Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn năm 2009 của công ty cổ phần thương mại đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.78 KB, 52 trang )

Thiết kế môn học: quản trị tài chính
Lời mở đầu
Quản trị tài chính doanh nghiệp (QTTCDN)là việc lựa chọn và đa ra
các quyết định tài chính. tổ chức thực hiện những quyết định đó nhằm đạt đợc
mục tiêu hoạt động của doanh nghệp .đó là tối đa hoá lợi nhuận. không ngừng
làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trờng.
QTTCDN có vai trò to lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.Trong hoạt động kinh doanh .TCDN giữ những vai trò chủ yếu sau:
- Huy động và đảm bảo đầy đủ. kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả.
- Giám sát. kiểm tra thờng xuyên.chặt chẽ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Từ những vai trò trên của quản trị tài chính doanh nghiệp. ta thấy nó quyết
định sự thành bại của doanh nghiệp trong kinh doanh. đặc biệt là trong điều kiện
cạnh tranh. trong xu thế hội nhập toàn cầu. QTTCDN có mối liên hệ chặt chẽ với
các hoạt động khác của doanh nghiệp. Nếu quản lý tài chính tốt có thể khắc phục
đợc những khuyết điểm trong các lĩnh vực khác. và ngợc lại. khi 1 quyết định
không chính xác trong quản lý tài chính sẽ gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp và
cho cả nền kinh tế. Điều đó có nghĩa là hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có
ảnh hởng trực tiếp đến việc thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
Trong đó xác định đúng đắn nhu cầu vốn thờng xuyên. cần thiết để đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc tiến hành liên tục. tiết
kiệm và có hiệu quả kinh tế cao là 1 nội dung quan trọng của QTTCDN.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó .em đã thực hiện đề tài :"Nghiên cứu tình
hình sử dụng vốn năm 2009 của công ty Cổ phần thơng mại Đà Nẵng. Đề tài
cuả em đợc trình bày nh sau:
Lời nói đầu
Chơng I : Giới thiệu chung .
I.


Giới thiệu về công ty
II.
Giới thiệu về bộ phận tài chính của công ty
Chơng II : Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của công ty.
I.
Nghiên cứu cơ cấu vốn cố định
II.
Nghiên cứu cơ cấu vốn lu động
III. Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

1


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
IV. Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của công ty
Kết luận

Chơng I
Giới thiệu chung về công ty cổ phần
thơng mại đà nẵng
I.

Giới thiệu về công ty.

1. Sơ lợc về sự hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thơng mại Đà Nẵng.
Địa chỉ: Số 52 Lê Lợi- Ngô Quyền -Hải Phòng

MST: 0200734947
Tài khoản: 009704060010652 tại Ngân hàng VIBank chi nhánh Hải Phòng
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thơng mại Đà
Nẵng.
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

2


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
Công ty Cổ phần thơng mại Đà Nẵng mới đựợc thành lập (Năm 2003 tại
thị trấn Minh Đức Thuỷ Nguyên Hải Phòng) nên lịch sử hình thành và
phát triển của Công ty là rất ngắn. chỉ có sáu năm tuổi. Tuy nhiên để có thơng
hiệu trên thị trờng nh ngày hôm nay thì trong sáu năm vừa qua Công ty đã phải
trải qua rất nhiều khó khăn. thử thách.
Ngày 10/1/2003. trên cơ sở máy móc. thiết bị và nhân lực Công ty cổ phần
thơng mại Đà Nẵng đã đợc thành lập. đợc Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hải
Phòng cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 0203000422. Sản phẩm đợc Công ty
sản xuất là bột bả tờng cao cấp với nguyên vật liệu chính là xi măng. bột nặng
CaCO3. hợp chất polime nà các nguyên liệu. vật liệu phụ khác.
Ngày 14/2/2004 Công ty cổ phần thơng mại Đà Nẵng đã chuyển trụ sở
chính về địa chỉ: Số 52-Lê Lợi. Ngô Quyền . Hải Phòng.
Bột bả tờng cao cấp nhãn hiệu DIAMONDRiver do Công ty cổ phần thơng
mại Đà Nẵng sản xuất sử dụng nguyên liệu và công nghệ cao của Cộng hoà liên
bang Đức. đảm bảo cho công trình đẹp. bền với thời gian. Đặc biệt rất hợp với
khí hậu nóng ẩm của Việt Nam do đợc ứng dụng kỹ thuật nhiệt đới hoá trong
quá trình sản xuất.
Mặc dù mới đợc thành lập nhng sản phẩm bột bả tờng của Công ty cổ

phần thơng mại Đà Nẵng đợc ngời tiêu dùng rất tin tởng. vinh dự đạt đợc bằng
khen.
Ngày 17/5/2004. Bộ khoa học và công nghệ đã chứng nhận bột bả tờng
mang thơng hiệu DIAMON River là sản phẩm đạt chất luợng cao và đợc trao
cúp vàng AFTA tại triển lãm hội chợ Hải Phòng hội nhập và phát triển.
Ngày 20/7/2004. Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng tặng bằng khen
cho sản phẩm bột bả tờng của Công ty cổ phần thơng mại Đà Nẵng.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của Công ty cổ phần thơng
mại Đà Nẵng.
Cơ cấu tổ chức có vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. một cơ cấu tổ chức hợp lý và khoa học gọn nhẹ. phân công cụ thể
quyền hành và trách nhiệm rõ ràng sẽ tạo nên một môi trờng làm việc thuận lợi
cho mỗi cá nhân nói riêng và các bộ phận nói chung.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh. đảm bảo cho sản xuất diễn ra liên tục
và có hiệu quả. đối phó đợc với những biến động của thị trờng.Công ty cổ phần
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

3


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
thơng mại Đà Nẵng tổ chức bộ máy hợp lý phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình.
Đứng đầu Công ty là Ban Giám Đốc gồm một Giám Đốc và hai phó Giám
Đốc. bên dới là phòng ban và các phân xởng.

Sơ đồ bộ máy quản lý. sản xuất cuả Công ty
cổ phần thƯơng mại Đà Nẵng

Giám Đốc

Phó giám đốc HC

Phòng
tổ chức
lao
động

Phòng
hành
chính

Phó giám đốc KD

Phòng
tài
chính
kế toán

Phòng
vật t

Phòng
dịch vụ
kỹ
thuật

Phòng
tiêu thụ


Các phân xởng sản xuất

Phân x
ởng 1

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

Phân x
ởng 2

Phân x
ởng 3

Phân x
ởng 4

4


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
a) Ban giám đốc:
* Giám đốc:
Quản lý toàn bộ mọi hoạt động của Công ty. soạn thảo công bố chính
sách chất lợng. Chịu trách nhiệm cao nhất về chất lợng sản phẩm. có quyền hạn
phân công. quyền hạn. trách nhiệm các cán bộ lãnh đạo từ cấp trởng phòng trở lên.
* Phó giám đốc hành chính:
Chịu trách nhiệm về toàn bộ các phòng (phòng tổ chức lao động. phòng

hành chính. phòng tài chính kế toán). Phê duyệt kế hoạch xây dựng cơ bản nội
bộ. kiểm soát hoạt động của các bộ phận đợc giao phụ trách
* Phó giám đốc kinh doanh:
Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của các phòng (vật t. phòng dịch
vụ kỹ thuật. phòng tiêu thụ). Kiểm soát kế hoạch mua sắm vật t. tiêu thụ sản
phẩm.
b) Các phòng và các ban có nhiệm vụ sau:
* Phòng tổ chức lao động:
Quản lý công tác lao động tiền lơng và các chế độ đối với công nhân viên.
quản lý công tác an toàn lao động. công tác huấn luyện nâng lơng. nâng bậc....
*Phòng hành chính:
Quản lý công tác hành chính văn th. bảo mật. thông tin liên lạc. đánh máy.
* Phòng hành chính kế toán:
Quản lý công tác tài chính. theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty dới hình thức tiền tệ. mua sắm thiết bị vật t. tập hợp các chi phí sản xuất.
tính giá thành sản phẩm. tình hình tiêu thụ sản phẩm. Xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện chi trả các khoản lơng và cách
chính sách khác đến tay ngời lao động.
* Phòng vật t:
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn. ngắn hạn. trung hạn. Đồng thời
có nhiệm vụ tìm kiếm thị trờng tiêu thụ. tìm kiếm khách hàng để kí kết các hợp
đồng kinh tế. lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và các kế hoạch khác.
* Phòng dịch vụ kỹ thuật:

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

5



Thiết kế môn học: quản trị tài chính
Thiết kế. triển khai. lập quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. quản lý
kỹ thuật. ban hành hệ thống chỉ tiêu. xác định thông số kỹ thuật với các loại tài
sản cố định lập định mức tiêu hao vật t năng lợng cho Công ty.
* Phòng tiêu thụ:
Có nhiệm vụ tìm nguồn vốn tiêu thụ sản phẩm kế hợp với phòng kế hoạch
vật t. phòng tài chính kế toán. phân tích hoạt động của sản xuất kinh doanh.
3. Lực lợng lao động của công ty:
Lực lợng lao động của Công ty (năm 2009) là: 720 ngời.
Trong đó:
+ Khối quản lý: 85 ngời chiếm 11.81%
+ Khối sản xuất: 635 ngời chiếm 88.19%

19

LĐ phổ
thông

66

Bậc 2

720

Bậc 3

635

Bậc 4


19

Bậc 5

66

Bậc 6

85

Trình độ công nhân

Bậc 7

Khối quản

Khối trực
2
tiếp
sản xuất
Tổng cộng
1

Tổng
số

Cao đẳng
trung cấp


Chức năng

Đại học

STT

Trình độ
cán bộ.
nhân viên

20

22

31

53

72

195

242

20

22

31


53

72

195

242

Với số lợng nhân viên ở khối quản lý là 85 ngời. trong đó:
- Trình độ đại hoc: 66 ngi
- Trình độ cao đẳng. trung cấp: 19 ngời.
Số lợng công nhân trực tiếp sản xuất: 635 ngời. trong đó:
- Công nhân bậc 7: 20 ngời.
- Công nhân bậc 6: 22 ngời.
- Công nhân bậc 5: 31 ngời.
- Công nhân bậc 4: 53 ngời.
- Công nhân bậc 3: 72 ngời.
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

6


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
- Công nhân bậc 2: 195 ngời
- Lao động phổ thông: 242 ngời
Qua bng s liu trờn ta thy. tng s lao ng ca cụng ty trong nm 2009 l
720 ngi. trong ú i ng cỏn b cỏn bộ cụng nhõn viờn khối quản lý l 85
ngi. H l nhng ngi cú trỡnh chuyờn mụn. cú kin thc nghip v

nhng cỏn b cú bng cp iu hnh hot ng ca cụng ty c din ra theo
k hoch ó c vch ra mt cỏch linh hot sỏng to góp phn phỏt trin cụng
ty i lờn. Nhng cỏn b ny h cũn tham gia cỏc lp hc bi dng nõng cao
trỡnh . luụn c gng bn thõn mỡnh khụng b tt hu so vi tt c nhng
ng nghip ca mỡnh.
i vi i ng công nhân lm vic trong khối trực tiếp sản xuất: đầu năm
công ty đã có kế hoạch tuyển dụng và đào tạo thêm một lợng công nhân để họ có
trình độ tay nghề cao. u tiên những ngời có thâm niên làm việc nên có thể coi
đây là một lợng lợng hùng hậu và sẽ giúp cho công ty phát triển nhanh trong tơng lai.
Tóm lại. đối với một công ty mà việc sản xuất là chủ yếu thì lực lợng lao động
nh vy l phự hp s m bo cho cụng ty hot ng tt.

4. Tài sản và nguồn vốn của công ty
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần
thơng mại Đà Nẵng năm 2009
ST
T

Chỉ tiêu

Đầu năm
Giá trị
Tỷ
trọng
đ
%
24.959.701.675
100
50,15
12.516.486.137


I
1

Tổng giá trị tài sản
Tài sản ngắn hạn

2
II

Tỷ
trọng
%
30.260.641.172
100
16.284.273.598 53,81

Tài sản dài hạn

12.443.215.548

49,85

13.976.367.744

46,19

Tổng nguồn vốn

24.959.701.675


100

30.260.641.172

100

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

Cuối kỳ
Giá trị
đ

7


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
1

Nợ phải trả

17.228.602.673

69,03

21.229.818.106

70,16


2

Vốn chủ sở hữu

7.731.099.002

30,97

9.030.823.066

29,84

Phõn tớch tình hình ti sn ngun vn
a)V c cu ti sn
Ngoi ỏnh giỏ s ti sn cui k so vi u nm. ta cũn phi xem xột xu
hng bin ng ca tng loi ti sn thy c mc hp lý ca vic phõn
b.
Da vo bng ta thy tng cng ti sn ca cụng ty nm 2009 tng so vi
nm 2008 l 5.300.939.500 ng. tng 21,24 %.Trong ú ti sn ngn hn tng
3.767.787.460 triu ng. tc l tng 30,10 %. Ti sn di hn tng
1.533.152.200 triu ng. tc l tng 12,32 %.
V t trng ti sn ngn hn trong tng ti sn ca doanh nghip : nm 2008
t trng ny l 50.15 %. nm 2009 l 53,81 % tc l tng 3,66% cho thy lng
tng khụng ln cho thy s n nh trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.Ta thy t trng ca ti sn ngn hn ca doanh nghip l hn 50%
l cha hp lý vỡ doanh nghip va sn xut va bỏn hng nờn cn nhiu tin
mua nguyờn liu. xỳc tin bỏn hngnhng lng hng tn kho ca doanh
nghip l rt ln. Nu gii quyt c vn ny doanh nghip s cú nhiu tin
hn tin hnh hot ng sn xut kinh doanh

b)V c cu ngun vn:
*Ngun vn ch s hu chim t trng thấp (29.84 %) so vi tng s ngun
vn chng t cụng ty cú kh nng m bo v ti chớnh v mc c lp ca
doanh nghip i vi ch n (ngõn hng .nh cung cp.) l cha cao. Giỏ tr
ngun vn ch s hu nm 2009 tng lờn 1.299.724.064 ng. tng hn so vi
nm 2008 l 16.81%. Nguyờn nhõn l do s tng nhanh vốn đầu t của chủ sở hữu
(tng 1.139.694.936 ng tc l 17.72 % )cho thy hot ng huy động vốn ca
cụng ty l rt tt. cỏc c ụng rt yờn tõm khi u t vo cụng ty.

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

8


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
*Tng n phi tr nm 2009 chim 70.16 % so vi tng s ngun vn.
tng 23.22 % so vi nm trc chng t doanh nghip cha qun lý tt s n
ca mỡnh.kh nng thanh toỏn n l thấp. khoản vay ngắn hạn của công ty tăng
do công ty cần nhiều vốn để thực hiện những kế hoạch đã dặt ra: nâng cao số và
chất lợng của bột bả tờng. mở rộng thêm chi nhánh bán hàng. nghiên cứu sản
phẩm mới với những nguyên liệu có sẵn

Bảng cân đối kế toán

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1


9


Thiết kế môn học: quản trị tài chính

5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

18.452.147
5.912.326.417
5.326.202.572
586.123.845
146.530.961
600
915.690.000
1.526.150

24.045.369
8.512.418.975
7.812.298.030
700.120.945
175.030.236
650
1.061.349.250
1.632.845

27.302.147

10.059.195.840
9.223.600.026
835.595.814
208.898.814
690
1.332.452.100
1.931.090

24

30.009.725
12.175.892.489
11.133.723.671
1.042.168.798
260.542.199
720
1.512.835.200
2.101.160

130,31
143,98
146,68
119,45
119,45
108,33
115,91
107

113,54
118,17

118,06
119,35
119,35
106,15
125,54
118,26

So sánh
2009/2008

So sánh

Tấn
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
Ngời
VNĐ
VNĐ/n
gời

2008/2007

Sản lợng
Tổng thu nhập của DN
Tổng chi phí
Tổng lợi nhuận
Nộp ngân sách
Tổng số lao động

Tổng thu nhập
Thu nhập bình quân của
ngời lao động

So sánh 2007/2006

1
2
3
4
5
6
7
8

Năm 2009

Đơn vị
tính

Năm 2008

Chỉ tiêu

Năm 2007

S
T
T


Năm 2006

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây

109,92
121,04
120,71
124,72
124,72
104,35
113,54
108,81


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 4 năm qua ta
thấy tất cả các chỉ tiêu của công ty qua từng năm đều có sự thay đổi rõ rệt và
đáng kể. hầu hết đều tăng theo từng tỷ lệ nhất định. Để có thể thấy rõ đợc những
thay đổi này ta sẽ phân tích từng chỉ tiêu để thấy đợc sự tăng giảm của chúng
qua các giai đoạn:
- Tổng thu nhập của DN trong giai đoạn 2006- 2007 đã đạt đợc mức tăng trởng 43.98%. Đây có thể đợc coi là một con số đáng mong ớc của công ty trong
những năm đầu xây dựng thơng hiệu. Sở dĩ có sự tăng trởng nhanh chóng này là
do năm đó công ty đã tận dụng đợc rất nhiều lợi thế trong việc sản xuất nhờ công
nghệ kĩ thuật của Đức. Những năm tiếp theo (giai đoạn 2007- 2008; 2008 2009) chỉ tiêu này vẫn có những mức tăng đáng kể nh giai đoạn gần đây nhất là
từ năm 2008 -2009 tổng thu nhập của DN tăng 2.116.696.640 đồng tơng đơng
tăng 21.042%.
- Tổng chi phí của DN cũng tăng qua các giai đoạn do sản lợng hàng năm của
DN tăng. doanh thu tăng làm cho chi phí để tạo ra đợc thu nhập đó cũng tăng.
Chi phí gần nh tỷ lệ thuận với thu nhập nên qua các năm thì giai đoạn từ 20062007 vẫn tăng nhanh nhất (46.68%) sau đó đến giai đoạn từ 2008- 2009 (tăng
20.71%).

- Do phụ thuộc vào tổng thu nhập và tổng chi phí nên khi 2 chỉ tiêu này có sự
biến động thì chỉ tiêu tổng lợi nhuận của DN cũng thay đổi theo qua các năm.
Tuy trong giai đoạn 2006- 2007 tổng thu nhập và tổng chi phí tăng nhanh nhất
nhng chỉ tiêu tổng lợi nhuận lại tăng nhanh nhất vào giai đoạn 2008- 2009 ( tăng
206.572.984 đồng tơng đơng tăng 24.72%). Khoản nộp ngân sách nhà nớc là
nghĩa vụ và trách nhiệm của các DN. khi công ty làm ăn có lãi hay không thì
cũng phải nộp những khoản thuế nhất định. Trong đó khoản thuế thu nhập DN là
không thể thiếu nhng nó lại đợc khấu trừ khi DN làm ăn không có lãi. Khoản
thuế này phụ thuộc hoàn toàn vào tổng lợi nhuận mà DN có đợc trong một kỳ
sản xuất kinh doanh của mình. Nh đã phân tích ở trên thì giai đoạn 2008- 2009
DN có đợc mức tăng lợi nhuận lớn nhất nên đơng nhiên khoản thuế phải nộp ở
giai đoạn này cũng nhiều nhất. cụ thể năm 2009 là: 260.542.199 đồng tăng
51.643.385 đồng so với năm 2008.
- Tổng số lao động: do nhu cầu về sản phẩm của thị trờng và mục tiêu đã đặt
ra của công ty nên trong các năm qua lực lợng lao động của công ty cũng thay
đổi để đáp ứng với sự đòi hỏi này. Nhìn chung tất cả các giai đoạn phát triển của
DN ở trên thì số lao động của đều tăng. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi này là
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

24


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
do sản phẩm của công ty ngày càng có nhiều ngời biết đến dẫn đến nhu cầu sử
dụng sản phẩm tăng. Và để đáp ứng cho nhu cầu này thì trớc hết đòi hỏi công ty
phải có một lực lợng lao động vững chắc và sử dụng có hiệu quả. Trong các năm
qua công ty cũng đã đào tạo và tuyển dụng thêm lao động. chủ yếu là lao động
phục vụ cho khối trực tiếp sản xuất nhng con số này tăng cũng không nhiều. giai

đoạn 2006- 2007 tăng nhiều nhất cũng chỉ là 8.33%.
- Chỉ tiêu tổng thu nhập và thu nhập bình quân đầu ngời đợc tính toán dựa
vào các chỉ tiêu đợc tổng hợp và phân tích ở trên. Cụ thể mức thu nhập bình quân
đầu ngời của năm 2009 là: 2.101.160 đồng tăng 8.81% so với năm ngoái nhng
tăng nhanh nhất vẫn là giai đoạn 2007- 2008 (tăng 18.26% về thu nhập bình
quân đầu ngời và tăng 25.54% về tổng thu nhập).
Nh vậy qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần
đây và sự phân tích các chỉ tiêu qua từng giai đoạn ta có thể thấy rõ đợc sự phát
triển lớn mạnh của công ty qua các năm. công ty ngày càng có cơ sở để khẳng
định vị trí của mình trên thị trờng và đặt ra các kế hoạch hợp lý. đúng đắn trong
tơng lai qua những gì đã thực hiện và đã đạt đợc

Báo cáo kết quả kinh doanh

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

25


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
6.Phơng hớng phát triển của Công ty trong tơng lai
Cụng ty cổ phần thơng mại Đà Nẵng l mt doanh nghip mi thnh lp
tri qua 7 nm xõy dng v phỏt trin Cụng ty ó tng bc khc phc nhng
khú khn ca doanh nghip trong nn kinh t th trng cng nh cỏc khú khn
c thự ca cỏc doanh nghip. Vi quy mụ ngy cng m rng. luụn hon thnh
tt ngha v i vi ngõn sỏch Nh nc. Phng hng c bn ca Cụng ty
trong thi gian ti l: Tip tc hon thin cụng tỏc qun lý. khụng ngng nõng
cao nng sut. cht lng. hiu qu sn xut kinh doanh. Tng cng u t

phỏt trin hot ng sn xut kinh doanh theo c chiu rng ln chiu sõu. ng
thi m rng th trng tiờu th sn phm. nõng cao uy tớn ca Cụng ty trờn th
trng.
Hng nm Cụng ty u xõy dng k hoch hot ng sn xut kinh doanh
cho nm ti. ly vic hon thnh v vt k hoch lm mc tiờu phỏt trin. Mc
tiờu tng quỏt ca Cụng ty trong nm 2010 l:
- y mnh hot ng sn xut kinh doanh t hiu qu cao. hon thnh
ngha v ngõn sỏch nh nc. gii quyt vic lm v nõng cao thu nhp cho
ngi lao ng.
- Tip tc phỏt huy nhng kt qu ó t c trong nm 2009.thng
xuyờn bỏm sỏt k hoch.nhim v c giao.tranh th mi thi c thun li.phỏt
huy ti a sc mnh tng hp ca ton cụng ty
- Tip tc y mnh vic sản xut các sản phẩm dạng bột và nghiên cứu
để cung cấp cho thị trờng vôi quét tờng dạng nớc bằng các nguyên liệu hiện có.
- Vi c s nng lc u t v thit b.con ngi cựng vi s n lc ca
cỏn b cụng nhõn viờn trong ton Cụng ty.hin nay cụng ty ó thu hỳt c
nhiu khỏch hng trong nc.cỏc sn phm ca cụng ty cú mt ngy cng nhiốu
trên thi trng các tỉnh lân cận miền bắc và cả miền nam.Trong thi gian ti
cụng ty s tp trung mua sm thit b.ci tin k thut nõng cao cht lng
sn phm

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

24


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
- tng cng hn na hiu qu ca cỏc d ỏn u t xõy dng. y

mnh cụng cuc cụng nghip hoỏ.hin i hoỏ theo nh hng ca ng v
Nh nc.cụng ty s khụng ngựng phn u t kt qu cao trong sn
xut.tng bc nõng cao hiu qu sn xut.gii quyt y cụng n vic lm
cho ngi lao ng.chp hnh nghiờm phỏp lut ca Nh nc.cỏc quy nh v
Lut doanh nghip Nh nc
- Trin khai cỏc hot ng cú hiu qu. khai thỏc mi tim nng.th mnh
v trang thit b.mỏy múc hin i v ngun nhõn lc di do cú trỡnh chuyờn
mụn v tay ngh.
- Thng xuyờn chm lo xõy dng i ng cỏn b qun lý cú phm
cht v trỡnh cng nh cỏch qun lý xõy dng k hoch v trin khai mt
cỏch ton din
- Chỳ trng tuyn dng cỏc i tng qua o to.cú chớnh sỏch phự hp
thu hỳt lao ng cú trỡnh chuyờn mụn tay ngh cao
- y mnh cỏc hot ng sn xut kinh doanh trong ton cụng ty.chỳ
trng cỏc hot ng marketing.thu hỳt cỏc i tỏc.nõng cao cht lng sn
phm.tớch cc ch ng tỡm kim khỏch hng
- Thc hin cỏc bin phỏp qun lý cht ch. thng xuyờn nm chc tỡnh
hỡnh n v. kp thi chn chnh sai phm. yu kộm.Ngi qun lý cỏc cp
phi nm chc s lng.cht lng sn phm ca n v mỡnh.duy trỡ cht ch
ch bỏo cỏo thng kờ theo ỳng quy nh ca cụng ty v cỏc vn bn hin
hnh ca Chớnh Ph
- Khai thỏc ti a cỏc ngun vn. gim mc thp nht vn i vay. nõng
cao hiu qu s dng vn. thu hi vn nhanh tỏi u t trang thit b. b sung
nõng cp ti sn c nh nhm mc ớch tng doanh thu. tng li nhun.
- o to mi v o to cụng nhõn viờn nhm nõng cao tay ngh v trỡnh
qun lý nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh
- y mnh hn na cụng tỏc tiờu th sn phm

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp

: QKT48- ĐH1

25


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
t c nhng mc tiờu ú. vn ct yu nht ú l Cụng ty cổ
phần thơng mại Đà Nẵng phi khụng ngng nõng cao hiu qu s dng vn kinh
doanh. Qua nhng phõn tớch ỏnh giỏ trờn. bờn cnh nhng thnh tớch ó t
c thỡ trong nm va qua Cụng ty vn cũn bc l mt s hn ch trong cụng
tỏc qun lý v s dng vn. Vì thế đòi hỏi công ty cần có một kế hoạch huy
động và sử dụng nguồn vốn cho hiệu quả.
II.

Giới thiệu về bộ phận tài chính của công ty

1. Chức năng. nhiệm vụ của bộ phận tài chính công ty
Công ty cổ phần thơng mại Đà Nẵng là 1 đơn vị hạch toán độc lập có đầy
đủ chức năng quyền hạn theo Luật Doanh nghiệp. Xuất phát từ điều kiện sản
xuất. trình độ quản lý của Công ty. Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức kế
toán tập trung tại Phòng kế toán từ khâu chứng từ đến khâu kế toán chi tiết. Bao
gồm phòng kế toán trung tâm ở đơn vị chính. nhân viên kế toán ở đơn vị phụ
thuộc. Phòng kế toán trung tâm có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ công tác thống kê
trong toàn doanh nghiệp. các nhân viên kế toán ở đơn vị phụ thuộc thực hiện
hạch toán ban đầu sau đó hàng ngày. định kỳ. thu nhận kiểm tra xử lý sơ bộ
chứng từ gửi về phòng kế toán trung tâm.
Liên độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần thơng mại Đà Nẵng : Từ
ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dơng lịch . đơn vị tiền tệ
xử dụng trong ghi chép sổ kế toán là VNĐ. Công ty cổ phần thơng mại Đà Nẵng
có địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh tại một điểm do đó Công ty tổ chức kế

toán theo hình thức tập trung thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Phòng KH-Tài chính: có 8 ngời dới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty.
Phòng có nhiệm vụ làm tham mu cho Giám đốc về công tác tài chính. quản lý về
vốn và tài sản của đơn vị. giám sát kiểm tra và thực hiện mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của Công ty. phân công nhiệm vụ cho các nhân viên trong phòng theo
đúng chức năng nhiệm vụ của từng ngời. đồng thời đôn đốc việc thực hiện nhiệm
vụ của từng cán bộ trong phòng
2) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
- Tổ chức mọi công việc của kế toán để thực hiện đầy đủ có chất lợng các
nội dung công việc kế toán của Công ty.

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

26


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
- Hớng dẫn. kiểm tra đôn đốc thực hiện đầy đủ kịp thời chứng từ kế toán của
Công ty.
- Ngoài ra bộ máy kế toán còn kiểm kê tài sản. tổ chức bảo. lu trữ hồ sơ.
tài liệu theo đúng quy định.
- Bộ máy kế toán của Công ty gồm 8 ngời. đứng đầu là kế toán trởng. bên
dới là các nhân viên kế toán.
- Bộ máy kế toán của Công ty đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán của
Công ty Cổ phần Thơng mại Đà Nẵng
Kế toán trởng


Phó phòng kế toán kiêm kế toán tiêu thụ thành phần

Kế toán
bằng tiền
và XDCN

Kiểm toán
TSCĐ và
tiêu thụ nội
bộ

Kế toán vật
liệu và tính
giá thành
sản phẩm

Kế toán vật
liệu phụ và
TT với ng
ời bán
hàng

Kế toán
tiền lơng

Thủ quỹ

Nhân viên thống kê ở các phân xởng


Nội dung công việc của từng nhóm:
* Kế toán trởng:
Phụ trách chung. chỉ đạo thực hiện các phần thực hành kế toán làm đúng
theo quy định của Nhà nớc về chế độ kế toán thống kê. tổ chức kiểm tra chế độ
kế toán trong nội bộ Công ty và các phân xởng trực thuộc. là ngời chịu trách
nhiệm trớc giám đốc về kế toán tài chính của đơn vị. có nhiệm vụ hớng dẫn kiểm
tra công tác kế toán của từng nhân viên. duyệt các chứng từ mua bán. chức từ thu
chi phát sinh.
* Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh:
Giúp việc cho kế toán trởng thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê. kiểm
tra phân tích các số liệu kinh tế phát sinh. lập báo cáo quyết toán và gửi báo cáo
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

27


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
quyết toán theo đúng yêu cầu của Nhà nớc đã quy định. theo dõi. phản ánh chính
xác kịp thời tình hình tiêu thụ thành phẩm. thực hiện đúng đủ các nghiệp vụ kế
toán về tiêu thụ thành phẩm lập báo cáo tiêu thụ. báo cáo kết quả kinh doanh.
* Kế toán TSCĐ:
Theo dõi tài sản cố định: ghi chép sự biến động tăng. giảm tài sản cố định
của đơn vị và mở thẻ tài sản theo quy định của Nhà nớc; khi mua thêm tài sản cố
định làm đầy đủ thủ tục nghiệm thu. bàn giao. thanh lý hợp đồng mua. tập hợp
số liệu về toàn bộ chi phí liên quan đến việc tăng TSCĐ và làm quyết định tăng
tài sản trình Giám đốc ký duyệt. Do nhu cầu của sản xuất. đơn vị phải thanh lý
những tài sản không còn phù hợp. thông báo đấu giá và ra quyết định thanh lý.
sau đó làm thủ giảm TSCĐ theo luật định. thực hiện kiểm kê TSCĐ theo định kỳ.

bảo quản và lu hồ sơ từng loại TSCĐ. theo dõi thu chi trong nội bộ Công ty.
* Kế toán vật liệu chính và tính giá thành sản phẩm:
Có nhiệm vụ theo dõi việc thu mua. xuất nhập toàn bộ nguyên vật liệu. công
cụ sản xuất. theo dõi việc cấp phát. thẻ kho. hàng tháng đối chiếu thẻ kho của
thủ kho. giám sát việc mua bán theo giá thị trờng nhng bảo đảm chất lợng của
hàng bán; hàng tháng. quý. năm kiểm kê kho. phát hiện thừa thiếu vật t và phải
đề nghị phơng án xử lý việc thừa thiếu vật t đó. tập hợp các chi phí phát sinh
trong kỳ. tính toán phân bổ các chi phí hợp lý để phục vu cho tính giá thành sản
phẩm
* Kế toán tiền lơng:
Căn cứ vào sản lợng thực hiện của các đơn vị và số liệu xác định tiền lơng
của phòng tiền lơng. bộ phận kế toán lơng phải tính toán xác định số lợng thực
phải trả cho từng ngời lao động. tổ. đội sản xuất. phối hợp các bộ phận tính toán
các khoản phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân. tính toán số liệu bảo hiểm xã
hội (25%) trích cho toàn công ty trong đó
- Nộp BHXH: 20%
- Nộp BHYT: 3%
- Nộp kinh phí đoàn: 2%
- Trong số 25% thì ngời sử dụng lao động phải trích vào giá thành là 19%
còn ngời lao động phải đóng là 6% (Lơng tối thiểu x hệ số lơng cơ bản)
- Thanh toán lơng nghỉ ốm. nghỉ phép. nghỉ theo chế độ quy định.
- Theo dõi việc nâng lơng của cán bộ công nhân viên.
- Viết giấy thôi trả lơng cho cán bộ viên khi chuyển công tác đi làm nơi
khác.
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

28



Thiết kế môn học: quản trị tài chính
- Làm nhiệm vụ thống kê tiền lơng. tính toán thu nhập của đơn vị. lập báo
biểu gửi các cơ quan chức năng.
- Hàng qúy lập bảng phân bổ chi phí tiền lơng cho từng khối sản xuất. căn
cứ vào đơn giá tiền lơng cấp trên phê duyệt. căn cứ vào doanh thu thực hiện để
lập biểu phân bổ tiền lơng phản ánh vào giá thành hợp lý ( số đợc phép chi về
tiền lơng ). Thanh toán các khoản lơng phụ cấp cho cán bộ công nhân viên. tính
trả các khoản BHXH. BHYT. KPCĐ của công nhân theo chế độ.
* Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cấp phát tiền. cân đối quỹ
* Thống kê phân xởng: Cung cấp số liệu cho phòng tài vụ.
3. Mối quan hệ của phòng kế hoạch tài chính với các bộ phận khác
trong và ngoài doanh nghiệp .
- Công tác lập kế hoạch: hàng năm. quí. tháng lập kế hoạch sản xuất. kế
hoạch đầu t xây dựng cơ bản. gửi cho giám đốc công ty phê duyệt theo dõi. giám
sát. đôn đốc việc thực hiện kế hoạch. kế hoạch huy động vốn. kế hoạch vay vốn
tín dụng kể cả dài. đúng hạn. ngắn hạn phục vụ kịp thời cho sản xuất. Cuối kỳ
quyết toán tổ chức phân tích hoạt động kinh tế để phát huy u điểm. khắc phục
nhợc điểm. tạo tiền đề cho điều hành sản xuất kỳ sau tiến bộ hơn.
- Xây dựng. điều hỉnh. sửa đổi những định mức chi phí trình lãnh đạo công
ty phê duyệt. bảo đảm chi đúng chi đủ. nhng thật sự tiết kiệm và hiệu quả.
- Công tác tài chính: Tham mu cho Giám đốc về mặt quản lý tài chính. hạch
toán kinh tế thực hiện đúng các quy định của Nhà nớc về công tác tài chính kế
toán. quản lý và sử dụng tốt nhất các nguồn vốn làm sao cho đạt hiệu quả cao
nhất. giám sát các hoạt động kinh tế. cung cấp các thông t cần thiết cho giám
đốc về các nghiệp vụ kinh tế bảo đảm chính xác kịp thời và đầy đủ. Thực hiện
đầy đủ công tác kế toán. thống kê lập biểu mẩu báo cáo quyết toán theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nớc đúng thời gian qui định. bảo đảm tính chính xác
trung thực. cung cấp các số liệu thống kê cho các cơ quan quản lý Nhà nớc khi
cần thiết.

4. Nhận xét về cơ cấu. cách làm việc của bộ phận tài chính doanh
nghiệp.
Với cơ cấu và cách làm việc của bộ phận tài chính mà Công ty đang áp
dụng là hợp lý và theo đúng quy định của Nhà nớc cũng nh của Bộ tài chính. Vì
vậy Công ty nên duy trì và phát huy tốt phơng thức làm việc này.

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

29


Thiết kế môn học: quản trị tài chính

Chơng II
Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của công ty
cổ phần thơng mại đà nẵng
I. Lý thuyết về vốn và đánh giá tình hình sử dụng
vốn của công ty
1. Khái niệm
Để tiến hành sản xuất kinh doanh cần phải có các loại tài sản cần thiết
theo quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Đó là nhà xởng. máy móc thiết bị.
phơng tiện vận tải. công cụ dụng cụ. hàng hóa. nguyên vật liệuđể có đợc
những tài sản này thì DN phải có tiền để mua sắm. xây dựng. chế tạo. Số tiền đó
đợc gọi là vốn sản xuất kinh doanh của DN. Số vốn này đợc huy động từ nhiều
nguồn khác nhau.
2. Phân loại vốn
*Vốn pháp định:
- Khái niệm: là số vốn tối thiểu Nhà nớc quy định để có thể mở một

Doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào ngành nghề. lĩnh vực. loại hình DN đợc mở.
*Vốn điều lệ:
- Khái niệm: là số vốn do các thành viên. cổ đông góp hoặc cam kết góp
trong một thời hạn nhất định và đợc ghi trong điều lệ của công ty.
- Đặc điểm:
o Vốn điều lệ của công ty đợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần .
o Vốn điều lệ lớn hơn vốn pháp định.
o Vốn này đợc hình thành dựa trên phơng án sản xuất kinh doanh của 1
công ty trong 1 giai đoạn nhất định. Nếu công ty thay đổi phơng án kinh doanh
thì vốn điều lệ có thể thay đổi
*Vốn kinh doanh:
Vn kinh doanh l mt phn thu nhp quc dõn di dng ti sn vt cht
v ti sn ti chớnh c cỏc cỏ nhõn. cỏc t chc. cỏc doanh nghip b ra
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

30


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
tin hnh sn xut kinh doanh nhm mc ớch ti a húa li ớch. Vn l mt
trong nhng yu t u vo khụng th thiu trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
Vn kinh doanh bao gm vn hin vt (l vn tn ti cỏc dng hng húa) v
vn ti chớnh (c th hin di dng tin t v chng khúan). Vn cũn l giỏ
tr m em li giỏ tr thng d.
*Vốn cố định:
- Khái niệm: Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu t (biểu
hiện bằng tiền của TSCĐ) ứng trớc về TSCĐ để mua sắm. đầu t. xây dựng

- Đặc điểm:
o Sự vận động của VLĐ - TSCĐ đồng nhất về sự vận động đồng nhất về quá
trình vận động. thời gian sản xuất để tạo ra sản phẩm qua mỗi một chu kỳ sản
xuất VCĐ - TSCĐ. Vẫn giữi nguyên hình thái vật chất ban đầu. Giá trị của nó
giảm dần và dịch chuyển thông qua hình thức khấu hao.
o Vốn cố định tham gia từng phần vào quá trình sản xuất kinh doanh. đợc
thu hồi sau nhiều năm phù hợp với sự vận động của TSCĐ
*Vốn lu động:
- Khái niệm: là số tiền ứng trớc để đầu t vào TSLĐ dùng để sản xuất kinh
doanh và kiếm lời; là giá trị hiện có của TSLĐ
- Đặc điểm:
+)Vận động có tính chu kỳ.
+)Thực hiện 1 vòng tuần hoàn trong chu kỳ kinh doanh biểu hiện qua các giai
đoạn : T- hiện vật T.
+)Phơng thức vận động: T- H- T
T- H- sản phẩm dở dang H- T
* Vốn vay-Nguồn vốn vay: Gồm các khoản vay ngân hàng. vay các tổ chức kinh
tế khác để đầu t vào tài sản cố định. hoặc các khoản huy động đợc từ phát hành
cổ phiếu. trái phiếu...
* Vốn chủ sở hữu:
Vn ch s hu l cỏc ngun vn thuc s hu ca ch doanh nghip v
cỏc thnh viờn trong cụng ty liờn doanh hoc cỏc c ụng trong cỏc cụng ty c
phn.

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

31



Thiết kế môn học: quản trị tài chính
Có 3 nguồn tạo nên vốn chủ sở hữu: số tiền góp vốn của các nhà đầu t.
tổng số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi nhuận cha phân
phối) và chênh lệch đánh giá lại TS.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận cha chia).
chênh lệch đánh giá lại TS. các quỹ của DN nh: quỹ phát triển. quỹ dự trữ. quỹ
khen thởng phúc lợingoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu t xây dựng cơ
bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nớc cấp phát không hoàn
lại)
3. Khái niệm và phân loại nguồn vốn
a) Khái niệm:
Để thành lập một DN và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì vốn
là điều kiện không thể thiếu. Nó phản ánh nguồn lực tài chính đợc đầu t vào sản
xuất kinh doanh.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN ngời ta chú ý đến việc
quản lý huy động và luân chuyển vốn.
- Các nguồn vốn của một DN:
+) Nguồn vốn tự có của chủ DN: đây là khoản đầu t ban đầu khi thành lập DN.
Đối với công ty cổ phần nguồn vốn ban đầu do các cổ đông hoặc thành viên
đóng góp để hình thành công ty.
+) Vốn vay: ngoài vốn tự có của DN thì nguồn vốn vay có vị trí đặc biệt quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có thể đáp ứng các nhu cầu về
vốn trong ngắn hạn hoặc dài hạn. có thể huy động đợc số vốn lớn tức thời. Tuy
nhiên sử dụng vốn vay phải hết sức chú ý đến cơ cấu vốn của công ty. Kế hoạch
sử dụng vốn phải đảm bảo hợp lý. đúng mục đích. quản lý tốt quỹ tiền mặt. kỳ
trả nợ và kỳ thu tiền. kế hoạch sản xuát kinh doanh phải đợc lập bám sát thực tế.
Nếu không vốn vay sẽ trở thành một gánh nặng đối với công ty.
+) Vốn chiếm dụng của nhà cung cấp: đây cũng là một nguồn vốn tơng đối quan
trọng của DN. Nguồn vốn này xuất phát từ việc DN chiếm dụng tiền hàng của

nhà cung cấp (trả chậm) việc chiếm dụng này có thể phải trả phí hoặc không
phải trả phí nhng lại đáp ứng đợc việc DN có nguyên vật liệu. điện nớcđể sản
xuất kinh doanh mà chỉ phải bỏ ra ngay lập tức một số tiền ít hơn số tiền đáng lẽ
phải bỏ ra ngay lúc đó. Nh vậy. DN có thể sử dụng quỹ tiền mặt của mình cho
mục đích khác. Tuy nhiên sử dụng nguồn vốn này cần lu ý: không nên chiếm
dụng quá nhiều và quá lâu một khoản nợ nào đó vì nó sẽ ảnh hởng đến uy tín của
DN đối với đối tác. với thị trờng hoặc kiện tụng pháp luật. tốt nhất nên có sự thỏa
thuận về việc chiếm dụng vốn.
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

32


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
+) Nguồn vốn khác: ví dụ lợi nhuận để lại. lơng cán bộ. công nhân viên chem.
thanh toán
4. Cách đánh giá tình hình sử dụng vốn
a. Vốn kinh doanh: để đánh giá tình hình sử dụng VKD ta có thể dựa vào
chỉ tiêu DT (DTT) hoặc lợi nhuận
* Tính theo doanh thu:
HDTVKD =

DTT
VKDbq

( đ DT/ đ vốn)

ý nghĩa: trong kỳ 1 đồng vốn kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng doanh thu.

* Tính theo lợi nhuận:
HLNVKD =

LN

VKDbq

( đ DT/ đ vốn)

ý nghĩa: trong kỳ 1 đồng vốn kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lãi.
b. Vốn cố định: để đánh giá tình hình sử dụng vốn cố định ta có thể dựa
vào chỉ tiêu doanh thu hoặc lợi nhuận
* Tính theo doanh thu
HDTVCĐ =

DTT
VCDbq

( đ DT/ đ vốn)

ý nghĩa: trong kỳ 1 đồng vốn cố định làm ra bao nhiêu đồng doanh thu
.
Để đánh giá đúng mức hiệu quả quản lý của từng thời kỳ. chỉ tiêu hiệu
suất sử dụng vốn cố định cần phải đợc xem xét trong mối liên hệ với chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh
một đồng tài sản cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh
thu thuần
*Tính theo lợi nhuận:
HLNVCĐ =


LN

VCDbq

( đ lãi/ đ vốn)

ý nghĩa: trong kỳ 1 đồng vốn làm ra bao nhiêu đồng lãi
Đây là chỉ tiêu thờng dùng để đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn cố
định. Với chỉ tiêu này chỉ tính những lợi nhuận do có sự tham gia trực tiếp của
vốn cố định tạo ra vì vậy nó chỉ bao gồm lợi nhuận do các hoạt động sản xuất
kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ trong kỳ mang lại.
c. Vốn lu động: có thể đánh giá dựa vào doanh thu và lợi nhuận
* Tính theo doanh thu
HDTVLĐ =

DTT
VLDbq

( đ DT/ đ vốn)

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1

33


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
ý nghĩa: bình quân trong kỳ 1 đồng vốn lu động làm ra bao nhiêu đồng DT
* Tính theo lợi nhuận

HLNVLĐ =

LN

VLDbq

( đ lãi/ đ vốn)

ý nghĩa: bình quân trong kỳ 1 đồng vốn lu động làm ra bao nhiêu đồng lãi
II. Nghiên cứu vốn cố định của Công ty
1.Mc ớch :
Phõn tớch tỡnh hỡnh v c cu ti sn l xem xột ti sn ca doanh nghip
tng hay gim ra sao.c cu ti sn ca doanh nghip tng gim nh thế nào. c
cu ti sn ca doanh nghip nh vy l ó hp lý hay cha.Nu cũn cha hp lý
thỡ xut bin phỏp c cu ú hp lý v s dng ti sn ca doanh nghip cú
hiu qu.
Bờn cnh vic so sỏnh tng ti sn cui k so vi u nm cũn phi xem
xột tng loi ti sn trong tng s v s bin ng ca chỳng thy c mc
hp lý ca vic phõn b.Vic ỏnh giỏ phi da trờn t chc kinh doanh.tỡnh
hỡnh bin ng ca tng b phn cú th rỳt ra nhn xột xỏc ỏng.cn liờn h
vi tỡnh hỡnh thc t nh l ngun cung ng vt t.phng thc thanh toỏn
ng thi vi vic phõn tớch c cu tỡnh hỡnh bin ng ca tng khon mc.qua
ú ỏnh giỏ tớnh hp lý ca s bin ng.
í ngha: Qua phõn tớch ta cú c cỏc thụng tin ỏng tin cy m nhiờu nh
qu lý phi quan tõm nh: ban lónh o cụng ty
Lập biểu

Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1


34


ThiÕt kÕ m«n häc: qu¶n trÞ tµi chÝnh

Hä vµ tªn: Mai ThÞ Ng©n
Líp
: QKT48- §H1

24


Thiết kế môn học: quản trị tài chính
Nguồn số liệu:
Số liệu các loại TSCĐ ở bảng trên đợc lấy từ bảng cân đối kế toán và bảng
tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản của công ty năm 209. Trong đó VCĐ đầu
năm và VCĐ cuối kỳ của các loại TS đợc lấy từ 2 bảng trên còn phần tỷ trọng.
chênh lệch. so sánh thì đợc tính toán dựa trên các số liệu đã biết. Cụ thể:
Tỷ trọng =

VCDi
* 100 (%)
VCD

Trong đó: VCĐi là số tiền của TSCĐ loại i ở đầu năm ( cuối năm)
VCĐ là tổng số tiền của các loại TCSĐ ở đầu năm ( cuối năm)
Chênh lệch = (VCĐ cuối năm VCĐ đầu năm) (đ)
So sánh =


VCDck
* 100 (%)
VCDdn

Qua bảng ta thấy. VCĐ của công ty tại thời điểm cuối kỳ là 13.466.585.564
đ đạt 111.22 % so với VCĐ của công ty tại thời diểm dầu kỳ. Biến động này chủ
yếu là do thành phần máy móc thiết bị tăng một lợng đáng kể.
Nhận xét:
Nhìn chung cơ cấu TSCĐ là hợp lý. phù hợp với đặc điểm SXKD của công ty Cổ
phần thơng mại Đà Nẵng. Do đặc điểm ngành trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nên
nhà cửa. vật kiến trúc và máy móc thiết bị là 2 loại TSCĐ chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong cơ cấu TSCĐ của DN. Nhà cửa. vật kiến trúc chiếm 32.19 % còn máy móc
thiết bị chiếm 46.91 %. Còn phơng tiện vận tải. thiết bị dụng cụ quản lý và các
TSCĐ khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh cơ bản.
Tuy nhiên công ty cũng cần phải có kế hoạch mua thêm các phơng tiện vận tải
và các máy móc thiết bị hiện đại cũng nh các phát minh sáng chế về công nghệ
sản xuất sản phẩm tiên tiến cho cân đối với nhau. có nh thế hoạt động của công
ty mới diễn ra theo đúng yêu cầu của kế hoạch sản xuất không bị thiếu phơng
tiện vận tải. tránh đợc tình trạng máy móc lạc hậu. hao mòn vô hình nhanh.
Cách thức quản lý TSCĐ ở công ty:
Tại công ty mọi TSCĐ đều có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận BCĐ. hợp
đồng mua TSCĐ. các chứng từ khác có liên quan).
Các BCĐ đều đợc phân loại. thống kê. đánh số. có thẻ riêng đợc theo dõi chi tiết
theo từng đối tợng ghi TSCĐ và đợc phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ đều đợc quản lý theo nguyên giá. sổ khấu hao lũy kế. giá trị còn lại
trên sổ kế toán.
GTCL trên sổ kế toán = NG sổ khấu hao lũy kế tính đến thời điểm tính toán
Họ và tên: Mai Thị Ngân
Lớp
: QKT48- ĐH1


24


×