Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH xây dựng hương tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 88 trang )

BÔ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG HƢƠNG TIẾN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ VÂN ANH

MÃ SINH VIÊN

: A18193

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BÔ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG HƢƠNG TIẾN

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Đào Diệu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Vân Anh

Mã sinh viên

: A18193

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH xây dựng
Hƣơng Tiến ”, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của rất nhiều ngƣời. Đầu tiên, em xin chân
thành cảm ơn Thạc sĩ Đào Diệu Hằng, giảng viên đã bỏ ra rất nhiều công sức, trực tiếp

hƣớng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận này. Cô là một ngƣời nhiệt tình, tận tâm với
học trò, nhờ vậy mà khóa luận mới có thể hoàn thành đúng theo yêu cầu.
Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán nói
riêng và trong công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến đã hết sức giúp đỡ trong quá trình
thực tập tại công ty. Mọi ngƣời trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có
cơ hội tìm hiểu, thu thập thông tin về công tác kế toán trong công ty, góp phần cung
cấp những dẫn chứng cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu của một khóa luận hoàn chỉnh.
Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời đã cổ
vũ, động viên, giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận. Sự giúp đỡ này luôn là động
lực tinh thần, giúp em hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Vân Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1

1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ............................................................................................................................ 1
1.2. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại ............................................................................................. 2
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ............................ 2
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại ....................................................2
1.2.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ..............................................2
1.2.2. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................................3
1.2.2.1. Khái niệm về bán hàng .......................................................................................3
1.2.2.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng............................................................ 3
1.2.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng .....................................................................................................................4
1.2.3.1. Doanh thu và các điều kiện ghi nhận doanh thu ................................................4
1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................................4
1.2.3.3. Giá vốn hàng bán .............................................................................................. 4
1.2.3.4. Chi phí bán hàng ................................................................................................ 5
1.2.3.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................................5
1.2.3.6. Kết quả bán hàng................................................................................................ 5
1.2.4. Vai trò và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng...............5
1.2.4.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................. 5
1.2.4.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........................6
1.3. Nội dung kế toán bán hàng ....................................................................................7
1.3.1. Các phương thức bán hàng .................................................................................7
1.3.1.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................7
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................ 8
1.3.1.3. Phương thức bán hàng đại lý .............................................................................9
1.3.1.4. Phương thức bán hàng trả góp...........................................................................9
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...........................................................................9
1.3.2.1. Chứng từ kế toán ................................................................................................ 9
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 9

1.3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................13
1.3.3. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX
...................................................................................................................15


1.3.4. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK

...................................................................................................................19

1.3.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 20
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................21
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................21
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 23
1.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................24
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng

.......................................................................................................................... 25

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HƢƠNG TIẾN .............27
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến ............................. 27
2.1.1. Thông tin chung về công ty ................................................................................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................27
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính ..........................................................................28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng Hương Tiến ..
...................................................................................................................28
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

TNHH xây dựng Hương Tiến ......................................................................................30
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây dựng Hương Tiến ...
............................................................................................................30
2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH xây dựng Hương Tiến..........31
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến .......31
2.2.1. Các phương thức bán hàng được áp dụng tại Công ty.....................................31
2.2.1.1. Bán lẻ thu tiền trực tiếp ....................................................................................31
2.2.1.2. Bán buôn ...........................................................................................................31
2.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................31
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng ...................................................................................32
2.2.2.1. Kế toán bán lẻ thu tiền trực tiếp .......................................................................32
2.2.2.2. Kế toán bán buôn.............................................................................................. 35
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 48
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng ................................................................................48
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng
Hƣơng Tiến ..................................................................................................................52
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................52
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 60

Thang Long University Library


CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HƢƠNG TIẾN .............................................................................................................77
3.1. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH xây dựng Hƣơng Tiến .....................................................................................70
3.1.1. Những ưu điểm ...................................................................................................70
3.1.2. Những nhược điểm ............................................................................................. 71
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến ........................................................72
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH xây dựng Hương Tiến ..................................................................................72
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH xây dựng Hương Tiến .........................................................................73
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến ................................................73
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DNTM


Doanh nghiệp thƣơng mại

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

KQKD

Kết quả kinh doanh

KQBH

Kết quả bán hàng

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

GTGT

Giá trị gia tăng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Phiếu xuất kho hàng bán lẻ ...........................................................................33
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT của hàng bán lẻ ...................................................................34
Bảng 2.3: Phiếu thu .......................................................................................................35
Bảng 2.4: Hợp đồng kinh tế........................................................................................... 36
Bảng 2.5: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng thực hiện...................................................38
Bảng 2.6: Phiếu xuất kho hàng bán buôn ......................................................................39
Bảng 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng bán buôn .................................................................40
Bảng 2.8: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ......................................................................42
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng .............................................................. 43
Bảng 2.10: Sổ chi tiết công nợ ......................................................................................44
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp công nợ ...............................................................................44
Bảng 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................45
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán ................................................................ 46
Biểu 2.14: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa ................................................47

Bảng 2.15. Trích sổ Nhật ký chung ...............................................................................48
Bảng 2.16.Trích sổ cái tài khoản 511 ............................................................................49
Bảng 2.17.Trích sổ cái tài khoản 632 ............................................................................50
Bảng 2.18.Trích sổ cái tài khoản 156 ............................................................................51
Bảng 2.19.Trích sổ cái tài khoản 131 ............................................................................52
Bảng 2.20: Bảng thanh toán tiền lƣơng cho bộ phận bán hàng .....................................54
Bảng 2.21: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .............................................55
Bảng 2.22: Phân bổ công cụ dụng cụ tại bộ phận bán hàng ..........................................56
Bảng 2.23: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..........................................57
Bảng 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài ................................................58
Bảng 2.25. Trích sổ Nhật ký chung ...............................................................................59
Bảng 2.26.Trích sổ cái tài khoản 641 ............................................................................60
Bảng 2.27: Bảng thanh toán tiền lƣơng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp ..................62
Biểu 2.28: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ..............................................63
Bảng 2.29: Bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ bộ phận quản lý ............................ 64
Bảng 2.30: Bảng phân bổ chi phí khấu hao ...................................................................64
Bảng 2.31: Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài ................................................65
Bảng 2.32. Trích sổ Nhật ký chung ...............................................................................66
Bảng 2.33.Trích sổ cái tài khoản 642 ............................................................................67
Bảng 2.34. Trích sổ Nhật ký chung ...............................................................................68
Bảng 2.35.Trích sổ cái tài khoản 911 ............................................................................69


Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn hàng hóa qua kho ............................................................ 16
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán .......................17
Sơ đồ1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng ............................................................. 17
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng đại lý ................................................................................18
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................19
Sơ đồ 1.7.Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ .............................................................................................................20

Sơ đồ 1.8 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 21
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................24
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 25
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................. 26
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến..........28
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................30

Thang Long University Library


LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn kinh tế thị trƣờng hiện nay, mặc dù những suy thoái về kinh tế
ảnh hƣởng không nhỏ tới đời sống ngƣời dân cũng nhƣ các doanh nghiệp, nhƣng các
hoạt động thƣơng mại dịch vụ vẫn có sự phát triển trong mọi lĩnh vực của đời sống. Sự
ra đời của các doanh nghiệp thƣơng mại ngày một nhiều khiến sự cạnh tranh trên thị
trƣờng ngày một gay gắt. Chính vì điều này đã bắt buộc các doanh nghiệp phải tự
mình tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho việc sử dụng vốn hiệu quả nhất và mang
lại lợi nhuận cao nhất.
Các doanh nghiệp thƣơng mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, với doanh
nghiệp thƣơng mại thì quá trình kinh doanh là mua vào- dự trữ- bán ra các hàng hóa
dịch vụ. Trong đó, hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và
có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của các doanh
nghiệp là lợi nhuận, nhƣng trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh để hƣớng
tới mục tiêu của mình doanh nghiệp sẽ gặp phải không ít các rủi ro.Vì vậy các doanh
nghiệp cần có những kế hoạch nghiên cứu thị trƣờng, và xác định đƣợc việc tiêu thụ
hàng hóa là điều quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Muốn thực hiện
quá trình tiêu thụ một cách hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh
nghiệp thì công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành quan
trọng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Để nâng cao hiệu quả bán hàng thì việc tổ chức
kế toán phải hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến em đã đƣợc tìm
hiểu về công tác kế toán tại công ty. Xuất phát từ những ý nghĩa lý luận thực tiễn em
đã chọn đề tài khóa luận của mình là: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH xây dựng Hƣơng Tiến”.
Bài khóa luận của em đƣợc chia làm ba chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
doanh nghiệp thương mại.
Chương 2:Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH xây dựng Hương Tiến.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH xây dựng Hương Tiến.


CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, sự cần
thiết của hoạt động kinh doanh thƣơng mại ngày càng có ý nghĩa và ảnh hƣởng trực
tiếp tới sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa
hóa lợi nhuận. Trong khi đó, hàng hóa tiêu thụ đƣợc thì doanh nghiệp mới có lợi
nhuận. Vì thế có thế nói bán hàng là hoạt động chính tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp thƣơng mại.Việc đẩy nhanh quá trình bán hàng góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ
chu chuyển vốn kinh doanh, tiết kiệm vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời
góp phần tiết kiệm các chi phí quản lý, bảo quản. Từ đó làm giảm giá thành, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Kết thúc quá trình bán hàng là khép kín một vòng chu chuyển vốn. nếu quá
trình bán hàng thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao

hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của doanh nghiệp. Cũng qua
đó, doanh nghiệp thực hiện đƣợc giá trị lao động thạng dƣ ngoài việc bù đắp những chi
phí bỏ ra để bán sản phẩm hàng hóa. Đây chính là nguồn để doanh nghiệp nộp ngân
hàng Nhà Nƣớc, lập các quỹ cần thiết và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động.
-Hàng hóa chỉ đƣợc bán khi sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của khách
hàng. Đối tƣợng phục vụ có thể là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu. Cá nhân chấp nhận
mua sản phẩm hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu tất yếu. Khi sản phẩm đƣợc chuyển
giao quyền sở hữu cho ngƣời tiêu dùng thì sản phẩm sẽ hữu ích, sự thỏa manx của
khách hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đon vị mua sản phẩm của doanh nghiệp
thì sản phẩm đó trực tiếp phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Tong cơ chế thị
trƣờng bán hàng là một nghệ thuật, bán hàng là nhân tố quyết định lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên trên thị trƣờng và là cơ sở quan trọng để
đánh giá độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Những thông tin từ kết quả hạch toán bán hàng là thông tin rất cần thiết đối
với các nhà quản trị trong việc tìm hƣớng đi cho doanh nghiệp.Mỗi doanh nghiệp tùy
thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và tình hình bán hàng trên thị trƣờng mà đề ra
kế hoạch sản xuất cho phù hợp. Việc thống kê các khoản doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh chính xác và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị có đƣợc những thông tin
chi tiết về tình hình bán hàng cũng nhƣ hiệu quả sản suất của từng mặt hàng trên thị
trƣờng. Bên cạnh đó, qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ nắm bắt đƣợc thị hiếu
1


ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng nhằm xác định đƣợc vị
trí của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh tìm ra đƣợc ngƣợc điểm còn tồn tại đẻ
khắc phục và khai thác đƣợc những lợi thế của doanh nghiệp nhận biết đƣợc thị trƣờng
tiềm năng cần khai thác và mở rộng…Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xác định đƣợc kết
quả kinh doanh , thực tế lãi cũng nhƣ số thuế phải nộp ngân sách Nhà nƣớc. Và cuối
cùng nhà quản trị sẽ đề ra đƣợc kế hoạch sản xuất của từng sản phẩm trong kỳ hạch
toán toán tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện kế toán bán

hàng trong doanh nghiệp.
1.2. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Thƣơng mại là hoạt động mua bán của các thể nhân hay pháp nhân với nhau.
Bao gồm hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ… giữa hai hay nhiều đối tác
với nhau và có thể nhận lại một giá trị nào đó bằng tiền hay bằng hàng hóa, dịch vụ
khác.Nó là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động lƣu thông và phân phối hàng
hóa trên thị trƣờng. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
đƣợc gọi là nội thƣơng và hoạt động kinh doanh thƣơng mại diễn ra giữa các quốc gia
với nhau đƣợc gọi là ngoại thƣơng.
1.2.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân
với nhau hoặc giữa các thƣơng nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thƣơng nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự hay các hộ gia
đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo
quy định của pháp luật.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua
bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân
dân.Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu
dùng.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh
thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hóa.Lƣu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động
thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.

2

Thang Long University Library


- Đặc điểm về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại
vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về hoặc hình thành từ các nguồn khác với mục đích để bán.
- Đặc điểm về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hóa: Lƣu chuyển hàng hóa trong
kinh doanh thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng thức bán buôn và bán lẻ:
+ Bán buôn hàng hóa: là bán cho ngƣời kinh doanh trung gian chƣa đến ngƣời
tiêu dùng và thƣờng với khối lƣợng lớn. Phƣơng thức này gồm có: bán buôn qua kho,
bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho.
+ Bán lẻ hàng hóa: là việc bán thẳng cho ngƣời tiêu dùng. Phƣơng thức bán lẻ
hàng hóa cũng có thể đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ bán lẻ thu
tiền trực tiếp, bán lẻ thu tiền tập trung, bán hàng tự chọn, bán hàng tự động…vv
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thƣơng mại có thể theo
nhiều hình thức khác nhau nhƣ tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh
tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thƣơng mại.
1.2.2. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
thƣơng mại .Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời
mua đồng thời đƣợc ngƣời mua thanh toán bằng tiền hay một loại hàng hóa khác.
-

Đặc điểm chính của quá trình bán hàng:

+ Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý
bán, ngƣời mua đồng ý mua và chấp nhận thanh toán.

+ Hàng hóa phải đƣợc chuyển giao quyền sở hữu: Ngƣời bán mất quyền sở hữu,
ngƣời mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua.
+ Ngƣời bán giao cho ngƣời mua một lƣợng hàng hóa và nhận đƣợc tiền hoặc
ngƣời mua chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu bán hàng,
đƣợc dung để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hinh thanh nên kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp.
1.2.2.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là xác định phần chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn và chi phí quản lý doanh nghiệp bỏ ra. Nếu doanh thu thuần lớn hơn chi
phí thì kết quả bán hàng là lãi, ngƣợc lại nếu doanh thu thuần nhỏ hơn chi phí thì kết
quả bán hàng là lỗ. Đây là tiêu chí kinh tế đóng góp quan trọng để đánh giá hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp.

3


1.2.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
1.2.3.1. Doanh thu và các điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán từ các hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng. Tổng doanh thu ban hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp
đồng cung cấp dịch vụ.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 trong hệ thống các chuẩn
mực kế toán doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận
đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp không còn lắm giữ quyến sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm.

+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán
hàng.
-

Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.

1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biết, thuế xuât khẩu và thuế GTGT phải nộp
theo phƣơng thức trực tiếp.
- Chiêt khấu thƣơng mại.
Chiêt khấu thƣơng mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho khách hàng do khách hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng mua hàng.
- Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng bán đã xuất hóa đơn ngƣời mua đã nhận hàng
nhƣng sau đó ngƣời mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lƣợng nên
phải trả lại một phần hay toàn bộ lô hàng. Khi ngƣời mua xuất hàng trả lại
- Giảm giá hàng bán.
Giảm gía hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn bán hàng
hay do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ: Hàng kém chat lƣợng, không đúng quy cách,
chủng loại, giao hàng không đúng thời hạn.
1.2.3.3. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ. Đối với doanh
nghiệp thƣơng mại giá vốn hàng bán chính là số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để có
4

Thang Long University Library



đƣợc những hàng hóa, sản phẩm, dich vụ của nhà sản xuất ra chúng, bao gồm giá trj
mua của hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa.
1.2.3.4. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài
chính, bao gồm: tiền lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
vật liệu bao bì...
1.2.3.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt
động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài….
1.2.3.6. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lƣu chuyển hàng hóa. Các chỉ
tiêu phản ánh kết quả bán hàng đƣợc thể hiện nhƣ sau:
DTT về tiêu thụ hàng hóa = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp về tiêu thụ hàng hóa = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí bán hàng
1.2.4. Vai trò và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng
1.2.4.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó
khăn cũng là do có quá nhiều doanh nghiệp mọc lên dẫn đến sản phẩm dƣ thừa không
tiêu thụ đƣợc dẫn đến cung vƣợt quá cầu nên công tác bán hàng trở lên vô cùng có ý
nghĩa đối với doanh nghiệp bởi vì chính sách bán hàng hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp
bán đƣợc nhiều hàng hóa, tăng doanh thu, thu hồi vốn nhanh, hạn chế đƣợc sự thất
thoát hàng hóa, phát hiện đƣợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử
lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.
Môi trƣờng kinh doanh ngày càng cạnh tranh gay gắt nên kế toán đƣợc coi là

một công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý trong doanh nghiệp nói
chung, công tác quản lý hàng hóa, công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả bán
hàng nói riêng.
Thông tin kế toán cung cấp là cơ sở giúp cho nhà quản lý nắm bắt đƣợc tình
hình quản lý hàng hóa, kế hoạch thực hiện công tác bán hàng, chính sách giá cả, các
khoản phải thu và đánh gía chính xác năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng
mại. Ngoài ra, thông tin kế toán cung cấp còn giúp cho các nhà quản lý có thể đánh giá
5


đƣợc tính hiệu quả, từ đó phân tích và đƣa ra các biện pháp quản lý, chiến lƣợc bán
hàng phù hợp với thị trƣờng.
Tóm lại, kế toán bán hàng và xác định kêt quả bán hàng có vai trò quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp thƣơng mại mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc
dân. Doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới có lợi nhuận để bù đắp những chi phí bỏ
ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của ngƣời lao
động, tạo ra nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân.
1.2.4.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết qủa bán
hàng, kế toán bán hàng có nhiệm vụ vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Kế
toán bán hàng sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
Phản ánh với giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu về kế hoạch bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Tính toán chính xác giá vốn hàng bán và
dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí
mua hàng cho số hàng đã bán và tồn kho cuối kỳ để xác định đúng kết quả bán hàng
của đơn vị.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.Trƣớc hết kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu, tiến độ bán hàng nhằm tìm ra
nguyên nhân sai sót để đề ra các biện pháp nhằm sửa chữa và phát triển kế hoạch bán
hàng. Quản lý doanh thu, chi phí, dự trữ kho hàng hóa chặt chẽ để xử lý kịp thời hàng

hóa ứ đọng.
Nhiệm vụ của kế toán là phản ánh kịp thời số hàng bán ra cho khách hàng, số
lƣợng gửi bán, tình hình bán ra đối với số hàng đó.Đồng thời phải tổ chức tốt kế toán
hàng hóa trong khâu bán ra nhằm đảm bảo hàng hóa của doanh nghiệp ở đâu cũng có
ngƣời chịu trách nhiệm, phải đƣợc phản ánh trên sổ kế toán về số lƣợng, chủng loại,
chất lƣợng và giá trị.Cần thƣờng xuyên thực hiện việc kiểm kê hàng hóa nhằm đối
chiếu giữa số lƣợng hàng hóa thực tế với số lƣợng hàng hóa trên sổ sách, ngăn ngừa
hiện tƣợng tham ô, thiếu trách nhiệm trong việc bảo quản hàng hóa ở khâu bán ra.
Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng phải thực hiện một số yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán hàng
và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát hàng hóa bán ra.

6

Thang Long University Library


+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa
học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót dẫn đến việc sai kết quả bán hàng của doanh
nghiệp.
+ Xác định đúng và tập hợp chi phí đầy đủ ở các khâu khi phát sinh nghiệp vụ
liên quan để đánh giá kết quả của doanh nghiệp một cách chính xác, chung thực nhất.
1.3. Nội dung kế toán bán hàng
1.3.1. Các phương thức bán hàng
1.3.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, hàng hóa

đƣợc bán cho các tổ chức, cửa hàng bán lẻ,… và có thể thanh toán trực tiếp, thanh toán
qua trung gian ngân hàng hoặc hình thức mua bán chịu. Hàng hóa bán buôn vẫn nằm
trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa vẫn chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Bán buôn hàng hóa theo 2
phƣơng thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng bán đƣợc xuất ra từ kho
của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho có thể thực hiện dƣới 2 hình thức:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Căn cứ vào hợp đồng đã ký giữa 2
bên hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa, dùng
phƣơng tiện của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng hóa đến địta điểm giao cho bên
mua theo cam kết trong hợp đồng. Trong trƣờng hợp này, hàng hóa chuyển đi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua nhận đƣợc hàng hóa, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc xác định là tiêu thụ
và doanh nghiệp mất quyền kiểm soát về số hàng hóa đó. Chi phí vận chuyển có thể do
ngƣời bán hoặc ngƣời mua chịu tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Bán buôn là phƣơng thức bán
buôn thành phẩm mà trong đó, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản hoặc từ phân
xƣởng sản suất của doanh nghiệp. Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho
của doanh nghiệp để nhân hàng. Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm giao trực tiếp cho
đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp
nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Các doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng,
nhận hàng không đƣa về kho của mình mà vận chuyển thẳng cho bên mua. Phƣơng
thức này đƣợc thể hiện thông qua 2 hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp phải tổ
chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền mua hàng, tiền hàng đã bán với
nhà cung cấp và với khách hàng của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán bao gồm 2 loại:
7



+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp:
Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, sẽ giao trực tiếp hàng cho ngƣời mua tại
kho của ngƣời bán. Sau khi giao nhận, ngƣời mua ký nhận đủ hàng và thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa đó đƣợc coi là đã tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức gửi bán:
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng sẽ chuyển thẳng cho ngƣời mua tại địa
điểm thỏa thuận trƣớc.Hàng hóa gửi bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, khu ngƣời mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì
hàng đƣợc coi là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng
mại đứng ra làm trung gian môi giới giữa bên bán và bên mua để hƣởng hoa hồng( do
bên bán hoặc bên mua trả ). Bên mua chịu trách nhiệm nhận hàng và thanh toán cho
bên bán.
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng , các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo hình thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi khu vực lƣu thông và
đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện.
Bán lẻ thƣờng bán với số lƣợng nhỏ. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hinh thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập chung là hình thức bán
hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng
cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của
khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do
nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ
vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác
định số lƣợng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên
thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân

viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá
tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán
hàng.
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự
chọn lấy hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân
viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở
quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này đƣợc áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
8

Thang Long University Library


1.3.1.3. Phương thức bán hàng đại lý
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa là hình thức bán hàng doanh nghiệp giao
hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý,
ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số
hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp
nhận thanh toán, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.3.1.4. Phương thức bán hàng trả góp
Ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần, ngoài số tiền thu theo giá
bán thông thƣờng còn thu thêm ở ngƣời mua một khoản lãi do trả góp. Đối với hình
thức này, về thực chất ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết
tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa bán
trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên ban ghi nhận doanh thu.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.2.1. Chứng từ kế toán
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 30/06/2006 của Bộ Tài
chính về chế độ kế toán trong doanh nghiệp lớn thì những chứng từ kế toán đƣợc sử

dụng trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp là:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
-

Hóa đơn GTGT
Phiếu thu

-

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Các chứng từ khác có liên quan

1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156- Hàng hóa: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng,
giảm các loại hàng hóa cuả doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại kho chi tiết theo từng
kho, từng
TK 156 - Hàng hóa
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho.

- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ.
- Chi phí thu mua hàng hóa.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối - Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán, CKTM, giảm giá hàng mua đƣợc
kỳ (KKĐK).
hƣởng.
- Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu
thụ.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kỳ

9


(KKĐK).

Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ và chi phí thu mua chƣa phân bổ
cuối kỳ.
Tài khoản 157- Hàng gửi bán: tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị
sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm,
hàng hóa nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giaocho
ngƣời mua hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hóa, sản phẩm này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
TK 157- Hàng gửi bán
- Trị giá hàng gửi bán cho khách hàng - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ gửi
hoặc gửi bán đại lý.

bán đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán

- Kết chuyển trị giá hàng gửi bán chƣa xác
định là tiêu thụ cuối kỳ
(Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ).

- Trị giá thành phẩm gửi bán bị khách hàng
trả lại.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
(Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn

kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).

SDCK: Trị giá thực tế hàng gửi bán chƣa
đƣợc chấp nhận.

10

Thang Long University Library


Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp).

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán

- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 511 đƣợc chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tƣ.
+ Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm: Sử dụng ở các doanh nghiệp sản

xuất vật chất nhƣ công nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp.
+ Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Sử dụng cho các ngành kinh
doanh dịch vụ nhƣ giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ
khoa học kỹ thuật.
+ Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản thu
từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ cung cấp
hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc.
+ Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ: Dùng để phản ánh
doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán hàng, thanh lý bất động sản
đầu tƣ.
+ Tài khoản 5118- Doanh thu khác
Tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại
+ Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng mua với khối lƣợng lớn và
theo thỏa thuận của bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại.
Tài khoản 521
- Số chiết khấu thƣơng mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.

- Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại
sang tài khoản 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.

11


Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại.
+ Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị

khách hàng trả lại do nhiều nguyên nhân khác nhau. Giá trị hàng bán bị trả lại phản
ánhtrên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh
doanh để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ báo
cáo.
Tài khoản 531
- Tập hợp doanh thu của số hàng đã
tiêu thụ bị trả lại, đã trả tiền cho ngƣời
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của
khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã
bán ra.

- Kết chuyển doanh thu của số
hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ.

Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán.
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc không theo đúng quy định trong hợp đồng. Tài khoản này dùng
để phản ánh các khoản giảm giá cho khách hàng với giá đã thỏa thuận.
Tài khoản 532
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng
bán chấp nhận cho ngƣời mua trong kỳ.

- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán trừ vào doanh thu.

Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán, tài khoản này dùng để theo dõi giá trị của
hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Tài khoản 632
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, dịch

vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Giá vốn hàng bán giảm.
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ vào tài khoản xác định kết

Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.

12

Thang Long University Library


Tài khoản 611: Mua hàng
Tài khoản 611
- Kết chuyến giá gốc hàng hoá,

- Kết chuyển giá gốc hàng hoá,

tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê)

tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê);

- Giá gốc hàng hoá mua vào trả

- Giá gốc hàng hoá, mua vào trong
kỳ; hàng
hoáKế
đã toán
bán bịgiá

trảvốn
lại,...
1.3.3.
hàng bán

lại cho người bán, hoặc được giảm giá.

1.3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán ảnh hƣởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.Giá vốn hàng bán bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho số hàng bán ra. Việc tính giá vốn hàng xuất kho của doanh
nghiệp đƣợc áp dụng một trong bốn phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
- Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc( FIFO)
- Phƣơng pháp nhập sau- xuất trƣớc( LIFO)
GVHB = Trị giá thực tế hàng xuất kho + chi phí thu mua phân bổ
Các phƣơng pháp xác định trị giá hàng xuất kho:
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản
riêng từng lô hàng nhập kho, vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính giá theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lô hàng đó. Với mỗi lô hàng khi nhập kho sẽ đƣợc gắn nhãn
mác, ký hiệu riêng để phân biệt các lô hàng với mức giá kèm theo mỗi lô hàng nhập
kho.
+ Ƣu điểm của phƣơng pháp này là dễ áp dụng đối với kế toán thủ công, chi phí
bán ra phù hợp với doanh thu, tính trị giá hàng xuất kho tƣơng đối chính xác. Hơn nữa,
gía trị hàng tồn kho cũng đƣợc phản ánh đúng theo giá thực tế của nó.
+ Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là nó chỉ phù hợp với những doanh nghiệp
kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho giá trị lớn, mặt hàng ổn định, loại hàng

tồn kho nhận diện đƣợc thì mới áp dụng phƣơng pháp này.
Phƣơng pháp tính giá bình quân
Theo phƣơng pháp naỳ, giá gốc của hàng hóa xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo
gía bình quân cả kỳ dự trữ hoăc bình quân sau mỗi lần nhập.

13


Giá thực tế hàng hóa xuất trong kỳ = Số lƣợng hàng hóa xuất trong kỳ *
Giá đơn vị bình quân của hàng hóa
Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:Theo phƣơng pháp này đến cuối kỳ
mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
+ Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
+ Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, sự biến động về giá cả không đƣợc thể
hiện nên sẽ phản ánh không đúng thực trạng sản xuất kinh doanh với giá cả hiện hành.
Hơn nữa việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hƣởng đến công tác quyết toán.
Giá ĐVBQ

=(Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng nhập trong kỳ)

Cả kỳdự trữ
(Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng nhập trong kỳ)
Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, hàng
hóa , kế toán phải xác định lại giá trị của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân và
lƣợng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất kho.
+ Ƣu điểm: Độ chính xác cao.
+ Nhƣợc điểm: Việc tính toán khá phức tạp, tốn nhiều công sức và tính toán
nhiều lần, dó đó thƣờng áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho và
có lƣợng nhập xuất ít.
Giá ĐVBQ


Trị giá thực tế hàng sau mỗi lần nhập

sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp Nhập trƣớc- Xuất trƣớc (FIFO)
Theo phƣơng pháp này, thành phẩm, hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho
trên cơ sở giả định là lô hàng hóa, thành phẩm nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc.
+ Ƣu điểm: Có thể tính ngay đƣợc trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng,
do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng
nhƣ cho quản lý.
+ Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này chỉ áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ,
chủng loại hàng hóa ít, số lƣợng nhập, xuất hàng hóa ít. Đồng thời, nó làm cho doanh
thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại, doanh thu hiện tại đã đƣợc tạo ra bởi
giá trị hàng hóa trƣớc đó từ rất lâu.
Phƣơng pháp Nhập sau- xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này hàng hóa, thành phẩm đƣợc nhập vào kho sau sẽ đƣợc xuất
trƣớc. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau
cùng, giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ.
+ Ƣu điểm: Phƣơng pháp này sẽ đảm bảo đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp
trong kế toán, giúp chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần
xuất hàng.
14

Thang Long University Library


×