Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

103 Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thái Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.15 KB, 64 trang )

TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, trớc xu hớng hoà nhập và phát triển của kinh
tế thế giới, Việt Nam đã mở rộng quan hệ thơng mại, hợp tác kinh tế với nhiều
nớc trong khu vực và thế giới. Đi cùng với sự mở rộng của nền kinh tế là sự thay
đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân
chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà
nớc không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp Nhà nớc nh trớc đây nữa. Việc này
tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng nhng
cũng lại đặt ra những thách thức đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định đ-
ợc trên thị trờng đòi hỏi doanh nghiệp Nhà nớc phải có sự chuyển mình, phải
nâng cao tích tự chủ, năng động để tìm ra phơng thức kinh doanh có hiệu quả
tiết kiệm chi phí để đem lại lợi nhuận cao để từ đó mới có đủ sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lợng
phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi doanh
nghiệp đã cố gắng tìm ra hớng kinh doanh để đem lại doanh thu cho doanh
nghiệp thì việc sử dụng những chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phải hợp lý và tiết kiệm để phản ánh đúng tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đem lại. Nh vậy việc xác
định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh đúng đắn sẽ giúp cho
nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đa
ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, việc xác định doanh thu, chi phí và kết
quả sản xuất kinh doanh cũng còn nhiều bất hợp lý gây nên các hiện tợng "lãi
giả, lỗ thật" hoặc "lỗ giả, lãi thật", việc sử dụng các quỹ vốn còn tuỳ tiện cha
đúng mục đích của chúng. Để khắc phục những tồn tại trên, yêu cầu kế toán với
1
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON


vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH Thái Hng tôi đã đi sâu vào nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh trong Công ty. Tôi thấy đề tài là rất cần thiết,
do đó tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH Thái Hng".
Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chơng:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH Thái Hng.
Phần II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thỏi Hng.
Phần III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu
thụ Công ty TNHH Thỏi Hng.
2
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Phần I
Tổng quan về công ty tnhh thái hng
1. Khái quát chung về công ty tnhh thái hng .
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
Nền kinh tế nớc ta đang chuyển hoá từ nền kinh tế còn nhiều tính chất tự
cấp, tự túc trớc đây thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Cơ chế quản
lý kinh tế cũng đang chuyển hoá từ cơ chế quản lý hành chính, bao cấp sang cơ
chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Trong thời kỳ chuyển hoá này hoạt
động kinh doanh thơng mại - dịch vụ đợc mở rộng và phát triển mạnh mẽ góp
phần tích cực vào việc sản xuất, thúc đẩy sản xuất trong nớc cả về số lợng và
chất lợng hàng hoá, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của
mọi tầng lớp dân c, góp phần mở rộng giao lu hàng hoá, mở rộng các quan hệ
buôn bán trong và ngoài nớc.
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, các doanh nghiệp thơng
mại - dịch vụ Nhà nớc phải giữ vai trò chủ đạo trong kinh doanh thơng mại,

dịch vụ, phát huy u thế về kỹ thuật, không ngừng nâng cao chất lợng, năng suất
và hiệu quả kinh doanh, làm chủ đợc thị trờng và giá cả, phát huy tác dụng hớng
dẫn, giúp đỡ các thành phần kinh tế khác. Để thực hiện tốt vai trò và nhiệm vụ
của mình, các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ cần chuyển mạnh sang thực
hiện phơng thức hạch toán kinh doanh XHCN.
- Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ tiến hành kinh doanh phải đảm
bảo tự trang trải, tự phát triển và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc, đảm
bảo kết hợp đúng đắn lợi ích cán bộ, công nhân viên, lợi ích của doanh nghiệp
và lợi ích của Nhà nớc.
- Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ phải phát huy quyền tự chủ và tự
chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề về phơng hớng kinh doanh, phơng án tổ
chức kinh doanh về lao động, tiền lơng sao cho phù hợp với sự định hớng và chỉ
3
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
đạo của nhà nớc về chiến lợc, kế hoạch và chơng trình dài hạn, với qui hoạch và
cân đối lớn cùng các chính sách luật pháp.
- Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ phải bám sát thị trờng, hoạt động
kinh doanh với các chủ thể kinh doanh khác, với ngời tiêu dùng thông qua quan
hệ mua bán, thoả thuận với nhau về giá cả trong qũy đạo mà luật pháp cho
phép, không hạn chế độ cung cấp và phân phối hàng hoá nữa.
- Kế hoạch kinh tế tài chính ở doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ do
doanh nghiệp tự xây dựng, tự cân đối trên cơ sở các hợp đồng kinh tế, pháp lý.
Hoạt động kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ phát sinh ở
các bộ phận trong doanh nghiệp nh: ở các kho hàng, quầy hàng, các bộ phận
dịch vụ, các bộ phận quản lý, phục vụ. Vì vậy để thu nhận đợc các thông tin về
các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh thì cần phải tổ chức tốt hạch toán
ban đầu ở tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ là những đơn vị kinh tế, cơ sở có t
cách pháp nhân đầy đủ, tự chịu trách nhiệm trớc pháp luật và chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của nhà .Nhận thy iu cp thit ny ban lónh o cụng ty quyt

nh thnh lp trung tõm thng mi PRIME vo ngy 24/10/2000.
Tên Công ty: Công ty TNHH Thái Hng
Tên giao dịch: Thai Hung Company Limited
Tên viết tắt: Thai Hung Co., Ltd
MST: 2600 336 936
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 2269, Đại lộ Hùng Vơng, Phờng Nông
Trang, Thành Phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.
Website: http//:www.prime.com.vn
Email: ThaiHung
Năm 2002 đến năm 2005.
4
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Khởi điểm, doanh nghiệp khi mới bắt đầu đi vào hoạt động còn yếu kém,
kinh doanh không hiệu quả, làm ăn thua lỗ nặng nề, quy mô hạn hẹp, tổ chức
sản xuất kinh doanh mang tính phân tán nên nợ đọng chồng chất, cơ sở vật chất
nghèo nàn, không đồng bộ. Khó khăn lớn nhất đối với doanh nghiệp là thiếu
vốn lu động trầm trọng, tài chính còn hạn chế nên khả năng tạo bớc phát triển
đột phá nhằm nâng cao kết quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh còn hạn chế.
Nhng trong s lónh o ca cỏc nhõn viờn trẻ năng động nhiêt tình.
Cùng sự giúp sức của các nhân viên đã giu kinh nghim trong nhiều năm công
tác ó a cụng ty ngy mt i lờn v phỏt trin mnh.
Nhn thy s cp thit m th trng ang cn v ang thiu, nhu cu
cn cú ca ngi dõn a phng. S phỏt trin ca xó hi l cn mt a
im kinh doanh, v mua sm tp chung. Nờn cỏn b cụng nhõn viờn Trung
tõm thng mi ó cựng nhau xõy dng trung tõm vi cỏc mng , c phõn
cp theo cỏc tng, khỏc nhau.
- Kinh doanh in thoi di ng.
- Lm ại lý tiờu th hàng tiêu dùng v cung cp cho cỏc t chc cỏ nhõn v
nh nc.
- Bỏn thi trang.

- Thit k trang trớ ni tht v vn phũng cụng ty.
- Trung tõm mua sm in t in lnh.
- Kinh doanh cỏc dch v vui chi gii trớ ,th thao.
- Năm 2006 cho đến nay.
õy l giai on cnh tranh gay gt v cung cu vic lm, vn u t
cho xõy dng s lng hng cung cp cho th yu ngi tiờu dựng.Giai on
hi nhp nn kinh t quc t ngy cng sụi ng v Vit Nam ó chớnh thc l
thnh viờn ca WTO Thỏi Hng ó xõy dng nhiu quy ch giỳp cho vic
mua sm ca ngi dõn tr nờn thun tin hn v cung cỏch ph v ca nhõn
viờn vi khỏch hng tr nờn chuyờn nghip hn. Chớnh vỡ nhng n lc ú ó
em lai cho doanh nghip kt qu kinh doanh kh quan.
5
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thái Hng.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Công ty TNHH Thái Hng là một doanh nghiệp nhà nớc có quy mô lớn
bao gồm nhiều đơn vị thành viên. Các đơn vị thành viên luôn gắn bó chặt chẽ
với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, đào tạo,
Công ty có những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh và thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức kinh doanh, khai thác về cho thuê văn phòng đại diện, thơng
mại và các dịch vụ khác phục vụ nhu cầu của xã hội.
- Lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh đầu t và các dự án đầu t phù
hợp với mở rộng thêm các siêu thị trong thành phố, dới sự cấp phép và phê
chuẩn của thành phố.
- Công ty phải quản lý chặt chẽ các nguồn vốn bao gồm: vốn phát triển
sản xuất kinh doanh, vốn liên doanh, liên kết và các vốn khác cho hoạt động
của doanh nghiệp có hiệu quả. Công ty phải thực hiện đợc việc bảo toàn và phát
triển vốn nhà nớc giao khi tiến hành sát nhập các doanh nghiệp nhà nớc trực

thuộc quản lý của các Sở, Bộ, địa phơng khác chuyển đến.
- Hoạt động của công ty phải đợc tiến hành trên cơ sở định hớng phát
triển chung đã đợc cấp lãnh đạo nhà nớc phê duyệt. Thực hiện nghiêm túc chủ
trơng đổi mới doanh nghiệp nhà nớc của Đảng.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đợc giao, đảm bảo nghĩa vụ
nộp ngân sách cho nhà nớc.
Công ty thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và trong phạm
vi của luật doanh nghiệp và luật pháp quy định, hoạt động theo phơng thức hạch
toán kinh doanh, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa lợi ích của nhà nớc, lợi
ích tập thể và cá nhân ngời lao động.
1.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm 2005 - 2006
2007 của công ty TNHH Thái Hng.
6
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Xuất phát từ nhu cầu thị trờng trong nớc và quốc tế, đồng thời trên cơ sở
chính sách chỉ đạo của chính phủ và các cấp lãnh đạo nhà nớc, ngay từ khi
thành lập công ty đã xác định mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh là đa
dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó tập trung vào phát triển
ngành dịch vụ. Huy động mọi nguồn lực kể cả trong nớc và quốc tế để thực hiện
thúc đẩy tốc độ phát triển, tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu để nâng cao
khả năng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng trong nớc.
Tính đến ngày 31/12/2000, công ty TNHH Thái Hng có 216 cán bộ công
nhân viên.
Báo cáo thực hiện các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh năm 2005 2006 2007.
Đơn vị tính: 1.000đ
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007
1 Tổng doanh thu Tr.đồng 48.991 52.834
2 Lợi nhuận Tr.đồng 144,344 358,642
3 Năng suất lao động 1.000đ 238.056 195.677
4 Tổng số lao động Ngời 231 316

5 Tiền lơng bình quân 1.000đ 700 1000

Nhìn vào bảng chỉ tiêu trong 2 năm ta thấy tổng doanh thu của năm 2007
so với năm 2006 tăng 7,5% so với năm trớc.Lợi nhuận của năm 2007 so với
năm 2006 tăng 85,2%. Đây là những yếu tố giúp cho công ty ngày một phát
triển đi lên.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý công ty .
S t chc b mỏy qun lý cụng ty TNHH Thỏi Hng.
7
Giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
hành chính
Phòng
Maketting
P.giám đốc kinh
doanh
P.giám đốc
điều hành
Phòng
kinh doanh
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Ch tịch HĐQT- Giám đốc: Là ngời có quyền lãnh đạo cao nhất trong
toàn công ty, có trách nhiệm quản lý chung và chịu trách nhiệm chính về công
tác sản xuất kinh doanh của Công ty cũng nh trớc pháp luật.
PGĐ iu h nh: Giúp việc giám đốc về công tác quản lý tổ chức và lao
động tiền lơng.
PGĐ kinh doanh: Giúp việc giám đốc về công tác quản lý, kinh doanh
bán hàng.

Phòng HC- LĐ tiền lơng: Thay mặt giám đốc thực hiện các chế độ về
hành chính, lao động giữa Công ty với CBCNV và ngợc lại. Trực tiếp làm công
tác tuyển chọn CBCNV mới đồng thời kết hợp với các phòng chức năng kiểm
tra đôn đốc và đề xuất các phơng pháp quản lý, sắp xếp lao động trong các cơng
vị làm việc cho phù hợp và có hiệu quả nhất. Bộ phận y tế theo dõi sức khoẻ và
sơ cứu ban đầu cho CBCNV bị xảy ra tai nạn lao động khi đang làm việc tại của
toàn Công ty.
Phòng kinh doanh: Tham mu cho giám đốc và phó giám đốc kinh doanh
về công tác thuộc lĩnh vực kinh doanh vật t nguyên liệu phục vụ sản xuất và bán
hàng. Đông thời đóng vai trò trung gian giữa nhà sản xuất và ngời tiêu dùng,
phản ánh kịp thời những ý kiến của thị trờng về chất lợng, chủng loại, mẫu mã
sản phẩm và đề xuất những phơng thức tiêu thụ và thanh toán phù hợp với sự
8
Chỳ gii: Quan h ch o trc tip
----- Quan h gia cỏc phũng ban
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
biến đổi liên tục của nền kinh tế thị trờng.
Phòng Maketting: Tham mu cho giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật về
kỹ thuật sản xuất, điều hành sản xuất và an toấn lao động, đồng thời kiểm tra
giám sát chất lợng vật t mua về, sản phẩm sản xuất ra đảm bảo đúng yêu cầu
chất lợng đã đợc đăng kiểm.
Phòng Kế toán Thống kê: Tham mu cho giám đốc về công tác tài
chính kế toán của Công ty, cung cấp thông tin kinh tế phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Từ đó làm cơ sở để Ban giám đốc có thể đa ra những quy
định cụ thể thích hợp với những biến đổi về tài chính trên thị trờng. Hàng
tháng, quý, năm căn cứ vào chứng từ phát sinh quyết toán tình hình sản xuất
kinh doanh của Công ty. Lập các sổ sách, báo cáo theo chuẩn mực kế toán của
nhà nớc ban hành.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
1.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán

Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động kinh doanh dựa vào
sự phân cấp quản lý kinh tế nội bộ, căn cứ vào đội ngũ cán bộ chuyên môn cũng
nh khối lợng, tính chất công việc kế toán, công ty đã xây dựng theo mô hình
vừa tập trung, vừa phân tán.
Theo mô hình này, ở công ty TNHH Thái Hng có phòng kế toán tập
trung làm nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở văn phòng công
ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc, kiểm tra hớng dẫn công tác kế toán toàn
công ty, tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính toàn ngành.
Tại các đơn vị thành viên đều có phòng kế toán riêng, thực hiện công tác
hạch toán hoàn chỉnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh thuộc đơn vị
mình theo sự phân cấp của phòng kế toán công ty và lập báo cáo cần thiết gửi
lên phòng kế toán.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán
9
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Biểu 2: Mô hình phòng kế toán tài vụ:
Phòng kế toán - tài vụ của công ty bao gồm:
- Kế toán trởng: là ngời phụ trách, điều hành toàn phòng, là ngời tổ chức
chỉ đạo bộ máy kế toán trong toàn công ty, thông tin kế toán và hạch toán kinh
tế ở đơn vị, tổ chức kiểm tra tài chính kế toán, phê duyệt báo cáo của các đơn vị
trong công ty trớc khi đa lên báo cáo với cấp trên. Bên cạnh đó, kế toán trởng
còn trực tiếp tham mu cho giám đốc về các hoạt động tài chính, nghiên cứu các
chế độ, chính sách của Nhà nớc và cụ thể là của công ty.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện kiểm tra, tổng hợp tài liệu kế toán toàn
công ty để lập báo cáo kinh doanh hàng tháng, năm, lập báo cáo tài chính quý
và năm của toàn công ty. Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn kiêm kế toán thuế
GTGT đầu ra, kế toán NVL, kế toán TK 131, 331, 156, 152.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ liên
quan đến tiền mặt, tạm ứng, phải thu của khách hàng, thuế GTGT đầu vào đợc
khấu trừ.

- Kế toán đầu t xây dựng cơ bản: Tập hợp tất cả các chứng từ dự toán,
quyết toán các công trình mà công ty đang bỏ vốn đầu t.
10
Kế toán trưởng công ty
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
XDCB
Kế toán
theo dõi
1
Kế toán
theo dõi
2
Kế toán
theo dõi
3
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
- Kế toán theo dõi 1: Theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh ở các
mng: in thoi, thi trang, bỏch húa.
- Kế toán theo dõi 2: Theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh ở các
đơn vị: Phòng kinh doanh, iờn t - in lnh, ni tht. Ngoài ra, còn theo dõi
các tài khoản TGNH, CCDC, TSCĐ, vay dài hạn, vay ngắn hạn.
- Kế toán theo dõi 3: Theo dõi phản ánh các nghiệp vụ dch v vui chi
gii trớ, ăn uống tại các tầng.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ quản lý tiền mặt, tiến hành thu chi và ghi sổ
quỹ tiền mặt.

1.4.3. Chức năng của phòng kế toán - tài vụ
- Giúp giám đốc trong lĩnh vực tài chính và kế toán tổng hợp. Tập hợp về
vốn, chi phí kinh doanh và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn công ty.
- Tổ chức chỉ đạo công tác kế toán, hạch toán kinh tế ở các đơn vị thành
viên và đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát tài chính theo quy định của
Nhà nớc.
* Nhiệm vụ của phòng kế toán tài vụ
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát các đơn vị về mặt tài chính
- Lập kế hoạch về nguồn vốn và đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh,
thơng mại và đầu t XDCB của toàn công ty.
- Tham mu cho giám đốc về các kế hoạch, quyết định về tài chính.
1.4.4. Hình thức tổ chức công tác kế toán
* Hình thức kế toán của công ty là hình thức Nhật ký chứng từ: nhằm
hiện đại hoá khâu hạch toán giúp cho lãnh đạo có thông tin kịp thời để xử lý các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty đã sử dụng chơng trình phần mềm kế toán
11
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
trên máy vi tính để phục vụ cho công tác kế toán công ty và các đơn vị thành
viên.
- Đặc điểm của hình thức kế toán nhật ký chứng từ là các hoạt động kinh
tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để ghi vào sổ nhật
ký chứng từ ghi vào sổ cái các tài khoản.
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ
gồm: sổ nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết.
Ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán và tổng hợp, phân
loại hệ thống hoá số liệu phục vụ cho việc ghi sổ nhật ký chứng từ.
Biểu 3: Sơ đồ trình tự hạch toán kế toán
12

Chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ và thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Phần ii
Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái hng.
2.1. Kế toán doanh thu tại công ty
2.1.1. Phơng thức bán hàng, thu tiền áp dụng tại công ty
Phơng thức bán hàng tại công ty là phơng thức cung cấp hàng hoá, dịch
vụ trực tiếp.
Công ty luôn thu tiền ngay sau khi đã cung cấp dịch vụ hoặc cho thanh
toán chậm nhng phải có sự ràng buộc, đó chính là hợp đồng mua bán hàng hoá,
đ ợc ký kết giữa bên cung cấp hàng hoá dịch vụ và bên nhận hàng hoá và dịch
vụ.
2.1.2. Kế toán doanh thu tại công ty
Doanh thu của ngành thơng mại, dịch vụ nói chung và của công ty nói
riêng có những đặc thù riêng, do đó việc hạch toán đúng, đủ doanh thu đợc là
việc quan trọng đòi hỏi các nhân viên kế toán phải phản ánh trung thực doanh
thu thực hiện, tổng hợp các số liệu và lập báo cáo kế toán cần thiết.
Căn cứ để hạch toán doanh thu là số liệu của các đơn vị đợc gửi lên thông

qua hoá đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, hợp đồng thuê nhà, biên lai tính thuế,
báo cáo bán hàng, ...
Doanh thu của công ty bao gồm: Doanh thu bán hàng hoá, doanh thu cho
thuê nhà, doanh thu dịch vụ điện nớc, doanh thu dịch vụ vui chơi giải trí, doanh
thu dịch vụ ăn uống, doanh thu XDCB, ...
Khi công ty cung cấp dịch vụ, khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Chi tiết từng loại doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
13
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Doanh thu bao gồm 2 loại:
- Doanh thu chịu thuế: Là doanh thu từ các dịch vụ thực hiện trong nớc
nh: thuê văn phòng, dịch vụ ăn uống, vận chuyển, vui chơi giải trí.
- Doanh thu không chịu thuế: Là doanh thu đợc thực hiện tại nớc ngoài
nh: đặt mua vé máy bay,
Vì công ty sử dụng phần mềm kế toán mới nên để theo dõi và phản ánh
đợc chính xác từng loại doanh thu của từng bộ phận, phòng kế toán đã mở chi
tiết TK 511 và chi tiết từng loại doanh thu. Doanh thu của công ty bao gồm
những loại doanh thu sau:
- Doanh thu bán hàng hoá - 5111 - Kế toán phải theo dõi, kiểm tra và
xuất hoá đơn GTGT thông qua hợp đồng kinh tế nội về trao đổi mua bán hàng
hoá. Riêng doanh thu bán hàng hoá tầng vui trơi giải trí là doanh thu của dịch
vụ ăn uống, cụ thể là hàng mua sẵn. Kế toán theo dõi kiểm tra thông qua báo
cáo bán hàng hàng ngày của tầng(7, 8, 9, 10) đó sau đó tập hợp để viết hoá đơn
GTGT. Doanh thu hàng hoá đợc mở chi tiết nh sau:
+ Doanh thu bán hàng hoá - Bộ phận bao bì - 51111
+ Doanh thu bán hàng hoá - Phòng kinh doanh - 51112
+ Doanh thu bán hàng hoá - Tại tầng (7, 8, 9, 10) - 51113

- Doanh thu bán hàng tự chế 5113 - là doanh thu của dịch vụ ăn
uống (cụ thể là hàng tự chế) và có ở Tầng (7, 8, 9 ,10)
- Doanh thu dịch vụ điện, nớc - 5114 - là doanh thu thu hộ, trả hộ.
Kế toán xác định doanh thu thông qua số tiêu thụ điện của các văn phòng thuê
tại Trung tâm, sau đó xuất hoá đơn GTGT.
+ Doanh thu dịch vụ điện, nớc - 5114
- Doanh thu khác (caroke, bi-a, hoa hồng, bia) - 5116 - là doanh
thu cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí. Kế toán kiểm tra thông qua báo cáo xuất
nhập tồn vé hàng ngày của bộ phận các tầng , sau đó lên báo cáo bán hàng hàng
ngày để xuất hoá đơn GTGT.
+ Doanh thu dịch vụ caraoke - 51161
14
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
+ Doanh thu bi-a - 51162
+ Doanh thu dịch vụ khác (hoa hồng, bia, gửi xe) - 51163
Toàn bộ số liệu về doanh thu sẽ đợc từng kế toán theo dõi các đơn vị
kiểm tra thông qua hoá đơn GTGT.
Dới đây em xin trích một số mẫu biểu hóa đơn đợc sử dụng trong công
ty.
15
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Đơn vị: Công ty TNHH thái hng
Địa chỉ: 2269 - Đại Lộ Hùng Vơng.
Hoá đơn bán hàng
Ngày 31/12/2007 Số: 094103
Ngời mua: Công ty TNHH Thơng Mại & Dịch Vụ Biển Bạc
Địa chỉ: 9/16 Đờng Hòa Phong Gia Cẩm - Việt Trì.
Nội dung: Tiền ăn T05/2008
Kho: Nguyên liệu (NL)
Nợ TK: 111

Có TK: 5112
STT Mặt hàng ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Hàng ăn (HANG_AN) 1.00 4.500.000 4.500.000
Cộng tiền hàng: 4.500.000
Thuế GTGT: 450.000
Tổng tiền: 4.950.000
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Bốn triệu chín trăm năm mơi ngàn đồng
Kế toán các đơn vị tập hợp chứng từ vào bảng kê nộp tiền sau đó nộp cho
công ty. Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng kê nộp tiền của các đơn vị đã đợc
kế toán theo dõi các đơn vị kiểm tra để lập phiếu thu và phản ánh chính xác

Lập phiếu Ngời mua Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
16
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
từng loại doanh thu để cuối tháng, quý, năm lên đợc cụ thể từng loại doanh thu
mà công ty đã thực hiện đợc trong tháng, quý, năm. Những số liệu này đợc thể
hiện trên chứng từ ghi sổ và làm căn cứ lập sổ tổng hợp tài khoản. Hàng tháng
kế toán công ty tập hợp doanh thu của các đơn vị thông qua bảng kê nộp tiền
của các đơn vị và đó là căn cứ để xác định đợc doanh thu của các đơn vị trong
tháng đạt đợc bao nhiêu, đạt bao nhiêu %/kế hoạch. Sau đây, em xin trích 01
bảng kê nộp tiền của tầng dịch vụ để làm căn cứ cho kế toán thanh toán lập
phiếu thu:
17
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Số HĐ Ngày Diễn giải
TK 511
Tổng
511
VAT
Tổng

cộng
VP-51133 BB-51161
SG-
51162
Nhà hàng
MS-
51113
TC-5112
HT-
51133
Điện-
51141
Quyển số 1867
093341 15/04/08 Cty TeViNa - tiền ăn 877.272 877.272 87.728 965.000
093342 15/04/08 Trờng Chính Nghĩa - tiền ăn 678.181 678.181 67.819 746.000
093343 15/04/08 Bộ Y tế - tiền ăn 632.727 632.727 63.273 696.000
093344 16/04/08 Cty TNHH TM Hoà Lan - tiền ăn 189.090 189.090 18.910 208.000
093345 16/04/08 Cty CP ĐTXD nhà đất - tiền ăn 247.272 247.272 24.728 272.000
093346 16/04/08 Cty BMS - tiền ăn 198.181 198.181 19.819 218.000
093347 16/04/08 Cty TNHH Bình Minh- tiền ăn 956.454 956.454 95.646 1.052.100
093348 16/04/08 Cty TM&DV Biển Bạc - tiền ăn 713.636 713.636 71.364 785.000
093349 16/04/08 Cty XNK Thuận Tiến- tiền ăn 1.021.818 1.021.818 102.182 1.124.000
093350 16/04/08 Cty TNHH TM&DV Biển Bạc - tiền ăn 5.563.636 5.563.636 556.364 6.120.000
Quyển số 1883
094101 17/04/08 BL theo BK ngày 9+10+11+12-tiền HH 8.732.555 8.732.555 873.445 9.606.000
094102 17/04/08 BL theo BK ngày 9+10+11+12-tiền ăn 982.726 982.726 98.274 1.081.000
094103 17/04/08 Cty CP ĐT XD nhà đất - tiền ăn 4.500.000 4.500.000 450.000 4.950.000
094104 17/04/08 Bệnh viện tỉnh- tiền ăn 2.400.000 2.400.000 240.000 2.640.000
094105 17/04/08 Bệnh viện tỉnh - tiền ăn 2.100.000 2.100.000 210.000 2.310.000
094106 17/04/08 Cty quảng cáo Anh Dũng VLC - điện 161.322 161.322 16.133 177.455

094107 18/04/08 Cty Yamaha-Sơn Hải 380.462 380.462 38.047 418.509
094108 18/04/08 Cty TNHH Thanh Quế 1.343.636 1.343.636 134.364 1.478.000
094109 19/04/08 Ngân hàng NN và PTNT - tiền ăn 2.031.818 2.031.818 203.182 2.235.000
094110 19/04/08 Cty TNHH TM Tiến Anh - tiền ăn 1.164.545 1.164.545 116.455 1.281.000

Công ty tnhh thái hng.
2269 - Đại Lộ Hùng Vơng.
Bảng kê nộp tiền
Số 04/20
Tháng 12 Ngày 20/04/2008
Từ ngày 15/04 đến 20/04/2008
18
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
094111 19/04/08 Cty TNHH TM&DV Biển Bạc - tiền ăn 1.640.000 1.640.000 164.000 1.804.000
Quyển số 1876
093793 20/04/08 Cty TNHH TM&DV Biển Bạc - tiền ăn 232.438 232.438 23.244 255.682
093794 20/04/08 Cty TNHH Hiệp Thành - điện 343.372 343.372 34.338 377.710
093795 20/04/08 Cty TVTK XD đô thị - điện 413.020 413.020 41.303 454.323
093796 20/04/08 Cty TVTK XD đô thị - thuê VP 1.818.181 1.818.181 181.819 2.000.000
093797 20/04/08 BL theo BK ngày 9-15/12/02 - DV bơi 22.963.636 22.963.636 2.296.364 25.260.000
093798 20/04/08 Cty TNHH TM Hoà Lan - tiền ăn 153.959 153.959 15.396 169.355
093799 20/04/08 Cty TNHH SX Hùng Cờng - điện 179.089 179.089 17.909 196.998
093800 20/04/08 Cty TNHH Bình Minh- tiền ăn 472.008 472.008 47.201 519.209
Tổng cộng: 1.818.181 22.963.636 0 8.732.555 27.240.992 0 2.335.670 63.091.034 6.309.307 69.400.341
Nhân viên thu ngân Kế toán công ty Giám đốc trung tâm

19
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Sau khi có bảng kê nộp tiền, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu và định
khoản chính xác từng loại doanh thu.

Địa chỉ: Công ty tnhh thái hng.
Mẫu số: 01 /B
Đơn vị: 2269 - Đại lộ Hùng Vơng
Phiếu thu
Ngày..tháng....năm...
QĐ liên bộ TCTL TN
Họ và tên ngời mua hàng: Phạm Duy Hồng
Địa chỉ : Công ty TNHH TM & DV Biển Bạc
Lý do : Nộp tiền tiền hàng hoá, tiền hàng ăn, tiền dịch vụ.
Số tiền : 69.400.341 VND - (Viết bằng chữ): Sáu chín triệu bốn trăm
ngàn ba trăm bốn mốt đồng.
Kèm theo : ........29 hoá đơn ..................... Chứng từ gốc: ..........
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu chín triệu bốn trăm ngàn ba trăm bốn
mốt đồng.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nộp tiền Thủ quỹ
Doanh thu đợc xác định trong tháng 12 đợc thể hiện qua nhật ký chứng
từ số 10 (TK 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).
Sau khi doanh thu đợc thể hiện trong nhật ký chứng từ số 10, kế toán
công ty còn sử dụng bảng cân đối phát sinh từng tài khoản doanh thu. Trong
bảng cân đối phát sinh chi tiết từng loại doanh thu, tổng số phát sinh Nợ và phát
sinh Có phải bằng nhau và bằng số tiền phát sinh trên chứng từ ghi sổ. Bảng cân
đối phát sinh sẽ thể hiện đợc chính xác từng tài khoản đối ứng, từng phiếu thu
với tài khoản doanh thu. Sau đây, em xin trích bảng cân đối phát sinh tài khoản
5112 - doanh thu hàng tự chế tại tầng dịch vụ
Đơn vị: công ty tnhh thái hng.
địa chỉ: 2269 đại lộ hùng vuơng.

20
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Bảng cân đối phát sinh

Tài khoản 5112 - Doanh thu hàng tự chế
Từ ngày 01/12/02 đến 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
05/12/07 PT724 Nộp tiền hàng tự chế, điện, bi a T12/07 Anh
Hoàn Dịch vụ
111 14.001.174
11/12/07 PT737 Nộp tiền hàng tự chế, thuê VP T12/07 Anh
Hoàn Dịch vụ.
111 23.103.536
16/12/07 PT744 Nộp tiền hàng tự chế Anh Hoàn Dịch
vụ.
111 11.549.814
18/12/07 PT756 Nộp tiền hàng tự chế, thuê VP, T12/07
Anh Hoàn Dịch vụ.
111 27.240.992
21/12/07 PT759 Nộp tiền hàng tự chế, thuê VP T12/07 Anh
Hoàn Dịch vụ.
111 28.603.538
26/12/07 PT777 Nộp tiền hàng tự chế, T12/07 Anh Hoàn
Dịch vụ.
111 26.233.630
31/12/07 PT792 Nộp tiền hàng hoá, tiền hàng tự chế, T12/07
Anh Hoàn Dịch vụ.
111 25.196.359
31/12/07 PT793 Nộp tiền hàng hoá, hàng tự chế, điện, bơi,
thuê VP T12/07 Anh Hoàn Dịch vụ.
111 24.561.448

31/12/07 PT807 Nộp tiền hàng hoá, hàng tự chế, thuê VP
T12/07 Anh Hoàn Dịch vụ.
111 13.927.721
31/12/07 KC 13 911 216.054.117
Tổng phát sinh 216.054.117 216.054.117
D cuối kỳ
Kế toán trởng Kế toán ghi sổ
Tơng tự nh thế đối với các tài khoản doanh thu chi tiết khác, bảng cân
đốiphát sinh đã thể hiện đợc chính xác, cụ thể từng loại doanh thu và các tài
khoản đối ứng với nó. Sau khi có bảng cân đối số phát sinh từng tài khoản chi
tiết 511, kế toán tổng hợp công ty sẽ có bảng cân đối phát sinh của TK 511. Dới
đây em xin trích bảng cân đối phát sinh tài khoản 511 doanh thu bán hàng
hoá và dịch vụ tháng 12 năm 2007 tại công ty TNHH Thái Hng
Đơn vị: công ty tnhh thái hng.
địa chỉ: 2269 đại lộ hùng vuơng.
Bảng cân đối số phát sinh
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng

21
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Đơn vị tính: Đồng
TK Tên tài khoản
Số d đầu
kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số d
cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
511 Doanh thu bán hàng 8.645.149.009 8.645.149.009

5111 Doanh thu bán hàng hoá 5.900.003.673 5.900.003.673
51111 Doanh thu bán hàng hoá - bao bì 487.905.634 487.905.634
51112 Doanh thu bán hàng hoá-P. kinh doanh 5.237.142.272 5.237.142.272
51113 Doanh thu bán hàng hoá- tầng dịch vụ 84.955.767 84.955.767
5112 Doanh thu bán hàng tự chế 216.054.117 216.054.117
5113 Doanh thu thuê nhà 237.528.686 237.528.686
5114 Doanh thu điện thoại 14.055.500 14.055.500
5116 Doanh thu khác 106.534.177 106.534.177
51161 Doanh thu dịch vụ bia 85.277.270 85.277.270
51162 Doanh thu dịch vụ caraoke 7.980.000 7.980.000
51163 Doanh thu dịch vụ khác (hoa hồng, bia, ..) 13.276.907 13.276.907
5117 Doanh thu xây dựng cơ bản 1.289.912.595 1.289.912.595
5118 Doanh thu vận chuyển 38.499.991 38.499.991
Tổng cộng:
8.645.149.009 8.645.149.009
Việt Trì, ngày tháng năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc công ty
Sau khi có bảng cân đối số phát sinh tài khoản 511, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp
để lên đợc sổ tổng hợp tài khoản. Sau đây, em xin trích sổ tổng hợp tài khoản
511 doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thái Hng.
Đơn vị: công ty tnhh thái hng.
địa chỉ: 2269 đại lộ hùng vuơng.
Sổ tổng hợp tài khoản
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Đơn vị tính: Đồng
TKĐƯ Tên tài khoản Phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
111 Tiền mặt 1.594.886.167

1111 Tiền Việt Nam 1.594.886.167
112 Tiền gửi ngân hàng 14.495.909

22
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
1121 TGNH Tiền Việt Nam 14.495.909
11217301 TGNH - Đt & PT VND 14.495.909
131 Phải thu khách hàng 6.907.551.890
333 Thuế và các khoản phải nộp NN 3.196.924
3331 Thuế GTGT phải nộp 3.591
33311 Thuế GTGT đầu ra 3.591
33321 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3.193.333
338 Phải trả, phải nộp khác 127.430.475
3387 Doanh thu nhận trớc 127.430.475
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 784.568
6428 Chi phí bằng tiền khác 784.568
911 Xác định kết quả kinh doanh 8.641.952.085
9111 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 8.641.952.085
Cộng phát sinh trong kỳ
8.645.149.009 8.645.149.009
Số d cuối kỳ
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc công ty
Ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ở Công ty TNHH Thái
Hng, còn có doanh thu từ hoạt động tài chính. Doanh thu từ hoạt động tài chính
ở công ty chủ yếu là tiền lãi khi gửi tiền ngân hàng, tiền cổ tức , kế toán hạch
toán nh sau:
Nợ TK 515 doanh thu từ hoạt động tài chính
Có TK 112 TGNH
Đơn vị: công ty tnhh thái hng.
địa chỉ: 2269 đại lộ hùng vuơng.

Sổ tổng hợp tài khoản
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Đơn vị tính: Đồng
TKĐƯ Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ
112 Tiền gửi ngân hàng 30.831.222
1121 TGNH Tiền Việt Nam 30.831.222

23
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
911 Xác định kết quả kinh doanh 30.831.222
9111 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 30.831.222
Cộng phát sinh trong kỳ 30.831.222 30.831.222
Số d cuối kỳ
Việt Trì, ngày tháng năm 2008
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc công ty
2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ phát sinh chủ yếu ở công ty chủ yếu là giảm trừ thuế
tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ caraoke. Mức thuế tiêu thụ đặc biệt đối với loại
hình dịch vụ này là 30%.
Kế toán hạch toán đối với các khoản giảm trừ nh sau:
Nợ TK 51162 Doanh thu dịch vụ caraoke
Có TK 3338 Thuế tiêu thụ đặc biệt
2.2. Kế toán chi phí tại công ty
Chi phí tại công ty TNHH Thái Hng là bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh
tại các đơn vị kinh doanh bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí hoạt

động tài chính.
Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thơng mại bao gồm: giá hàng hoá,
chi phí trực tiếp thu mua, bảo quản, phân loại, ... Giá mua hàng là giá thoả
thuận giữa doanh nghiệp với ngời bán và nó phụ thuộc vào giá cả thị trờng. Vì
thế doanh nghiệp khó có thể tự đa ra giá mua theo cách chủ quan của mình.
Giá vốn hàng bán tại công ty thơng mại, dịch vụ bao gồm giá mua hàng
hoá, giá mua nguyên liệu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh là những chi phí phục vụ trực tiếp cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh thơng mại, dịch vụ. Cụ thể nh sau:
- Chi phí bán hàng-641
- Chi phí nhân viên 6411
- Chi phí vật liệu bao bì- 6412
- Chi phí công cụ, dụng cụ 6233
- Chi phí khấu hao tài sản cố định 6274
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 6237
- Chi phí khác bằng tiền 6238

24
TRNG I HC KINH T QUC DN KHOA K TON
- Chi phí lãi vay 8111
Chi phí bán hàng gồm các chi phí phục vụ cho việc bán hàng, cụ thể:
- Chi phí bán hàng-641
- Chi phí nhân viên 6411
- Chi phí vật liệu bao bì- 6412
- Chi phí thuê và sửa chữa cửa hàng 6415
- Chi phí quảng cáo tiếp thị - 6416
- Chi phí khấu hao TSCĐ - 6414
- Chi phí bằng tiền khác 6418
- Chi phí lãi vay ngân hàng 6419
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi

phí quản lý hành chính và những chi phí phục vụ chung cho toàn công ty.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động
tài chính nh lãi vay ngân hàng, ...
Kế toán công ty căn cứ vào các đề nghị thanh toán của các bộ phận gửi
lên để hạch toán các chi phí liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sau đây em xin trích 02 giấy đề nghị thanh toán của tầng Dịch Vụ và lấy
đó làm căn cứ cho kế toán thanh toán làm phiếu chi và định khoản chính xác
từng loại chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.

25

×