ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Tóm tắt quá trình tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy
Sự phát triển của lực lượng sản xuất ->thay đổi phương thức sản xuất, đòi hỏi sự
phân công lao động
Thay thế bằng sựn phân công lao động xã hội.
Lịch sử trải qua 3 lần phân công:
Lần 1: ngành chăn nuôi tác ra khỏi ngành trồng trọt. (chế độ tư hữu xuất hiện, thiết
lập gia đình)
Lần 2: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp: nô lệ là bộ phận chủ yếu xã hội -> xã
hội phân hóa sâu sắc, phân biệt giàu nghèo giai cấp ngày rõ nhé-> mâu thuẫn ra tang
Lần 3:Thương nghiệp ra đời, xuất hiện đồng tiền … -> bần cùng hóa của đại đa số
và tập trung của cải trong tay thiểu số người.
Câu 2: Hệ quả của sự biến đổi xã hội thị tộc sau lần phân công lao động thứ ba?
- Làm đảo lộn xã hội thị tộc: từ một xã hội thuần nhất -> xã hội có sự phân chia giai cấp.
- Xuất hiện tư hữu và gia đình đã làm rạn nứt xã hội thị tộc -> sự ra đời của tầng lớp nô
lệ và chủ nô -> mâu thuẫn đối kháng ko thê điều hòa đc
=> Xuất hiện nhà nước.
Câu 3: Các kiểu nhà nước và kiểu pháp luật trong lịch sử?
I.
Kiểu nhà nước
• Kiểu nhà nước chủ nô:
- Cơ sở kinh tế: quan hệ snar xuất chủ nô đặc trưng bởi chế độ chiếm hữu của
chủ nô đối với toàn bộ tư liệu sản xuât người lao động là nô lệ
- Cơ sở xã hội: trong xã hội tồn tại nhiều giai cấp như chủ nô, nông dân nô lệ
và ngoài ra còn có tần lớ thợ thủ công. Trong đó 2 giai cấp đối kháng chính là
chủ nô và nô lệ( thống trị và bị trị bị)
- Cơ sở tư tưởng: là đa thần đạo, giai cấp thống trịn đã sử dụng tôn giáo làm
sức mạnh tình thần
• Kiểu nhà nước phong kiến
- Cơ sở kinh tế: là quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩ đặc trưng bởi chiếm hữu
của các địa chủ phong kiến đối với đất đai tư liệ sản xuất khác và đối với một
phần sức lai động của nông dân
- Cơ sở xã hộ: quan hệ giai cấp được mở rộng, ngoài 2 giai cấp địa chủ và
nông dân còn có tần lớp thị dân, thương gia,… giai cấp bóc lột ,bốc lột gián
tiếp qua địa tô thông qua đất đai
- Cơ sở tư tưởng: các nhà nước phong kiến đã xây dựng quốc đạo
• Kiểu nhà nước tư sản
- Cở sở kinh tế- xã hội cho sự tồn tại của Chủ nghĩa tư bản:
- Cơ sở kinh tế đặc chưng bởi chế độ tư hữu về tư liệ sản xuất và bóc lột
thông qua giá trị thặng dư.
- Cơ sở xã hội: 2 gia cấp tư sản(thống trị) và vô sản ngoài ra thêm tầng lớp tri
thức, tiểu thương, thợ thủ công
- Cơ sở tư tưởng: tôn giáo và thuyết đa nguyên
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
1
ĐTĐ56HĐ2
II.
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
Sự tiến bộ so với các kiểu nhà nc khác:
+ Chế độ dân chủ tư sản. Quyền tự do con người
+ Sự phát triển của khoa học kĩ thuật
+ tính chấ mối quan hệ bóc lột thay đooir
Các kiểu pháp luật: (4 kiểu)
1. Pháp luật chủ nô
2. Pháp luật phong kiến
3. Pháp luật tư sản
4. Pháp luật xã hội chủ nghĩa
- Kiểu pháp luật XHCN xây dựng trên chế độ công hữu về tự liệu sản xuất, thể
hiện ý chí của gia cấp công nhân và nhân dân lao động, phủ nhận hình thức
áp bức bóc lột, xây dựng 1 xã hội dân chủ thự sự, bình đẳng tự do.
- Ba kiểu con lại xây dựng trên chế độ tư hữ về tư liệu sản xuất và sự đàn áp
của giai cấp thống trị
Cau 4: HÌnh thức nhà nước là gì? Trình bày hình thức chính thể?
1. Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực, là phương thức chuyển
ý chí của giai cấp thống trị thành ý chí nhà nước.Hình thức nhà nước gồm 2
yếu tố:
- Hình thức chính thể và hình thức cấu trúc.
- Hình thức chính thể nhà nướcCHXHCN VN.
2. Hình thức chính thể là cách thức và trình tự lập ra cơ quan quyền lực nhà
-
nước tối cao của một quốc gia. Có hai loại: hình thức quân chủ và chính thể
cộng hòa.
Hình thức quân chủ: mọi quyền lực Nhà nước tối cao tập trung vào tay của
người đứng dầu nhà nước, là người có quyền lực cao nhất
HÌnh thức chính thể: quyền lực tối cao thuộc về 1 cơ quan được bầu ra trong
1 thời hạn nhất định. Được chia thành CH đại nghị và CH tổng thống, hoặc
CN dân chủ và CH quá tộc
Câu 5: Các hình thức nhà nước? Trình bày hình thức cấu trúc nhà nước?
Hình thức nhà nước chủ nô
- Hình thức chính thể chủ nô:
+ Phương Tây – chế độ nô lệ điển hình (Hy-la): chủ yếu theo chính thể cộng
hòa chủ nô, với 2 biến dạng chính: cộng hòa dân chủ chủ nô và cộng hòa
quý tộc chủ nô.
+ Phương Đông cổ đại – chế độ nô lệ không điển hình: về cơ bản, theo chính
thể quân chủ chuyên chế chủ nô với mức độ tập trung quyền lực khác nhau.
- Hình thức cấu trúc nhà nước chủ nô: cơ bản là cấu trúc nhà nước đơn nhất,
ngoài ra một số quốc gia phương Tây đã thành lập các liên minh nhằm tiến
hành hoạt động quân sự.
- Chế độ chính trị nhà nước chủ nô: phổ biến là chế độ độc tài chuyên chế, sử
dụng công khai các biện pháp bạo lực và phản dân chủ.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
2
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
Hình thức nhà nước phong kiến
- Hình thức chính thể phong kiến: phổ biến là chính thể quân chủ với những biến
dạng khác nhau:
+ Chính thể quân chủ phân quyền cát cứ.
+ Chính thể quân chủ trung ương tập quyền.
+ Chính thể quân chủ đại diện đẳng cấp.
+ Chính thể quân chủ chuyên chế cực đoan.
- Hình thức cấu trúc nhà nước phong kiến: hạn hữu mới tồn tại cấu trúc liên
bang, còn phổ biến là cấu trúc nhà nước đơn nhất, có thể là:
+ Cấu trúc nhà nước đơn nhất tập trung – trung ương tập quyền;
+ Cấu trúc nhà nước đơn nhất chia lẻ – phân quyền cát cứ;
- Chế độ chính trị nhà nước phong kiến: mang nặng tính độc tài chuyên chế, sử
dụng các biện pháp mang tính lừa đối và bạo lực, khuynh hướng thủ tiêu các
hình thức quân chủ.
Hình thức nhà nước tư sản
- Hình thức chính thể quân chủ lập hiến tư sản:
+ Quân chủ đại nghị
+ Quân chủ nhị nguyên (nhị hợp)
- Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ tư sản:
+ Cộng hòa tổng thống
+ Cộng hòa đại nghị
+ Cộng hòa hỗn hợp
- Hình thức cấu trúc nhà nước tư sản: bao gồm cấu trúc nhà nước đơn nhất và
liên bang.
Chế độ chính trị nhà nước tư sản: chủ yếu là phương pháp dân chủ tư sản và phản dân
chủ tư sản
2. Hình thức cấu trúc nhà nước: là sự cấu tạo quốc gia thành các đơn vị thnahf chính
lãnh thổ và xác lập nhưng mỗi quan thệ giữa các đơn vị ấy với nhau cũng như giữa
trung ương và địa phương.
Có 2 hình thức cấu trức:
- Nhà nước đơn nhất là nhà nước có chủ quyền chung, có cơ quan quyền lực và cơ
quan hành chính thống nhất từ trung ương -> địa phương
- Nhà nước liên bang là 2 hay nhiều nước thành viên hợp lại trong đó cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất chung cho toàn liên bang, đồng thời mỗi nhà nước thành viên
lại có cơ quan quyền lực cao nhất của mình(Mĩ, Nga, …)
Câu 6: Bộ mát nhà nước CHXHCNVN bao gồm những cơ quan nào? Chúc năng
chủ yếu của quốc hội?
- Bộ máy nhà nước gồm 1 hệ thống cơ quan – trong cơ quan là 1 hệt hống địa vị
pháp lý , quy chế riêng về hoạt động, cùng góp phần thực hiện quyền lực nhà
nước.
- Bao gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân. Toàn án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân ( hiến pháp 1992)
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
3
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
- Chúc năng chủ yếu là thông qua các kí hợp thường xuyên, mỗi năm 2 lần do Ủy
ban thường vụ QUốc hội triệu tập. Nhiệm kì của Quốc hội là 5 năm.
Câu 7: Đinh nghĩa pháp luật ? Trình bày bản chất giai cấp pháp luật ?
1. Pháp luật là hệ thống các quy tắc hành vi, quy tắc xử sự do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận đựoc nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điểu chỉnh các quan
hệ xã hội phát triển phù hợp với lợi ích của giai cấp mình.
2. Bản chất giai cấp pháp luật: là thuộc tính của bất kì kiểu pháp luật nào, nhưng
mỗi kiểu pháp luật lại có bản chất riêng và biểu hiện riêng.
Câu 8: Trình bày mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế ?
- Pháp luật có tính độc lập tương đối, 1 mặt phụ thuộc - 1 mặt khác lại có sự tác
động trở lại mạnh mẽ vs kinh tế ( có thể tích cự hoặc tiêu cực)
- Sự phụ thuộc vào nội dung của pháp luật do các quan hệ kinh tế xã hội quyết
định
- Chế độ kinh tế là cơ sở pháp luật. sư thay đỏi kinh tế -> thay đổi pháp luật.
- Pháp luật phản ánh trình độ kinh tế xã hội
- Khi PL thể hiện ý chí giai cấp -> phản ánh đúng trình độ phát triển kinh tế vs nội
dung tiến bộ và tác động tích cự
- Khi PL cũ giai cấp lỗi thời muốn duy trì các quan hệ kinh tế đã lạc hâu -> kìm
hãm phát triển kinh tế
Câu 9: Thế nòa là hình thức biểu hiện của pháp luật? Trình bày hình thức tập
quán pháp luật
- HÌnh thức biểu hiện của pháp luật: là cách thức thể hiên ý chí của giai cấp thống
trị, là dạng tồn tại hình thức tồn tại thực tế của pháp luật, đồng thời là ranh giới
tồn tại của pháp lluaajt trong hệ thống quy phạm xã hội khác.
Bao gồm
- Hình thức bên trong ( cấu trúc pháp luật): hệ thống pháp luật -> ngành luật ->
chế định pháp luật -> quy phạm pháp luật ->.
- Hình thức bên ngoài( nguồn góc pháp luật): tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản
quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp
- là những tập quán được Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành những
quy tắc xử sự chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện . Khi Nhà nước cần
điều chỉnh một quan hệ xã hội, thông thường Nhà nước sẽ ban hành các quy
phạm pháp luật.
- là hình thức pháp luật xuất hiến sớm nhất ở thời kì cổ xưa trong xã hội phát triển
chậm chạp, thường có trong các nhà nước chủ nô và phong kiến. trong nhà
nước tư sản vẫn đc sử dụng ở nước có chế độ quân chủ.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
4
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
Câu 10: Trình bay hình thức tiền lệ pháp? Điểm hạn chế của hình thức tập quán
pháp và tiền lệ pháp
- Hình thức tiền lệ pháp: là hình thức nhà nước thừa nhậ các quy đinh của cơ
quan hành chính hay cơ quan xét xử khi giải quyết những vụ việc cụ thể là
khuôn mẫu áp dụng cho các sự việc tương tự
- Xuất hiên muộn hơn hình thúc tập quá pháp, đc sử dụng trong các nhà nước
phong kiến 1 cách rộng rãi và chiếm vị trí quan trọng trong pháp luật tư sản ( luật
Anh, Mĩ … )
- Hạn chế:
• Tập quán pháp: hình thành một cách tự phát nên thiếu tính khoa học lại hình
thành chậm và có tính bảo thủ ít biến đổi. Bên cạnh đó, nó mang tính cục bộ
nên tính quy phạm phổ biến bị hạn chế và vì có hình thức truyền miệng nên
thiếu thống nhất.
• Tiền lệ pháp:tính chất pháp lí không cao, làm hạn chế tính linh hoạt của các
chủ thể áp dụng, có thể suy diễn làm cho các tình tiết của phán quyết mẫu
không còn đúng như ý nghĩa ban đầu
Câu 11: Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật XHCN?
- PLXHCN thể hiện nguyên tắc Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lí, nhân dân là
chủ.
- Nguyên tắc duy trì, củng cố và bảo vệ chế độ sở hữ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo
sự thống nhất giữa 3 lợi ích: nhà nước, tập thể và công dân
- Nguyên tắc pháp chết XHCN: đòi hỏi mọi cơ quan tổ chức, cá nhân đều phải tôn
trong và tuân theo pháp luật trong cả 3 mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Nguyên tắc tôn trọng hiệu lực tối cao của HP và ĐL. Đều là nhưng văn bảo có
hiệu lực pháp lý cao nhất , cho nên các văn bản PL ko đc trái với HP và ĐL
- Nguyên tắc xây dựng chế độ làm chủ tập thể, thực hiên dân chủ XHCN : việc
thực hiện và kiểm tra giám sát các cơ quan đảm bảo cho quyền làm tập thể của
nhân dân lao động thực hiện 1 các đầy đủ
- Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng pháp luật: mọi cong dân đều ko phân
biệt. đều bình đẳng trc PL
- Nguyên tắc nhân đạo XHCN
- Nguyên tắc hòa bình hữu nghị, hợp tác trên cơ sở tôn tron độc lập, chủ quền của
mỗi quốc gia.
Câu 12: Định nghĩa quy phạm pháp luật XHCN? Tóm tắt các đặc điểm cơ bản của
pháp luật XHCN
1. ĐN: là quy tắc sử xự chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo
thực hiện, thể hiên ý chí và lợi ích của nhân dân lao động, nhằm điểu chỉnh các
quan hệ xã hội theo đinh hướng XHCN
2. Các đặc điểm cơ bản của PL XHCN
- Là hệ thống các quy tắc xử sự có tính thống nhất nội tại cao, do cơ sở kinh tế, xã
hội và pháp lý của nó quy định
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
5
ĐTĐ56HĐ2
-
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Thể hiện quyền lực nhân dân lao động, ban hành và bảo đảm thực hiện
Có quan hệ chặt chẽ với kinh tế XHCN
Có quan hệ mật thiết với đường lối, chủ trương, chính sác của Đảng cộng sản
Có quan hệ chặt chẽ với các quy phạm xã hội khác trong XHCN
Câu 13: Cấu tạo của quy phạm pháp luật? Trình bày phần giả định của quy phạm
pháp luật?
1. Cấu tạo QPPL: là các bộ phận hợp thành QPPL thông qua 3 bộ phân :Giả đinh,
Quy đinh, Chế tài. Mỗi bộ phận trả lời câu hỏi:
- Người ( tô chức) nào? Khi nào? Trong hoàn cảnh, điều kiện nào?
- Phải làm gì? Đc làm gì? Làm ntn ?
- Hậu quả gì nếu ko làm đúng những quy định trên?
2. Giả định:
- ĐN: là bộ phận cua QPPL nêu đk hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực tế đời sống
, khi vào hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu tác động của QPPL
- Vai trò: Xác định phạm vi tác động PL
- Yêu cầu: các giả định phải rõ rang, chính xác, và sát thực tế.
- Cách xác đinh: trả lời câu hỏi Chủ thể nào? Trong hoàn cảnh và đk nào?
- Phân loại: căn cứ vào số lượng hoàn cảnh điều kiện gồm 2 loại
+ GĐ giản đơn: chỉ nêu 1 hc và đk
+ GĐ phức tạp: gồm nhiều hc đk và giữa chúng có các mối liên hệ với nhau
Câu 14: Trình bày phần quy đinh của QPPL? Tại sao một quy phạm pháp luật
không thể thiếu phần quy định ?
- KN: là bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên cách thúc xử lý mà cá nhân hay tỏ
chức ở hc và đk đã nêu trong giả định được phép hoặc buộc phải thực hiện. bộ
phận quy đinh của PL chưa đụng mệnh lệnh của nhà nước.
- Vai trò: mô hình hóa ý chí của nhà nước, cụ thể hóa cách thức xử sự của các
chủ thể khi tham gia PL
- Yêu cầu: mức độ chính xác, rõ rang, chặt chẽ của bộ phận quy đinh
- Các xác định: trả lời cho câu hỏi chủ thể xẽ xử sự ntn?
- Phân loại: căn cứ vào mệnh lệnh đc nêu trong bộ quy định, có 2 loại
+ QĐ dứt khoát: chỉ nêu 1 cách xử sự và chủ thể buộc phải xử sự theo mà ko có
sự lựa chọn
+ QĐ ko dứt khoát: nêu ra 2 hay nhiều cách xử sự cho phép lựa chọn
Câu 15: Trình bày phần chế tài của QPPL? Các lại chế tài?
- KN: là bộ phân của QPPL, nêu lên biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến áp
dụng cho cá nhan hay tổ chức nào ko thực hiện đúng mệnh lện của nhà nước dã
nêu ở bộ phận quy đinh của QPPL
- Vai trò: Nhằ bảo đảm cho PL đc thực hiện nghiêm minh
- Yêu cầu: Biện pháp có tác động phải tương xứng với mức độ, tính chất của hành
vi vi phạm
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
6
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
- Cách xác đinh: trả lời câu hỏi chủ thể phải chịu hậu quá gì nếu ko thực hiện đúng
QĐPL
- Phân loại: căn cứ khả năng lựa cọn và bp áp dụng gồm 2 loại:
+ Chế tài cố định: 1 biện pháp – 1 áp dụng
+ Chế tài ko cố định: nêu nhiều biện pháp, hoặc 1 biên pháp có nhiều mức lựa
chọn
Phân loại căn cứ tính chất chế tài chia làm 4 loại: 4 loại: chế tài hình sự, chế tài
hành chính, chế tài dân sự và chế tài kỷ luật.
Lưu ý:
- Một quy phạm pháp luật có thể được trình bày trong một điều luật.
- Trong một điều luật có thể có nhiều quy phạm pháp luật.
- Trật tự các bộ phận giả định, quy định, chế tài trong quy phạm pháp luật có thể
bị đảo lộn.
- Một quy phạm pháp luật không nhất thiết phải có đủ cả ba bộ phận giả định,
quy định và chế tài.
Câu 16: Định nghĩa văn bản quy phạm pháp luật? Nêu tóm tắt các đặc điểm của
văn bản quy phạm pháp luật?
- ĐN: là văn bản do cơ quan tổ chức nhà nước có thầm quyền ban hành theo 1
thủ tục và hình thức nhất đinh, có chữa đựng những quy tắc xử sự chung nhằm
điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định và được áp dụng nhiều lần trong
thực tế đời sống.
- Là hình thwucs pháp luật tiền bộ, là kết quả của quá trình luật pháp thể hiện
tính khoa học cao, vì vậy đc nhà nước XHCN sử dụng chủ yếu để thể hiện ý
chí của gia cấp mình thành pháp luật
• Các đặc điểm
- Là loại vb do cơ quan nhà nc có thẩm quyền ban hành
- Là vb chứa đựng quy tắc chung
- Đc áp dụng nhiều lần trong cuộc soogns, đc áp dụng trong mọi điều kiện khi có
sự kiện pháp lý xảy ra.
- Tên gọi, nôi dung và trình tự ban hành được quy đinh củ thể trong luật ( luật
ban hành văn bản PL )
Câu 17:Kể tên các lại văn bản quy phạm pháp luật theo Điều 4 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015?
1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch
giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
7
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ; thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp
huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 18: Hiệu lực theo thời gian của văn bản quy phạm pháp luật?
- ĐN: là giới hạn xác định thời điểm phát sinh và chấm dứt theo hiệu lực của văn
bản QPPL
- Có 3 phương thức xác đinh thời điểm bắt đầu hiệu lực
1. VB có hiệu lực từ thời điểm thông qua hoặc công bố
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
8
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
2. Sau khoảng thời gian nhất định từ khi công bố
3. Từ thời điểm đc ghi trong vb hoặc 1 đạo luật khác phê chuẩn vb
- Có 3 phương thức xác định văn bản hết hiệu lực
1. Trong vb có chỉ dẫn trc tiếp về điều đó
2. Sau ban hành văn bản mới tahy đổi
3. Được chỉ rõ trong văn bản và thời hạn đó đã hết
4. Hiệu lực hồi tố quy đinh ngay trong văn bản
5. Bất hồi tố thông qua điều chỉnh quan hệ xã hội xuất hiện trong vb có hiệu lực
Câu 19: Hiệu lực không gian của văn bản quy phạm pháp luật
- ĐN: là giới hạn tác động về không gian của văn bản quy phạm pháp luật được
xác định bằng lãnh thổ quốc gia hay địa phương hoặc một vùng nhất định.
- Văn bản QPPL của Nhà nước Trung ương có hiệu lực trong phạm vi cả nước
- Văn bản QPPL do Hội đồng Nhân dân về Ủy ban Nhân dân chỉ có hiệu lực trong
phạm vi địa phương.
Câu 20: Đinh nghĩa quan hệ pháp luật? Đặc điểm của quan hệ pháp luật?
- Đ/N; là quan hệ xã hội được qui phạm pháp luật điều chỉnh. Nó làm cho các chủ
thể tham gia vào quan hệ đó được hưởng những quyền và phải gánh vác những
nghĩa vụ nhất định. Những quyền và nghĩa vụ của các chủ thể đó được nhà
nước đảm bảo thực hiện.
- Đặc điểm:
o QHPL là quan hệ xã hội đc các quy phạm pháp luật điều chình
o QHPL là hình thức pháp lý của quan hệ xã hôi.
o QHPL là mang tính ý chí nhà nước
o QHPL là mang cơ cấu chủ thể xác định
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
9
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
o QHPL là quan hệ các bên tham gia có qh độc quyền, nghĩa vụ pháp lý và
được nhà nước đảm bảo thực hiện
Câu 21: Thế nào là chủ thế của quan hệ pháp luật? Trình bày năng lực pháo luật
của chủ thể?
- Đ/N: là cá nhân hay tổ chức đáp ứng yêu cầu điều kiện do Nhà nước quy đinh
cho mỗi loại quan hệ pháp luật và tham gia vào quan hệ pháp luật đó
- Năng lực chủ thể: là những đk mà cá nhân hay tổ chức đáp ứng được yêu cầu
thể trở thành chủ thể quan hệ PL
- Gồm 2 yếu tố
+ Năng lực pháp luật: chủ thể có khả năng hưởng quyền va nghĩa vụ pháp lý, là
thuộc tính ko thể tách rời mỗi công dân. Song đó ko là thuộc tính tự nhiên mà
xuát hiện trên cơ sở nhà nước -> điểm khác nhau theo nội dung nhất định của
nó
+ Năng lực hành vi (câu 22)
Câu 22: Trình bày năng lực hành vi của chủ thể?
- Đ/N là yếu tố biến đông trong năng lực chủ thể, là khả năng của cá nhân đc nhà
nước thừa nhận và phải chịu trách nhiệm phám lý mà nó mang lại.
- Nó chỉ xuất hiên khi công dân dã đến độ tuổi nhất định và đạt được nhữa điều
kiện nhất định.
- Tuy nhiên năng lực hành vi ở mỗi nhóm qua hệ khác nhau lại quy đinh độ tuổi
công dân khác nhau
- Đều phải ohucj thuộc vào tính chất và đặc điểm của quan hệ xã hội mà nhà
nươc điều chỉnh.
Câu 23: Điều kiện để một tổ chức trở thành pháp nhân?
- Phải là một tổ chức có cơ cấu thông nhất, hoàn chình và hợp pháp.
- Thành lập một cách hợp pháp
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
10
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
- Có tài sản độc lập và chịu trách nhiệm độc lập bằng tài sản của mình
- Nhận danh tham ra các QHPL môt các độc lập, có thể trở thành bị đơn hoặc
nguyên đơn trước tòa án.
Câu 24: Quyền chủ thể trong quan hệ pháp luật ?
- Đ/N: là cách xử sự mà pháp luật cho phép chủ thể được tiến hành bao gồm các
đặc tính sau:
1. Là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất đinh mà pháp luật cho
phép.
2. Là khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hđ cản trở thực hiện
3. Khả năng yêu cầu cơ quan nhà nươc cso thẩm quyền bảo vệ lợi ích chính
đáng
- Các thuộc tính trên ko thể tách rời, có ý nghĩa pháp lý khác nhau trong đó đặc
tính thứ 3 có ý nghĩa quan trong vs chủ thể
- Là một phạm trù pháp lý có giwos hạn, ko cho phép một các nhân nào có quyền
làm tất cả những điều mình muons.
Câu 25: Nghĩa vụ của chủ thể trong quan hệ pháp luật?
- Là cách xử sự mà chủ thể buộc phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện
quyền của chủ thể khác . Gòm 2 yếu tố:
1. Phải tiến hành cách xử sự bắt buộc, có thể mang tính chủ động
2. Phải chịu trách nhiệ pháp lý thi giwuxa các chủ thể có sự lưu quyền và nghĩa vụ
lẫn nhau (quan hệ hợp đồng ) hoặc tương ứng quyền của chủ thể này là nghĩa
vụ của chủ thể kia (quan hệ pháp luật sở hữu).
Câu 26:Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật?
1. Sự kiện pháp lý
- Quan hệ pháp luật dân sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt do những sự kiện
nhất định - sự kiện pháp lý.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
11
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
- Sự kiện pháp lý là những sự kiện xảy ra trong thực tế mà pháp luật dự liệu, quy
định làm phát sinh các hậu quả pháp lý (làm phát sinh, thay đổi, hay chấm dứt quan hệ
pháp luật dân sự).
- Phân loại sự kiện pháp lý
+ Hành vi pháp lý
+ Hành vi hợp pháp
+ Hành vi bất hợp pháp
=> Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm phát sinh hậu quả pháp lý
cũng thuộc hành vi pháp lý
2. Xử sự pháp lý
- Xử sự pháp lý là hành vi không nhằm làm phát sinh hậu quả pháp lý nhưng do
quy định của pháp luật hậu quả pháp lý được phát sinh.
3. Sự biến pháp lý
- là những sự kiện xảy ra không phụ thuộc vào ý muốn của con người nói chung
và những người tham gia vào quan hệ dân sự nói riêng. Gồm 2 loại:
Sự biến tuyệt đối là những sự kiện xảy ra trong thiên nhiên hoàn toàn không phụ
thuộc vào ý muốn của con người. Ví dụ: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…
Sự biến tương đối là những sự kiện xảy ra do hành vi của con người tiến hành
nhưng không phụ thuộc vào hành vi của chủ thể tham gia và làm phát sinh hậu quả
pháp lý đối với họ.
4. Thời hạn
- là sự kiện pháp lý đặc biệt làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa
vụ dân sự.
- là một phạm trù triết học, không có bắt đầu và kết thúc. Thời gian trôi đi không
phụ thuộc vào ý chí của con người. Do đó, đến một thời điểm nhất định theo quy định
của pháp luật sẽ làm phát sinh hậu quả pháp lý.
Câu 27: Khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa?
- Pháp chế XHCN là một chế dộ đặc biệt của đơi sống chính trị - xã hội, trong đó
tất cả các quan hệ nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, nhân viên nhà
nước và mọi công dân đều phải tốn trong và thực hiện pháp luật.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
12
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
- Pháp chế XHCN là 1 khái niệm rộng gồm nhiều mặt:
o Pháp chế XHCN là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước XHCN
o Pháp chế XHCN là nguyên tắc hoạt động cả các tổ chức chính trị xã hội
và đoàn thể quần chúng.
o Pháp chế XHCH là nguyên ắc xử sự của công dân
Câu 28: Mối quan hệ giữa pháp luật và pháp chế:
- Giữa 2 khái niệm có quan hệt mật thiết với nhau, rât gần nhau nhưng ko đồng
nhất với nhau
- Pháp luật là tiền đề của pháp chế nhưng có pháp luật chưa chắc đã có pháp chế
- Pháp luật chỉ có thể phát huy hiệu lực, điểu chỉnh 1 cách hiệu quả các mối quan
hệt xã hội khi giựa trên cơ sở vững chắc của nền pháp chế
- Ngược lại Pháp chế chỉ có thể củng cố và tang cuoawng khi có 1 hệ thống pháp
luật hoàn chỉnh, đồng bộ phù hợp và kịp thời.
Câu 29: Các biệ pháp bảo đảm tang cường pháp cheeeses xã hội chủ nghĩa?
- Tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế -> đảng chỉ vạch ra
phương hướng tiến hành chỉ đạo và kiểm tra, giám sát hoạt động của nhà nước
trong công tác pháp chết.
- Đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN: một các
thường xuyên
Câu 30: Thế nào là vi phạm pháp luật?
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
13
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
Vi phạm pháp luật là hành vi ( hành động hoặc ko hành động) trái trái pháp luật,
có lỗi do chủ thể có ăng lực trách nhiệm pháp lí thực hiệ, xâm hại các quan hệ xã
hội được pháp luật xác lập và bảo vệ.
Câu 31: Các dấu hiệu vi phạm pháp luật?
Các dấu hiệu:
1. Vi phạm pháp luật là hành vi của các cá nhân hoặc tổ chức tổ chức cụ thể,
2.
3.
4.
5.
được thể hiện dưới dạng hành động hay không hành động. Mọi suy nghĩ
của con người dù tốt dù xấu cũng không thể coi là hành vi vi phạm pháp
luật.
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, vi phạm những quy định trong
các quy phạm pháp luật.
Vi phạm pháp luật là hành vi gây thiệt hại cho xã hội. Thiệt hai đó được coi
là thiệt hại nói chung chứ không phải thiệt hai nói riêng đối với những sự
vật cụ thể.
Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi. Lỗi là thái độ tâm trạng của con người
đối với hành vi trái pháp luật do bản thân họ gây nên, làm phương hại cho
xã hội. Hành vi đó phải thực hiện bởi chủ thể có năng lực hành vi.
Vi phạm pháp luật là hành vi theo quy định của pháp luật phải bị trừng
phạt. Nghĩa là hành vi không bị pháp luật trừng phát thì không phải là vi
phạm pháp luật
Câu 32: Căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý
Xác định cấu thành của vi phạm pháp luật: khách thể , chủ thể, mặt khách quan và mặt
chủ quan.
- Mặt khác quan: biểu hiện bên ngoài hành vi vi phạm pháp luật. bao gòm hành vi
trái pháp luật, sự thiệt hại của xã hội và mối quan hệ nhân quả giữa chúng.
- Mặt chủ quan: là lỗi, động cơ , mục đích của chủ thể vi phạm pháp luật, lỗi bao
-
gồm cố ý và ko cos ý, là trạng thái tâm lý, kết quả cuối cùng mà chủ thể muốn
đạt được khi thực hiện
Chủ thể: là cá nhân hay tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý
Khác thể: là những quan hệ xã hội đc pháp luật xác lâp vào bảo vệ nhưng lại bị
hành vi vi phạm pháp luật xâm hại tới, tính quan trọng và mức độ nguy hiểm
hành vi
Thời hiệu Truy cứ trách nhiệm pháp lý
Xác định trường họp miễn trách nhiễm pháp lý.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
14
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
Câu 33: Khái niệm hệ thống pháp luật?
- Đ/n: là tổng thể các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc, định hướng và mục
đích của pháp luật có mối quan hệ mật thiế và thống nhất với nhau, được phân
thành các chế định pháp luật và được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp
luật do cơ quan nhà nước ban hành theo những hình thức, thủ tục nhất định
- Cấu trúc bên trong: hệ thống đc hợp thành từ các quy phạm pháp luật, chế đinh
pháp luật và ngành luật
- Hình thức: hệ thống pháp luật được cấu thành thừ văn bản QPPL
Câu 34: Căn cứ phân định ngành luật?
- Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh: là tiêu chuẩn nội dung, có ý nghĩa quyết định
nhất đới với phân chia ngành luật
- Căn cứ vào phương pháp điều chỉnh: là cách thức tác động của quy phạm pháp
luật vào quan hệ xã hội do ngành luật đó điều chỉnh nhằm đạt được mục đích
nhất định.
Câu 36: Tại sao nói hiến pháp là luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật nước ta?
- Hiến pháp chỉ do Quốc hội thông qua,t hể hiện được chủ quyền, lãnh thổ của đất
nước.
- do hoàn cảnh lịch sử ra đời nước CHXHCN Việt Nam hay nói cách khác là do
hoàn cảnh lịch sử hình thành hiến pháp Việt Nam.
- Hiến pháp là văn bản pháp lí duy nhất quy định tổ chức quyền lực nhà nước, Có
phạm vi điều chỉnh rộng nhất và có tầm nhìn khái quát nhất
- Hiến pháp là nguồn cơ bản của luật Nhà nước.
- Hiến pháp thể hiện một cách tập trung nhất, mạnh mẽ nhất ý chí về lợi ích của
giai cấp cầm quyền hay liên minh giai cấp cầm quyền.
- Hiến pháp vừa là ngành luật mang tính cương lĩnh vừa mang tính hiện thực thể
hiện một cách tập trung nhất đường lối chính sách chủ trương của đảng và ý chí
của quần chúng nhân dân.
Câu 37: Định nghĩa tội phạm theo điều 8 bộ luật hình sự 2015?
1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình
sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện
một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con
người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật
tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.
2. Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho
xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp
khác.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
15
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
Câu 38: Dấu hiệu cấu thành tội phạm
+ Chủ thể: ở đây phải là con người cụ thể, có năng lực trách niệm hình sự và đạt
đến dộ tuổi nhất định và đã thực hiện hành vi phạm tội.
+ Khách thể đó là những quan hệ xã hội bị tộ phạm xâm hại hoặc đe dọa gây thiệt
hại.Bất kỳ tội phạm nào cụng gâ thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho một quan
hệ xã hội nhất định và được luật hình sự bảo vệ, không có sự xâm hại quan hệ xã
hội được luật hình sự bảo vệ thì không có tội phạm.
+ Mặt Chủ quan của tội phạm là những biểu hiện tâm lý bên trong của tôi phạm
gồm: lỗi động cơ mục đích tội phạm.
+ Mặt khách quan của tội phạm:Là những biểu hiện bên ngoài của tội phạm như:
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, hậu quả nguy hiểm cho xã hội, mỗi quan hệ nhân
quả giữa hành vi và hậu quả...
Câu 39: Các giai đoạn tố tụng hình sự trong luật tố tụng hình sự?
- Giai đoạn khởi tố, khởi tố vụ án, bị can. Yêu cầu đối với gia đoạn này là phải có lí
do tội phạm hình sự xảy ra.
- Giai đoạn điều tra: cơ quan điều tra tiến hành thu thập các tài liệu, chứng cứ
nhằm làm sang tỏ các căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với bị can.
- Giai đoạn xét xử:
• Xét xử theo trình tự sơ thẩm.
• Xét xử theo trình tự phúc thẩm
• Xét xử theo trình tự giám đốc thẩm
• Xét xử theo trình tự tái thẩm.
Câu 40: Các cơ quan tiến hành tố tụng và những người tiến hành tố tụng trong
luật tố tụn hình sự?
- Cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm:
• Toàn án nhân dân
• Viện kiểm sát nhân dân
- Người tiến hành tố tụng bao gồm:
• Chánh án toàn án, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư kí tòa án
• Viện trưởng viện kiểm sát, kiểm sát viện
Câu 41: Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân sự?
- Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự là các quan hệ tài sản và quan hệ nhân
thân phát sinh giữa các chủ thể của Luật Dân sự, nhằm đáp ứng những lợi ích
vật chất hoặc tinh thần cho chính chủ thể tham gia quan hệ đó cũng như các chủ
thể khác.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
16
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
- Phương pháp điểu chỉnh ngành luật dân sự là: những biện pháp, cách thức tác
động lên các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản
Câu 42: Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành luật lao động?
- Đối tượng: là quan hệ về sủ dụng lao đông và những quan hệ liên quan trực tiế
đến quan hệ lao động. bao gồm:
• Quan hệ viêc làm học nghề
• Quan hệ giữa Công đoàn với tư các h là đại diện cho tập thể người lao
động và người sử dụng lao động
• Quan hệ bảo hiểm xã hội
• Quạn hệ về bồi tường thiệt hại vật chất
• Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động
• Quan hệ về quản lí và thanh tra lao động
- Phương thức điều chỉnh: sử dụng 3 phương thức
• Thỏa thuận: tạo nên quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập
thể
• Mệnh Lệnh: trong tổ chức quản lý điều hành lao đông
• Sự tham gia tổ chức công đoàn: có sự tham gia cán bộ, công chức để
kiểm tra giám sát việc tuân thủ các quy định lao động một cách tối ưu
hơn
Câu 43: Nếu các hành vi tham nhũng theo luật phòng chống tham nhũng?
- Tham ô tài sản
- Nhận hối lộ
- Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi thành nhiệm vụ
- Lợi dụng chứ vụ, quyền hạn gây ảnh hướng tới người khác để trục lợi
- Lạm dụng chức vụ quyền hạn để chiếm đạt tài sản
- Lạm dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hanhfnhieenj vụ, công vụ vì lợi
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi
- Đưa hối lộ, mô giới hối lộ
- Sử dụng trái phép tài sản nhà nước
- Nhũng nhiễn vì vụ lợi
- Ko thực hiện nhiệm vụ công cụ vụ lợi
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che người có hành vi trái pháp luật để vụ
lợi,
- Cản trở và can thiệp trái phép về kiểm tra thanh tra, truy tố hình sự vì vụ lợi
Câu 44: Nguyên tắc xử lí tham nhũng trong luật phòng chống tham nhũng như
thế nào?
- Mọi hành vi tham nhũng đều phải phát hiện, ngăn chặn và xử lí kịp thời, nghiêm
minh
- Người ở bất cứ cương vị nào cũng phải xử lí theo quy định pháp luật
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
17
ĐTĐ56HĐ2
[ĐĂNG HỒNG ĐỨC]
- Tài sản phải đc thu hồi, tich thu, người có hành vi tham nhũng gây thiệt hại phải
bồi thường theo quy định pháp luật
- Người có hành vi tham nhũng nhưng chủ động khai báo trước khi phát hiện, tiêu
cực hạn chết thiệt hại và tự giác nộp tài sản tham những có thể được xem xét
giảm nhẹ hình thức kỉ luật hoặc miễn truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
pháp luật
- Việc sử lý phải được cong khai
- Những người tham nhũng đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác vẫn phải xử lí
về hình vi do mình đã thực hiện
Câu 45: Em hiêu thế nào về các biện pháp ngăn chặn của nhà nước để đối tượng
tham nhũng: không dám tham nhũng, không thể tham nhũng và không cần tham
nhũng?
Các biện pháp chống tham nhũng gồm:
Một là, thực sự coi trọng biện pháp giáo dục đạo đức cách mạng.
Hai là, xét xử nghiêm minh, kịp thời và công khai với những mức hình phạt thích
đáng đối với các hành vi tham nhũng.
Ba là, cần thành lập một tòa án đặc biệt chống tham nhũng.
Bốn là, phát huy vai trò tích cực của nhân dân trong đấu tranh chống tham
nhũng.
=>Các biện pháp trên đã phát huy vai trò tích cực của nhân dân trong đấu tranh
chống tham nhũng, rất nhiều nước quy định rõ trách nhiệm của mỗi người dân, của các
tổ chức xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng trong việc phòng, chống tham
nhũng.
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG |
18