Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

tài liệu về điện trở và cuộn dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 53 trang )

Điện trở


 Khái niệm về điện trở :
 Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện.
 Một vật dẫn điện có điện trở lớn hay bé tuỳ thuộc vào 4 yếu tố sau:
- Tiết diện của vật dẫn.
- Chiều dài của vật dẫn
- Vật liệu để chế tạo vật dẫn
- Nhiệt độ của vật dẫn
 Đơn vị điện trở :

 (Ohm).
K = 1000 
M = 1000K = 1000.000


 Ở một nhiệt độ nhất định, điện trở của vật dẫn được tính theo công
thức:

Trong đó:
R: điện trở của vật dẫn, tính bằng Ohm ()
L: chiều dài của vật dẫn, tính bằng mét (m)

S: tiết diện của vật dẫn, tính bằng m2.

 : đại lượng đặc trưng cho sức cản điện của vật liệu dùng làm vật dẫn, gọi là điện trở
suất của vật dẫn, được tính bằng Ohm met (m).


Hình dạng của một số điện trở:




 Ký hiệu điện trở trên sơ đồ:


 Phân loại điện trở :
 Điện trở than
Được cấu tạo từ vật liệu bột than chì trộn
với vật liệu keo cách điện, ép lại thành
từng thỏi, hai đầu ép vào hai sợi dây kim loại để hàn vào mạch điện.
Giá trị điện trở thường ghi bằng kí hiệu vòng màu trên thân điện trở.
Dùng phổ biến nhất vì không đắt tiền và có khả năng tạo ra các điện
trở có giá trị lớn. Công suất của điện trở than từ 1/8W đến vài Walt

 Điện trở màng kim loại
Dùng vật liệu Niken-Crôm gắn vào lõi sứ hoặc thuỷ tinh, cho trị số điện
trở ổn định. Điện trở loại này thường dùng trong các mạch dao động vì
chúng có độ chính xác và tuổi thọ cao, ít phụ thuộc vào nhiệt độ.


 Điện trở dây quấn
Dùng các dây hợp kim, quấn trên thân cách điện bằng sứ hay nhựa
tổng hợp để tạo ra các điện trở có giá trị nhỏ và chịu được công suất
tiêu tán lớn. Điện trở dây quấn thường được dùng trong các mạch cung
cấp điện của các thiết bị điện tử.
 Điện trở xi măng
Vật liệu chủ yếu là xi măng. Được dùng
trong các mạch nguồn điện do công suất
cho phép cao và không bốc cháy trong
trường hợp quá tải.

 Điện trở oxit kim loại

Cấu tạo từ vật liệu oxit thiếc, loại điện trở này chịu được nhiệt độ cao và
độ ẩm cao, thường có công suất 1/2 Watt.


 Biến trở:
* Các ký hiệu biến trở:

Biến trở là loại điện trở có thể thay đổi trị số theo yêu cầu, thường gọi là chiết áp.


 Mạng điện trở (Resistornetwork):
Trong một số mạch điện người ta cần thiết kế gọn nhẹ, các điện trở “nhốt” trong cùng
một vỏ, giá trị các điện trở này là như nhau, chúng có một điểm chung.
Thí dụ: mạng 5 điện trở 10K.

10K

10K

10K

10K

10K

Chung

Sơ đồ tương đương mạng điện trở 5x10K


Hình chụp mạng điện trở


 Cách đọc giá trị điện trở:
 Một số điện trở, thường là điện trở công suất lớn, được nhà sản xuất ghi giá trị điện
trở và công suất tiêu tán cho phép trực tiếp lên thân điện trở.

Ví dụ:

15/7W , 150/10W , 22/2W …

R22
22

100/15W


 Điện trở màu thường có dạng hình ống, trên ống sơn các vòng màu, vòng thứ

nhất nằm sát với một đầu của điện trở, vòng cuối cùng là vòng nhũ vàng hay
nhũ bạc.


Người ta quy định 10 màu biểu thị cho 10 chữ số từ 0 đến 9.

Ghi chú:
- Màu hoàng kim còn gọi là màu nhũ vàng
- Màu bạc còn gọi là nhũ bạc



 Điện trở có ba vòng màu: dùng cho các điện trở dưới 10

Vòng thứ nhất

Vòng thứ hai

Giá trị

Vòng thứ ba

Nhũ vàng x 0,1
Nhũ bạc x 0,01

Hệ số

- Vòng màu thứ 1: chỉ số thứ nhất
- Vòng màu thứ 2: chỉ số thứ hai
- Vòng màu thứ 3:

+ Nếu là nhũ vàng thì nhân với 0,1.
+ Nếu là nhũ bạc thì nhân với 0,01.


Ví dụ 1: Điện trở có:
- Vòng thứ nhất: màu vàng.
- Vòng thứ hai: màu tím.
- Vòng thứ ba: nhũ vàng

Màu vàng


Màu tím

Nhũ vàng

Giá trị

Giá trị điện trở là:

4
Vàng

Hệ số

7 x 0,1 = 4,7
tím

Nhũ vàng

Nhũ vàng x 0,1
Nhũ bạc x 0,01


Ví dụ 2: Điện trở có:
- Vòng thứ nhất: màu cam
- Vòng thứ hai: màu xám
- Vòng thứ ba: nhũ bạc

Màu cam


Nhũ bạc

Màu xám
Giá trị

Giá trị điện trở là:

Nhũ vàng x 0,1
Nhũ bạc x 0,01

Hệ số

3
Cam

8 x 0,01 = 0,38
Xám

Nhũ bạc


 Điện trở có bốn vòng màu: đây là loại điện trở thường gặp nhất

Vòng thứ nhất

Vòng thứ hai

Vòng thứ ba

Vòng thứ tư


Giá trị

- Vòng thứ nhất: chỉ số thứ 1
- Vòng thứ hai: chỉ số thứ 2
-Vòng thứ ba: chỉ hệ số,
-Vòng thứ tư: chỉ sai số , thường là một trong bốn màu:
+ Nâu, sai số 1%
+ Đỏ, sai số 2%
+ Nhũ vàng, sai số 5%
+ Nhũ bạc, sai số 10%

Sai số


Ví dụ 1: Điện trở có bốn vòng màu theo thứ tự: vàng, tím, cam, nhũ bạc.

Vàng

Tím

Cam

Nhũ bạc

Giá trị

Sai số

Giá trị của điện trở:

vàng

Tím

Cam

Nhũ bạc

4

7

000

10%

Kết quả: 47000 hay 47K, sai số 10%


Ví dụ 2: Điện trở có bốn vòng màu theo thứ tự: cam, trắng, đỏ, nhũ vàng.

Cam

trắng

nhũ vàng

đỏ

Giá trị


Sai số

- Giá trị của điện trở:
Cam

Trắng

Đỏ

Nhũ vàng

3

9

00

5%

Kết quả: 3900 hay 3.9K, sai số 5%


 Điện trở có 5 vòng màu: là điện trở có độ chính xác cao.

Vòng
thứ nhất

Vòng
thứ hai


Vòng
thứ ba

Vòng
thứ tư

Chỉ số
thứ nhất

Chỉ số
thứ hai

Chỉ số
thứ ba

Chỉ hệ số

Vòng
thứ năm

chỉ sai số

Quy ước màu sắc giống điện trở 4 vòng màu
Sai số trong điện trở 5 vòng màu giống như điện trở 4 vòng màu.


Ví dụ 1: Điện trở 5 vòng màu theo thứ tự: nâu, tím, đỏ, đỏ, nâu.
Giá trị điện trở: nâu, tím, đỏ, đỏ, nâu.


Nâu

Đỏ

Tím

Nâu

Đỏ

Giá trị của điện trở:

nâu

tím

đỏ

đỏ

nâu

1

7

2

00


1%

Kết quả: 17200 hay 17.2K, sai số 1%


Ví dụ 2: Điện trở 5 vòng màu theo thứ tự: đỏ, vàng, cam, đen, nâu.
Giá trị điện trở: đỏ, vàng, cam, đen, nâu.

Đỏ

Vàng

Cam

Nâu

Đen

Hình V.13.
Giá trị của điện trở:
đỏ

vàng

cam

đen

nâu


2

4

3

Không có số không thêm vào

1%

Kết quả: 243 sai số 1%



Các trị số điện trở thông dụng :


 Ghép các điện trở
 Ghép nối tiếp các điện trở
Xét mạch điện gồm một nguồn điện có điện áp V và ba điểm trở R1, R2, R3 mắc nối
tiếp như hình vẽ.
R1

V

R2

V

Rtd


R3

Rtđ = R1 + R2 + R3
Trường hợp tổng quát: nếu có n điện trở mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương
của mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 +.....+Rn


 Ghép song song các điện trở
Xét mạch điện ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song như hình vẽ:
I1

V

R1

I2

I3

R2

R3

V

Rtd

I


I

1
1
1
1



Rtd R1 R2 R3
Trường hợp tổng quát:
Nếu có n điện trở R1, R2, R3... Rn ghép song song với nhau thì điện trở tương đương
của mạch được tính theo công thức:

1
1 1 1
1
    ..... 
Rtd R1 R2 R3
Rn


×