Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN VĂN TÂN

MÃ SINH VIÊN

: A19892

CHUYÊN NGÀNH

: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH

Giáo viên hƣớng dẫn

: ThS. Phạm Thị Bảo Oanh

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Văn Tân

Mã sinh viên

: A19892

Chuyên ngành

: Ngân Hàng

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library



LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện bài khóa luận này, ngoài những nỗ lực của bản thân em đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình từ thầy cô giáo trong trường và cán bộ nhân viên Ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô cùng ban giám hiệu nhà
trường đã trang bị, rèn luyện kiến thức và tu dưỡng đạo đức trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Em xin cảm ơn ThS. Phạm Thị Bảo Oanh, người đã tận tình hướng dẫn em trong
quá trình thực tập và làm khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ cán bộ, nhân viên trong Ngân hàng thương
mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được thực tập và công tác thực tế tại ngân hàng, giúp em trang bị những kiến
thức thực tế và hiểu biết để hoàn thành bài khóa luận này.
Do trình độ kiến thức còn hạn chế lên bài khóa luận không tránh được sai sót
nhất định. Vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô trong trường và cán
bộ trong chi nhánh để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên

Nguyễn Văn Tân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc và trích rất
rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên


Nguyễn Văn Tân

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG VÀ

DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..
..............................................................................................................1
1.1. Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng
thƣơng mại ..............................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng
thương mại ...........................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong
Ngân hàng thương mại ........................................................................................ 2
1.1.2.1. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong ngân hàng
thương mại ..........................................................................................................2
1.1.2.2. Vai trò của cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong ngân hàng
thương mại ..........................................................................................................3
1.1.3. Nguyên tắc cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng
thương mại ...........................................................................................................5
1.1.4. Điều kiện cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ................................ 6
1.1.5. Phân loại cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp ............6
1.1.5.1. Phân loại theo thời gian cho vay ........................................................................6
1.1.5.2. Phân loại theo sản phẩm cho vay .......................................................................7
1.1.5.3. Phân loại theo loại tiền ...................................................................................... 7
1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay trung và dài hạn đối với doanh

nghiệp .................................................................................................................8
1.1.7. Quy trình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ................................ 8
1.2. Chất lƣợng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ..........12
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp ...............................................................................................................13
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp trong Ngân hàng thương mại ............................................................... 15
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ....................................................................................... 15


1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với
doanh nghiệp ......................................................................................................23
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................. 23
1.2.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH ......30
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập
khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình ....................................................................30
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ...............................................................................30
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập
khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................................31
2.1.3. Bộ máy quản lý của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt
Nam chi nhánh Ba Đình.................................................................................... 32
2.1.3.1. Ban Giám đốc ...................................................................................................32
2.1.3.2. Phòng kinh doanh dịch vụ ................................................................................32
2.1.3.3. Phòng hành chính nhân sự ...............................................................................33

2.1.3.4. Phòng thẻ ..........................................................................................................33
2.1.3.5. .Phòng kế toán dịch vụ ..................................................................................... 33
2.1.3.6. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ.....................................................................34
2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba
Đình giai đoạn năm 2012 – 2014 .........................................................................34
2.2.1. Các quy định chung trong cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .
...............................................................................................................34
2.2.1.1. Nguyên tắc cho vay ........................................................................................... 34
2.2.1.2. Biện pháp đảm bảo tiền vay .............................................................................35
2.2.1.3. Nguồn vốn để cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình ................35
2.2.1.4. Các sản phẩm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ....................... 35

Thang Long University Library


2.2.1.5. Điều kiện để được vay vốn trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại cổ
phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình ........................................36
2.2.2. Thực trạng doanh số cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ............37
2.2.3. Thực trạng doanh số thu nợ trung và dài hạn đôi với doanh nghiệp .............39
2.2.4. Thực trạng dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp .................43
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu chi nhánh Ba Đình ..........45
2.2.6. Đánh giá chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình ....53
2.2.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 53
2.2.6.2. Hạn chế còn tồn tại .......................................................................................... 54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY

TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH BA
ĐÌNH
............................................................................................................59
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi
nhánh Ba Đình ......................................................................................................59
3.1.1. Định hướng phát triển chung của chi nhánh................................................... 59
3.1.1.1. Tầm nhìn phát triển .......................................................................................... 59
3.1.1.2. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 59
3.1.1.3. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................60
3.1.1.4. Định hướng hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp .........60
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay trung và dài hạn
đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt
Nam chi nhánh Ba Đình ....................................................................................... 61
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .................................................61
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý cho vay............................................................... 62
3.2.3. Cân đối hợp lý các loại hình cho vay trung và dài hạn ....................................65
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp ...............................................................................................................65
3.2.5. Về Chính sách tiếp thị, marketing ngân hàng ..................................................69


3.2.6. Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị và công nghệ .............................................70
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................70
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ .................................................................................... 70
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................71
3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam ....72

Thang Long University Library



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Doanh số cho vay trung và dài hạn theo đối tượng doanh nghiệp của ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2012- 2014. ..................... 37
Bảng 2.2. Tình hình doanh số thu nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
của ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình ..........................................40
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình ......................................................... 43
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ trung và dài hạn quá hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................46
Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................48
Bảng 2.6. Khả năng thu hồi nợ trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................50
Bảng 2.7. Vòng quay vốn cho vay trung và dài hạn của ngân hàng TMCP Xuất nhập
khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình ...............................................................................51
Bảng 2.8. Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình ........................................52
Biểu đồ 2.1. Doanh số thu nợ cho vay trung và dài hạn theo đối tượng doanh nghiệp
của ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình ..........................................41
Biểu đồ 2.2. Doanh số thu nợ cho vay trung và dài hạn theo loại hình cho vay của ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình ......................................................... 42
Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp theo đối tượng
doang nghiệp tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình năm 2014....44
Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp theo đối tượng
doanh nghiệp cuối năm 2014 ......................................................................................... 45
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt
Nam chi nhánh Ba Đình ................................................................................................ 32
Biểu đồ 2.1. Doanh số thu nợ cho vay trung và dài hạn theo đối tượng doanh nghiệp

của ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình ..........................................41
Biểu đồ 2.2. Doanh số thu nợ cho vay trung và dài hạn theo loại hình cho vay của ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình ......................................................... 42
Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp theo đối tượng
doang nghiệp tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Chi nhánh Ba Đình năm 2014....44


Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp theo đối tượng
doanh nghiệp cuối năm 2014 ......................................................................................... 45

Thang Long University Library


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Từ đầy đủ

CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH

Công nghiệp hóa

DAĐT

Dự án đầu tư


DN

Doanh nghiệp

DS

Doanh số

HĐH

Hiện đại hóa

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSCĐ


Tài sản cố định

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TSLĐ

Tài sản lưu động

TVDHDN

Trung và dài hạn doanh nghiệp


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đã từ lâu, ngân hàng trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc
gia, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam không ngừng phát triển về quy mô, chất
lượng hoạt động.Các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc điều
tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn
sang nơi thiếu, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Đặc biệt nguồn vốn cho vay trung và dài hạn của ngân hàng đã góp phần to lớn
vào sự thành công của các doanh nghiệp. Cho vay trung và dài hạn là nguồn tài trợ
giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất và là trợ thủ đắc
lực của doanh nghiệp trong việc thỏa mãn và chớp cơ hội kinh doanh. Chính vì vậy để
cho vay trung và dài hạn có thể phát huy một cách tốt nhất vai trò của mình, vấn đề
nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại trở thành nhu cầu bức thiết hiện nay.

Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình,
chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp đã đạt được nhiều tín hiệu tích
cực. Nhờ có nguồn vốn trung và dài hạn của chi nhánh mà nhiều dự án đem lại hiệu quả
kinh tế cao cho chủ đầu tư và nền kinh tế xã hội. Nhưng bên cạnh đó còn một số vướng
mắc cần tháo gỡ như quy trình cho vay còn quá chặt chẽ, thời gian thẩm định dài, chất
lượng thẩm định cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp còn chưa cao…Do đó,
việc thường xuyên nghiên cứu tìm ra ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay
trung và dài hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập
khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình là yếu tố cần thiết.
Nhận thấy sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối
với doanh nghiệp tại ngân hàng em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng
cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình” để làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp chương trình đào tạo bậc Đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thông qua quá trình nghiên cứu khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
 Hệ thống lại cơ sở lý luận về cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp và
chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại.
 Phân tích làm rõ thực trạng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp và
chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng

Thang Long University Library


thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình giai đoạn
năm 2012–2014. Từ đó tìm ra các hạn chế còn tồn tại cũng như nguyên nhân
của các hạn chế.
 Dựa trên cơ sở các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ở chương 2, khóa luận
sẽ tìm ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng cho vay trung và

dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phấn Xuất nhập
khẩu Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp trong ngân hàng thương mại.
 Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Chi
nhánh Ba Đình giai đoạn năm 2012 – 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng các phương pháp luận khoa học
cụ thể như phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh... Ngoài ra, khóa luận
còn sử dụng hệ thống sơ đồ bảng biểu để minh họa, giải quyết các vấn đề mà thực
trạng đặt ra nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, lời nói đầu, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, danh
mục chữ viết tắt, phụ lục, kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với
doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
Chi nhánh Ba Đình
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối
với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
Chi nhánh Ba Đình


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng

thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng
thương mại
Theo PGS.TS. Phan Thị Thu Hà, Giáo trình Ngân hàng Thương mại, Đại học
kinh tế Quốc dân, NXB Đại học kinh tế Quốc dân, năm 2014 “ Cho vay là việc ngân
hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi
trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể cho vay bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản của khách hàng hoặc tài khoản của người bán
hàng cho khách hàng”
Theo khoản 4 điều 16 Luật số 47/2010/QH12 – Luật các tổ chức doanh nghiệp
ngày 16/06/2010 của Quốc hội quy định: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thảo thuận với nguyên
tắc hoàn trả cả gốc và lãi”
Về thời hạn cho vay thì theo khoản 2 điều 8 quyết định số 1627/2001/QĐNHNH việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ngày
31/12/2001 về của thống đốc NHNN quy định: “Cho vay trung hạn là các khoản vay
có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng”. Đây là loại hình cho vay trong đó
các bên thỏa thuận thời hạn sử dụng vốn vay là từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các tài sản cố định hay sử dụng để mua sắm
các loại tài sản mà bên vay cần kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt…Tại
khoản 2 điều 8 quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN cũng quy định “Cho vay dài hạn
là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên”. Nhưng mục đích của các
khoản vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư.
Như vậy, ta có thể thấy “Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp là việc
ngân hàng thương mại giao hoặc cam kết giao cho doanh nghiệp được sử dụng một
khoản tiền nhất định để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được xác định
trước có thời hạn trên 1 năm với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả nợ gốc và lãi”

1


Thang Long University Library


1.1.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong
Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong ngân hàng
thương mại
Rủi ro trong cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp thƣờng lớn hơn
trong cho vay doanh nghiệp trong ngắn hạn: Cho vay trung - dài hạn thường có thời
gian kéo dài, quy mô tín dụng thường lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia
luôn biến động. Sự biến động này có thể tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể
biết được. Do đó mà một khoản vay dài hạn thường đem lại nhiều rủi ro hơn là một
khoản vay ngắn hạn.
Quy mô khoản vay thƣờng lớn: Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
giúp hình thành vốn cố định của doanh nghiệp, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng
cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trường…Vì vậy, các khoản
vay thường có quy mô rất lớn, lớn gấp nhiều lần cho vay ngắn hạn.
Giúp doanh nghiệp hình thành TSCĐ: Vì quy mô vốn lớn và thời gian sử dụng
lâu dài đem lại nguồn vốn ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thường sử dụng nguồn vốn này hình thành TSCĐ. Đầu tư vào tài sản cố
định là một sự bỏ vốn dài hạn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cố định cần
thiết để thực hiện mục tiêu kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp. Do đó, nguồn vốn
vay trung và dài hạn cho những khoản mục đầu tư như vậy là rất quan trọng bởi vì nó
có yếu tố quyết định cho việc quản lý và sử dụng vốn cố định sau này.
Thời gian cho vay dài, gắn liền với quá trình luân chuyển vốn cố định của
doanh nghiệp, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Các dự
án đầu tư thường là để tài trợ nhu cầu vốn cố định của doanh nghiệp, tuy toàn bộ số
vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhưng nó chỉ chuyển một phần giá trị
vào các sản phẩm được sản xuất ra trong suốt quá trình khấu hao. Do đó, để đảm bảo

Ngân hàng thương mại có thể thu hồi nợ cả gốc lẫn lãi việc thu nợ phải thực hiện trong
thời gian dài qua nhiều kỳ hạn trả nợ.
Nguồn trả nợ từ hiệu quả sử dụng vốn vay của doanh nghiệp: Cho vay trung
và dài hạn đối với doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu cho việc mua sắm các thiết bị,
TSCĐ và TSLĐ tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh nên nguồn trả nợ được trả từ
hiệu quả sử dụng vốn vay cụ thể là nguồn trả nợ ở đây được trích từ khấu hao và lợi
nhuận do dự án đầu tư mang lại.

2


Các khoản cho vay thƣờng có độ phức tạp cao: Do các khoản vay trung và dài
hạn đối với doanh nghiệp thường dùng để tham gia vào các dự án thường có quy mô
lớn, thời gian hoạt động lâu dài, tính phức tạp cao. Trong khi đó bản thân các cán bộ
tín dụng của ngân hàng trong nhiều trường hợp không có đủ chuyên môn để thẩm
định, phải mời các chuyên gia cùng với các cán bộ tín dụng, sau đó mới đưa ra được
kết luận về khách hàng vay vốn, dự án vay vốn. Từ đó ngân hàng mới đưa ra quyết
định cho vay hay từ chối cho vay.
1.1.2.2. Vai trò của cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong ngân hàng
thương mại
Đối với doanh nghiệp
Là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở
rộng thị trường: Đó là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp nào
cũng muốn mở rộng thị trường hoạt động của mình và nếu vậy phải mở rộng sản xuất.
Mở rộng sản xuất không phải là hoạt động mà doanh nghiệp có thể tiến hành một sớm
một chiều. Đó là hoạt động lâu dài và cần có nguồn vốn dài hạn. Nhưng không phải
doanh nghiệp nào cũng đủ vốn để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy nhu
cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp rất cần thiết. Với những
lợi thế đặc thù, tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng được các doanh nghiệp ưa
thích hơn hình thức phát hành cổ phiếu.

Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thay đổi cơ cấu sản
xuất: Nguồn vốn vay trung và dài hạn giúp doanh nghiệp có điều kiện đổi mới công
nghệ, mở rộng sản xuất, xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc để không ngừng
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm chi phí đến mức tối thiểu. Điều đó
giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình thị trường cũng như đặc thù của chính
doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp: góp phần làm cho cho doanh
nghiệp có thể tự chủ và kiểm soát độc lập được hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình mà không phải phân chia quyền kiểm soát với các cổ đông nếu huy
động vốn bằng phát hành cổ phiếu.
Là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc thoả mãn và chớp cơ hội kinh
doanh: Khi có cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp có thể nhanh chóng vay vốn của
ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị
trường. Khi doanh nghiệp đi vay vốn trung dài hạn tại ngân hàng thương mại sẽ có thể
điều chỉnh được kỳ hạn nợ, nghĩa là họ có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn trả nợ
khi họ không cần đến việc sử dụng vốn trung và dài hạn nữa. Khi doanh nghiệp gặp
3

Thang Long University Library


khó khăn trong việc trả nợ tại một thời điểm nhất định nào đó thì có xin ngân hàng gia
hạn nợ. Ngoài ra, cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tránh được các chi
phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, lệ phí đăng ký...
Đối với ngân hàng thƣơng mại
Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay: Cho vay trung và dài hạn đối với
doanh nghiệp góp phần làm đa dạng hóa sản phẩm cho vay của ngân hàng. Từ đó ngân
hàng sẽ đáp ứng được đầy đủ nhu cầu về vốn của nhiều đối tượng khách hàng, ngân
hàng thương mại sẽ sử dụng triệt để, có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ tín
dụng của mỗi ngân hàng. Điều này sẽ dẫn đến làm giảm được rủi ro, chi phí quản lý, chi

phí hoạt động, lợi nhuận tăng lên, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng cũng tăng lên.
Giúp ngân hàng phân tán rủi ro: Mỗi hoạt động tín dụng của ngân hàng đều có
ưu nhược điểm khác nhau, nó luôn luôn tiềm ẩn những rủi ro nên việc cung cấp dịch
vụ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp giúp ngân hàng phân tán rủi ro, hạn
chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
Giúp ngân hàng tăng khả năng sinh lời: Cho vay trung và dài hạn đối với
doanh nghiệp giúp gia tăng khả năng sinh lời cho ngân hàng từ đó giúp ngân hàng hoạt
động hiệu quả và có khả năng phát triển trong tương lai.
Giúp ngân hàng mở rộng mối quan hệ với doanh nghiệp: Cho vay trung và dài
hạn đối với doanh nghiệp giúp ngân hàng tạo dựng được hình ảnh với các doanh
nghiệp đồng thời giúp ngân hàng tìm kiếm được nhiều hợp đồng khách hàng doanh
nghiệp mới có tiềm năng từ đó hoạt động ngân hàng cũng được phát huy một cách triệt
làm cho lợi nhuận của ngân hàng sẽ ngày một tăng lên.
Đối với nền kinh tế
Đảm bảo nền kinh tế phát triển theo chiều sâu: Hoạt động cho vay trung và dài
hạn cho phép đối tượng đi vay có được nguồn vốn với thời hạn trả nợ lâu dài, đủ để có
thể tham gia vào các dự án chiến lược, có ý nghĩa trong đầu tư và phát triển cho tương
lai. Việc xây dựng các công trình hạ tầng như: đường xá, cầu cảng, sân bay, các đô thị,
… là những yêu cầu không thể thiếu đối với mỗi quốc gia; các chính sách kinh tế vĩ
mô có ảnh hưởng đến nền kinh tế trong dài hạn giúp đất nước phát triển bền vững, ...
tất cả đều cần có sự tham gia của nguồn vốn trung dài hạn. Vì thế, có thể nói cho vay
trung và dài hạn đối với doanh nghiệp đóng vai trò to lớn trong việc đảm bảo thực hiện
các chương trình, mục tiêu kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, đưa nền kinh tế đi lên
vững chắc, theo chiều sâu.
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với mục tiêu của Chính phủ:
Trong điều kiện thị trường tài chính còn chưa phát triển như hiện nay thì cho vay trung
4


và dài hạn đối với doanh nghiệp vẫn sẽ đóng vai trò quan trọng thúc đẩy quá trình

CNH – HĐH đất nước. Thông qua hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp, các ngành kinh tế ưu tiên phát triển sẽ được đáp ứng nhu cầu cho vay và
ngược lại hạn chế đối với các ngành kinh tế khác theo định hướng của Nhà nước, từ đó
mà giúp nền kinh tế chuyển dịch một cách đúng hướng.
Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng: Việc nhập khẩu các công nghệ, máy móc tiên
tiến hiện đại đã giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm,
từ đó được thị trường quốc tế công nhận, kim ngạch xuất nhập khẩu cũng nhờ đó mà
tăng mạnh.
Mang lại nguồn thu vững chắc cho Ngân sách Nhà nước: Cho vay trung và dài
hạn đối với doanh nghiệp giúp kích thích mở rộng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tạo ra
nguồn thu lớn từ thuế cho Ngân sách của Nhà nước. Ngân sách dồi dào sẽ tạo điều
kiện để Chính phủ mở rộng các chương trình phúc lợi, tăng thêm việc làm, sự biến đổi
về chất sẽ làm cho đời sống của dân cư ngày càng được nâng cao.
1.1.3. Nguyên tắc cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng
thương mại
Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn vay trung và dài hạn phải đúng mục đích.
Mục đích sử dụng vốn vay là cơ sở để ngân hàng thương mại thẩm định nhu cầu
vay vốn của doanh nghiệp, thẩm định hiệu quả của doanh nghiệp và đưa ra quyết định
tài trợ. Muốn vay vốn trung và dài hạn khách hàng phải soạn thảo dự án sản xuất kinh
doanh, các khoản mục sử dụng vốn trung và dài hạn.
Doanh nghiệp sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết vì sử dụng vốn vay
đúng mục đích là cơ sở để tạo nên sự thành công của doanh nghiệp từ đó tạo ra nguồn
thu đủ để trả nợ cho ngân hàng. Hơn nữa sau khi ngân hàng giải ngân vốn, mục đích
sử dụng vốn vay còn là cơ sở để ngân hàng tiến hành kiểm tra, giám sát khoản vay và
đưa ra những phương thức xử lý khi phát hiện sai phạm.
Nguyên tắc 2: Doanh nghiệp vay vốn phải hoàn trả đầy đử cả gốc và lãi.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ
các thành phần kinh tế trong xã hội. Do vậy, những người vay vốn của ngân hàng sau
một kỳ hạn nhất định nào đó đều phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Từ
đó ngân hàng mới có vốn để hoàn trả cả gốc và lãi cho các nguồn vốn ngân hàng đi vay.

Đơn vị vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả cho ngân hàng một khoản lãi
vay đã thoả thuận, vì đó là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân hàng và là
một cơ sở cho ngân hàng tiến hành hạch toán kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước, đến thời kỳ trả nợ mà đơn vị vay vốn không trả cho ngân hàng thì
5

Thang Long University Library


ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất cao hơn lãi suất
thông thường. Đồng thời nó đảm bảo sự thống nhất giữa vận động của vật tư, hàng hoá
và sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá
cả. Với nguyên tắc này ngân hàng bảo toàn được vốn , kịp thời đưa vốn vào hoạt động
kinh doanh của mình, có thu để bù đắp chi và có lãi nhằm duy trì và phát triển hoạt
động của bản thân ngân hàng.
1.1.4. Điều kiện cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: Vì nếu doanh nghiệp có năng
lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật thì hợp đồng cho vay mới được pháp luật bảo vệ khi có tranh chấp xảy ra
giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn
cam kết: Nó là cơ sở để ngân hàng có nguồn thu để ngân hàng trả gốc và lãi cho nguồn
vốn vay của mình đồng thời nó cũng duy trì và phát triển hoạt động của ngân hàng.
Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp đúng mục đích: là điều kiện để doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả từ đó tạo ra nguồn thu để trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
Có dự án đầu tư khả thi phù hợp và hiệu quả hợp với quy định của pháp luật:
Vì khi dự án đầu tư có tính khả thì, hiệu quả phù hợp với quy định của luật pháp thì
doanh nghiệp mới hoạt động hiệu quả, có nguồn thu từ đó ngân hàng có thể thu được
nợ từ các doanh nghiệp đi vay, đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định: Vì nếu thực
hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay sẽ giúp ngân hàng có nguồn thu nợ thứ
2, hơn nữa nó còn gắn trách nhiệm vật chất của doanh nghiệp đi vay trong suốt quá
trình sử dụng vốn của ngân hàng.
1.1.5. Phân loại cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
1.1.5.1. Phân loại theo thời gian cho vay
Cho vay trung hạn đối với doanh nghiệp: là các khoản vay của ngân hàng cho
doanh nghiệp vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại hình cho vay trung
hạn này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn đối với doanh nghiệp: là các khoản vay của ngân hàng cho
doanh nghiệp vay có thời hạn trên 60 tháng. Loại cho vay dài hạn này được dùng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…
6


1.1.5.2. Phân loại theo sản phẩm cho vay
Cho vay theo dự án đầu tư: căn cứ vào hồ sơ xin vay vốn ngân hàng sẽ tiến hành
thẩm định dự án vay vốn, nếu chấp nhận ngân hàng và doanh nghiệp sẽ kí hợp đồng
tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư dự án, phân định
các kỳ hạn trả nợ. Nguồn vốn cho vay được giải ngân theo tiến độ của dự án, mỗi lần
nhận tiền vay khách hàng phải ký chấp nhận nợ. Việc thu nợ gốc và lãi được thực hiện
theo kì hạn đã được xác định trong hợp đồng tín dụng hoặc khế ước nhận nợ.
Cho vay luân chuyển: Một khoản tín dụng luân chuyển cho phép khách hàng
kinh doanh có thể vay tới một mức tối đa xác định trước, hoàn trả toàn bộ hoặc một
phần khoản vay, và tiếp tục vay khi có nhu cầu cho đến khi hợp đồng tín dụng hết hạn.
Là một trong những khoản cho vay kinh doanh linh hoạt nhất, yêu cầu tín dụng luân
chuyển thường được ngân hàng chấp nhận mà không đòi hỏi bảo đảm bằng bất cứ tài
sản nào. Các khoản cho vay như vậy có thể là ngắn hạn hoặc có thể kéo dài 3, 4 thậm

chí 5 năm. Loại hình tín dụng này được áp dụng nhiều nhất khi khách hàng không
chắc chắn về thời gian của các luồng tiền mặt hoặc về quy mô chính xác của nhu cầu
vay vốn trong tương lai.Cho vay luân chuyển giúp doanh nghiệp có thể giảm mức độ
biến động trong chu kì kinh doanh, cho phép doanh nghiệp vay thêm tiền mặt trong lúc
khó khăn khi mà doanh số bán hàng giảm và cho phép hoàn trả khi nguồn thu bằng
tiền của doanh nghiệp tăng lên những nơi mà pháp luật quy định về việc ngân hàng
phải chấp nhận mọi yêu cầu vay vốn trong thời hạn của hạn mức cho vay thì ngân
hàng thường sẽ tính phí cam kết vay vốn trên phần cho vay không sử dụng hoặc trên
toàn bộ giá trị hợp đồng cho vay luân chuyển.
Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đó có từ hai hay nhiều tổ chức tín
dụng tham gia vào một dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh của một
khách hàng vay vốn. Bên cho vay hợp vốn là hai hay nhiều tổ chức tín dụng cam kết
với nhau để thực hiện đồng tài trợ cho một dự án. Bên nhận tài trợ là pháp nhân hay tổ
chức có nhu cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án.
1.1.5.3. Phân loại theo loại tiền
Cho vay bằng đồng nội tệ: là việc ngân hàng thương mại giao hoặc cam kết giao
cho doanh nghiệp một khoản tiền bằng tiền nội tệ để sử dụng vào mục đích xác định
trong thời gian nhất định theo thỏa thuận có hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay bằng đồng ngoại tệ: là việc ngân hàng thương mại giao hoặc cam kết
giao cho doanh nghiệp một khoản tiền bằng tiền ngoại tệ để sử dụng vào mục đích xác
định trong thời gian nhất định theo thỏa thuận có hoàn trả cả gốc và lãi.

7

Thang Long University Library


1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp
Cầm cố tài sản: Là việc một bên (người vay, bên thứ ba) gọi là bên cầm cố giao

tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho ngân hàng quản lý, bảo quản để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ. Tài sản cầm cố gồm: Việt Nam đồng, ngoại tệ, số dư trên tài khoản
tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu, kỳ phiếu, Sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi
và các giấy tờ khác có giá trị như tiền, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý,
đá quý và các vật có giá khác (là tài sản không phải là bất động sản), tài sản hình thành
trong tương lai. Trường hợp tài sản cầm cố được bảo hiểm thì khoản bảo hiểm cũng
thuộc tài sản cầm cố.
Thế chấp tài sản: Là việc doanh nghiệp dùng tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền sử
dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà không chuyển giao tài sản
cho ngân hàng quản lý. Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có
vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Tài sản
thế chấp gồm: tài sản là bất động sản, tài sản là động sản, tài sản là hoa lợi, lợi tức, tài
sản hình thành trong tương lai.
Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh: Là việc doanh nghiệp sử dụng tài sản của bên
thứ ba cam kết bảo đảm khi phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay người vay, bao gồm
các tài sản theo quy định về việc cầm cố tài sản hoặc thế chấp tài sản nêu trên.
1.1.7. Quy trình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Quy trình cho vay mô tả chi tiết quá trình từ khi ngân hàng tiếp nhận nhu cầu vay vốn
của khách hàng cho đến khi ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bước 1: Lập hồ sơ xin vay vốn
Đây là khâu căn bản của quy trình cho vay, làm nhiệm vụ thu thập thông tin, cơ
sở để thực hiện các khâu sau.
Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
 Đối với doanh nghiệp có quan hệ tín dụng lần đầu: cán bộ tín dụng hướng dẫn
doanh nghiệp đăng ký những thông tin về doanh nghiệp, các điều kiện vay vốn
và tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay;
 Đối với doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng kiểm tra sơ bộ
các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay;
 Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều được cán bộ tín dụng
báo cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ điều kiện vay);

 Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.
8


Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
 Kiểm tra hồ sơ pháp lý: cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
các giấy tờ văn bản trong danh mục hồ sơ pháp lý;
 Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay.
 Cán bộ tín dụng kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn;
 Đối với các báo cáo kết quả kinh doanh dự tính cho ba năm tới và dự án đầu
tư, khả năng vay trả, nguồn trả;
 Ngoài ra, kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề ghi trong đăng ký kinh doanh
với ngành nghề kinh doanh hiện tại của khách hàng vay và phù hợp với
phương án dự kiến đầu tư; ngành nghề kinh doanh được phép hoạt động, xu
hướng phát triển của ngành trong tương lai.
Kiểm tra mục đích vay vốn
 Kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án đầu tư có phù hợp với đăng
ký kinh doanh;
 Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu xin vay với
danh mục những hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện
theo quy định của Chính phủ);
 Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm
bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành. Những giấy tờ cần có
để hoàn thành bước 1:
Kiểm tra, xác minh thông tin: Quá trình kiểm tra và xác minh những thông tin về
khách hàng được thực hiện qua các nguồn sau:
 Hồ sơ vay vốn trước đây của khách hàng;
 Thông qua Trung tâm Thông tin Tín dụng;
 Các bạn hàng/đối tác làm ăn, bao gồm các nhà cung cấp nguyên vật liệu, thiết
bị và những khách hàng tiêu thụ sản phẩm;

 Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (cơ quan nơi khách hàng
làm việc, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương như UBND phường, cơ
quan thuế, v.v..).
Bước 2: Phân tích tín dụng
Đây là khâu giúp phân tích khả năng trong hiện tại và tương lai của khách hàng.
Quá trình bao gồm tìm những tình huống có thể gây rủi ro cho ngân hàng, khả năng
ngân hàng có thể kiểm soát những rủi ro đó để từ đó dự kiến những biện pháp phòng
9

Thang Long University Library


ngừa hạn chế, thiệt hại có thể xảy ra. Phân tích tín dụng là cơ sở quan trọng để ngân
hàng ra quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không.
Phân tích đánh giá năng lực tài chính
 Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh;
 Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính.
Về phương án sản xuất kinh doanh
 Đi thực tế để tìm hiểu về giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường đối với sản
phẩm của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư;
 Tìm hiểu qua các nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, các nhà tiêu
thụ sản phẩm tương tự của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư để
đánh giá tình hình thị trường đầu vào, đầu ra;
 Tìm hiểu từ các phương tiện đại chúng (báo, đài, mạng máy tính...);
 Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo chuyên đề về từng ngành nghề;
 Tìm hiểu từ các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư cùng loại.
Tình hình quan hệ với ngân hàng: kiểm tra tình hình quan hệ với ngân hàng, quan hệ
vay vốn, quan hệ khi sử dụng dịch vụ khác…
Bước 3: Quyết định và kí hợp đồng cho vay
Ở bước này, ngân hàng sẽ đưa ra quyết định cho vay hoặc từ chối đối với hồ sơ

vay vốn của khách hàng. Ở khâu này, các ngân hàng rất có thể mắc phải sai lầm
nghiêm trọng: cho vay đối với khách hàng xấu và từ chối đối với hồ sơ của một khách
hàng tốt. Để hạn chế việc đưa ra quyết định sai lầm, các ngân hàng cần phải chú trọng
thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ, nhanh chóng và chính xác để có cơ sở cho
mỗi quyết định.
1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, cán bộ tín dụng lập báo cáo
thẩm định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng.
2. Trên cơ sở Tờ trình của cán bộ tín dụng kèm hồ sơ vay vốn, trưởng phòng tín
dụng xem xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào Tờ trình và trình Lãnh đạo.
3. Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định. Cán bộ tín dụng căn cứ ý kiến của
trưởng phòng tín dụng để tiến hành làm một hoặc các thủ tục sau:
 Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung
các điều kiện vay vốn;
 Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu;
10


 Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối cho vay. Sau
đó trình trưởng phòng tín dụng để kiểm tra lại nội dung, trưởng phòng tín
dụng có ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình lãnh đạo quyết định.
4. Căn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm định/ tái thẩm
định và trưởng phòng tín dụng, khoản vay sẽ được Ban lãnh đạo ngân hàng chi nhánh
phê duyệt:Khoản vay thuộc quyền phán quyết: Sau khi đó kiểm tra lần cuối hồ sơ pháp
lý, hồ sơ vayvốn, Ban lãnh đạo ngân hàng cho vay sẽ quyết định:
 Duyệt đồng ý cho vay;
 Duyệt cho vay có điều kiện;
 Không đồng ý;
 Triệu tập họp Hội đồng tư vấn tín dụng để quyết định đối với trường hợp
khoản vay lớn hoặc phức tạp.
Khoản vay vượt quyền phán quyết: Sẽ được Ban thẩm định dự án Ngân hàng cấp

trên phê duyệt. Chỉ khi được phê duyệt, có thông báo, ngân hàng khu vực mới được
phép giải ngân. Nội dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ: số tiền cho vay,
lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, các điều kiện khác (nếu có).
Bước 4: Giải ngân và kiểm soát trong khi cho vay
Giải ngân là hành động ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức
cho vay được cam kết trong hợp đồng. Nguyên tắc ở khâu này là giải ngân gắn vận
động tiền tệ với vận động của hàng hóa đối ứng để đảm bảo khả năng thu nợ sau này,
góp phần phát hiện và sửa đổi những sai lầm nếu có ở khâu trước.
Kiểm soát trong khi cho vay là công việc quan trọng của mỗi ngân hàng trong
suốt thời hạn của hợp đồng tín dụng. Giám sát tín dụng có thể gồm:
 Giám sát tài khoản hiện có của khách hàng tại ngân hàng.
 Giám sát trả lãi định kì của khách hàng.
 Kiểm tra các tài sản đảm bảo.
 Phân tích báo cáo tài chính định kì của doanh nghiệp.
 Khảo sát trực tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 ...
Xử lý các khoản nợ khi rủi ro xảy ra
Bước 5: Thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng

11

Thang Long University Library


Thu nợ là công việc mà ngân hàng sẽ thu hồi từ khách hàng khoản nợ của khách hàng
theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Nếu đến thời hạn mà khách hàng không có
khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét biện pháp xử lý thích hợp để thu hồi.
Thanh lý hợp đồng cho vay: khi đến hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín
dụng, khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ gốc lẫn lãi thì ngân hàng và khách
hàng sẽ tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản, lưu hồ sơ vay

vốn của khách hàng để có thể sử dụng lại khi cần thiết.
1.2. Chất lƣợng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp trong Ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Một cách khái quát, chất lượng của một khoản vay được hiểu là lợi ích kinh tế
mà khoản vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay của
ngân hàng được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả ngân
hàng và khách hàng, tức là vốn vay đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra một
số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho ngân hàng và có lợi nhuận,
góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế.
Quan hệ cho vay có sự tham gia của hai chủ thể ngân hàng và khách hàng, mối
quan hệ này được đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì thế sẽ thật
phiến diện khi xem xét chất lượng cho vay của ngân hàng chỉ từ góc độ của ngân hàng
hay khách hàng. Việc xem xét chất lượng cho vay phải có sự đánh giá từ nhiều góc độ
khác nhau: từ phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Xét từ góc độ ngân hàng thì chất lượng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn và
khả năng sinh lời của ngân hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều mà
ngân hàng quan tâm là khoản vay đó phải được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục
đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, được hoàn trả cả gốc và lãi đúng
hạn, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh
tranhcủa ngân hàng trên thị trường.
Xét từ góc độ doanh nghiệp vay vốn: Một khoản vay được khách hàng đánh giá
là tốt khi nó thoả mãn được nhu cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể hiện
ở chỗ khoản vay đó được cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của
họ với lãi suất, kỳ hạn, phương thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn được
tiến hành nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội:
Chất lượng cho vay là khả năng đáp ứng những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
trong lĩnh vực mà khoản tín dụng ngân hàng tham gia hoạt động .
12



×