Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH xây dựng tổng hợp tiến thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TIẾN THÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
MÃ SINH VIÊN

: A19581

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TIẾN THÀNH

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Vũ Thị Kim Lan

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thùy Dung

Mã sinh viên
Chuyên ngành

: A19581
: Kế toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Vũ Thị Kim Lan đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trường Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh

nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH
Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập
ở Công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ bản thân cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để
em học thêm được nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Thị Thùy Dung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Nguyễn Thị Thùy Dung

Thang Long University Library


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI ........................................................................ 1
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại ....................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .....................................................1

1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại ..........................................................................2
1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại .......3
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ............................................6
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại ........8
1.2.1. Chứng từ kế toán ..................................................................................................8
1.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................9
1.2.3. Phương pháp kế toán..........................................................................................11
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................16
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................16
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................20
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ..........................................................................................................................20
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ...................................................................................21
1.4.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính ....................................................................21

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP
TIẾN THÀNH.................................................................................................... 24
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành ......................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp
Tiến Thành....................................................................................................................24

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến
Thành
......................................................................................................................25


2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp
Tiến Thành....................................................................................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp
Tiến Thành....................................................................................................................27
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp
Tiến Thành....................................................................................................................29
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TIẾN THÀNH ...........31
2.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành 31
2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ............................................................32
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến
Thành

......................................................................................................................34

2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Xây dựng
Tổng hợp Tiến Thành ..................................................................................................60

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TIẾN THÀNH ......................................... 74
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành...............................................................74
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................74
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................................75

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại
bán hàng Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành ...................................76
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................76
3.2.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................76
3.2.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................82

KẾT LUẬN

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC


Bộ Tài chính

CKTM

Chiết khấu thương mại

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho


K/c

Kết chuyển

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KQBH

Kết quả bán hàng

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho




Quyết định

QLKD

Quản lý kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt Nam đồng


XD

Xây dựng


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, CÔNG THỨC, CHỨNG TỪ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho .....................................................12
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng ......12
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............13
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........13
Sơ đồ 1.5. Phương thức bán lẻ.......................................................................................13
Sơ đồ 1.6. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm .....................................................14
Sơ đồ 1.7. Phương thức gửi bán đại lý, ký gửi ..............................................................14
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ...............................................16
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................19
Sơ đồ 1.10. Hạch toán xác định kết quả bán hàng.........................................................20
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định KQBH theo hình thức Nhật
ký chung ........................................................................................................................22
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính ........................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành ........26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành 27
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại TNHH
Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành ...................................................................................29
Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán BOSS được sử dụng tại Công ty TNHH Xây
dựng ...............................................................................................................................30
Mẫu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích)..................................................................................... 35
Mẫu 2.2. Hóa đơn GTGT ................................................................................................... 36
Mẫu 2.3. Phiếu xuất kho ..................................................................................................... 37
Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT ................................................................................................... 38
Mẫu 2.5. Giấy báo có của Ngân hàng................................................................................. 39

Mẫu 2.6. Phiếu xuất kho ..................................................................................................... 40
Mẫu 2.7. Hóa đơn GTGT ................................................................................................... 41
Mẫu 2.8. Giấy giao nhận .................................................................................................... 43
Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT đầu vào của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành 44
Mẫu 2.10. Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành . 45
Mẫu 2.11. Giấy báo có của Ngân hàng............................................................................... 46
Mẫu 2.12. Phiếu chi ............................................................................................................ 47
Mẫu 2.13. Phiếu xuất kho ................................................................................................... 48

Thang Long University Library


Mẫu 2.14. Hóa đơn GTGT ................................................................................................. 49
Mẫu 2.15. Phiếu thu ............................................................................................................ 50
Mẫu 2.16. Sổ chi tiết hàng hóa ........................................................................................... 51
Mẫu 2.17. Sổ chi tiết GVHB .............................................................................................. 52
Mẫu 2.18. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .......................................................................... 53
Mẫu 2.19. Sổ Nhật ký chung (Trích) .................................................................................. 54
Mẫu 2.20. Sổ cái TK 156 (Trích) ....................................................................................... 56
Mẫu 2.21. Sổ cái TK 632 (Trích) ....................................................................................... 57
Mẫu 2.22. Sổ cái TK 521 (Trích) ....................................................................................... 58
Mẫu 2.23. Sổ cái TK 511 (Trích) ....................................................................................... 59
Mẫu 2.24. Bảng chấm công (Trích) .................................................................................... 61
Mẫu 2.25. Bảng thanh toán lương (Trích) .......................................................................... 63
Mẫu 2.26. Bảng phân bổ tiền lương ................................................................................... 64
Mẫu 2.27. Hóa đơn GTGT đầu vào tiền điện thoại ............................................................ 65
Mẫu 2.28. Phiếu chi ............................................................................................................ 66
Mẫu 2.29. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ................................................. 67
Mẫu 2.30. Hóa đơn GTGT của công ty vận chuyển Hà Ân ............................................... 68
Mẫu 2.31. Phiếu Chi ........................................................................................................... 69

Mẫu 2.32. Sổ Nhật ký chung (Trích) .................................................................................. 70
Mẫu 2.33. Sổ cái TK 642 (Trích) ....................................................................................... 71
Mẫu 2.34. Sổ Nhật ký chung (Trích) .................................................................................. 72
Mẫu 2.35. Sổ cái TK 911 (Trích) ....................................................................................... 73
Mẫu 3.1. Phiếu bán hàng .................................................................................................... 77
Mẫu 3.2. Bảng kê bán lẻ hàng hóa ..................................................................................... 78
Mẫu 3.3. Phiếu xuất kho ..................................................................................................... 79
Mẫu 3.4. Hóa đơn GTGT ................................................................................................... 80
Mẫu 3.5. Phiếu thu .............................................................................................................. 81
Mẫu 3.6. Sổ chi tiết GVHB ................................................................................................ 83
Mẫu 3.7. Sổ Nhật ký chung (Trích) .................................................................................... 84
Mẫu 3.8. Sổ cái TK 156 ( Trích) ........................................................................................ 85
Mẫu 3.9. Sổ cái TK 157 (Trích) ......................................................................................... 86
Mẫu 3.10. Sổ cái TK 632 (Trích) ....................................................................................... 87


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
với nhau, để đứng vững trên thị trường và tiếp tục phát triển là một vấn đề hết sức khó
khăn. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường sẽ tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp kinh
doanh có chiến lược cụ thể đồng thời dám đương đầu với thách thức để có thể thành
công, tồn tại và phát triển.
Để có thể cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác nhất cho các nhà
quản trị cũng như những đối tượng quan tâm đến tính hình tài chính của một doanh
nghiệp thì quá trình hạch toán kế toán phải được thực hiện một cách khoa học,
hiệu quả, chính xác. Bất cứ một loại hình doanh nghiệp nào đều cần phải chú trọng
đến vấn đề tổ chức Công tác kế toán tại doanh nghiệp mình. Đặc biệt hơn là các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại khi sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
thương mại lại càng khốc liệt hơn. Chính vì thế các doanh nghiệp thương mại cần
đặc biệt chú trọng đến Công tác kế toán tại doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể chủ

động hơn trên thị trường.
Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây
dựng Tổng hợp Tiến Thành, em đã thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng như các vấn đề còn tồn tại trong hoạt
động này của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp
Tiến Thành ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần lời mở đầu, khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành
Chương 3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành
Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu của việc xây dựng và triển khai bài khóa luận
này là vận dụng những kiến thức lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng vào nghiên cứu thực trạng tại Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành,
từ đó đưa ra những ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại Công ty TNHH
Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành

Thang Long University Library


Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại Công ty TNHH
Xây dựng Tổng hợp Tiến Thành. Số liệu sử dụng trong bài để minh họa là số liệu kế
toán bán hàng và xác định KQBH trong tháng 7 năm 2014.



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Trong nền kinh tế phát triển hiện nay không thể không nhắc đến hoạt động kinh
doanh thương mại. Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều
hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương
nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục
đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Đặc điểm về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm các
loại sản phẩm đã hoàn thành tồn tại dưới dạng hình thái vật chất và không có hình thái
vật chất. Hàng hóa là thứ mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán chứ không
phải để sử dụng. Trong kinh doanh thương mại hàng hóa được phân theo các ngành
hàng:
- Hàng vật tư, thiết bị
- Hàng tiêu dùng
- Hàng lương thực, thực phẩm
- Hàng hóa bất động sản
Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động cơ bản của kinh doanh thương mại là việc
mua vào, dự trữ và bán ra các loại hàng hóa.
Hoạt động thương mại làm cho nền kinh tế sôi động hơn, tốc độ chu chuyển của
hàng hoá tiền tệ diễn ra nhanh chóng hơn, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất
và trên thực tế nó ảnh hưởng tới tất cả các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Sở dĩ như
vậy là nếu hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất không thông qua tiêu thụ, không được
lưu thông trao đổi trên thị trường thì doanh nghiệp đó cũng không tồn tại và phát triển
được.

Hoạt động thương mại là hoạt động phi sản xuất như chúng ta đã biết lưu thông
không tạo ra giá trị, nhưng giá trị không nằm ngoài lưu thông. Chính hoạt động lưu
thông buôn bán đã kết nối được thị trường gần xa, không chỉ ở trong nước mà còn ở

1

Thang Long University Library


thị trường nước ngoài, điều đó góp phần thúc đẩy sự phát triển phồn thịnh của một
quốc gia.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Để có thể hiểu được vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và việc xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại trước hết ta cần quan tâm đến khái
niệm bán hàng và kết quả bán hàng là gì?
Bán hàng là việc doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa của doanh
nghiệp cho người mua. Đồng thời người mua có trách nhiệm, nghĩa vụ trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, quá trình bán hàng được bắt đầu
từ khi doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.
Đồng thời khách hàng phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tương ứng như giá
bán các sản phẩm, hàng hóa.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
doanh thu kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu doanh thu nhiều hơn chi phí thì kết quả
bán hàng là lãi, doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết
quả bán hàng thường được xác định vào cuối kỳ kinh doanh là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm, tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
Kết quả bán hàng được xác định bằng công thức sau:

Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - (Giá vốn hàng bán + CPBH + CPQLDN)
(Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu)
Qua đó ta có thể tóm lược vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong ba phương diện sau:
Đối với doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bán hàng giúp doanh nghiệp thu hồi
được vốn nhanh, làm tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động từ đó tạo điều kiện tổ
chức vốn hợp lý, giảm bớt chi phí huy động vốn cho doanh nghiệp.
Đối với người tiêu dùng việc thực hiện tốt công tác bán hàng có nghĩa là doanh
nghiệp đã góp phần thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Thông qua hoạt động mua bán hàng
hóa, doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu
dùng.
Đối với nền kinh tế quốc dân, sự lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp đặc biệt là
doanh nghiệp thương mại góp phần không nhỏ vào sự củng cố nền kinh tế của cả quốc
2


gia. Do đó doanh nghiệp thương mại phải thực hiện thật tốt khâu bán hàng vì khâu này
là mắt xích quan trọng góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo cho sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân bền vững.
Từ những phương diện nêu ở trên nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng rất quan trọng, để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho nhà
quản lí những người làm công tác này cần quan tâm đến những vấn đề sau:
Trước tiên việc tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời trung thực các loại doanh thu,
chi phí của từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Đảm bảo tuân thủ
chính xác chuẩn mực kế toán.
Sau đó phải trải qua quá trình kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện kế
toán bán hàng, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng cho khách hàng,
nghĩa vụ nộp thuế của từng doanh nghiệp.
Cuối cùng lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời. Đảm bảo
cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành

phân tích kinh tế hoạt động tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Trong doanh nghiệp thương mại hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán
lẻ ngoài ra còn hình thức bán hàng khác như thông qua đại lý, kí gửi, bán trả chậm trả
góp...
1.1.3.1 Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng chủ yếu cho các doanh nghiệp
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế
biến. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong khu vực lưu thông,
chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa
được thực hiện. Hàng hóa thường được bán buôn theo lô hoặc được bán với số lượng
lớn, giá biến động tùy thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Trong bán buôn
thường bao gồm hai phương thức bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn hàng hóa
vận chuyển thẳng.
Bán buôn hàng hóa qua kho: Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức bán
buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa phải được xuất bán từ kho hàng hóa của doanh
nghiệp. Bán buôn hàng hóa qua kho được chia thành hai hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Hình thức này được hiểu
là bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Bên bán xuất kho hàng hóa,
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
3

Thang Long University Library


- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng bên bán xuất kho hàng hóa dùng phương
tiện của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho người mua hoặc đến một địa
điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở

hữu của bên bán, chỉ khi bên mua kiểm nhận,thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu số hàng đã
giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự
thỏa thuận từ trước giữa hai bên. Nếu bên bán chịu chi phí vận chuyển, sẽ được tính
vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển bên bán sẽ phải thu tiền
của bên mua.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà doanh
nghiệp thương mại mua hàng của nhà cung cấp nhưng không đưa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho khách hàng.Trong phương thức này cũng tồn tại hai hình thức
đó là: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển
thẳng không tham gia thanh toán.
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán bao gồm: Doanh
nghiệp thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, phát sinh nghiệp vụ
thanh toán với cả bên cung cấp hàng hóa và bên mua hàng. Trong đó:
 Giao bán tay ba: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại mua hàng của
bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua do bên mua cử người ủy nhiệm đến
nhận hàng trực tiếp tại kho của bên cung cấp. Hàng hóa được coi là đã tiêu thụ khi
người mua nhận đủ hàng và kí xác nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp
thương mại, còn việc thanh toán tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.
 Gửi bán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ
chuyển hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã được thỏa thuận trước trong hợp
đồng. Hàng hóa gửi bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiêp thương mại. Khi bên mua nhận được hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng hóa
được coi là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: thực chất là hình thức
môi giới cho việc mua bán, không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như nghiệp vụ
bán. Tùy theo điều kiện ký kết hợp hợp đồng mà doanh nghiệp được hưởng khoản tiền
hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.1.3.2 Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Bán

hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và
đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
4


Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể
được thực hiện dưới các hình thức sau:
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Đây là hình thức bán hàng mà trong đó,
tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi
quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hóa
đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán
hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao
hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong
ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán
hàng cho thủ quỹ.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng
làm giấy nộp tiền và nộp cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa, mang đến bàn tính
tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hóa đơn bán
hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách
hàng và quản lý hàng hóa ở quầy hàng do mình phụ trách.
Hình thức bán hàng tự động: Hình thức bán hàng tự động là hình thức bán lẻ
hàng hóa mà trong đó người bán sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho
một hoặc vài loại hàng nào đặt ở các nơi công cộng, khách hàng sau khi bỏ tiền vào
máy, máy tự động đẩy hàng cho người mua.
Hình thức bán hàng điện tử (bán hàng qua mạng): Hiểu một cách tổng quát
bán hàng điện tử là việc tiến hành hoạt động buôn bán bằng những phương tiện điện
tử. Bán hàng điện tử vẫn mang bản chất như các hoạt động buôn bán truyền thống.

Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các hoạt động thương mại được
thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng không gian kinh
doanh.
1.1.3.3 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Theo hình thức này, người mua hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần cho
người bán, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm người mua một
khoản lãi do trả chậm. Về thực chất người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua
thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua,
hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.

5

Thang Long University Library


1.1.3.4 Phương thức gửi hàng đại lý bán hàng hay ký gửi hàng hóa
Đây là phương thức bán hàng mà trong đó, bên bán giao hàng cho cơ sở đại lý,
ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng, bên nhận làm đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán
hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán, số hàng chuyển giao
cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh
nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng, hay chấp nhận
thanh toán hoặc thanh toán số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu
số hàng này.
Trên thực tế, ngoài các phương thức bán hàng như trên, hàng hóa của doanh
nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác nhau. Đó là khi doanh
nghiệp xuất hàng hóa để trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác, tặng, trả lương, trả
thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp,…Ứng với mỗi hình thức bán
hàng doanh nghiệp lại có các phương thức thanh toán phù hợp với phương thức riêng
biệt. Có nhiều phương thức thanh toán như: bằng tiền mặt, qua ngân hàng, hàng đổi
hàng, … Trong đó, có hai phương thức thanh toán được áp dụng phổ biến nhất trong

các giao dịch thương mại tại Việt Nam là thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt và thanh
toán qua ngân hàng.
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại tăng từ nhiều nguồn khác nhau với
các đơn giá khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính giá thực tế
hàng xuất kho. Việc lựa chọn phương pháp nào còn tuỳ thuộc vào đặc điểm của hàng
hóa, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp áp dụng
phương pháp nào thì phương pháp đó đòi hỏi phải nhất quán trong suốt niên độ kế
toán. Nếu có sự thay đổi phải giải trình và thuyết minh, nêu rõ những tác động của sự
thay đổi tới các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Để tính giá hàng tồn kho xuất
kho, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng
hóa xuất kho được tính theo từng lô hàng, từng lần nhập, tức là xuất lô hàng nào thì
tính theo trị giá nhập của lô hàng đó.
Ưu điểm: Phương pháp này phản ánh chính xác giá thực tế từng lô hàng. Công
tác tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi được thời hạn bảo
quản của từng lô hàng
Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết
từng lô hàng.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh
nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho (HTK) cần phải tách biệt, đặc biệt là những
6


doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn, có tính cá biệt như:
trang sức, đá quý, ô tô,… hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Hàng hóa được tính giá thực tế
xuất kho trên cơ sở giả định là hàng hóa được mua trước thì được xuất trước, và hàng
hóa còn tại kho ở thời điểm nào là hàng hóa được mua ở gần thời điểm đó hơn.
Ưu điểm: Việc tính giá đơn giản, kịp thời, dễ quản lý

Nhược điểm: Khối lượng công việc hạch toán nhiều, đồng thời chi phí phát sinh
hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh do giá xuất kho không được cập
nhật kịp thời theo giá thị trường.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại
hàng hóa, số lần nhập kho ít.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Hàng hóa được tính giá thực tế
xuất kho dựa trên cơ sở giả định là hàng hóa mua sau thì được xuất trước. Theo
phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau, gần
nhất với thời điểm xuất.
Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của phương pháp nhập
trước xuất trước (FIFO), nó đảm bảo tính phù hợp của doanh thu và chi phí. Chi phí
phát sinh hiện hành phù hợp với doanh thu phát sinh tại kỳ đó. Điều này dẫn tới việc
kế toán sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ và chính xác hơn về thu nhập của doanh
nghiệp trong kỳ. Không những vậy, nó còn hạn chế tối đa sự tác động của việc giá cả
hàng hóa tăng, giảm tác động đến việc điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trường của hàng hóa.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này đặc biệt phù hợp trong điều kiện lạm phát.
Phương pháp bình quân gia quyền là phương pháp đánh giá giá trị của hàng
hóa xuất bán theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ. Theo đó, trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế
hàng hoá xuất kho

=

Số lượng hàng
hoá xuất kho

x


Đơn giá
bình quân

Trong đó, đơn giá bình quân được xác định theo một trong hai phương pháp:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới
tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp
dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu
kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân như sau:
7

Thang Long University Library


Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ

=

Giá trị tồn đầu kỳ

+

Giá trị nhập kho

Số lượng tồn đầu kỳ

+

Số lượng nhập

kho

Ưu điểm: Giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào
số lần nhập, xuất của mỗi danh mục hàng hóa.
Nhược điểm: Dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho vào cuối kỳ hạch toán và
phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa.
Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng ở những doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ
nhập, xuất hàng hóa hoặc các doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê
định kỳ (KKĐK) vì sự biến động nhập xuất của hàng hóa đến cuối kỳ mới được xác định.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán
phải xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào
giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công
thức sau:

Giá đơn vị bình quân
=
sau mỗi lần nhập

Trị giá thực tế hàng hóa tồn
trước khi nhập
Số lượng hàng hóa tồn
trước khi nhập

+

+

Trị giá thực tế hàng
hóa nhập kho
Số lượng thực tế hàng

hóa nhập kho

Ưu điểm: Việc tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời
Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá
theo từng danh điểm hàng hóa.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít danh
điểm hàng hóa, và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
1.2.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là phương tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và
hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế - tài chính tại một hoàn cảnh (không gian, thời gian)
nhất định. Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập và thu đầy đủ các
chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở
pháp lý để hạch toán. Các chứng từ được sử dụng trong kế toán bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT)
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm giao hàng
- Phiếu thu, phiếu chi; giấy báo có, nợ của ngân hàng
8


- Báo cáo bán hàng; bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
- Biên bản thừa, thiếu hàng hóa
- Biên bản về giảm giá, hàng bị trả lại
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng
bao gồm:
TK 156 – Hàng hóa là tài khoản thuộc nhóm HTK dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá trong kho của doanh nghiệp. Tài
khoản này có kết cấu tăng bên nợ, giảm bên có, cuối kỳ có số dư bên nợ.
Kết cấu TK 156:


Nợ

TK 156 – Hàng hóa



- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho

- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
- Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập trong kỳ
kho
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán,
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ chiết khấu thương mại (CKTM), giảm
giá hàng mua được hưởng
(KKĐK)
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)
Số dư: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ
TK 157 – Hàng gửi bán phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng; Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng hoá, sản phẩm chuyển
cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn
giao cho người đặt hàng, nhưng chưa được chấp thuận thanh toán. Tài khoản này có
kết cấu giống TK 156.

9

Thang Long University Library



Kết cấu TK 157:
TK 157 – Hàng gửi bán

Nợ



- Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng - Trị giá hàng hóa gửi bán đã được khách
hoặc gửi bán đại lý

hàng chấp nhận thanh toán

- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa - Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)
trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)
Số dư: Trị giá hàng hóa gửi bán cuối kỳ
chưa được chấp nhận
TK632 – Giá vốn hàng bán là tài khoản dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng
hóa thực tế được bán ra trong kỳ. Tài khoản này có kết cấu tăng nợ, giảm có cuối kỳ
không có số dư. TK này có kết cấu:
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán

- Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ




- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong
kỳ
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa tiêu thụ
trong kỳ vào TK 911

TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh tổng số doanh thu
tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD). Tài khoản này có kết cấu:
Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng



- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế - Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải sinh
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp trong kỳ
- Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu
- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
sang TK 911

10


TK 511 là tài khoản tạm thời cuối kỳ không có số dư và chia thành các tiểu
khoản sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu là TK dùng để phản ánh các khoản
tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng, do việc
cho khách hàng hưởng CKTM, giảm giá hàng bán hoặc hàng đã bán bị trả lại cho
doanh nghiệp. TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại (là các khoản mà doanh nghiệp bán với
giá thấp hơn giá niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn).
+ TK 5212: Hàng bán bị trả lại (là giá trị hàng hóa được xác định là đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán số hàng hóa đó).
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán (là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc lạc hậu).
Kết cấu TK 521:
Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu



- Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán - Kết chuyển số CKTM, giảm giá hàng
bị trả lại đã chấp nhận thanh toán cho bán, hàng bán bị trả lại sang TK 511, TK
khách hàng
512

1.2.3. Phương pháp kế toán
1.2.3.1 Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) là phương pháp theo dõi và phản
ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa trên sổ kế

toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ. Về nguyên tắc, số liệu tồn kho thực tế luôn phù
hợp với số liệu trên sổ kế toán, nếu có sự chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử
lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

11

Thang Long University Library


Ưu điểm: kế toán có thể xác định, đánh giá về số lượng và giá trị hàng hóa vào
bất kỳ thời điểm nào; nắm bắt, quản lý hàng hóa thường xuyên, liên tục, góp phần điều
chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhược điểm: tăng khối lượng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho người làm
công tác kế toán. Tuy nhiên, nhược điểm này có thể được khắc phục khi doanh nghiệp
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp KKTX thường được áp dụng ở những doanh
nghiệp hàng hóa có giá trị lớn và hàng được xuất không thường xuyên.
Quá trình hạch toán các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp ngoài phụ thuộc
vào phương pháp hạch toán HTK còn phụ thuộc vào phương thức bán hàng và thanh
toán. Dưới đây là các sơ đồ miêu tả trình tự hạch toán theo các phương thức bán hàng:
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho
TK 156

TK 632

GVHB

TK 911

K/c

GVHB

TK 511

K/c
DT thuần

TK 111,112,131
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
DT bán

TK 521

CKTM, giảm
giá hàng bán,
hàng bị trả lại
TK 33311

hàng chưa thuế

thuế
GTGT đầu ra

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 156

TK 157


TK 632

TK 511
TK 911

TK 131

TK 521

TK 33311

Xuất kho Hàng gửi
k/c
k/c
gửi bán bán được GVHB DT thuần
tiêu thụ

thuế GTGT CKTM, giảm giá
đầu ra
hàng bán, hàng
Ghi nhận
bị trả lại
DT (chưa thuế)
TK 33311
thuế
GTGT đầu ra

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu


12


Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 111,112,331

TK 632

TK 511

Trị giá vốn
hàng bán

TK 111,112,131

DT bán hàng

TK 521

(chưa thuế)

TK 911

TK 133
Thuế GTGT
đầu vào

CKTM, giảm giá
k/c
k/c

GVHB DT thuần

TK 33311

hàng bán,
hàng bị trả lại

thuế
GTGT
đầu ra

TK 157

TK 33311
thuế
GTGT đầu ra

Gửi hàng GVHB

K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 511

TK 111, 112, 131
Hoa hồng môi giới được hưởng

TK 6421

Chi phí môi giới


TK 33311

TK 133

Thuế GTGT

đầu ra

thuế GTGT

Sơ đồ 1.5. Phương thức bán lẻ
TK 156

TK 632
GVHB

TK 911

K/c GVHB

TK 511

K/c DT thuần

TK 111, 112
DT bán hàng
chưa thuế

TK3331
Thuế

GTGT đầu ra

TK 1381
Số tiền còn
thiếu

13

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.6. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
TK 156,157

TK 632

GVHB

TK 911

K/c GVHB

TK 511

K/c DT thuần

TK 131 TK 111,112

DT theo giá


thu tiền

trả ngay

từng kỳ

TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
TK 515

TK 3387

K/c DT
Phân bổ
hoạt động lãi trả chậm
tài chính
hàng kỳ

DT lãi trả chậm
chưa thực hiện

Sơ đồ 1.7. Phương thức gửi bán đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
TK 156

TK 157

TK 632


Xuất hàng GVHB đã
gửi đại lý

TK 511
TK 911

TK 111,112,131

ghi nhận DT

TK 6421
Hoa hồng đại lý

tiêu thụ
K/c
GVHB

K/c
DT thuần TK 33311
thuế GTGT
đầu ra
K/c Chi phí quản lý kinh doanh

14

TK 133
GTGT
đầu vào



×