Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH sơn hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN HÀ

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: MAI THỊ THANH HƯƠNG

MÃ SINH VIÊN

: A19566

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN HÀ

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Phạm Thị Hoa

Sinh viên thực hiện

: Mai Thị Thanh Hương

Mã sinh viên

: A19566

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, em xin chân thành cảm ơn và tri ân
sâu sắc với cô giáo hướng dẫn TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình giúp đỡ em để hoàn
thành tốt đề tài tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trong Bộ môn Kế toán – trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy và trang bị cho em
những kiến thức cơ bản trong học tập nghiên cứu khóa luận cũng như trong công vệc
sau này. Với vốn kiến thức em đã tiếp thu đươc trong quá trình học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào
đời một cách tự tin, vững chắc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô, chú, anh, chị phòng kế toán tại
Công ty TNHH Sơn Hà đã tạo điều kiện cho em được thực tập trong thời gian làm
khóa luận tốt nghiệp.
Trong thời gian thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận, em khó tránh
khỏi sai sót rất mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy, cô Bộ môn Kế toán để giúp
em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong
sự nghiệp, đồng thời kính chúc các cô chú anh chị trong công ty TNHH Sơn Hà luôn
mạnh khỏe, thành công, chúc công ty ngày càng phát triển hơn trong tương lai.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Mai Thị Thanh Hương

Thang Long University Library



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP .......................................................................................................... 1
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến kế toán sản xuất và tính
tổng giá thành xây lắp ............................................................................................... 1
1.2.

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩmtrong doanh nghiệp xây lắp ........... 2

1.2.1. Chi phí sản xuất ............................................................................................... 2
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................ 4
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp ............................... 6
1.3.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................... 6

1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 6
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 6
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất................................................................................... 8
1.4.

Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................. 19

1.4.1. Đối tượng tính giá thành................................................................................ 19
1.4.2. Phương pháp tính giá thành .......................................................................... 20
1.4.3. Kỳ tính giá thành............................................................................................ 21

1.4.4. Thẻ tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 21
1.4.5. Kế toán theo phương thức khoán tại công ty xây lắp ..................................... 22
1.5. Hình thức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................................... 25

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HÀ.... 28
2.1.

Tổng quan về công ty TNHH Sơn Hà........................................................... 28

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ........................................................................... 28
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ............................................... 29
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................. 31
2.1.5. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty ...................................................................................................................... 33
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Sơn Hà ......................................................................... 35
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................... 37


2.2.2. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................ 55
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................................... 63
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dở dang tại
Công ty TNHH Sơn Hà ............................................................................................ 88
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ................................... 89

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG

TY TNHH SƠN HÀ ....................................................................................... 90
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH Sơn Hà .......................................................................... 90
3.1.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 90
3.1.2. Những tồn tại ................................................................................................. 91
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩn xây lắp tại Công ty TNHH Sơn Hà ................................................................ 93
3.2.1. Về tình hình luân chuyển chứng từ ............................................................... 93
3.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................... 94
3.2.3. Về chi phí sản xuất chung .............................................................................. 94
3.2.4. Về tài khoản kế toán....................................................................................... 95

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPSXC
GTGT

Chi phí sản xuất chung
Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

K/C

Kết chuyển

MTC

Máy thi công


NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

SXC
SXKD

Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh

STT
TNHH

Số thứ tự
Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 9
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 11
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công và không xác định kết quả lãi/ lỗ .... 13

Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công và có xác định kết quả lãi/ lỗ .......... 14
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ....................................................... 15
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ....................................................... 16
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................. 17
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................. 18
Sơ đồ 1.9. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán không có tổ
chức bộ máy kế toán riêng ......................................................................................... 23
Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ
máy kế toán riêng ...................................................................................................... 24
Sơ đồ 1.11. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán không xác
định kết quả kinh doanh riêng .................................................................................... 24
Sơ đồ 1.12. Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán xác định kết
quả kinh doanh riêng ................................................................................................. 25
Sơ đồ 1.13. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung........................................................ 26
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sơn Hà .............................................. 29
Biểu 2.1. Hợp đồng giao khoán .................................................................................. 36
Biểu 2.2. Trích hợp đồng mua nguyên vật liệu ........................................................... 38
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT........................................................................................... 39
Biểu 2.4. Đề nghị tạm ứng ......................................................................................... 40
Biểu 2.5. Sao kê tài khoản chi tiết .............................................................................. 41
Biểu 2.6. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng nguyên vật liệu .......................... 42
Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................. 43
Biểu 2.8. Trích sổ Nhật ký chung ............................................................................... 44
Biểu 2.9. Trích sổ cái tài khoản 621 ........................................................................... 45
Biểu 2.10. Hợp đồng giao nhận khoán ....................................................................... 48
Biểu 2.11. Bảng chấm công ....................................................................................... 49
Biều 2.12. Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp xây dựng CT 22 tháng 10 ...... 50
Biểu 2.13. Đề nghị tạm ứng lương ............................................................................. 51
Biểu 2.14. Bảng kê chứng từ thanh toán lương........................................................... 51
Biểu 2.15. Trích sổ chi tiết TK 622 ............................................................................ 52

Biểu 2.16. Trích sổ nhật ký chung.............................................................................. 53
Biểu 2.17. Trích Sổ cái tài khoản 622 ........................................................................ 54

Thang Long University Library


Biểu 2.18. Trích Hợp đồng thuê sử dụng MTC .......................................................... 56
Biểu 2.19. Hóa đơn GTGT tiền thuê máy thi công ..................................................... 56
Biểu 2.20. Đề nghị tạm ứng ....................................................................................... 58
Biểu 2.21. Sao kê tài khoản chi tiết ............................................................................ 58
Biểu 2.22. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí sử dụng máy thi công .. 59
Biểu 2.23. Trích sổ chi tiết TK 62311 ........................................................................ 60
Biểu 2.24. Trích sổ nhật ký chung.............................................................................. 61
Biểu 2.25. Trích Sổ cái tài khoản 623 ........................................................................ 62
Biểu 2.26. Bảng chấm công nhân viên quản lý đội ..................................................... 65
Biểu 2.27. Bảng tính các khoản trích theo lương trừ vào chi phí ................................ 66
Biểu 2.28. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý tháng 10 – CT 22 .............. 67
Biểu 2.29. Bảng phân bổ tiền lương vào bảo hiểm xã hội ........................................... 68
Biểu 2.30. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí lương nhân viên Quản lý
và các khoản trích theo lương .................................................................................... 69
Biểu 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 6271.......................................................................... 70
Biểu 2.32. Phiếu xuất kho .......................................................................................... 71
Biểu 2.33. Bảng phân bổ CCDC tháng 10 cho CT 22................................................. 72
Biểu 2.34. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng cho công trình CT 22 ........................................................................................ 73
Biểu 2.35. Bảng tổng hợp chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ quý IV/2013 .................. 74
Biểu 2.36. Trích sổ chi tiết tài khoản 6272 ................................................................. 75
Biểu 2.37. Bảng phân bổ khấu hao ............................................................................. 76
Biểu 2.38. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí khấu hao ...................... 77
Biểu 2.39. Bảng tổng hợp chi phí khấu hao TSCĐ ..................................................... 77

Biểu 2.40. Trích sổ chi tiết tài khoản 6274 ................................................................. 78
Biểu 2.41. Phiếu chi ................................................................................................... 79
Biểu 2.42. Hóa đơn dịch vụ thuê nhà ......................................................................... 80
Biểu 2.43. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí khấu hao ...................... 81
Biểu 2.44. Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài ................................................. 82
Biểu 2.45. Trích sổ chi tiết tài khoản 6277 ................................................................. 83
Biểu 2.46. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung..................................................... 833
Biểu 2.47. Trích Nhật ký chung ................................................................................. 84
Biểu 2.48. Trích sổ cái TK 627 .................................................................................. 87
Biểu 2.49. Tổng chi phí phát sinh liên quan đến công trình CT 22 ............................. 89


LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, trước xu thế hòa nhập và phát triển của nền kinh tế
thế giới, Việt Nam cũng đã bắt kịp được xu hướng và ngày càng tăng cường mở rộng
quan hệ thương mại, hợp tác, giao lưu kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới. Đi cùng với sự mở cửa của nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế.
Hiện nay, nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên pháp
luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nước chỉ điều phối nền kinh tế theo hướng gián
tiếp, quản lý ở tầm vĩ mô, không can thiệp sâu vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc này
tạo ra sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh và mang lại nhiều cơ hội phát
triển hơn nhưng cũng đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp cần phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, năng
động hơn trong việc tìm kiếm phương thức sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu
thị trường để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao
từ đó làm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,

kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các công ty xây lắp
phản ánh chính xác, kịp thời chi phí xây lắp, tính toán chính xác giá thành sản phẩm,
kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh ở từng bộ phận trong doanh nghiệp. Có thể nói
rằng giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ quá trình xây lắp của một
công ty xây dựng. Qua số liệu do kế toán tính giá thành cung cấp, các nhà quản trị
doanh nghiệp có thể xác định giá của các công trình, đảm bảo việc tiến hành thi công
các công trình có hiệu quả. Vì vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm được xác định là khâu quan trọng nhất của công tác kế toán trong doanh
nghiệp xây lắp. Việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là việc thực sự cần thiết và có ý nghĩa.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm nên trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Sơn Hà em
đã tìm hiểu nghiên cứu và quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Sơn Hà” làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu thực tế công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Sơn Hà

Thang Long University Library


Mô tả và phân tích thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Sơn Hà.
Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sơn Hà.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Sơn Hà.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sơn

Hà trên góc độ kế toán tài chính.
Phạm vi số liệu nghiên cứu trong quý IV năm 2013.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê và so sánh
Phương pháp điều tra
Phương pháp phân tích số liệu
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3 phần
chính:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Sơn Hà.
Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sơn Hà.


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến kế toán sản xuất và tính
tổng giá thành xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…, có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài…. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức, quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải
lập dự toán (về thiết kế, thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán,
lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công
trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu), do tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ (giá
cả, người mua, người bán xác định từ trước khi xây dựng thông qua các hợp đồng giao

nhận thầu).
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện để sản xuất (thiết bị thi
công, lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm công
tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của thiên
nhiên, thời tiết và dễ mất mát, hư hỏng.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa
vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của
từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
gồm nhiều công việc khác nhau được thực hiện ngoài trời chịu tác động trực tiếp từ
thời tiết: nắng, mưa, lũ lụt…
Tổ chức sản xuất xây lắp ở Việt Nam hiện nay phổ biến theo phương thức
“khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc công việc cho các
đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí nghiệp..). Trong giá khoán gọn không chỉ có
tiền lương mà còn các chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí chung của
bộ phận nhận khoán.
Từ những đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức, quản lý giám sát chặt chẽ để đảm
bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán: các nhà thầu phải có trách nhiệm
bảo hành công trình (chủ đầu tư giữ lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi
hết hạn bảo hành mới trả lại cho đơn vị xây lắp…).

1

Thang Long University Library


1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.

Chi phí sản xuất


1.2.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất, cấu thành nên giá thành của sản
phẩm xây lắp.
1.2.1.2. Phân loại
Có nhiều cách phân loại chi phí nhưng ở đây em xin làm rõ 3 cách phân loại
thường gặp là: Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí; Phân loại theo
mối quan hệ với mức độ hoạt động; Phân loại theo khoản mục chi phí.


Phân theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: Theo cách phân loại này thì

chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố sau:
 Chi phí nguyên, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, năng lượng được sử dụng trong kỳ.
 Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả và các
khoản tiền trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của tất cả các
TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền phải trả cho các dịch vụ mua từ
bên ngoài (như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại…) phục vụ cho hoạt động
sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
 Các loại chi phí khác bằng tiền: Gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động
sản xuất - kinh doanh ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên như: chi
phí tiếp khách, hội họp, hội nghị…
Tác dụng của cách phân loại này làm cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, quỹ
tiền lương, nhu cầu vốn lưu động, định mức. Là cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất theo
yếu tố, giám đốc tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, đánh giá khái quát tình
hình tăng năng suất lao động. Đồng thời, phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết
kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bản

thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí và lập dự
toán cho kỳ sau.
 Phân theo mối quan hệ với mức độ hoạt động: Để thuận lợi cho việc lập kế
hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để ra các quyết định kinh doanh, toàn
2


bộ chi phí SXKD lại được phân theo quan hệ với khối lượng công việc hoàn thành.
Theo cách phân loại này thì thì chi phí được chia thành:
 Chi phí cố định: Là những chi phí mang tính tương đối ổn định không phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất định.
Khi sản lượng sản phẩm tăng thì chi phí cố định tính trên một sản phẩm có xu
hướng giảm.
 Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng sản
phẩm sản xuất. Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi công… thuộc chi phí biến đổi.
 Chi phí hỗn hợp: Là chi phí bao gồm cả các yếu tố định phí và biến phí (chi
phí điện thoại, fax,...).
Cách phân loại chi phí theo hình thức này có tác dụng trong việc phân tích điểm
hòa vốn phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh của giám đốc doanh nghiệp và
thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm khai thác và tận dụng năng lực sản xuất của
doanh nghiệp
 Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Cách phân loại này gồm
có chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
 Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp tới quá trình
sản xuất và tạo ra sản phẩm. Những chi phí này có thể tập hợp cho từng công
trình hạng mục, công trình độc lập như nguyên vật liệu, tiền lương trực tiếp,
khấu hao máy móc thiết bị sử dụng.
 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí cho hoạt động tổ chức phục vụ và quản lý,
do đó không tác động trực tiếp vào quá trình sản xuất và cũng không được tính

trực tiếp cho từng đối tương cụ thể.
Việc hạch toán chi phí theo hướng này có ý nghĩa thực tiễn cho việc đánh giá
tính hợp lý của chi phí và tìm biện pháp không ngừng giảm chi phí gián tiếp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của doanh nghiệp
 Phân theo khoản mục chi phí: Theo cách phân loại này chi phí trong doanh
nghiệp bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, các thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh…

3

Thang Long University Library


 Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương phải trả và các
khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản phụ cấp
lương, tiền ăn ca, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.
 Chi phí sử dụng máy thi công: Là khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến việc
sử dụng máy thi công trong việc thi công xây lắp như: chi phí nguyên vật liệu
dùng cho máy thi công, lương công nhân lái máy, chi phí khấu hao máy thi
công, tiền thuê máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công...
 Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
sản xuất chính hay từng đội xây lắp, bao gồm: Tiền lương nhân viên quản lý;
các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý và công nhân trực
tiếp xây lắp, công nhân lái và phục vụ máy thi công; Chi phí NVL và CCDC
phục vụ cho đội xây dựng; Chi phí khấu hao tài TSCĐ (trừ khấu hao máy thi
công) sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất; Chi phí dịch vụ mua ngoài
như chi phí điện, nước, điện thoại sử dụng cho sản xuất và quản lý ở đội xây
lắp (bộ phận sản xuất); Chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng.
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí thể hiện điều kiện khác nhau của chi

phí sản xuất, thể hiện nơi phát sinh chi phí, đối tượng gánh chịu chi phí. Xuất phát từ
đặc điểm của sản phẩm xây lắp và phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản (dự
toán được lập cho từng đối tượng xây dựng theo các khoản mục giá thành) nên phương
pháp phân loại chi phí theo khoản mục là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
các doanh nghiệp xây dựng.
1.2.2.

Giá thành sản phẩm xây lắp

1.2.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng
xây lắp đã hoàn thành.
Hoặc giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí bằng tiền của chi phí sản xuất
thi công tính cho từng công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành
đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành nghiệm thu bàn giao được chấp nhận thanh toán.
1.2.2.2. Phân loại
Có 2 cách phân loại giá thành sản phẩm xây lắp. Đó là:


Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
 Giá thành dự toán
4


Giá thành dự toán là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật
đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định, tính theo đơn giá
tổng hợp cho từng khu vực thi công. Do tính chất đặc thù của sản phẩm xây dựng nên
công trình, hạng mục công trình đều có giá trị dự toán riêng phụ thuộc rất lớn vào địa
điểm xây dựng cho công trình ở từng địa phương, làm ảnh hưởng đến giá trị của từng

dự toán công trình.
Giá thành dự toán thấp hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trước
(thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nước).
Giá trị dự toán của sản
phẩm xây lắp

=

Giá thành dự toán của sản
phẩm xây lắp

+

Thu nhập
chịu thuế

 Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào quá trình xây lắp trên cơ
sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Chỉ tiêu này được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp
trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị.
Giá thành kế hoạch của
sản phẩm xây lắp

=

Giá thành dự toán của sản
phẩm xây lắp

-


Mức hạ giá
thành kế hoạch

 Giá thành thực tế
Giá thành thực tế là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Cách
phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các
nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch
hoặc định mức chi phí cho phù hợp.


Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
 Giá thành sản xuất (hay còn gọi là giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản
ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản
phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp, giá
thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi
phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ (hay còn gọi là giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn
bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức:

5

Thang Long University Library


Giá thành toàn

=


Giá thành sản xuất

bộ của sản phẩm

+

sản phẩm

Chi phí

+

Chi phí quản lý

bán hàng

doanh nghiệp

Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ của doanh nghiệp.
1.2.3.

Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm xây lắp. Chúng là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí của quá trình sản xuất còn giá thành
sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều
bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra

trong quá trình sản xuất. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì
tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, nếu
bộ phận chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không bằng nhau thì chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Điều đó được thể hiện qua công thức
sau:
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành

=

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

+

Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ

-

Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần
tập hợp theo đó. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần
thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Có xác định đúng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp mới tổ chức đúng đắn được công tác tập hợp
chi phí sản xuất từ khâu hạch toán ban đầu, chuẩn bị đầy đủ các chứng từ gốc, tập hợp
số liệu, tổ chức mở sổ sách kế toán theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Đối tượng tập hợp chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc
của hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục công trình… từ đó xác định phương
pháp hạch toán chi phí phù hợp.
1.3.2.

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp
tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí. Thông
thường tại doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
6


1.3.2.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác đinh. Do đó, ngay từ khâu
hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh được tập hợp riêng cho từng đối tượng tập hợp
chi phí dựa trên chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, công cụ,
dụng cụ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương…
Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là công tình hay
hạng mục công trình thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến
công trình hay hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục
công trình đó.

1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí giản tiếp, đó là cá chi phí phát
sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể
tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến
hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát
sinh hoặc theo nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải
lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng
liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước:
-

Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
H =

C
T

Trong đó:

H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng tiêu thức cần phân bổ

-

Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
Ci = H x Ti

Trong đó:


C: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i
T: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i

7

Thang Long University Library


1.3.3.

Kế toán chi phí sản xuất

1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc… cần thiết để tham gia
cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi
phí riêng biệt (đội thi công, xí nghiệp…) thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì
phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp: định mức tiêu hao, hệ số, trọng lượng, số lượng
sản phẩm… Công thức phân bổ:
Chi phí NVL trực
tiếp phân bổ cho
từng đối tượng

=

Tổng chi phí NVL trực tiếp
cần phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ của
tất cả các đối tượng

x

Tổng tiêu thức
phân bổ của
từng đối tượng

 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hợp đồng mua hàng, bản
phân bổ nguyên vật liệu, phiếu chi, giấy báo của Ngân hàng, giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng…
 Tài khoản sử dụng: TK 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, phản ánh các
chi phí về các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho quá
trình sản xuất,… Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình và không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu của TK 621 như sau:
TK 621
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu dùng trực - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ hạch tiếp sang TK 154
toán
- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không
hết nhập lại kho, trị giá phế liệu thu hồi
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp vượt mức bình thường

8





Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 152

TK 621
Xuất NVL

TK 152
Vật liệu sử dụng

sử dụng trực tiếp

không hết trả lại kho

TK 154

TK 111, 112, 331,…
Vật liệu mua về

Cuối kỳ

đưa ngay vào sử dụng

Kết chuyển CPNVLTT

TK 133
Thuế GTGT
TK 632


(nếu có)
CPNVLTT thực tế
Vượt mức bình thường

TK 141 (1413)
Quyết toán khối lượng xây lắp
(Phần tính vào CPNVLTT)

1.3.3.2. Kế toán nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm thù lao phải trả cho
công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính, tiền
lương phụ. Chi phí nhân công trực tiếp ở các đơn vị xây lắp không bao gồm các khoản
trích theo tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp xây
lắp.
9

Thang Long University Library


Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu
chi phí liên quan. Nếu chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng
tính giá thành mà không tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung sau đó chọn tiêu
thức thích hợp để phân bổ cho các đối tượng chi phí liên quan.


Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, bảng thanh toán

tiền lương, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng phân bổ tiền
lương…



Tài khoản sử dụng: TK 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp”, phản ánh chi phí

tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Tài khoản 622 được mở trực
tiếp cho từng công trình, đội thi công và không có số dư cuối kì.


Kết cấu của TK 622 như sau:
TK 622

- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia -Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
hoạt động xây lắp trong kỳ hạch toán
sang TK 154
-Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt mức bình thường



Phương pháp hạch toán:

10


Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

TK 622

TK 334


TK 154

Tiền lương phải trả cho công nhân

Cuối kỳ kết chuyển

Của doanh nghiệp

CPNCTT

TK 338, 111, 112
Tiền lương cho lao động thuê ngoài

TK 632
CPNCTT vượt mức

TK 141 (1413)

bình thường

Quyết toán khối lượng xây lắp

Phần tính vào CPNCTT

1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ
xây lắp công trình. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm 2 loại:
 Chi phí thường xuyên gồm: Lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển
máy, phục vụ máy…, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố

định, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.


Chi phí tạm thời gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu…),

chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, đường ray chạy máy…). Chi phí
tạm thời có thể phát sinh trước sau đó phân bổ dần hoặc phát sinh sau nhưng được
hạch toán trước vào chi phí sử dụng máy thi công trong kì.
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp và của sản phẩm xây lắp, một máy thi công
có thể sử dụng cho nhiều công trình trong kỳ hạch toán. Vì vậy, cần phân bổ chi phí
máy thi công cho từng công trình. Công thức phân bổ như sau:

11

Thang Long University Library


Tổng chi phí máy thi công
Chi phí sử dụng máy
thi công phân bổ cho

Tiêu thức phân

cần phân bổ
=

từng đối tượng

x
Tổng tiêu thức phân bổ

của tất cả các đối tượng

bổ của từng đối
tượng

 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo ngân hàng, hợp đồng
thuê máy…


Tài khoản sử dụng: TK 623 - “Chi phí sử dụng máy thi công”, dùng để tập hợp

và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công
trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi
công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.


Kết cấu TK 623 như sau:

Nợ

TK 623



- Các chi phí liên quan đến hoạt động của -Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
máy thi công (chi phí vật liệu cho máy sang TK 154
hoạt động, chi phí nhân công điều khiển -Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
máy thi công, chi phí bảo dưỡng, sửa vượt trên mức bình thường vào TK 632
chữa máy thi công,…).


Tài khoản 623 chi tiết làm 6 TK cấp 2: TK 6231, TK 6234, TK 6232, TK 6237,
TK 6233, TK 6238.
- Phương pháp hạch toán:
Việc hạch toán cụ thể chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử
dụng máy thi công của mỗi doanh nghiệp. Có 3 trường hợp sử dụng máy thi công:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế
toán riêng. Trong trường hợp này toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi
công được tập hợp riêng trên các TK 621, 622, 627 (chi tiết đội máy thi công).
Tại các đội thi công có tổ chức kế toán riêng có thể sẽ xác định kết quả lãi lỗ
hoặc không xác định kết quả lãi/ lỗ.
Đối với trường hợp không xác định kết quả lãi/ lỗ:
12


Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công và không xác định kết quả lãi/ lỗ

TK 621

TK 152, 111, 112, 331

TK 1543

Kết chuyển CPNVLTT

NVL phục vụ
máy cho
thi công

phục vụ MTC


TK 623

Phân bổ CP
sử dụng MTC

TK 133
Thuế GTGT

(nếu có)
TK 334, 338

TK 622

Lương và các khoản

Kết chuyển CPNCTT
phục vụ MTC

trích theo lương

TK 627

TK 214

Khấu hao sử dụng MTC
Kết chuyển CPSXC
TK 152, 153,111,
112, 331……

phục vụ MTC


Chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT

(nếu có)

Đối với trường hợp có xác định kết quả lãi/ lỗ:

13

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công và có xác định kết quả lãi/ lỗ

TK 1543 - MTC

TK 632
Giá thành MTC tiêu thụ nội bộ

TK 623

TK 512 - MTC
Giá trị phục vụ lẫn
nhau trong nội bộ

Tính vào chi phí
sử dụng MTC


TK 3331

TK 133
Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT
được khấu trừ

Trường hợp 2: Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có
tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội thì chi phí
phát sinh được tập hợp vào TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công

14


×