Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Thực trạng về tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.22 KB, 88 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh Tế trường Đại
học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên đã trang bị và truyền kiến thức cho tơi trong suốt q
trình nghiên cứu học tập, tại trường.
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo Trần Xuân Văn
đã chu đáo, tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập và hồn thành bài khóa
luận này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần cơ khí và
kết cấu thép Sóc Sơn cùng tồn thể các cơ chú, anh chị cơng nhân trong phịng kế tốn
và các phịng ban khác đặc biệt là anh Ngơ Đức Thế - Trưởng phịng kế tốn đã nhiệt
tình hướng dẫn tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt kỳ thực tập.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới cô giáo chủ nhiệm Vũ Thị
Đoan cùng toàn thể các thành viên trong tập thể QK4, cùng gia đình đã động viên,
khuyến khích và tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt kỳ thực tập và bài khóa luận của
mình.

Hưng n, tháng 7 năm 2010

Sinh viên

-i-


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................I
MỤC LỤC....................................................................................................................II
DANH MỤC KÍ TỰ VIẾT TẮT.................................................................................VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................VIII
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ..........................................................................IX
TÓM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP....................................................................X
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU..................................................................................................1


1.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
1.1.1 Về mặt lý thuyết:...................................................................................................1
1.1.2 Về mặt thực tế:......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
1.4 Tình hình tổng quan nghiên cứu...........................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp....................................................................3
1.5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp..................................................................3
1.5. 3 Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập được............................................................4
CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG..........................................5
2.1 Một số khái niệm liên quan...................................................................................5
2.1.1 Vốn lưu động của doanh nghiệp...........................................................................5
2.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động...............................................................................6
2.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động....................................................................................7
2.2 Thành phần và phân loại vốn lưu động................................................................7
2.2.1 Thành phần của vốn lưu dộng...............................................................................7
2.2.2 Phân loại vốn lưu động.........................................................................................7
- ii -


2.2.2.1 Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh....8
2.2.2.2 Phân loại theo hình thái biểu hiện.....................................................................9
2.2.2.3 Phân loại theo nội dùng quan hệ sở hữu về vốn................................................9
2.2.2.4 Phân loại theo nguồn hình thành vốn..............................................................10
2.2.3 Các giải pháp huy động vốn lưu động trong doanh nghiệp..........................11
2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp........................................12
2.3.1 Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................12
2.3.2 Sự cần thiết phải quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............13
2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................15

2.3.3.1 Chỉ tiêu tốc độ chu chuyển vốn lưu động.........................................................15
2.3.3.2 Chỉ tiêu sức sinh lời vốn lưu động...................................................................16
2.3.3.3 Mức tiết kiệm của vốn lưu động......................................................................17
2.3.3.4 Các chỉ số về hoạt động...................................................................................17
2.4 Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
các doanh nghiệp hiện nay........................................................................................18
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KẾT CẤU THÉP SĨC SƠN..............................21
3.1 Sơ lược về Cơng ty Cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn............................21
3.1.1 Giới thiệu chung về Cơng ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn................21
3.1.2 Khái qt về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..................................21
3.1.3 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.......................................................................23
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty...............................................................23
3.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................................23
3.1.4.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty....................................................24
3.1.4.3 Về lao động......................................................................................................26
3.1.4.4 Quy trình sản xuất của Cơng ty........................................................................27
3.1.5 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty..........................................................27
- iii -


3.2 Tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty..........................................................29
3.2.1 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty
..................................................................................................................................... 29
3.2.2 Tình hình tài chính của Cơng ty trong những năm gần đây.................................31
3.2.2.1 Khái quát chung về tình hình tài chính của Công ty.........................................31
3.2.2.2 Cơ cấu vốn lưu động của Công ty...................................................................34
3.2.2.3 Khái quát tình hình huy động vốn lưu động của Công ty.................................39
3.2.2.5 Tình hình quản lý các khoản phải thu..............................................................43
3.2.2.6 Tình hình quản lý hàng tờn kho.......................................................................47

3.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.........................................51
3.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty cổ phần cơ khí và kết cấu
thép Sóc Sơn...............................................................................................................56
3.3.1 Thành tựu............................................................................................................56
3.3.2 Những tồn tại......................................................................................................57
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KẾT CẤU THÉP SĨC SƠN......................59
4.1 Chủ động trong việc xác định nhu cầu vốn lưu động........................................59
4.2 Tổ chức quản lý hoạt động và huy động vốn mợt cách hợp lý..........................61
4.3 Sử dụng chính sách địn bẩy tài chính để tạo thêm lợi nhuận cao hơn trên vốn
chủ sở hữu..................................................................................................................63
4.4 Khai thác triệt để nguồn vốn tín dụng thương mại, đồng thời tơn trọng kỷ luật
thanh tốn................................................................................................................... 63
4.5 Áp dụng hình thức thanh tốn hợp lý, tổ chức tốt công tác thu hồi nợ...........64
4.6 Xác định mức dự trữ hợp lý cả nguyên liệu đầu vào lẫn sản phẩm đầu ra.....67
4.7 Đẩy mạnh công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm........................................................................................................................... 69
4.8 Xác định mức hợp lý nhu cầu vốn bằng tiền, đảm bảo khả năng thanh toán ở
mọi thời điểm của Công ty........................................................................................70
- iv -


4.9 Phát huy vai trò kiểm tra, giám sát tài chính trong các khâu mua – dự trữ sản xuất, tiêu thụ nhằm tránh tình trạng lãng phí thất thốt vốn lưu động..........71
4.10 Quan tâm đầu tư và phát triển nguồn nhân lực..............................................71
4.11 Cần có những biện pháp phịng ngừa rủi ro trong kinh doanh......................72
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................74
5.1 Kết luận................................................................................................................74
5.1.1 Những mặt đã đạt được...................................................................................74
5.1.2 Những mặt hạn chế..........................................................................................74
5.1.3 Đề xuất một số giải pháp.................................................................................75

5.2 Một số kiến nghị...................................................................................................75
5.2.1 Đối với ngân hàng...........................................................................................75
5.2.2 Đối với nhà nước.............................................................................................76
5.2.2.1 Tạo lập mơi trường pháp luật ổn định, thơng thống.................................76
5.2.2.3 Thực hiện ưu đãi trong cơ chế, chính sách về tài chính.............................77
5.2.2.4 Cải cách các thủ tục hành chính................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................79
PHỤLỤC……………………………..…………………...……………………………a

-v-


DANH MỤC KÍ TỰ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

1

CTCP

Cơng ty cổ phần

2

CK&KC

Cơ khí và kết cấu


3

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

4

CĐ – TC

Cao đẳng – trung cấp

5

CCDC

Công cụ dụng cụ

6

CNKT

Công nhân kỹ thuật

7

CRM

Hệ thống quản trị khách hàng


8

DN

Doanh nghiệp

9

DTT

Doanh thu thuần

10

EQQ

Mô hình dự trữ tối ưu

11

HCM

Hờ chí minh

12

HTK

Hàng tờn kho


13

KCN

Khu cơng nghiệp

14

KPT

Khoản phải thu

15

LĐPT

Lao động phổ thông

16

LĐTT

Lao động trực tiếp

17

LĐGT

Lao động gián tiếp


18

LN

Lợi nhuận

19

NVL

Nguyên vật liệu

20

NNH

Nợ ngắn hạn

21

NH

Ngắn hạn

22

SX

Sản xuất


23

TSCĐ

Tài sản cố định

24

TSLĐ

Tài sản lưu động

25

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

26

TSNH

Tài sản ngắn hạn

27



Thay đổi


28

VBQ

Vốn bình quân
- vi -


29

VLĐ

Vốn lưu động

30

VNĐ

Việt nam đồng

31

VCSH

Vốn chủ sở hữu

- vii -



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng số lượng công nhân viên của công ty 2007-2009..............................26
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................a
Bảng 3.3 Bảng cơ cấu vốn lưu động..........................................................................37
Bảng 3.4 Bảng cân đối kế tốn..................................................................................b
Bảng 3.5 Bảng đánh giá tình hình tăng giảm ng̀n vốn...........................................d
Bảng 3.6 Bảng tiền mặt và các khoản tương đương tiền...........................................42
Bảng 3.7 Bảng đánh giá khả năng thanh toán của Công ty........................................44
Bảng 3.8 Bảng đánh giá tình hình tăng giảm các khoản phải thu ngắn hạn...............46
Bảng 3.9 Bảng dự trữ tài sản lưu động......................................................................50
Bảng 3.10 Bảng chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn................................54
Bảng 3.11 Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ.........................................55
Bảng 3.12 Bảng tỷ trọng vốn vay ngắn hạn và dài hạn từ ngân hàng........................64

- viii -


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình chuyển hố của VLĐ.........................................................6
Hình 3.1 Sơ đờ cơ cấu tổ chức của Công ty...............................................................24
Hình 3.2 Quy trình sản xuất của Công ty..................................................................27
Hình 3.3 Biểu đồ mức doanh thu 2007-2009.............................................................33
Hình 3.4 Biểu đồ mức lợi nhuận của Công ty 2007-2009........................................34
Hình 3.5 Biểu đồ cơ cấu vốn lưu động của Công ty năm 2009.................................39
Hình 3.6 Biểu đồ tốc độ tăng giảm các khoản phải thu 2007-2009...........................47
Hình 3.7 Biểu đồ tốc độ tăng giảm NVL 2007-2009.................................................51

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- ix -



Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Nó là dòng luôn chuyển không ngừng để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nó là
mạch sống của tất cả mọi doanh nghiệp khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian nghiên cứu tại Công ty Cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn.
Tơi đã nhận ra rằng việc sử dụng và quản lý vốn lưu động tại Công ty không hiệu quả.
Như vậy vấn đề cấp bách cần đặt ra với Công ty là phải đưa ra những giải pháp
phù hợp nhằm huy động vốn lưu động cũng như sử dụng chúng sao cho có hiệu quả
nhất. Những đánh giá và giải pháp cần phải được xây dựng trên nền tảng của cơ sở lý
luận. Đồng thời về phía nhà nước cũng nên tạo những thuận lợi về môi trường vi mô,
vĩ mô cũng như các chính sách thuế, tài khố để hỗ trợ các doanh nghiệp sử dụng vốn
lưu động mang lại hiệu quả tối ưu.
Chương I: Lời mở đầu
Chương II: Lý luận chung về vốn lưu động
Chương III: Thực trạng về tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần cơ
khí và kết cấu thép Sóc Sơn.
Chương IV: Giảp pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Chương IV: Kết luận và kiến nghị

-x-


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1.1.1 Về mặt lý thuyết:
Mục đích đối với mỗi một doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh đó chính là những lợi ích mà chủ chốt là lợi nhuận. Mấu chốt của vấn đề
đó là vốn lưu động (VLĐ), VLĐ là nhân tố chính tạo ra lợi nhuận cho mỗi một doanh
nghiệp, là dòng máu tuần hoàn để ni sống doanh nghiệp. Nó tác động trực tiếp hàng

ngày, hàng giờ ở khắp mọi nơi trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện mở rộng quy mô, cải tiến kỹ thuật,
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, đồng thời nâng cao vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường. Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng cũng như yêu cầu
thực tế về hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp, thì việc nghiên cứu để tìm kiếm
các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ luôn trở thành vấn đề cấp thiết góp phần
đảm bảo sự tờn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
1.1.2 Về mặt thực tế:
Trong thời gian thực tập cùng quá trình khảo sát thực tế tại Cơng ty cổ phần cơ
khí và kết cấu thép Sóc Sơn. Tơi nhận thấy rằng cơng ty đang gặp khó khăn trong vấn
đề về vốn kinh doanh, nhất là trong việc sử dụng và quản lý VLĐ. Dưới đây là những
vấn đề đang được công ty quan tâm:
Công ty được thành lập trong điều kiện vốn tự có khơng nhiều, để phục vụ cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh, cần một lượng vốn lớn vượt ngoài khả năng nên công ty
phải đi vay từ các ngân hàng các cơ quan tổ chức tín dụng khác. Với lượng vốn vay
lớn, làm khoản chi phí tài chính (chi phí lãi vay cao). Điều này ảnh hưởng không nhỏ
tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty.
Do quy mô nhỏ nên công ty không chú trọng đến việc quản lý một cách có hiệu
quả vốn lưu động mà theo xu hướng nhìn thấy lợi nhuận thì thực hiện, có những lợi ích
chỉ mang lại trước mắt mà sau đó nó lại khơng hiệu quả như việc doanh nghiệp đó
cũng chính là nguyên nhân của việc việc vốn lưu động của doanh nghiệp bị ứ đọng. Từ
sự phân tích tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn tại công ty hiện nay, tôi xin đề
xuất đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Cơng ty Cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn”.

-1-


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu trong giai đoạn này là tìm hiểu và phân tích tổng hợp đánh giá

thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
trong những năm gần đây. Từ đó đề xuất biện pháp cần áp dụng để sử dụng vốn lưu
động một cách có hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận và lợi ích cho cơng ty.
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn lưu động.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty trong 3 năm gần đây.
- Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty trong thời
gian vừa qua.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá những kết quả đã đạt được và những mặt còn tồn
tại trong quản lý vốn lưu động tại Công ty.
- Tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng tới vốn lưu động.
- Đề xuất giải pháp cụ thể và có tính khả thi để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
của công ty.
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về VLĐ và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
- Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ 08/03/2010 – 9/4/2010. Các số liệu về
tình hình và hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty được thu thập trong khoảng thời
gian từ 2007-2009
- Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép
Sóc Sơn.
1.4 Tình hình tổng quan nghiên cứu
Mỗi doanh nghiệp được xem như một tế bào sống cấu thành nên toàn bộ nền kinh tế.
Tế bào đó cần có q trình trao đổi chất với mơi trường bên ngoài thì mới tồn tại và
phát triển được. Vốn chính là đối tượng của quá trình trao đổi đó, nếu thiếu hụt
doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh tốn khơng đảm bảo sự sống cho doanh nghiệp.
Hay nói cách khác vốn là điều kiện tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp
nào. Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp hoàn toàn phải tự chủ về tài chính và
chịu trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vấn đề quản lý
và sử dụng vốn trong doanh nghiệp trở nên vô cùng quan trọng. Vốn lưu động là
một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, nó tham gia vào hầu hết các giai đoạn của
chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó hiệu quả sử dụng vốn lưu động có tác động mạnh

mẽ tới khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh những thuận lợi
thì còn rất nhiều khó khăn khơng chỉ có nhà quản lý mà đối với cả các nhà nghiên

-2-


cứu vì vốn lưu động không chỉ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp mà nó còn mang
lại lợi ích cho nền kinh tế quốc dân.
Để tổng quát cũng như làm nổi bật được các vấn đề về vốn lưu động bài khố luận
có thể bao gờm những nội dung liên quan sau:
- Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu trong 3 năm gần đây
- Đánh giá tình hình và khả năng thanh tốn của Cơng ty
- Khái qt về tình hình huy động vốn của Công ty
- Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Để phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng các phiếu điều tra
trong đó có sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi mang tính chất phỏng vấn để
thu thập dữ liệu, với các câu hỏi liên quan như những mặt còn tờn đọng và ngun
nhân của nó để khắc phục cho đề tài nghiên cứu. Bằng cách này giúp chúng ta có thể
có cái nhìn tổng quan và khách quan về vấn đề sử dụng VLĐ của công ty hiện nay.
Để từ đó đưa ra các biện pháp giải quyết mang tính khả thi nhất giúp cơng ty nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ
Cách thức và quy trình sử dụng
Sử dụng phiếu điều tra để có được các thơng tin từ ban lãnh đạo, cán bộ công
nhân viên trong công ty. Dựa vào các thông tin này để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ cũng như các vấn đề có liên quan đến đề tài
nghiên cứu
Phát phiếu điều tra cho các đối tượng khác nhau, sau đó thu thập lại để tổng
hợp ý kiến của các chuyên gia. Dựa vào các dữ liệu này cùng với dữ liệu thứ cấp để

đưa ra các giải pháp khắc phục hiệu quả nhất.
1.5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Đây là phương pháp nghiên cứu dựa vào các dữ liệu cung cấp từ nội bộ Cơng
ty, đặc biệt là ở phòng kế tốn, các dữ liệu thu thập được thông qua phương pháp
này giúp ta phân tích thực trạng tình hình sử dụng VLĐ tại Cơng ty CP CK & KC
thép Sóc Sơn hiện nay. Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục sát thực và hiệu quả
nhất.
Để có được dữ liệu thứ cấp ta thu thập từ các báo cáo tài chính của 3 năm
(2007; 2008; 2009)

-3-


Dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là chủ
yếu, dựa vào sổ sách kế toán liên quan để phục vụ cho quá trình phân tích thực trạng
tình hình sử dụng VLĐ của công ty trong 3 năm gần đây và nguyên nhân của những
mặt còn hạn chế đó là gì.
1.5. 3 Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập được.
Các dữ liệu sơ cấp thu thập được được xử lý qua phần mềm word và phương
pháp tính tốn thủ cơng, các dữ liệu thứ cấp được xử lý qua phần mềm excel. Các
phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn để so sánh đánh giá.

-4-


CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG
2.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1 Vốn lưu động của doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Trước hết chúng ta biết vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh trên giác

độ luân chuyển vốn.
Có thể định nghĩa vốn lưu động theo nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu thông. Vốn
lưu thông tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và giá trị
của nó lại trở về trạng thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn kinh doanh được đầu tư vào
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài
sản lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình
tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Tài sản lưu động của doanh nghiệp là những tài sản của doanh nghiệp có thời
gian sử dụng, thu hời và luân chuyển giá trị trong vòng một năm hay một chu kỳ
kinh doanh thông thường.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên vốn lưu động
luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh
nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động (TSLĐ) được chia thành hai loại:
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
-

TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế,
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang…đang trong quá trình sản xuất chế biến.
-

TSLĐ lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn
bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển,
chi phí trả trước…Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ sản xuất
và TSLĐ lưu thông ln vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, thuận lợi.

Qua một chu kỳ sản xuất kinh doanh, VLĐ chuyển hóa thành nhiều hình thái
khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất VLĐ thể hiện dưới dạng sơ

khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở
dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh

-5-


VLĐ được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị
trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của VLĐ. Có thể mơ tả quy trình
chuyển hóa của VLĐ theo sơ đờ sau:
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình chuyển hố của vốn lưu động
Mua vật tư
Vốn bằng tiền

Sản xuất
Vốn dự trữ SX

Vốn trong SX
Sản phẩm

Hàng hóa
Tiêu thụ sản phẩm

Quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng
t̀n hoàn khơng ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành một sự chu chuyển của vốn
lưu động. Do có sự chu chuyển khơng ngừng nên vốn lưu động thường xun có các
bộ phận tờn tại cùng một lúc dưới nhiều hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu
thông.
Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể đánh giá
một cách kịp thời đối với các mặt như mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của
doanh nghiệp.

2.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động
Phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh
nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ
sản xuất, sản xuất và lưu thông.
Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và
được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Vốn lưu động có hai đặc điểm cơ bản:
 Thứ nhất, VLĐ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và chuyển hoá
hoàn toàn trong quá trình sản xuất. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị
sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
 Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh VLĐ thường xuyên thay đổi
hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư

-6-


hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rời cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ.
Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, VLĐ hoàn thành một vòng chu chuyển.
2.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng… doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu…phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy VLĐ là điều kiện đầu
tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện
tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra VLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được
tiến hành thường xuyên, liên tục. VLĐ cũng là công cụ phản ánh đánh giá quá trình
mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mơ hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn
nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất

định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. VLĐ còn giúp cho doanh
nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
VLĐ còn là một bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính tốn trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
2.2 Thành phần và phân loại vốn lưu động
2.2.1 Thành phần của vốn lưu dộng
- Vốn bằng tiền
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
- Các khoản phải thu
- Hàng tờn kho
- Các tài sản lưu động khác: Các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ
kết chuyển.
2.2.2 Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò
quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản
lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn nhằm đảm bảo sử dụng vốn

-7-


lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng
có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, tổ chức được tốt quá
trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do VLĐ có rất nhiều loại, tham gia
vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do
đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại. Có rất nhiều
tiêu thức phân loại VLĐ, dưới mỗi tiêu thức vốn lưu động được phân loại theo các
dạng sau:

2.2.2.1 Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này VLĐ của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại:
 Vốn lưu động trong, vật liệu chính dự trữ sản xuất:
 Vốn nguyên liệu, vật liệu chính.
 Vốn cơng cụ, dụng cụ.
 Vốn vật liệu phụ.
 Vốn phụ tùng thay thế.
 Vốn nhiên liệu.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất:
 Vốn sản phẩm dở dang.
 Vốn về bán thành phẩm.
 Vốn về các khoản chi phí chờ kết chuyển.
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông:
 Vốn thành phẩm.
 Vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý…).
 Vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…) các
khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
 Vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng…)
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao
cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
2.2.2.2 Phân loại theo hình thái biểu hiện

-8-


Theo cách phân loại này, VLĐ có thể chia thành bốn loại:
 Vốn vật tư, hàng hóa: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật
cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và
thành phẩm…

 Vốn bằng tiền:
 Tiền mặt tồn quỹ.
 Tiền gửi ngân hàng.
 Vốn trong thanh toán.
 Vốn trong đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
 Các khoản phải thu, phải trả:
 Các khoản phải thu:
-

Khoản phải thu của khách hàng.

-

Các khoản phải thu khác.

 Các khoản phải trả:
-

Vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng
cung cấp.

-

Các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước.

-

Tiền công cho người lao động.

 Vốn lưu động khác:

 Các khoản tạm ứng.
 Chi phí trả trước.
 Cầm cố, ký quỹ, ký cược…
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ
và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
2.2.2.3 Phân loại theo nội dùng quan hệ sở hữu về vốn
TSLĐ sẽ được tài trợ bởi hai ng̀n vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ.
Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp.

-9-


Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
 Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy
theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn
chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước,
vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, vốn góp cổ phần trong cơng ty cổ
phần, vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh, vốn tự bổ
sung từ lợi nhuận doanh nghiệp….
 Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay ngân hàng thương
mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thơng qua phát hành trái phiếu,
các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử
dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định huy động và quản lý, hay sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh
tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
2.2.2.4 Phân loại theo nguồn hình thành vốn

Nếu xét theo ng̀n hình thành VLĐ có thể chia thành các nguồn như sau:
 Nguồn vốn điều lệ: Là số VLĐ được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu
khi thành lập hoặc vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Nguồn vốn bổ sung là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình
sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
 Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số VLĐ được hình thành từ vốn góp liên
doanh từ các bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh.
 Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức
tín dụng, vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp
khác.
 Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái
phiếu.
 Nguồn vốn tín dụng thương mại thơng qua mua chịu, mua trả dần, trả góp.
- 10 -



×