Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hành tại công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị trường học phục hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC PHỤC HƯNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THÙY LINH

MÃ SINH VIÊN

: A15108

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC PHỤC HƯNG

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thùy Linh

Mã sinh viên

: A15108

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CÁM ƠN

Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH Thiết bị

trường học Phục Hưng, em nhận thấy rằng trên lý thuyết và thực tế có một khoảng cách
nhất định. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực tế
cũng như tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty và đặc biệt là được sự giúp đỡ của các
cô chú, các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty đã giúp em hồn thành bản khóa luận
tốt nghiệp này.
Tuy nhiên với kiến thức trình độ của bản thân là cịn hạn chế cũng như thời gian
tìm hiểu thực tế có hạn nên bản khóa luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
em rất mong sự góp ý chân thành của các thầy cơ giáo trong khoa Kinh tế và Quản lí của
trường Đại học Thăng Long, cũng như các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Thiết bị
trường học Phục Hưng để bài viết này của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thanh Thủy, và các các cô chú, các anh chị trong công ty
TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Nguyễn Thùy Linh

Thang Long University Library



MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC ………….

1

1.1. Vai trị, sự cần thiết trong việc hồn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng …………………………………………………………………
1.2. Một số khái niệm cơ bản……………………………………………………..

1

1.3. Các phương thức bán hàng………………………………………………….

4

1.3.1. Bán buôn…………………………………………………………………….

4

1.3.2. Bán lẻ………………………………………………………………………..

5

1.3.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi………………………………………………...


6

1.4. Các phương thức thanh toán………………………………………………...

6

1.4.1. Phương thức thanh toán ngay……………………………………………...

6

1.4.2. Phương thức thanh toán trả chậm…………………………………………

6

1.5. Các phương pháp tính giá xuất kho………………………………………...

6

1.5.1. Phương pháp giá thực tế đích danh………………………………………..

6

1.5.2. Phương pháp Nhập trước-Xuất trước (FIFO)…………………………….

7

1.5.3. Phương pháp Nhập sau-Xuất trước (LIFO)………………………………

7


1.5.4. Phương pháp bình quân……………………………………………………

8

1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng…………………………..

9

1.6.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………………..

9

1.6.2. Tài khoản sử dụng…………………………………………………………..

9

1.6.3. Phương pháp kế toán bán hàng……………………………………………

15

1.6.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên……………………………………………………………...................
1.6.3.2. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ……………………………………………………………………………...
1.6.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng……………………………………….

2

15
21

22

1.6.4.1. Phương pháp kế tốn chi phí quản lý kinh doanh…………………………….

22

1.6.4.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng…………………………….

23

1.7. Tổ chức sổ cho kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng………….

23

1.7.1. Các hình thức sổ kế tốn được qui định trong QĐ48……………………...

23

1.7.2. Chi tiết hình thức kế tốn Nhật ký chung………………………………….

24


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
PHỤC HƯNG……………………………………………………………………..
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng……..
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiết bị trường
học Phục Hưng…………………………………………………………………….
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị

trường học Phục Hưng……………………………………………………………
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Thiết bị trường học Phục
Hưng……………………………………………………………………………….
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Thiết bị trường học
Phục Hưng…………………………………………………………………………………..
2.1.3.2. Các chính xác kế tốn áp dụng tại công ty TNHH Thiết bị trường học
Phục Hưng…………………………………………………………………………………..
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng…………………………………………
2.2.1. Các phương thức bán hàng………………………………………………...

26
26
26
27
29
29
30
31
31

2.2.2. Các phương thức thanh toán……………………………………………….

32

2.2.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán…………………………………

32

2.2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng……………………………………………


34

2.2.5. Kế toán bán hàng…………………………………………………………

35

2.2.5.1. Kế toán chi tiết bán hàng………………………………………………………...

35

2.2.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu………………………………………...

47

2.2.5.3. Kế toán tổng hợp bán hàng………………………………………………..........

49

2.2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng………………………………………

58

2.2.6.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh…………………………………………….

58

2.2.6.2. Kế tốn xác định kết quả bán hàng……………………………………………..

74


CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC PHỤC HƯNG..............................................................................
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng....................................................

77
77

3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................

77

3.1.2. Hạn chế............................................................................................................
3.2. Một số ý kiến nhằm cải thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng....................................

78

Thang Long University Library

79


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ


GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

CP

Chi phí

CC


Cơng cụ

HTK

Hàng tồn kho

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPQLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

T.TNDN

Thuế Thu nhập doanh nghiệp



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1. Kế tốn nghiệp vụ bán bn qua kho ………………………………..

15

Sơ đồ 1.2. Kế tốn nghiệp vụ bán bn khơng qua kho có tham gia thanh tốn ...
Sơ đồ 1.3. Kế tốn nghiệp vụ bán bn khơng qua kho, khơng tham gia thanh
tốn ……………………………………………………………………………….
Sơ đồ 1.4. Kế tốn nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa …………………………………...

16

Sơ đồ 1.5. Kế tốn nghiệp vụ bán hàng qua đại lý (giao đại lý) …………………

18

Sơ đồ 1.6. Kế toán nghiệp vụ nhận đại lý ………………………………………...

18

Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp ………………………….
Sơ đồ 1.8. Kế tốn bán hàng tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương thức
trực tiếp …………………………………………………………………………...
Sơ đồ 1.9. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán HTK theo phương pháp
KKĐK …………………………………………………………………………….
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh …………………………………


19

Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng ………………………………….

23

Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ………………………

25

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng ……..

27

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu phịng kế tốn cơng ty TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng
Biểu 2.1. Sổ chi tiết của mặt hàng Ghế nhựa 24 cm (LAE32) ...............................

29

Biểu 2.2. Phiếu xuất kho .........................................................................................

35

Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng ...........................................................................

36

Biểu 2.4. Sổ phụ số 57 ............................................................................................

37


Biểu 2.5. Phiếu xuất kho .........................................................................................

38

Biểu 2.6. Hóa đơn giá trị gia tăng ...........................................................................

39

Biểu 2.7. Phiếu thu .................................................................................................

40

Biểu 2.8. Phiếu xuất kho (Gửi đại lý) .....................................................................

41

Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng ...........................................................................

42

Biêu 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng nhận được (Hoa hồng đại lý) .........................

43

Biểu 2.11. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh của mặt hàng Ghế nhựa 24 cm ..........
Biểu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu của mặt hàng Ghế nhựa 24 cm (LAE32) ............

44


Biểu 2.13. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ....................................................
Biểu 2.14. Phiếu nhập kho trong trường hợp hàng bị trả lại .................................

46

Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT trong trường hợp giảm giá ..........................................

48

Thang Long University Library

17
17

20
21
22

33

45
47


Biểu 2.16. Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn ............................................................

49

Biểu 2.17. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán ..........................................................
Biểu 2.18. Bảng tổng hợp doanh thu ......................................................................


50

Biểu 2.19. Bảng tổng hợp công nợ với người mua ................................................

52

Biểu 2.20. Sổ cái TK 511 .......................................................................................
Biểu 2.21. Sổ cái TK 521 .......................................................................................

53

Biểu 2.22. Sổ cái TK 131 .......................................................................................
Biểu 2.23. Sổ cái TK 156 .......................................................................................

55

Biểu 2.24. Sổ cái TK 632 .......................................................................................

57

Cơng thức 2.1. Cơng thức tính lương theo tháng ...................................................

58

Biểu 2.25. Tỷ lệ trích theo lương ...........................................................................

58

Biểu 2.26. Bảng chấm công tại Bộ phận bán hàng .................................................


60

Biểu 2.27. Bảng thanh toán tiền lương ...................................................................

61

Biểu 2.28. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .......................................

62

Biểu 2.29. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ..................................................

63

Biểu 2.30. Phiếu xuất kho cơng cụ .........................................................................

64

Biểu 2.31. Hóa đơn tiền điện ..................................................................................

65

Biểu 2.32. Phiếu chi ................................................................................................
Biểu 2.33. Hóa đơn chi phí tiền điện thoại .............................................................

66

Biểu 2.34. Phiếu chi ................................................................................................
Biểu 2.35. Hóa đơn giá trị gia tăng phí vận chuyển ...............................................


68

Biểu 2.36. Sổ phụ 58 ..............................................................................................
Biểu 2.37. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ..................................................................

70

Biểu 2.38. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ...................................................

72

Biểu 2.39. Sổ cái TK 642 .......................................................................................

73

Biểu 2.40. Báo cáo kết quả bán hàng ....................................................................

74

Biểu 2.41. Sổ nhật ký chung ...................................................................................

75

51

54
56

67

69
71


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế, doanh nghiệp phải năng động sáng tạo, tự chủ trong kinh
doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh
doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận
thức được tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố vì giai đoạn này quyết
định trực tiếp đến kết quả bán hàng cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là
cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập, bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà Nước và tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định
đúng, chính xác kết quả kinh doanh nói chung, kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn
bán háng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết. Nó giúp doanh nghiệp có đầy đủ
thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra định hướng kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết
liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng, vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được
từ công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng, em đã chọn đề tài ''
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị
trường học Phục Hưng'' cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC

Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng
Chương 3: Phương hướng hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Thiết bị trường học Phục Hưng

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC
1.1. Vai trò, sự cần thiết trong việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, tiêu thụ hàng hóa đã, đang trở thành vấn đề
sống cịn đối với doanh nghiệp. Bởi vì kết thúc q trình bán hàng là khép kín một vịng
chu chuyển vốn. Nếu quá trình bán hàng được thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh
vòng quay của vốn, đảm bảo được lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn
nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua đó, doanh nghiệp thực hiện được giá trị lao
động thặng dư vào việc bù đắp những chi phí bỏ ra để tiêu thụ hàng hóa, trang trải các
khoản chi phí về lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động đã hao phí trong q trình
hoạt động kinh doanh.
Việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách khoa học,
hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc
thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành lựa chọn
phương án kinh doanh có hiệu quả nhất. Việc thống kê các khoản doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh chính xác, tỉ mỉ và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có
được các thơng tin chi tiết về tình hình tiêu thụ cũng như hiệu quả kinh doanh của từng
mặt hàng tiêu dùng trên thị trường. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xác định được kết quả
bán hàng, từ đó xác định được con số lãi thực tế cũng như số thuế nộp ngân sách Nhà

Nước. Và cuối cùng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch kinh doanh của từng loại hàng
hóa trong kỳ kế tốn tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm để hồn thiện cơng
tác tiêu thụ hàng hóa cũng như kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp.
Không chỉ tác động trực tiếp tới sự thành bại của một doanh nghiệp, việc tổ chức
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hiệu quả còn đóng vai trị quan trọng đối
với người tiêu dùng và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thực hiện tốt cơng tác bán hàng
cũng có nghĩa doanh nghiệp đã góp phần đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Thông
qua hoạt động mua bán hàng hóa, doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa nhà sản
xuất và người tiêu dùng, giúp nhà sản xuất tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu
1


của người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu đó. Hơn nữa, sự lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp
đều góp phần củng cố sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Do vậy, doanh nghiệp
thương mại phải thực hiện tốt khâu bán hàng để góp phần điều hịa giữa sản xuất và tiêu
dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối và bền vững của nền kinh tế quốc dân.
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa, sản phẩm hoặc cung
cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
Hay nói cách khác, bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá sản
phẩm để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, là
giai đoạn cuối cùng của vòng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tùy thuộc vào phương
pháp tính thuế GTGT, doanh thu bán hàng được xác định như sau:
+ Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc là đối tượng
khơng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
+ Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh


thu bán hàng là giá bán chưa có thuế.
+ Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất
khẩu).
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa hoặc đã bán hàng cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu hàng
hoá hoặc kiểm soát hàng hoá .
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chán.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
-

Các khoản trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng khi
mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán. Trong trường hợp, khách hàng mua hàng
2

Thang Long University Library


hóa nhiều lần mới đạt đến lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu
thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán
hàng vào lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn và được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết
khấu thương mại) thì khoản chiết khấu này khơng được hạch tốn nữa.

+ Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách

hàng trả lại và từ chối thanh toán. Hàng bị trả lại phải có văn bản kiến nghị của người
mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản
sao hợp đồng và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp. Trị giá của số hàng bị
trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá kém chất lượng,

sai quy cách hoặc lạc hậu về thị hiếu.
+ Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp

trực tiếp.
- Doanh thu thuần về bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ doanh thu.
- Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ, bán
được trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng bán bao gồm giá mua
thực tế của hàng hóa bán ra.
- Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn
hàng bán.
- Chi phí quản lý kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản,
bán hàng và quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ với trị giá vốn của hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả
bán hàng

=


Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán

-

Chi phí quản lý
kinh doanh

Trong đó:
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

=

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

3

-

Các khoản giảm trừ
doanh thu


4

Thang Long University Library



1.3. Các phương thức bán hàng
1.3.1. Bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng cho đối tượng là các doanh nghiệp sản xuất,
doanh nghiệp thương mại hoặc các cá nhân để về sản xuất, kinh doanh hoặc bán lại. Hàng
hoá được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Đặc điểm
của hàng hoá bán bn là hàng hố vẫn nằm trong q trình lưu thơng, chưa đi vào tiêu
dùng. Hàng hóa bán bn thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán
biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh tốn.
Có 2 phương thức bán bn:
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng mà hàng hóa được xuất từ kho của
doanh nghiệp. Đây là hình thức bán hàng truyền thống và thích hợp để áp dụng với những
doanh nghiệp thương mại có đặc điểm: q trình tiêu thụ có diễn ra theo định kỳ giaonhận, thời điểm giao hàng không trùng với thời điểm nhập hàng hay đối với những doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa khó khai thác hoặc hàng hóa cần qua dự trữ, xử lí để tăng giá
trị thương mại.. Phương thức này có thể được thực hiện dưới 2 hình thức:
+

Xuất kho bán trực tiếp: Hàng hóa được bán và giao ngay cho bên mua tại kho của

người bán. Khách hàng tới kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Hàng hóa được xác định
là tiêu thụ khi khách hàng đã nhận đủ hàng và kí vào hóa đơn mua hàng.
+ Xuất kho gửi bán chờ chấp nhận: Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa và
chuyển hàng, giao cho bên mua tại một địa điểm đã quy định trong hợp đồng bằng
phương tiện sẵn có tại doanh nghiệp hoặc th ngồi. Chi phí vận chuyển này do bên bán
hoặc bên mua chịu, tùy thuộc vào điều kiện trong hợp đồng thương mại đã ký. Hàng hóa
khi chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp; khi bên mua chấp nhận thanh
tốn (một phần hoặc tồn bộ số hàng) thì hàng hóa mới được coi là tiêu thụ.
- Bán bn khơng qua kho: Theo hình thức bán hàng này, doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng, không chuyển về lưu kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Đây là phương

thức bán hàng tiết kiệm nhất vì giảm thiểu được chi phí lưu thông, bảo quản; tăng nhanh
sự vận động của vốn. Dựa vào cách thức thanh toán, nghiệp vụ này được chia thành 2
hình thức:
+ Bán bn khơng qua kho có tham gia thanh tốn
Bán bn khơng qua kho có tham gia thanh tốn theo hình thức trực tiếp (giao tay
ba) là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua
tại kho của người bán. Hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi đại diện bên mua xác nhận
đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
5


Bán bn khơng qua kho có tham gia thanh tốn theo hình thức vận chuyển thẳng:
doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê
ngoài để chuyển hàng đến cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp nhận được tiền của bên mua hoặc thông báo đã nhận hàng và chấp nhận thanh tốn.
Bán bn khơng qua kho khơng tham gia thanh tốn: Là phương thức mà doanh
nghiệp khơng thực hiện q trình mua hàng và bán hàng, mà đóng vai trị trung gian mơi
+

giới trong quan hệ mua-bán giữa nhà cung cấp và khách hàng. Doanh nghiệp phản ảnh
doanh thu là khoản tiền hoa hồng nhận được, không ghi nhận nghiệp vụ mua-bán.
1.3.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hố đã ra khỏi q trình lưu thơng và
đi vào quá trình tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán
lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Trong
phương thức này có 3 hình thức bán lẻ sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà hoạt động thanh toán và giao

hàng được thực hiện cùng lúc tại nơi bán. Tùy thuộc vào yêu cầu của nhân viên quản lý
tại quầy hàng bán lẻ mà nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng còn lại và dựa vào lượng
hàng luân chuyển trong ca, ngày…để xác định số lượng hàng bán ra của từng mặt hàng.
Cuối ca, ngày bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và lập báo
cáo tiền bán hàng, nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ.
Lượng hàng
bán ra trong
ca, ngày, kỳ
-

=

Lượng hàng
tồn đầu ca,
ngày, kỳ

Lượng hàng
nhập vào trong
ca, ngày, kỳ

+

-

ThLượng hàng
tồn cuối ca,
ngày, kỳ

Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà việc thu tiền và giao hàng tách


rời nhau. Người mua chỉ nhận được hàng khi đã giao tiền tại nơi tập trung thu tiền. Cuối
ca, ngày bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tra hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh
thu nộp trong ca, ngày. Nhân viên thu ngân co nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền
cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ ghi chép các nghiệp vụ
bán hàng trong ngày, kỳ để báo cáo.
- Bán hàng trả góp là hình thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán
một phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
6

Thang Long University Library


tiếp theo và phải chịu một khoản lãi nhất định do trả chậm. Doanh nghiệp ghi nhận doanh
thu bán hàng ngay khi giao hàng cho người mua và ghi nhận phần lãi trả chậm vào doanh
thu hoạt động tài chính.
1.3.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương
thức bên giao đại lý, ký gửi bên (bên đại lý) để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại
lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao dưới hình thức hoa
hồng hoặc chênh lệch giá. Số tiền hoa hồng trả cho đại lý được tính vào chi phí bán hàng
của bên giao đại lý.
Theo luật thuế GTGT, bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao đại lý
qui định thì bên đại lý phải nộp tồn bộ thuế GTGT đầu ra của hàng bán đại lý và phần
hoa hồng được hưởng. Trường hợp bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý
sẽ chịu thuế GTGT tính trên phần GTGT.
1.4. Các phương thức thanh tốn
1.4.1. Phương thức thanh toán ngay
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người
mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hố được chuyển giao. Ở hình thức
này sự vận động của hàng hoá gắn liền với sự vận động của tiền tệ. Thanh tốn trực tiếp

có thể được thực hiện qua 2 hình thái:
- Thanh tốn bằng tiền mặt
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: chuyển khoản, séc, ngân phiếu hoặc hàng hóa
(hàng đổi hàng).
1.4.2. Phương thức thanh tốn trả chậm
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiện tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hố, do đó hình
thành khoản cơng nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán quản lý
chi tiết cho từng đối thượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán.
1.5. Các phương pháp tính giá xuất kho
1.5.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phuơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá
nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tn thủ ngun tắc phù
hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho
7


đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản
ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng
ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này. Cịn
đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa thì khơng thể áp dụng được phương
pháp này.
1.5.2. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
Phương pháp Nhập trước – Xuất trước dựa trên giả thiết là giá của những mặt hàng
nào nhập kho trước tiên sẽ dùng để tính giá cho hàng xuất kho hay giá của những mặt
hàng còn tồn kho cuối kỳ là giá của những mặt hàng vừa nhập kho ở lần nhập gần nhất.
Phương pháp này có ưu điểm là cho phép kế tốn có thể tính giá hàng hóa xuất kho
kịp thời mỗi lần xuất. Nhược điểm của phương pháp này là phải tính giá theo từng loại

hàng hóa và phải hạch tốn chi tiết hàng tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức
hơn. Ngồi ra phương pháp này khiến cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không
phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của hàng hóa. Tuy nhiên, khi giá cả có xu hướng
giảm thì phương pháp tính giá xuất kho này lại có lợi cho doanh nghiệp do giảm rủi ro
tiềm tàng ẩn chứa trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp FIFO chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, số
lần nhập kho của mỗi loại không nhiều.
1.5.3. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thiết là giá của những mặt hàng nào nhập kho ở lần
gần nhất với lần xuất dùng sẽ sử dụng để tính giá cho hàng xuất dùng, hay giá của những
mặt hàng tồn kho cuối kỳ là giá của những mặt hàng còn tồn đầu kỳ hay mua sớm nhất
trong kỳ.
Về cơ bản ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng của phương pháp LIFO cũng
giống với FIFO, nhưng sử sụng phương pháp LIFO giúp cho chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp phản ứng kịp với sự biến động về giá cả của thị trường. Khi giá cả của hàng
hóa có xu hướng tăng thì phương pháp Nhập sau – Xuất trước khiến cho giá vốn hàng hóa
tăng và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là trị giá thấp của hàng hóa tồn kho và các lần nhập.

8

Thang Long University Library


1.5.4. Phương pháp bình quân
-

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, căn cứ vào giá thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập

trong kỳ, kế tốn xác định được giá bình qn của mỗi đơn vị hàng hóa. Căn cứ vào

lượng hàng hóa xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong
kỳ.

Đơn giá thực tế bình quân
của mặt hàng i tồn kho

Giá thực tế hàng i
xuất kho

Trị giá thực tế
hàng i tồn đầu kỳ +

Trị giá thực tế hàng i
tăng trong kỳ

Số lượng hàng i
tồn đầu kỳ

Số lượng hàng i tăng
trong kỳ

=

Số lượng hàng i xuất
kho

=

+


Đơn giá thực tế bình qn
hàng i tồn kho

×

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại
hàng hóa nhưng số lần nhập, xuất của mỗi loại nhiều. Phương pháp này có ưu điểm là
giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết so với phương pháp LIFO và FIFO và không phụ
thuộc vào số lần nhập – xuất của từng loại. Nhược điểm của phương pháp này là dồn cơng
việc tính giá hàng hóa xuất kho vào cuối kỳ báo cáo nên ảnh hưởng đến tiến độ của các
khâu kế toán khác, đồng thời sử dụng phương pháp này cũng phải tiến hành tính giá theo
từng loại hàng hóa.
-

Phương pháp bình qn sau mỗi lần nhập

Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập, kế tốn phải xác định giá bình qn của
từng loại hàng hóa. Căn cứ vào giá đơn vị bình qn và lượng hàng hóa xuất kho giữa 2
lần nhập kế tiếp để xác định giá thực tế của hàng hóa xuất kho.
Đơn giá thực tế của mặt
hàng i sau mỗi lần nhập
Giá thực tế hàng i xuất kho

Giá thực tế hàng i sau mỗi lần nhập
=

=

Số lượng thực tế của hàng i sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng i

xuất kho

x

Đơn giá thực tế của hàng i
sau mỗi lần nhập

Phương pháp này cho phép kế tốn tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời nhưng số
lượng cơng việc tính tốn q nhiều và phải tiến hành tính tốn theo từng loại hàng hóa.
Phương pháp này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp nhỏ, với ít loại hàng hóa.
9


1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.6.1. Chứng từ sử dụng
-

Hợp đồng mua bán

-

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)

-

Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)
Chứng từ thanh toán: phiếu thu (Mẫu số 01-TT), phiếu chi (Mẫu số 02-TT), séc, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng

-


Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
Phiếu xuất kho (Mẫu số 01-VT)

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03-VT)
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04 HDL-3LL )

-

Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu 01 GTGT-322)
Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT-3LL)
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL)

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 06-TSCĐ)

-

Bảng phân bổ nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ (Mẫu số 07-VT)

1.6.2. Tài khoản sử dụng
-

TK 156-Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm

các loại hàng hóa của doanh nghiệp. Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm: giá mua theo

hóa đơn và chi phí thu mua. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng
vì lý do nào đó cần phải gia cơng, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm
giá trị hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hóa đơn
cộng (+) chi phí gia cơng, sơ chế. Đối với hàng hóa nhập khẩu, ngồi các chi phí trên cịn
bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT
hàng nhập khẩu (nếu khơng được khấu trừ), chi phí bảo hiểm,...

10

Thang Long University Library


TK 156-Hàng hóa
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ

- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho
- Trị giá hàng thuê gia công, chế biến

- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán,
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
mua được hưởng

nhập kho
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập

- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê


kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Kết chyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối

- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (phương pháp KKĐK)

kỳ (phương pháp KKĐK)
Dư nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ
-

TK 157- Hàng gửi bán

Tài khoản này được sử dụng để theo dõi giá trị hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo
phương thức chuyển hàng, giao đại lý, ký gửi hoặc giá trị hàng hóa, sản phẩm đã bàn giao
cho người mua nhưng chưa được chấp nhận thanh tốn. Số hàng hóa này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. TK 157 có thể mở chi tiết cho từng loại hàng gửi bán.
TK 157-Hàng gửi đi bán
- Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách

- Trị giá hàng hóa gửi bán đã được chấp

hàng hoặc gửi bán đại lý.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá đã
gửi đi bán được khách hàng chấp nhận
thanh toán (phương pháp KKĐK)

nhận thanh tốn.

- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
trả lại.
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hóa đã
gửi đi bán chưa được khách hàng chấp
nhận thanh toán đầu kỳ (phương pháp
KKĐK)

Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa
được chấp nhận.

11


-

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần. TK 511 cuối kỳ
khơng có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118 - Doanh thu khác
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu

Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

trong kỳ kế toán

bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp theo phương pháp trực tiếp.
- Số chiết khấu thương mại, các khoản
giảm giá hàng bán và doanh thu hàng
bán bị trả lại .
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
Xác định kết quả kinh doanh (TK911)

-

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
trong kỳ. TK 521 khơng có số dư cuối kỳ. TK 521 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211-Chiết khấu thương mại
+ TK 5212-Hàng bán bị trả lại.
Trị giá số hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán
+ TK5213-Giảm giá hàng bán. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ
do chấp thuận giảm giá ngồi hóa đơn, tức là sau khi xuất hóa đơn bán hàng. Không phản
ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào
tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.

12

Thang Long University Library



TK 521-Các khoản giảm trừ doanh thu
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại đã

- Cuối kỳ kết chuyển toàn số chiết khấu
thương mại sang TK 511 để xác định

chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả

doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số hàng

- Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
vào bên Nợ TK 511 để xác định doanh

hóa bị trả lại.

thu thuần trong kỳ báo cáo.

- Trị giá khoản giảm giá hàng bán đã

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá

chấp thuận cho người mua hàng do hàng
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

hàng bán vào bên Nợ TK 511 để xác

định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

-

TK 611-Mua hàng
Tài khoản này phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa tăng giảm trong kỳ. Tài

khoản này được sử dụng trong phương pháp KKĐK. TK 611 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 611-Mua hàng
- Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ

- Trị giá thực tế hàng hóa tồn cuối kỳ

- Trị giá thực tế hàng hóa mua và nhập

- Trị giá thực tế hàng hóa xuất trong kỳ

trong kỳ

- Trị giá thực tế hàng hóa trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá, chiết
khấu thương mại

13


-

TK 632 – Giá vốn hàng bán


Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. TK 632
khơng có số dư cuối kỳ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Hồn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.

- Giá trị vật tư hàng hóa hao hụt sau khi
bồi thường.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
(phương pháp KKTX)
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng

kho.

-

hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang tài TK
Xác định kết quả kinh doanh (TK911).

TK 642-Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh

trong kỳ của doanh nghiệp. TK 642 khơng có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 2 tài
khoản cấp 2:
+ TK 6421-Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để hạch tốn các chi phí phát sinh

trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố bao gồm: chi phí nhân viên (tiền lương chính,
lương phụ,các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, các khoản trích theo lương...), chi
phí vật liệu bao bì, chi phí cơng cụ-dụng cụ, chi phí hoa hồng, chi phí bảo hành, chi phí
dịch vụ mua ngồi và các loại chi phí bằng tiền khác...
+ TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để hạch tốn những
chi phí quản lý chung cho tồn bộ doanh nghiệp: chi phí nhân viên quản lý (tiền lương,
phụ cấp, các khoản trích theo lương, kinh phí cơng đồn của ban giám đốc..), chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng,chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dự phịng, thuế,
phí, lệ phí và chi phí khác bằng tiền….

14

Thang Long University Library


TK 642-Chi phí quản lý kinh doanh
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp

- Các khoản giảm chi phí quản lý kinh
doanh

dịch vụ

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài TK
Xác định kết quả kinh doanh (TK 911)

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh

nghiệp vào tài TK Xác định kết quả

sinh trong kỳ.

kinh doanh (TK911)

-

TK 911-Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này phản ánh việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp
lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì xác định kết quả kinh doanh theo quý.Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. TK 911 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã

- Doanh thu thuần về số hàng hóa và dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí tài chính
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí khác

- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi

nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ

Ngồi những tài khoản trên, trong q trình kế toán bán hàng và xác định kết quả
doanh thu còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 111-Tiền mặt, TK 112-Tiền gửi ngân
hàng, TK 131-Phải thu khách hàng, TK 3331-Thuế giá trị gia tăng phải nộp (GTGT)....

15


×