cơ sở lý luận
Trong phần khái quát về TTBH PNT, luận án nghiên cứu cấu thành của TTBH
PNT và nhấn mạnh vị trí vài trò của TTBH PNT trong nền kinh tế (KT) hội nhập. Với
quan điểm muốn nghiên cứu một vấn đề trong điều kiện hội nhập KTQT cần phải hiểu
nó một cách tổng quát, đồng thời phải tổng hợp phân tích cụ thể các vấn đề cơ bản có
liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Vì vậy luận án sẽ có một phần tổng quan về hội
nhập KTQT.
Trọng tâm nghiên cứu của luận án là: Quan điểm, nguyên tắc và nội dung,
phát triển TTBH PNT trong điều kiện hội nhập, đồng thời luận án cũng sẽ nghiên
cứu những tác động của hội nhập KTQT đối với TTBH các nƣớc đang phát triển và
kém phát triển. Tiếp theo đó là tính tất yếu khách quan phải phát triển TTBH PNT
trong nền KT hội nhập. Đồng thời xác định một số yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến sự
phát triển TTBH PNT và những cơ hội và thách thức của TTBH PNT trong quá

trình hội nhập.
Những lý luận trên có liên quan trực tiếp và quan hệ biện chứng với sự phát
triển TTBH PNT trong nền KT hội nhập. Đó là những cơ sở quan trọng, là tiền đề cho
việc nghiên cứu các phần tiếp theo của luận án.
- Về thực tiễn
Luận án sẽ tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về TTBH PNT Việt Nam
trong quá trình hội nhập KTQT. Đồng thời khảo sát quá trình hội nhập và phát triển
TTBH PNT của một số nƣớc và rút ra kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam.
Đánh giá về TTBH không chỉ đơn thuần là đánh giá các hoạt động kinh doanh
của các DNBH PNT mà còn đề cập đến các DN tái BH, hoạt động trung gian BH. Vì
đề tài là nghiên cứu trong điều kiện hội nhập nên phần này không chỉ đánh giá các hoạt
động của DN ở thị trƣờng trong nƣớc mà còn ở nƣớc ngoài. Sự tham gia của các
DNBH có vốn nƣớc ngoài đã ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến sự phát triển của TTBH PNT
Việt Nam. Hơn thế nữa luận án còn giành riêng một phần đánh giá, phân tích về hệ
thống pháp luật, các chính sách của nhà nƣớc về vấn đề mở cửa hội nhập, các yếu tố
khác về môi trƣờng KDBH cũng nhƣ những tác động của nó đến quá trình phát triển và
hội nhập của TTBH PNT Việt Nam.


8
Để có những cơ sở thực tiễn xác thực phục vụ cho mục đích nghiên cứu, luận án
sẽ không đi liệt kê toàn bộ những kết quả mà TTBH PNT đã đạt đƣợc, mà tập trung
phân tích đánh giá những vấn đề có liên quan trực tiếp, hay có ảnh hƣởng đến quá trình
hội nhập của TTBH PNT. Đồng thời nghiên cứu, phát hiện những vấn đề mới phát sinh
trong quá trình hội nhập. Tất nhiên, luận án cũng sẽ xem xét, đánh giá đầy đủ các hoạt
động của thị trƣờng nhƣ: KDBH, tái BH, trung gian BH và hoạt động đầu tƣ vốn nhàn
rỗi vào nền KT. Đồng thời cũng đề cập đến các quan hệ quốc tế trong lĩnh vực BH của
Việt Nam, cũng nhƣ đánh giá cả hoạt động của các DNBH có vốn nƣớc ngoài tại Việt
Nam. Bên cạnh đó luận án cũng sẽ chỉ ra những tồn tại hạn chế và một số nguyên nhân
chính dẫn đến những tồn tại đó của TTBH PNT Việt Nam.

- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp phát triển TTBH phi nhân thọ Việt Nam
Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, luận án sẽ đƣa ra những định hƣớng,
những giải pháp để phát triển TTBH PNT Việt Nam trong thời gian tới.
Để xây dựng và phát triển TTBH PNT Việt Nam một cách toàn diện đồng bộ
và bền vững, cần phải có sự tham gia phối hợp chặt chẽ của cả nhà nƣớc, ngành BH
và các các thành viên tham gia TTBH PNT. Vì vậy, các giải pháp cũng phải toàn
diện, đồng bộ cho tất cả các đối tƣợng trên và cũng cần phải phân định rõ các giải
pháp riêng cho từng đối tƣợng đó. Với quan điểm nhƣ vậy, luận án sẽ đƣa ra 3 nhóm
giải pháp đó là: (1) Hoàn thiện hệ thống pháp luật và quản lý nhà nƣớc về KDBH; (2)
Đổi mới và cải thiện môi trƣờng kinh doanh; (3) Giải pháp cho các thành viên tham
gia TTBH PNT.
Tóm lại: Luận án sẽ tập trung giải quyết một số vấn đề mà các công trình khác
chƣa đề cập đến đó là nghiên cứu toàn diện, đồng bộ TTBH PNT Việt Nam và luôn đặt
nó trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.


9

Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TRONG NỀN KINH TẾ TRÌNH HỘI NHẬP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ

1.1.1. Khái niệm bảo hiểm phi nhân thọ và thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
a) Khái niệm bảo hiểm phi nhân thọ
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về BH nói chung, tuy nhiên rất ít tài liệu đƣa ra
khái niệm về BH PNT. Sau đây là một số quan niệm về BH PNT:
- Theo giáo trình Bảo hiểm phi nhân thọ của Học viện Tài Chính (2010) do TS
Đoàn Minh Phụng chủ biên: “Bảo hiểm phi nhân thọ vẫn được sử dụng như một khái
niệm tổng hợp mang nghĩa hàm chứa tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại (bảo

hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm) và các nghiệp vụ bảo hiểm con người không thuộc
bảo hiểm nhân thọ (bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm bệnh tật, ốm đau...)”.
- Tại Khoản 18 - Điều 3 - Chƣơng I - Luật Kinh doanh bảo hiểm (2000) của
Việt Nam có giải thích: “Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản,
trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ”.
Qua tìm hiểu nghiên cứu về BH PNT, tác giả đƣa ra khái niệm sau: “BH PNT là
một hình thức mà qua đó một bên nhận BH cho các tài sản, trách nhiệm dân sự và các
loại BH con người không thuộc BH nhân thọ thông qua việc thu một khoản phí BH và
cam kết sẽ thanh toán cho bên mua BH một khoản tiền nếu có sự kiện BH xảy ra gây
tổn thất về tài chính cho bên mua BH trong thời hạn bảo hiểm nhất định”.
Đối tƣợng của BH PNT bao gồm con ngƣời, các loại tài sản, trách nhiệm phát
sinh trong quá trình sống và làm việc, trong khi đó đối tƣợng của BH nhân thọ chỉ là
con ngƣời. BH con ngƣời PNT nhằm BH tính mạng sức khỏe cho con ngƣời, trong khi
BH nhân thọ còn liên quan đến cả tuổi thọ của con ngƣời. BH PNT không có tính chất
tiết kiệm, còn BH nhân thọ vừa mang tính chất BH lại vừa mang tính chất tiết kiệm
(đƣợc hoàn trả lại tiền gốc đã nộp và một số lãi theo cam kết trong hợp đồng BH).
b) Khái niệm thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
Hiện nay, có một số quan điểm về TTBH. Tuy nhiên chƣa có một khái niệm
riêng cho TTBH PNT. Trong giáo trình quản trị KDBH (2003), Đại học Kinh tế quốc
dân do TS Nguyễn Văn Định chủ biên có khái niệm: “Theo thuật ngữ bảo hiểm, thị
trường bảo hiểm là nơi mua và bán các sản phẩm bảo hiểm.. Sản phẩm bảo hiểm là
loại sản phẩm dịch vụ đặc biệt; là loại sản phẩm vô hình không thể cảm nhận được


10
hình dáng, kích thước, màu sắc..v.v.. Sản phẩm bảo hiểm là sản phẩm không được bảo
hộ bản quyền, là sản phẩm mà người mua không mong đợi sự kiện bảo hiểm xảy ra đối
với mình để được bồi thường hay trả tiền bảo hiểm (trừ BH hưu trí, BH nhân thọ)”.
Qua nghiên cứu về TTBH PNT tác giả đƣa ra khái niệm: Thị trường bảo hiểm
phi nhân thọ là nơi mua và bán các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ. Đó chính là sự

gặp gỡ giữa cung và cầu của sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ. Sản phẩm bảo hiểm phi
nhân thọ không tồn tại hữu hình, không có hình dáng, kích thước, trọng lượng do đó nó
là loại sản phẩm dịch vụ đặc biệt. Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ không nhất thiết
phải là một địa điểm cụ thể.
TTBH thế giới đƣợc hiểu là hoạt động giao dịch trao đổi các sản phẩm BH, trao
đổi thông tin về các dịch vụ BH, tái BH giữa các nƣớc. Có thể phân loại TTBH thế giới
theo những tiêu thức khác nhau. Nếu căn cứ vào chủ thể tham gia giao dịch sẽ có
TTBH gốc (ngƣời bán và ngƣời mua) và thị trƣờng tái BH (Các DNBH tái BH với
nhau hoặc với DN tái BH). Nếu căn cứ vào không gian địa lý sẽ có TTBH toàn thế
giới, TTBH khu vực (vd: Châu Á-Thái Bình Dƣơng, Châu Âu) và TTBH trong các tổ
chức, các khối liên minh (ví dụ: EU, ASEAN..). Nếu căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh
có TTBH nhân thọ và TTBH PNT. Nếu căn cứ vào đối tƣợng BH PNT sẽ có TTBH tài
sản, TTBH hàng không, TTBH xe cơ giới, TTBH tai nạn và chăm sóc sức khỏe…
1.1.2. Cấu thành của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
a) Người tổ chức thị trường bảo hiểm phi nhân thọ:
Nhà nƣớc là ngƣời tổ chức thị trƣờng đồng thời tạo ra hành lang pháp lý cũng
nhƣ môi trƣờng kinh doanh và thực hiện quản lý nhà nƣớc về KDBH, cụ thể:
- Nhà nước tạo ra môi trường pháp lý và thực hiện quản lý nhà nước về
KDBH: Ban hành hệ thống chính sách pháp luật KDBH. Xây dựng chiến lƣợc và qui
hoạch phát triển TTBH. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của các tổ chức
KDBH. Áp dụng các biện pháp cần thiết để tổ chức BH đảm bảo các yêu cầu về tài
chính và thực hiện các cam kết với ngƣời đƣợc BH. Tạo điều kiện thúc đẩy TTBH
PNT phát triển.
- Nhà nước tạo ra môi trường KT-XH: Sự tăng trƣởng và phát triển KT-XH có
ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của TTBH PNT, bởi KT-XH càng phát triển thì
nhu cầu về bảo hiểm càng tăng, trong đó có nhu cầu về BH PNT.
Nhà nƣớc tạo ra kết cấu hạ tầng cơ sở về BH, tổ chức thu thập, xử lý, cung cấp
thông tin và dự báo tình hình TTBH PNT trong và ngoài nƣớc giúp cho TTBH phát
triển. Nhà nƣớc tạo điều kiện và cơ chế để các DNBH PNT, DN tái BH, môi giới BH



11
nâng cao năng lực về mọi mặt, đồng thời tổ chức nghiên cứu khoa học, đào tạo đội ngũ
cán bộ BH. Nhà nƣớc đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời sống và trình độ
dân trí, đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng để phát triển TTBH PNT.
- Nhà nước tạo ra môi trường KTQT cho hoạt động KDBH PNT: Nhà nƣớc ban
hành chính sách đầu tƣ nƣớc ngoài về lĩnh vực BH. Tham gia ký kết các điều ƣớc quốc
tế, tham gia các tổ chức quốc tế về BH, đồng thời quản lý hoạt động của các tổ chức BH
ở nƣớc ngoài, nhằm tạo điều kiện cho việc giao lƣu, hợp tác, chuyển giao công nghệ về
BH, thúc đẩy TTBH PNT phát triển có hiệu quả trong điều kiện hội nhập KTQT.
b) Các thành viên tham gia thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
- Người mua (khách hàng): Là những cá nhân tổ chức, DN có nhu cầu mua BH

cho tài sản, tính mạng sức khỏe hay trách nhiệm dân sự trƣớc pháp luật. Khách hàng
bao gồm khách hàng hiện tại (đã tham gia mua BH) và khách hàng tiềm năng (có thể
mua BH trong tƣơng lai). Khách hàng tiềm năng phải thỏa mãn các điều kiện: Có nhu
cầu về BH; Có khả năng tài chính; Là đối tƣợng thỏa mãn các điều kiện của sản phẩm
BH; và ngƣời bán có thể tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với họ.
- Người bán: Là các DN kinh doanh BH PNT các DN này có thể bán các sản
phẩm BH PNT trực tiếp cho khách hàng hoặc thông qua các tổ chức trung gian. Các
DNBH PNT có thể tái BH cho nhau, hoặc có thể nhận tái BH hay nhƣợng tái BH cho
các DN tái BH.
- Các tổ chức trung gian BH: Là cầu nối giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Có thể
là công ty môi giới BH, hoặc đại lý BH PNT. Họ đƣợc các DNBH PNT ủy quyền phân
phối các sản phẩm BH PNT và một số các hoạt động khác.
c) Sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
- Khái niệm sản phẩm BH PNT: Nếu xét trên góc độ quyền lợi BH của khách
hàng thì sản phẩm BH PNT là sự cam kết của DNBH PNT đối với bên mua BH (khách
hàng) về việc bồi thƣờng hay trả tiền BH khi có sự kiện BH xảy ra. Nếu xét trên góc độ
quản trị KDBH thì sản phẩm BH PNT là toàn bộ những gì mà ngƣời mua nhận đƣợc

bao gồm: Thành phần hiện hữu đó là tên gọi, đặc tính của sản phẩm; Thành phần cốt
lõi của sản phẩm chính là những lợi ích (hay quyền lợi BH) mà khách hàng sẽ nhận
đƣợc khi mua sản phẩm; Thành phần gia tăng là các dịch vụ trong và sau khi bán nhƣ
dịch vụ chăm sóc khách hàng, các chính sách khách hàng, các dịch vụ đề phòng hạn
chế tổn thất…
Các DNBH PNT bán các sản phẩm BH PNT thuộc 3 nhóm nghiệp vụ là: BH con
ngƣời PNT (BH chăm sóc sức khỏe và tai nạn, BH khách du lịch…); BH tài sản (BH vật



×