Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Phát triển kinh doanh thẻ và quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam-Chi nhánh Láng Hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.22 KB, 85 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Lời Mở Đầu
Tin t luụn gi mt vai trũ quan trng i vi tt c cỏc nn kinh t. Tri
qua nhiu hỡnh thỏi phỏt trin, cho n nhng nm gia ca th k XX vi s
tr giỳp ca khoa hc k thut hin i, tin t ó phỏt trin n mt hỡnh thỏi
mi ú l tin in t. Trong ú, th thanh toỏn l loi tin in t c ra i
sm nht. Vi vic phỏt trin cỏc hỡnh thc thanh toỏn bng th, cỏc Ngõn
hng thng mi (NHTM) ó em li s tin ớch v an ton cao hn so vi
vic s dng tin mt ca khỏch hng. Khụng ch cú vy, th thanh toỏn ra
i cũn ỏp ng c ũi hi ca xó hi trong thi k ton cu hoỏ hin nay.
i vi nn kinh t Vit Nam hin nay va gia nhp T chc thng mi
th gii (WTO), nn kinh t bc vo giai on hi nhp sõu v rng thỡ vic
cỏc ngõn hng trin khai dch v th cho khỏch hng l ht sc cn thit. Bi
vỡ dch v ny ha hn nhiu li ớch, ú l mang li li nhun cao, thu hỳt mt
s lng ln khỏch hng, nõng cao v th ca ngõn hng ... Tuy nhiờn, vic
phỏt trin loi hỡnh dch v ny ũi hi phi cú s u t ln v ti sn c
nh v cụng ngh hin i, do ú vic kinh doanh th ch thc s thnh cụng
khi cỏc ngõn hng thu hỳt c mt s lng ln khỏch hng tham gia. Vỡ
vy, ngoi vic trin khai dch v cỏc ngõn hng cũn phi tỡm cỏch phỏt trin
dch v v tng cng hot ng qun lý ri ro. Cú nh vy, hot ng kinh
doanh th mi thc s an ton v hiu qu.
Vi tt c lý do trờn, cng vi quỏ trỡnh tỡm hiu, nghiờn cu trong thi
gian thc tp ti Ngõn hng thng mi c phn Xut nhp khu Vit Nam-
Chi nhỏnh Lỏng H, em ó chn ti : "Phỏt trin kinh doanh th v
qun lý ri ro trong kinh doanh th ti Ngõn hng thng mi c phn
Xut nhp khu Vit Nam-Chi nhỏnh Lỏng H" lm chuyờn tt nghip.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Chuyên đề tốt nghiệp với đề tài này, ngoài Lời mở đầu và Kết Luận, gồm
có 3 phần chính sau :


Chương 1: Hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Tình hình kinh doanh thẻ và quản lý rủi ro trong kinh doanh
thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam-Chi nhánh
Láng Hạ
Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh doanh thẻ và quản lý rủi ro
trong kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt
Nam-Chi nhánh Láng Hạ
Mặc dù bản thân còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế
trong lĩnh vực này nhưng với sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS Nguyễn Thị
Thu Thảo và đội ngũ cán bộ tại NHTM CP Xuất nhập khẩu Việt Nam-Chi
nhánh Láng Hạ, đặc biệt là các cán bộ tại phòng Tín dụng nơi tôi thực tập, tôi
đã cố gắng hoàn thành chuyên đề một cách tốt nhất. Vì vậy, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Thu Thảo và đội ngũ cán bộ tại Ngân
hàng xuất nhập khẩu Việt Nam.
Hà Nội, tháng 4 năm 2007
Sinh viên
Nguyễn Hữu Tùng
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45
2
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
CHNG 1
HOT NG KINH DOANH TH TI NGN HNG
THNG MI
1.1. Tng quan v th thanh toỏn
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
1.1.1.1. Cỏc nguyờn nhõn dn n vic ra i ca th thanh toỏn
Th l mt trong nhng phng tin thanh toỏn khụng dựng tin mt ang
c lu hnh trờn th gii v rt ph bin cỏc nc phỏt trin ngay t
nhng nm 60. Cú rt nhiu nguyờn nhõn dn n s hỡnh thnh phng thc
thanh toỏn bng th, nhng cú th khỏi quỏt li thnh nhng nguyờn nhõn ch

yu sau :
Th nht, do s cnh tranh quyt lit gia cỏc nh sn sut kinh doanh
trong vic m rng th trng. Ngoi vic phi nõng cao cht lng sn phm
thu hỳt khỏch hng, h cũn phi chp nhn vic thanh toỏn chm tr, bỏn
hng ghi s, thu tin sau mt thi gian ó tha thun.
Th hai, do nn kinh t cng phỏt trin, thỡ i sng nhõn dõn cng c
nõng cao, kộo theo nhu cu mua sm tiờu dựng ngy mt tng, nhng tin ca
h khụng th huy ng cựng mt lỳc thc hin vic mua sm, do vy
dn n vic mua chu, mua trc tr tin sau.
Th ba, do ngõn hng thay i chin lc hot ng, to ra khỏch hng
ngy cng nhiu v chớnh h ó to ỏp lc vi ngõn hng phi hin i cụng
ngh nghip v thanh toỏn, m bo cung ng cho khỏch hng vic thanh
toỏn an ton, tin li, vn minh.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
3
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Thứ tư, do thành tựu vượt bậc của ngành Tin học - Điện tử - Viễn thông
đã được ứng dụng trong việc hiện đại hóa ngành Ngân hàng.
1.1.1.2. Nguồn gốc hình thành thẻ thanh toán
Công nghiệp thẻ Ngân hàng là một quan hệ kinh doanh tương đối mới mà
thực sự bắt đầu cách đây gần 40 năm. Tuy nhiên nó cũng đã có lịch sử hình
thành và phát triển từ nhiều thập kỷ trước. Quan hệ giữa khách hàng và cơ sở
chấp nhận thẻ (CSCNT) - người bán là trung tâm của hoạt động kinh doanh
thẻ.
Lịch sử thẻ Ngân hàng bắt đầu vào những năm 40 của thế kỷ XX, khi một
số nhà kinh doanh muốn mở rộng dịch vụ bán chịu đến khách hàng của họ và
cho phép họ ghi nợ vào tài khoản của mình. Rất nhiều nhà kinh doanh nhỏ
cũng muốn áp dụng dịch vụ này tuy nhiên nhận thấy mình không đủ khả năng
để cung cấp tín dụng cho khách hàng. Điều đó tạo cơ hội cho các tổ chức Tài
chính và Ngân hàng nghiên cứu và phát triển loại hình dịch vụ này.

Hình thức thẻ Ngân hàng đầu tiên là Charg-It, một hệ thống mua bán chịu
được phát triển bởi ông John Biggins vào năm 1946. Hệ thống này cho phép
khách hàng mua hàng tại những CSCNT. Các CSCNT nộp biên lai bán hàng
vào Ngân hàng của Biggins, Ngân hàng sẽ trả lại tiền cho họ và thu lại từ
khách hàng sử dụng dịch vụ Charg-It.
Hệ thống mua bán chịu này đã mở đường cho sự ra đời của thẻ tín dụng
đầu tiên tại New York do Ngân hàng Franklin National phát hành.
1.1.1.2. Lịch sử phát triển của các loại thẻ thanh toán
Năm 1949, xuất hiện thẻ Dinner Club, là loại thẻ du lịch và giải trí
(Travel & Entertainment – T&E) do ông Frank Mc Namara sáng tạo ra.
Những người sử dụng thẻ này khi ăn ở một số nhà hàng nằm trong hoặc ven
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45
4
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
thnh ph New York khụng phi tr tin mt m c ghi n. n cui thỏng,
nhng ngi ny s thanh toỏn s tin n trong thỏng v hng nm h phi tr
mt khon phớ thnh viờn l 5 USD. Do tớnh thun tin ca th m ngy cng
cú nhiu ngi s dng. n nm 1960, nú l loi th u tiờn cú mt ti Nht
Bn. Nm 1993, Dinner cú 1,5 triu th trờn ton th gii vi doanh s 7,9 t
USD.
Nm 1951, Ngõn hng Franklin National Long Island New York ó
cho phỏt hnh th tớn dng u tiờn trờn th gii. Ti õy, khỏch hng trỡnh
n xin vay v c thm nh kh nng thanh toỏn. Cỏc khỏch hng tiờu
chun s c duyt cp th. Th ny dựng thanh toỏn cho cỏc giao dch
bỏn l hng hoỏ v dch v. Khi thanh toỏn, CSCNT s ghi cỏc thụng tin v
khỏch hng trờn th vo hoỏ n bỏn hng. Sau ú, nh phỏt hnh th s thanh
toỏn li cho cỏc CSCNT giỏ tr ca hng hoỏ, dch v cú chit khu mt t l
nht nh bự p cỏc chi phớ ca khon cho vay.
Cỏc khỏch hng (ch th) rt hi lũng v s tin ớch khi s dng th vỡ
mc dự hng thỏng h vn phi tr ton b cỏc chi tiờu trong thỏng nhng h

ó c li mt khon ng trc (khụng phi tr tin lói trong vũng mt
thỏng). V phớa cỏc CSCNT, h cho rng phng thc thanh toỏn ny cng
rt hp dn. H nhn thy dng nh cỏc ch th thoi mỏi hn trong cỏc
quyt nh mua hng hoỏ dch v. V s thc l cỏc khỏch hng ó mua nhiu
hng hoỏ dch v hn khi dựng tin mt. Ngoi ra, chp nhn th an ton hn
nhiu so vi dựng sộc v vic s dng h thng tớn dng ca cỏc T chc ti
chớnh s tit kim c nhiu chi phớ hn so vi vic thit lp mt mng li
tớn dng cc b.
Trong nhng nm tip theo, xut hin ngy cng nhiu t chc tham gia
vo chng trỡnh ny. Nm 1959, nhiu nh phỏt hnh th ó tung ra mt dch
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
5
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
v mi - dch v tớn dng tun hon. Vi dch v ny ch th cú th duy trỡ s
d cú trờn ti khon vay bng mt hn mc tớn dng nu h hon thnh trỏch
nhim thanh toỏn trong thỏng. Khi ú, s tin thanh toỏn hng thỏng ca ch
th s c cng thờm mt khon phớ tớnh t nhng khon vay ca ch th.
Tuy nhiờn, trong giai on ny, h thng th tớn dng vn ch dng li
mi quan h tng i n gin c xỏc lp gia nh phỏt hnh th, CSCNT
v ch th.
Nm 1958, t chc American Express (Amex) phỏt hnh th Green
Amex, khụng cú hn mc tớn dng, ch th ch c tiờu dựng v cú trỏch
nhim tr mt ln vo cui thỏng. Nm 1987, Amex cho ra i thờm 3 loi
th Amex Gold, Amex Platinum v Optima cú hn mc tớn dng tun hon
cnh tranh vi th Visa v th Master Card. Hin nay, õy l t chc th du
lch v gii trớ ln nht th gii. Nm 1993 cú 35,4 triu th lu hnh v 3,6
triu CSCNT thanh toỏn trờn ton th gii vi doanh s t 124 t USD.
Nm 1960, Ngõn hng M (Bank of America) gii thiu sn phm th
u tiờn ca mỡnh Bank Americard. Sau ú, Bank of America liờn kt vi
cỏc ngõn hng khỏc khp ni trờn th gii nờn ó xõy dng mt mng li

rng ln cng nh khng nh c thng hiu hng u th gii ca mỡnh
l th VISA. Nm 1977, t chc th VISA quc t chớnh thc hỡnh thnh v
nhanh chúng phỏt trin rng khp. Trong nhng nm tip theo, ngy cng
nhiu cỏc t chc Ti chớnh-Ngõn hng tr thnh viờn ca t chc th quc t
VISA. Hin nay, VISA cú khong 22.000 thnh viờn ti hn 200 quc gia, ó
phỏt hnh trờn 500 triu th, cú 13 triu c s chp nhn thanh toỏn, 320.000
mỏy rỳt tin mt, doanh s giao dch hng nm khong 800 t USD. Nhng
thnh cụng ca thng hiu th VISA ó thỳc y cỏc nh phỏt hnh th trờn
khp nc M bt u tỡm kim cỏch thc cnh tranh vi loi th ny.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
6
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Nm 1961, Ngõn hng Sanwa ca Nht Bn cho ra i th JCB. Nm
1981, JCB ó bt u phỏt trin thnh t chc th quc t, mc tiờu ch yu l
hng vo th trng gii trớ v du lch. Nm 1992, JCB cú 27,5 triu th
ang lu hnh; 2,9 triu CSCNT v 160.000 mỏy ATM 139 quc gia trờn
th gii vi doanh thu 30,9 t.
Nm 1966, 14 ngõn hng thng mi ca M liờn kt vi nhau thnh lp
hip hi th liờn ngõn hng gi tt l ICA (Interbank Card Assciation) - mt
t chc mi vi chc nng l u mi trao i cỏc thụng tin v giao dch th.
Nm 1967, 4 ngõn hng California i tờn ca h t California Bank Card
Assciation thnh Westem States BankCard Assciation (WSBA). WSBA m
rng mng li thnh viờn ca mỡnh sang cỏc t chc Ti chớnh-Ngõn hng
khỏc min tõy nc M. Sn phm th ca h c gi l Master Charge.
T chc WSBA cho phộp ICB s dng tờn v biu tng ca mỡnh. n cui
nhng nm 60, mt s ln cỏc t chc Ti chớnh-Ngõn hng ó tr thnh
thnh viờn ca Master Charge. T ú Master Charge l i th cnh tranh ca
Bank Americard (sau ny l VISA). Nm 1979, Master Charge ó i tờn
thnh Master Card v tr thnh t chc th thanh toỏn quc t ln th hai trờn
th gii sau T chc VISA. Hin nay Master Card cú khong 22.000 thnh

viờn ti hn 200 quc gia, ó phỏt hnh 350 triu th, cú 12 triu c s chp
nhn thanh toỏn, 200.000 mỏy rỳt tin ATM, doanh s giao dch hng nm
khong 460 t USD.
H thng thanh toỏn th ngy nay bao gm c cỏc t chc th quc t, cỏc
t chc Ti chớnh-Ngõn hng, cỏc cụng ty cung ng thit b, v gii phỏp k
thut, cỏc cụng ty vin thụng quc t, ... Cựng vi mng li thnh viờn v
khỏch hng phỏt trin tng ngy, cỏc t chc th quc t ó xõy dng h
thng x lý giao dch v trao i thụng tin ton cu v phỏt hnh, thanh toỏn,
hon tr, khiu kin, v qun lý ri ro. Vi doanh s giao dch hng trm t
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
7
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
USD mi nm, th ang cnh tranh quyt lit cựng vi tin mt v sộc trong
h thng thanh toỏn. õy l mt thnh cụng ỏng k i vi mt ngnh kinh
doanh mi ch cú vi thp k hỡnh thnh v phỏt trin.
1.1.2. Khỏi nim th thanh toỏn
Th thanh toỏn l mt phng toỏn khụng dựng tin mt do ngõn hng
hoc cỏc t chc chuyờn bit phỏt hnh cp cho khỏch hng, c s dng
rỳt tin mt ti cỏc ngõn hng i lý, cỏc mỏy rỳt tin t ng hoc thanh toỏn
hng húa dch v ti cỏc c s chp nhn th trong phm vi s d ti khon
hoc hn mc tớn dng c ký kt gia cỏc t chc phỏt hnh th v ch th.
Hu ht cỏc loi th hin nay c lm bng nha cng (plastic) cu to
thnh 3 lp c ộp vi k thut cao. Th cú hỡnh ch nht, chung mt kớch
thc l : 84mm x 54mm x 0,76mm , cú gúc trũn v gm 2 mt :
V nguyờn tc nhn bit th:
Mt trc ca th bao gm :
-Tờn th v cỏc biu tng ca t chc phỏt hnh th. Vớ d: Biu tng
ca th VISA l hỡnh con chim b cõu ang bay c th hin trong khụng
gian 3 chiu. Biu tng ca Master Card gm 2 phn: phn Halogram (tc
nh ni 3 chiu) cú in hỡnh qu a cu v cỏc lc a, ngoi ra cũn cú 02

vũng trũn - vng an xen vo nhau, trờn ú l dũng ch "MasterCard". Tờn
v biu tng ca th do cỏc t chc phỏt hnh th thit k nhm lm tng
tớnh an ton ca th v phũng gi mo.
-S th : L s dnh riờng cho mi ch th, c in ni lờn trờn th.
-H tờn ca ch th : Cng c in bng ch ni. Nu ch th l cỏ nhõn
thỡ s in h tờn ca cỏ nhõn, cũn nu ch th l cụng ty thỡ s in tờn cụng ty v
tờn ngi c y quyn s dng th.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
8
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Ngoi ra cũn cú th cú cỏc yu t khỏc nh : ch ký, hỡnh ca ch th,
hỡnh ni khụng gian 3 chiu (hoc chớp i vi th in t).
Mt sau ca th bao gm :
-Di bng t: lu gi cỏc thụng tin ó c mó húa theo mt chun thng
nht nh: s th, ngy ht hn, tờn ch th, tờn ngõn hng phỏt hnh, mó s bớ
mt cỏ nhõn (mó s PIN).
-ễ ch ký dnh cho ch th: in ch ký ca ch th, c lm t mt
nguyờn liu c bit cú kh nng trỏnh c cỏc trng hp c ý ty xúa, sa
i v c ộp cht trờn b mt th.
1.1.3. Phõn loi th thanh toỏn
Trờn th gii hin nay ang lu hnh rt nhiu loi th. ng trờn cỏc gúc
khỏc nhau, chỳng ta cú th chia th thnh cỏc loi khỏc nhau. Thụng
thng, vic phõn loi th cn c vo: cụng ngh sn xut th, ch th phỏt
hnh, tớnh cht thanh toỏn ca th, hn mc tớn dng, phm vi v mc ớch s
dng ca th.
1.1.3.1. Phõn loi th theo cụng ngh sn xut (c tớnh k thut)
Nhng thnh tu ca khoa hc k thut c ỏp dng rt nhanh chúng
vo lnh vc kinh doanh th to nờn s thun tin v an ton cho cỏc bờn tham
gia. Cn c vo cụng ngh sn xut th, chỳng ta cú th chia th thnh 3 loi
nh sau :

Th khc ch ni (Embossing Card)
õy l loi th c lm da trờn k thut khc ch ni. Tm th u tiờn
trờn th gii c sn xut theo cụng ngh ny. Nhng thụng tin cn thit
c khc ni trờn b mt th. Tuy nhiờn, do k thut ny quỏ thụ s nờn th
d b lm gi. Do vy, ngy nay ngi ta khụng s dng loi th ny na.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
9
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Th bng t (Magnetic Stripe)
õy l loi th c sn xut da trờn k thut t tớnh vi 1 bng t cha
2 rónh thụng tin mt sau ca th. Th ny c s dng ph bin trong vũng
20 nm tr li õy. Mc dự trỡnh k thut ó cao hn loi th khc ch ni
nhng loi th bng t vn bc l nhng nhc im nh:
- Kh nng b li dng cao do thụng tin trong th khụng t mó húa c,
ngi ta cú th c th d dng bng thit b c gn vi mỏy vi tớnh.
- Th bng t mang tớnh thụng tin c nh, khu vc cha thụng tin hp
khụng ỏp dng c cỏc k thut mt mó m bo an ton.
Do ú, trong nhng nm gn õy th bng t ó b li dng ly cp
tin. Hin nay, khc phc nhng hn ch ca th bng t, cỏc nc trờn th
gii ó tin hnh nghiờn cu, ci tin cụng ngh th t cú th chng ri ro
n cp thụng tin trờn cỏc th bng t. mt s nc khỏc thỡ khc phc hn
ch bng cỏch ỏp dng cụng ngh th thụng minh.
Th thụng minh (Smart Card)
Th thụng minh l th h mi nht ca th thanh toỏn, da trờn k thut vi
x lý tin hc thụng qua vic gn vo th 1 "Chip" in t cú cu trỳc ging
nh mt mỏy tớnh hon ho. Th thụng minh cú nhiu nhúm vi dung lng
nh ca "Chip" in t khỏc nhau.
V mt chi phớ, ngi ta ó tin hnh so sỏnh v thy rng vic ỏp dng
k thut th bng t ớt tn kộm so vi vic ỏp dng cụng ngh th thụng minh.
Tuy nhiờn rừ rng l vi th thụng minh, s an ton v tin li vt tri hn

rt nhiu so vi th bng t.
1.1.3.2. Phõn loi th theo ch th phỏt hnh
Th phõn loi theo ch th phỏt hnh bao gm 2 loi sau :
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
10
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Th do Ngõn hng phỏt hnh
õy l loi th do Ngõn hng phỏt hnh giỳp cho khỏch hng s dng linh
ng ti khon ca mỡnh ti Ngõn hng, hoc s dng mt khon tin bng
th tớn dng do Ngõn hng cp. Loi th ny hin nay c s dng rt ph
bin, nú khụng ch c lu hnh trong phm vi mt quc gia m cũn cú th
lu hnh trờn ton cu (vớ d: th Visa, th Master, ...).
Th do cỏc t chc phi ngõn hng phỏt hnh
L loi th do cỏc t chc khụng phi ngõn hng phỏt hnh. Ch yu l
cỏc loi th du lch v gii trớ ca cỏc tp on kinh doanh ln nh: Dinner
Club, Amex, ... Cỏc loi th ny c phộp lu hnh trờn ton cu. Ngoi ra,
cũn cú mt s loi th do cỏc cụng ty phỏt hnh nh: th chi tiờu (Private
Label Retail Card), th ca cỏc cụng ty xng du (Oil Company Card).
1.1.3.3. Phõn loi th theo tớnh cht thanh toỏn
Th phõn loi theo tớnh cht thanh toỏn c chia thnh 3 loi sau:
Th tớn dng (Credit Card)
õy l loi th c s dng ph bin nht, theo ú ch th cú th thanh
toỏn tin hng húa dch v ti nhng c s kinh doanh, ca hng, khỏch
sn, ... chp nhn loi th ny hoc rỳt tin mt trong hn mc tớn dng c
Ngõn hng phỏt hnh th chp nhn theo hp ng.
Ch th s khụng phi tr lói phỏt sinh t s tin ó s dng nu hon tr
s tin ny ỳng k hn.
Tt c cỏc giao dch th tớn dng u thụng qua h thng chuyn tin in
t (Electronic Funds Transfer System EFTS) vi s tr giỳp ca h thng
vin thụng in t.

Th tớn dng cú hai chc nng:
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
11
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
- Là công cụ thanh toán thuận lợi cho tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ.
Chủ thẻ có thể mua hàng mà không cần đến các cửa hàng mà chỉ việc cung
cấp cho người bán số thẻ tín dụng của mình.
- Cung cấp cho khách hàng một khoản tín dụng tiêu dùng.
 Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ sử dụng giống thẻ tín dụng, nó cũng cho phép chủ thẻ thanh
toán cho người bán thông qua hệ thống chuyển tiền điện tử trực tiếp từ tài
khoản trong ngân hàng của chủ thẻ (khách hàng) tới tài khoản của người bán.
Như vậy, thẻ ghi nợ là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi của chủ thẻ. Sự khác nhau duy nhất giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng là khi sử dụng thẻ ghi nợ để mua hàng hóa, dịch vụ thì số tiền phát sinh
trong giao dịch ngay lập tức sẽ được khấu trừ vào tài khoản thanh toán của
chủ thẻ, đồng thời ghi có ngay (chuyển khoản ngay) vào tài khoản của người
bán. Còn với thẻ tín dụng, số tiền thanh toán trong các giao dịch phát sinh
trong tháng sẽ được tổng hợp lại trong hóa đơn gửi cho khách hàng vào cuối
tháng.
Thẻ ghi nợ có hai loại cơ bản:
•Thẻ On-line: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch được khấu
trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ.
•Thẻ Off-line: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch sẽ được
khấu trừ vào tài khoản của chủ thẻ sau đó vài ngày.
 Thẻ rút tiền mặt - thẻ ATM (Cash Card)
Là loại thẻ cho phép khách hàng có thể rút tiền mặt trong tài khoản tiền
của họ ở ngân hàng tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng.
Số tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền có trong tài khoản.
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45

12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Thẻ rút tiền mặt gồm 2 loại:
•Loại 1: chỉ được dùng để rút tiền mặt tại những máy rút tiền tự
động của Ngân hàng phát hành.
•Loại 2: được sử dụng không chỉ để rút tiền ở Ngân hàng phát hành
mà còn được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia thanh toán
với Ngân hàng phát hành thẻ.
Với thẻ ATM, khách hàng nhận được mã số xác nhận chủ thẻ (PIN –
Personal Identification Number). Mã số này được giữ bí mật đối với cả nhân
viên ngân hàng. Khi sử dụng thẻ để rút tiền tại các máy rút tiền, khách hàng
cho thẻ vào và nhấn mã số. Sau đó, thực hiện theo các hướng dẫn xuất hiện
trên màn hình, họ có thể rút tiền trong một giới hạn nhất định và kiểm tra số
dư trên tài khoản của mình.
Như vậy, thẻ ATM khác với thẻ tín dụng ở chỗ không được dùng để mua
chịu hàng hóa, dịch vụ tại các CSCNT mà phải dùng tiền mặt rút từ các điểm
rút tiền để thanh toán. Nhưng giống với thẻ ghi nợ ở chỗ là chủ thẻ ATM sử
dụng tiền trong tài khoản của mình để chi tiêu mà không phải phát sinh quan
hệ tín dụng với khách hàng.
1.1.3.4. Phân loại thẻ theo phạm vi sử dụng
Theo phạm vi sử dụng, người ta chia thẻ thành 2 loại sau:
 Thẻ dùng trong nước (thẻ nội địa)
Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, đồng tiền
giao dịch là đồng tiền bản tệ của nước đó.
Thẻ nội địa lại được chia làm 2 loại:
•(Local use on card) là loại thẻ do một Tổ chức tài chính hoặc Ngân
hàng trong nước phát hành, chỉ được dùng trong nội bộ tổ chức đó.
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45
13
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân

(Domestic use only card) l th thanh toỏn mang thng hiu ca T
chc th quc t c phỏt hnh s dng trong nc.
Cú th nhn thy quy trỡnh phỏt hnh v thanh toỏn loi th ny khỏ n
gin bi nú ch do mt T chc hay mt Ngõn hng iu hnh t khõu phỏt
hnh n khõu x lý trung gian v thanh toỏn.
Th quc t (International card)
L loi th c chp nhn trờn ton cu. Th quc t c khỏch du lch
rt a chung vỡ nú rt tin li, c chp nhn rng rói v tng i an ton.
Khỏch du lch khụng cn mang tin mt theo vn cú th i du lch khp ni
trờn th gii bng s dng th quc t thanh toỏn mi chi phớ cn thit. Khi
ht tin, h cú th bỏo cho ngi thõn gi thờm tin vo ti khon thanh toỏn
ca mỡnh.
Tuy nhiờn, do phm vi s dng th rng khp th gii nờn quy trỡnh phỏt
hnh v thanh toỏn th quc t phc tp hn so vi th ni a. Vic kim soỏt
tớn dng v cỏc th tc thanh toỏn yờu cu phi c thc hin cht ch hn.
Thun li ch yu ca th quc t so vi th ni a l cỏc ngõn hng trong
nc khi tr thnh i lý phỏt hnh th cho cỏc T chc th quc t thỡ h s
nhn c nhiu s giỳp v nghiờn cu th trng, tn dng c nhng
yu t k thut ca th t phớa quc t vi chi phớ thp hn nhiu so vi t
hot ng.
Trờn thc t hin nay, hu ht cỏc NHTM thng ỏp dng ng thi hai
h thng th tớn dng trong nc s dng ng bn t v nc ngoi s
dng ng USD, vi nhng thng hiu ni ting nh: VISA, Master Card, ...
1.1.3.5. Phõn loi th theo hn mc tớn dng
Th phõn loi theo hn mc tớn dng c chia thnh 2 loi:
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
14
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
 Thẻ vàng (Gold Card)
Là loại thẻ có hạn mức tín dụng cao (trên 5000 USD), nhằm vào những

đối tượng khách hàng có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, có nhu cầu chi
tiêu lớn. Loại thẻ này có thể có những điểm khác nhau tùy thuộc vào tập
quán, trình độ phát triển của mỗi vùng.
 Thẻ thường (Standard Card)
Đây là loại thẻ mang tính chất phổ biến, đại chúng, được hơn 142 triệu
người trên thế giới sử dụng mỗi ngày.
Hạn mức tín dụng tối thiểu tùy theo Ngân hàng phát hành quy định (thông
thường khoảng 1000 USD).
1.1.3.6. Phân loại thẻ theo mục đích sử dụng
Ta có thể chia thẻ thành 2 loại theo mục đích sử dụng như sau:
 Thẻ kinh doanh (Business Card)
Đây là loại thẻ được phát hành cho nhân viên của các công ty sử dụng
nhằm giúp cho các công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu của nhân viên. Hàng
tháng, hàng quý và hàng năm, công ty sẽ được cung cấp những thông tin một
cách chi tiết vế những chi tiêu của từng nhân viên, từng bộ phận trong công
ty.
 Thẻ du lịch và giải trí (T&E)
Là loại thẻ do các công ty tư nhân phát hành nhằm hướng khách hàng sử
dụng những dịch vụ do họ cung cấp.
1.1.4. Vai trò của dịch vụ thẻ trong việc phát triển kinh tế-xã hội
•Thẻ là công cụ kích cầu cho nền kinh tế, khuyến khích người dân tiêu
dùng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Việc kích thích cầu tiêu dùng thông qua
thẻ ngân hàng đem lại hiệu quả cao do yếu tố tâm lý của người sử dụng thẻ.
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45
15
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Thc t, vic thanh toỏn thụng qua th thun tin v an ton hn rt nhiu so
vi thanh toỏn bng tin mt ng thi yu t "mua hng trc, tr tin sau",
khụng phi chu lói ca th tớn dng cng úng vai trũ khụng nh trong vic
ch th chi tiờu nhiu hn.

Dch v th gúp phn huy ng ngun vn nhn ri trong dõn c. Xột
t gúc kinh t xó hi, dch v th Ngõn hng phỏt trin s khuyn khớch
nhõn dõn gi tin ti Ngõn hng. Vi th ghi n, thu nhp ca ch th cú th
c chuyn trc tip vo ti khon cỏ nhõn, cũn ch th cú th rỳt tin mt
ti cỏc mỏy rỳt tin t ng hoc s dng th ti cỏc CSCNT. Khi cn, ch
th cú th gi thờm tin vo ti khon ca mỡnh ti cỏc chi nhỏnh Ngõn hng,
thm chớ cú th gi thụng qua cỏc mỏy ATM hin i. iu ny va lm tng
hiu sut s dng vn ca nn kinh t, va an ton, thun tin cho ch th. Vớ
d ti Ngõn hng Ngoi thng (Vietcombank), sau khi th ghi n Connect
24 c tung ra th trng vo gia nm 2002, s lng ti khon cỏ nhõn m
ti Ngõn hng ó tng hn 200% so vi 2001, s d tin gi ti Ngõn hng
cng tng ỏng k.
i vi th tớn dng, do phn ln th tớn dng phỏt hnh ti Vit Nam
hin nay l th cú m bo, ch th phi cú th chp, ký qu cho ngõn hng.
Do vy khi s dng th, ch th thng gi tin vo ngõn hng di dng tin
gi cú k hn. Rừ rng, th tớn dng phỏt hnh cng nhiu thỡ tng mc vn
huy ng cng ln.
Dch v th Ngõn hng em li li ớch kinh t cho cỏc bờn tham gia.
i vi ngi tiờu dựng, th Ngõn hng l mt vớ tin ht sc an ton, gn
nh. Khi i mua hng húa, dch v, ngi tiờu dựng khụng phi em theo tin
mt, khi chi tr khụng phi kim m. Khi s dng th quc t, ch th cú th
chi tiờu bng mi ng ngoi t v thanh toỏn bng mt loi tin duy nht.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
16
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Ngoi ra, i vi th ghi n khi khụng chi tiờu, tin ca ch th trong ngõn
hng vn sinh lói ng thi cú th rỳt tin ti nhiu tnh thnh trong c nc,
thm chớ c nc ngoi.
i vi cỏc CSCNT, vic chp nhn thanh toỏn th em li c hi thu hỳt
nhng khỏch hng tim nng. H cú xu hng chi tiờu nhiu hn khỏch hng

dựng tin mt, cú ngha l doanh thu s cao hn. ng thi trỏnh c hin
tng khỏch dựng tin gi, vn mt cp tin mt ca khỏch hng xy ra ti
ca hng, khỏch sn ca mỡnh.
i vi h thng cỏc Ngõn hng, phỏt trin dch v th khụng ch n
gin l mt ngun doanh thu mi. Dch v th l mt dch v c xõy dng
trờn nn tng cụng ngh tin hc v vin thụng hin i, cú th núi th Ngõn
hng l mt sn phm cụng ngh cao. Vi vic trin khai dch v th, cỏc
Ngõn hng cú iu kin tip cn vi nhng cụng ngh tiờn tin trờn th gii,
nõng cao kh nng cnh tranh ca chớnh mỡnh. Xột trờn gúc ti chớnh v
qun tr Ngõn hng, cỏc Ngõn hng trin khai dch v th s cú iu kin hn
ch phn no ri ro do cỏc nhõn t bờn ngoi. i vi cỏc dch v bỏn buụn,
ch cn ri ro ca mt khỏch hng cng cú th nh hng rt ln n Ngõn
hng. Trong khi ú vi dch v Ngõn hng bỏn l núi chung v dch v th núi
chung, ri ro c san u ra mi khỏch hng, do vy s em li s an ton
cao hn i vi chớnh bn thõn Ngõn hng.
Nhỡn t ton xó hi, dch v th Ngõn hng phỏt trin s ci thin mụi
trng tiờu dựng, xỏc lp phng thc thanh toỏn hin i trong dõn c. Dch
v th phỏt trin cng l yu t tớch cc tng doanh thu t ngnh du lch,
phỏt trin cỏc loi hỡnh dch v ngõn hng, lm c s thu hỳt vn u t
nc ngoi. T ú cú nhiu c hi cho vic u t sn xut, xut khu, thỳc
y kinh t phỏt trin.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
17
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Dch v th phỏt trin cũn cú tỏc dng lm gim khi lng tin mt cú
trong lu thụng, t ú tit kim cỏc chi phớ in n, phỏt hnh, vn chuyn, bo
qun, d tr tin mt cho ton xó hi.
1.2. Hot ng kinh doanh th v qun lý ri ro trong
kinh doanh th ti Ngõn hng thng mi
1.2.1. Mt s thut ng cn bit

Trc khi i sõu vo tỡm hiu hot ng kinh doanh th ti cỏc Ngõn hng
thng mi, ta cn hiu rừ mt s thut ng sau:
Hn mc tớn dng (Credit Line)
L khon tớn dng ti a m Ngõn hng phỏt hnh cp cho ch th s
dng trong thi gian th cũn hiu lc.
Hn mc trn hay tr s ti a thanh toỏn (Floor Limit)
L hn mc do Hip hi th quc t quy nh cho mi giao dch c
thc hin m khụng cn s cp phộp ca Ngõn hng phỏt hnh nhm hn ch
ri ro trong hot ng thanh toỏn th. Khi thanh toỏn vt mc quy nh ny
thỡ CSCNT phi xin cp phộp cho giao dch ú. Mc trn ny ỏp dng cho cỏc
CSCNT dựng mỏy ch húa n. i vi nhng CSCNT cú trang b mỏy xin
cp phộp t ng (EDC) thỡ hn mc ny bng khụng.
Hn mc rỳt tin mt
L (mt phn ca) hn mc tớn dng, cho phộp khỏch hng rỳt tin bng
th ti cỏc Ngõn hng thanh toỏn bng th hoc ti cỏc mỏy ATM (s tin
khụng vt quỏ hn mc tớn dng).
Hn mc s dng trong ngy
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
18
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
L (mt phn ca) hn mc tớn dng m ch th c phộp s dng
thc hin giao dch th trong ngy do Ngõn hng phỏt hnh thit lp nhm
hn ch cỏc ri ro phỏt sinh.
Giao dch th
L vic ch th s dng th thanh toỏn tin hng húa, dch v cho cỏc
CSCNT, tr n hoc rỳt tin mt.
Ti khon th (Card Accout)
L ti khon ca ch th do Ngõn hng phỏt hnh m qun lý vic s
dng v thanh toỏn th ca ch th.
S PIN (Personal Identification Number)Mó s xỏc nh ch th

L mó s mt cỏ nhõn do Ngõn hng phỏt hnh cung cp cho riờng ch
th s dng trong mt s loi hỡnh giao dch th. Ch th phi gi bớ mt
mó s ny, nu phỏt sinh trng hp mt tin do ch th l s PIN thỡ ch
th s phi chu hon ton trỏch nhim.
Sao kờ th (húa n thanh toỏn dnh cho ch th - Statement of
Cardholder Account)
L bng thụng bỏo do Ngõn hng phỏt hnh lp hng thỏng lit kờ chi tit
cỏc giao dch th (nu cú) ch th cú trỏch nhim thanh toỏn.
Ngy ỏo hn (Due Date)
L ngy m Ngõn hng phỏt hnh quy nh cho ch th phi thanh toỏn
ton b hoc mt phn giỏ tr trờn sao kờ.
Danh sỏch en (Warning Bulletin)
Cũn c gi l danh sỏch bỏo ng khn cp, l danh sỏch lit kờ nhng
s th khụng c phộp thanh toỏn nhm mc ớch thụng bỏo cho nhng
CSCNT khụng chp nhn thanh toỏn cho nhng th trong danh sỏch ny. ú
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
19
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
là những thẻ tiêu dùng quá hạn mức, thẻ giả mạo đang lưu hành, thẻ bị lộ số
mật mã cá nhân, thẻ bị mất cắp, thẻ bị loại bỏ, ... Danh sách này được cập
nhật liên tục và gửi đến cho tất cả các Ngân hàng thanh toán để họ thông báo
cho các CSCNT.
 Truy đòi tiền (Charge Bank)
Là thuật ngữ dùng trong thanh toán thẻ mang ý nghĩa truy đòi tiền trong
việc giải quyết các tranh chấp giữa chủ thẻ, Ngân hàng phát hành, Ngân hàng
thanh toán và CSCNT khi có yếu tố không hợp lệ xảy ra trong việc thanh toán
thẻ.
 Quá trình thanh toán bù trừ (Clearing and Settlement)
Là quá trình Ngân hàng thanh toán trả tiền cho CSCNT, Ngân hàng phát
hành thẻ đòi tiền chủ thẻ và thanh toán giữa Ngân hàng phát hành thẻ với

Ngân hàng thanh toán về hoạt động kinh doanh thẻ thông qua Tổ chức thẻ
quốc tế.
Clearing (bù trừ) là quá trình trao đổi các chi tiết của các giao dịch đã
được thực hiện bằng thẻ giữa Ngân hàng thanh toán và Ngân hàng phát hành
để có cơ sở trong việc ghi nợ tài khoản chủ thẻ và báo có tài khoản thích hợp.
Settlement (thanh toán) là quá trình qua đó tiền được chuyển giữa các
thành viên phần giá trị chênh lệch của các giao dịch đã thực hiện bằng thẻ.
Trong quá trình thanh toán, Tổ chức thẻ quốc tế sẽ chỉ định một Ngân hàng
thanh toán để chuyển tiền đến các thành viên được báo có và ghi nợ cho các
thành viên được báo nợ.
1.2.2. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
1.2.2.1. Tổ chức thẻ quốc tế
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45
20
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
L t chc ng ra liờn kt cỏc thnh viờn, t ra quy nh bt buc cỏc
thnh viờn phi ỏp dng v tuõn theo, thng nht thnh mt h thng ton cu.
Bt c Ngõn hng no hin nay hot ng trong lnh vc th thanh toỏn quc
t u phi gia nhp vo mt T chc th quc t.
1.2.2.2. Ngõn hng phỏt hnh th (ISSUER)
Theo quyt nh 371/1999/Q-NHNN ca thng c Ngõn hng Nh
nc Vit Nam v Quy ch phỏt hnh, s dng v thanh toỏn th ngõn hng
thỡ "... Ngõn hng phỏt hnh l n v c Ngõn hng Nh nc cho phộp
thc hin nghip v phỏt hnh th, cp th cho cỏc ch th l cỏ nhõn s
dng, chu trỏch nhim thanh toỏn v cung cp cỏc dch v liờn quan n th
ú".
Trong nghip v kinh doanh th quc t thỡ Ngõn hng phỏt hnh th phi
l thnh viờn chớnh thc ca T chc th quc t. Ngõn hng phỏt hnh th cú
trỏch nhim tip nhn h s xin cp th, x lý v phỏt hnh th, m v qun lý
ti khon th, ng thi chu trỏch nhim vic thanh toỏn th ú.

1.2.2.3. Ngõn hng thanh toỏn th (Acquirer)
Ngõn hng thanh toỏn th hay cũn gi l Ngõn hng i lý l thnh viờn
ca t chc th, thc hin dch v thanh toỏn th theo hp ng. Ngõn hng
thanh toỏn th trc tip ký hp ng vi cỏc CSCNT tip nhn v x lý
cỏc giao dch v th ti CSCNT, ng thi cung cp cỏc dch v h tr cho
cỏc CSCNT.
1.2.2.4. Ch th (Cardholder)
Ch th l ngi cú tờn trờn th do Ngõn hng phỏt hnh th cp th v
c quyn s dng th. Ch th cú th l mt cỏ nhõn riờng l hoc cỏ nhõn
i din cho mt Cụng ty hay T chc no ú cú nhu cu s dng th.
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
21
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
Ch cú ch th mi cú th s dng th ca mỡnh. Tuy nhiờn, mt ch th
cú th yờu cu cp thờm cho ngi thõn ca mỡnh mt th ph. Nh vy, s cú
ch th chớnh v ch th ph. Ch th chớnh v ch th ph cựng nhau chia s
chi phớ phỏt hnh, cựng c hng cỏc dch v th m vn bit c nhng
thụng tin v hot ng thanh toỏn, chi tiờu bng th ca nhau. Tuy nhiờn, ch
th chớnh s l ngi chu trỏch nhim chớnh trc ngõn hng v cỏc vn
liờn quan n th nh: cỏc khon phớ, np tin vo ti khon, ...
Mt ch th cú th s hu cựng lỳc nhiu th.
1.2.2.5. C s chp nhn th (Merchant)
L n v bỏn hng húa, dch v hoc ng tin mt, cú ký hp ng vi
Ngõn hng thanh toỏn th v vic chp nhn thanh toỏn th. ú l cỏc nh
hng, khỏch sn, ca hng, cụng ty bo him, ... H c Ngõn hng thanh
toỏn trang b mỏy múc k thut tip nhn th thanh toỏn thay tin mt v
thụng thng cỏc CSCNT phi tr mt khon phớ v vic s dng tin ớch
ny.
1.2.3. Mt s thit b s dng trong kinh doanh th
Thanh toỏn bng th l phng thc thanh toỏn hin i, ũi hi phi cú

cỏc thit b k thut h tr cho vic thanh toỏn c n gin, nhanh gn v
an ton. Cú rt nhiu cỏc thit b h tr, nhng cú th k ra mt s loi ch
yu sau:
1.2.3.1. Mỏy ch húa n Mỏy c th (Imprinter):
Mỏy ny c t ti CSCNT dựng ghi li nhng thụng tin c in ni
mt trc ca th nh: s th, tờn ch th, ngy hiu lc ca th, ... cựng vi
ch ký ca ch th. Nh ú, húa n ny c xem l bng chng xỏc nhn
vic tiờu dựng ca ch th, ng thi l c s phỏp lý gii quyt cỏc tranh
chp gia cỏc i tng cú liờn quan (nu xy ra).
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
22
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Máy chà hóa đơn được cấu tạo gọn nhẹ, dễ sử dụng với kích thước 30cm
x 20cm x 4cm. Khi sử dụng chỉ cần đặt thẻ vào khung đã được thiết kế sẵn
(mặt in nổi hướng lên) và đặt hóa đơn vào khung còn lại, sau đó kéo cần chà
qua lại 1 lần thì tất cả thì tất cả các thông tin ở mặt trước thẻ đã in lên hóa
đơn. Đây là thiết bị được sử dụng tại đa số các điểm chấp nhận thẻ ở Việt
Nam trước đây.
1.2.3.2. Máy xin cấp phép tự động EDC (Electronic Data Capture)
Máy cấp phép tự động là thiết bị điện tử được trang bị cho các đơn vị tiếp
nhận thẻ dùng để đọc thẻ và xin cấp phép trực tuyến (On-line) từ Ngân hàng
phát hành, các trung tâm cấp phép của các loại thẻ khác nhau trên thế giới
thông qua Ngân hàng thanh toán.
Loại máy này rất tiện lợi, nó giúp cho các giao dịch thẻ được thực hiện
trong suốt 24/24 và chỉ mất khoảng 30 giây là nhận được ý kiến trả lời của
Ngân hàng phát hành. Do vậy, tránh tạo cho khách hàng tâm lý khó chịu khi
phải chờ đợi lâu. Máy được cấu tạo đặc biệt, có bộ phận đọc giải mã băng từ
trên thẻ. Trên máy có màn hình nhỏ hiển thị các thông tin vừa đọc và có các
bàn phím để nhập số tiền xin cấp phép. Máy còn kiểm tra được tính thật - giả
của thẻ, phát hiện thẻ bị mất cắp hoặc hết hạn mức tín dụng. Khi sử dụng, chỉ

cần đưa thẻ vào khe đọc và nhập vào máy tổng số tiền xin cấp phép.
1.2.3.3. Máy rút tiền tự động ATM (Automatic Teller Machine)
ATM là thành quả của thẻ tín dụng Ngân hàng, được ứng dụng vào cuối
thập niên 60, rất được các khách hàng ưa thích vì sự tiện lợi và linh hoạt.
Trước kia, khi muốn rút tiền, người ta phải đến ngân hàng trước giờ đóng cửa.
Tuy nhiên khi các máy rút tiền tự động ra đời thì khách hàng không phải làm
như vậy vì chúng hoạt động suốt 24h trong ngày. Thông qua ATM, khách
hàng không chỉ rút tiền mặt mà còn có thể chi trả các khoản vay, gửi thêm
tiền vào tài khoản, kiểm tra số dư tài khoản của mình tại Ngân hàng...
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45
23
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Ngày nay rất nhiều Ngân hàng đã phát triển hệ thống ATM kết hợp với
công ty tài chính. Hệ thống này mang tính chất quốc gia, khu vực hoặc quốc
tế. Khi mới xuất hiện, các máy ATM thường được lắp đặt trong phạm vi các
Ngân hàng nhưng hiện nay đã được lắp đặt ở nhiều nơi công cộng.
Máy rút tiền tự động bên trong có chứa tiền mặt, khi sử dụng đút thẻ vào
khe, màn hình sẽ xuất hiện yêu cầu nhập mã số PIN và số tiền cần rút. Nếu
khách hàng nhập mã số PIN sai đến 3 lần thì máy sẽ tự động giữ lại thẻ để đề
phòng việc thẻ sử dụng là thẻ mất cắp.
1.2.3.4. Máy điện thoại, telex, fax
Dùng để chuyển các thông tin như: mã số thẻ, thời gian thực hiện, tổng số
tiền xin cấp phép đến Ngân hàng, ... Trong đó telex là một thiết bị quan trọng,
hầu hết các Ngân hàng là thành viên của Tổ chức thẻ đều phải liên hệ với
nhau bằng telex. Máy telex giúp cho việc xin cấp phép được thực hiện nhanh
chóng, thường chỉ tốn vài giây. Nếu không có máy telex thì có thể liên lạc
bằng điện thoại hoặc gửi fax nhưng như vậy sẽ lâu hơn.
1.2.3.5. Hệ thống máy vi tính
Hệ thống máy vi tính hỗ trợ rất lớn cho các nhân viên trong việc thực hiện
công tác thanh toán thẻ. Máy vi tính giúp cho nhân viên ngân hàng quản lý

các CSCNT, làm công tác thống kê, xử lý và lập chứng từ kế toán một cách
nhanh chóng. Nhờ vậy mà Ngân hàng đã giảm được nhiều chi phí về nhân sự.
1.2.4. Các nghiệp vụ trong kinh doanh thẻ
1.2.4.1. Nghiệp vụ Marketing
Cũng như các ngành nghề khác, kinh doanh thẻ Ngân hàng đòi hỏi chú
trọng đáng kể vào công tác Marketing đối với khách hàng. Về lý thuyết,
nghiệp vụ Marketing trong kinh doanh thẻ là khái niệm tương đối rộng, bao
NguyÔn H÷u Tïng Tµi chÝnh c«ng 45
24
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân
gm ton b cỏc cỏch thc tỡm kim khỏch hng (cỏc CSCNT v ch th),
giỳp h tip cn, la chn phng thc thanh toỏn ny v tr thnh khỏch
hng lõu di ca Ngõn hng.
Trờn thc t, Marketing bao gm cỏc hot ng nh:
- Tip xỳc vi cỏc n v cung ng hng húa, dch v cú tim nng cho
hot ng th, thuyt phc h ký kt hp ng chp nhn thanh toỏn th
thụng qua nhng li ớch ca th Ngõn hng.
- Cung cp cỏc dch v cho cỏc CSCNT nh: lp t cỏc thit b c th,
mỏy rỳt tin t ng, hng dn quy trỡnh nghip v, thao tỏc cn thit cho
hot ng chp nhn th, tip nhn nhng yờu cu v duy trỡ, bo dng mỏy
múc thit b t CSCNT.
- Tin hnh chng trỡnh qung cỏo, khuych trng th.
- Nõng cao hiu sut hat ng ca cỏc CSCNT bng cỏch xp hng, tớnh
im phc v hoc tớnh lng giỏ tr giao dch ti n v ú cú th gim
chi phớ chit khu.
- Tip xỳc vi cỏc khỏch hng cỏ nhõn, khỏch hng doanh nghip cú tim
nng s dng th, thuyt phc h ký hp ng s dng th thụng qua nhng
li ớch ca th Ngõn hng.
- Duy trỡ mi liờn h vi ch th, khuyn khớch ch th tiờu dựng thụng
qua vic xõy dng cỏc chng trỡnh khuyn mi, im thng...

Cỏc cụng c thc hin Marketing c chia ra lm 2 loi: cụng c phc
v ti quy nh t ri, t gii thiu, ... v cỏc cụng c phc v ti ni cụng
cng nh panụ, ỏp phớch qung cỏo, nhng lụgụ v hỡnh nh th ti cỏc
CSCNT, ... Tuy nhiờn, yu t quan trng v úng vai trũ quyt nh trong
hot ng Marketing chớnh l con ngi. Cỏc cỏn b Marketing ũi hi va
Nguyễn Hữu Tùng Tài chính công 45
25

×