Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Câu hỏi ôn tập môn thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.8 KB, 33 trang )

Câu hỏi ôn tập thương mại điện tử

1


Ch ươn g 1:
1. Trình bày các định nghĩa vể định n ghĩ a thươn g m ại điện tử và sự nhận định thươn g m ại điện tử theo từng
góc độ kinh doanh, tr uyền thông, m ạng Internet ,tổ chức th ương mại thế giới và tổ chức hợp tác ph át triển kinh
tế của Liên Hợp Quốc
Trình bày thươn g mại điện tử theo gốc độ doanh n ghiệp v à quản lý
2. T rình bày và phân tích các đặc điểm của thương mại truyền thống và của thương mại điện t ử. T ừ đó nêu
lên sự khác biệt giữa ch úng
3. Phân tích ưu điểm và khuyết điểm của thươn g m ại điện tử. Từ đó nêu rõ các thuận lợi và khó khăn trong
thương m ại điện tử
4. Phân tích tình hình thương mại điện tử Việt Nam năm 2009
5. Trình bày và phân tích nhữn g sai lầm trong TM DT
6. Trình bày và cho các ví d ụ m inh họa hình thức phân loại t rong th ương mại điện tử. Vẽ m ô hình liên kết
giữa c ác hình thức phân loại đó
7. Nêu sự khác biệt giữa thươn g m ại truy ền thống và thư ơn g mại điện tử.
Ch ươn g 2:
1. Định nghĩ a tên miền. Nêu các tên miền thông dụng v à ý nghĩa của các tên miền đó
Nêu nhữn g n guy ên nhân vì sao 01 doanh nghiệp cần phải có tên m iền riên g trong ho ạt độn g kinh doa nh th
ương mại điện tửTrình bày các v ấn đề liên quan đến việc lựa chọn tên miền
2. Thế nào là mạng chuyển mạch gói ? Định n ghĩa địa ch ỉ IP ? Cho 3 ví dụ minh họa về địa ch ỉ IP
Trình bày các vấn đề về việc đặt t ên m iền và sở hữu số lượng tên miền. Cho 3 ví dụ minh họa về t ên miền
được đặt tên đún g cách
3. T rình bày định n ghĩa, đặc điểm của mạng nội bộ. Cho 01 ví dụ minh họa về m ạng nộ i bộ v à mô tả hoạt
động c ủa mạn g đó Thế nào là m ạng nội bộ mở rộn g ? Mạn g nộ i bộ mở rộng sử dụn g đườn g truyền nào để hoạt
động ? Cho 01 ví dụ minh họa về m ạng nội bộ và m ô tả hoạt độn g của nó
4. Trình bày các vấn đề liên quan đến Sem antic W eb. Cho ví dụ v à phân tích ví dụ đó
Nêu định ngh ĩa về các tổ chứ c: UNCIT RAL, OECD, W IPO, I CANN, WTO


5. Trình bày các thành phần ch ính trong website T MDT
Ch ươn g 3:
1.Trình bày công thức tính dun g lượng truyền trong tháng. Ví dụ minh họa
2 Trình bày 02 xu hướn g kỹ thuật trong việc tạo we bsite th ương mại điện tử
3. Trình bày các khái niệm c ủa thanh toán điện tử . Nêu các bên tham gia thanh toán và các ph ươn g tiện thanh
toán trong thanh toán điện tử . Nêu các bước để người bán có thể chấp nh ận thanh toán điện tử
7. Định nghĩ a website, webp age. Phân biệt giữa website v à webpage
Nêu nhữn g y ếu tố để 01 website hoạt động, đặc điểm thuận lợi của 01 website
Trình bày các bước để x ây dựng 01 website
6. T rình bày 02 mô hình th ất bại khi áp dụn g th ươn g m ại điện tử. Từ đó rút ra bài học từ những thất bại n
àyTrình bày các v ấn đề liên quan đến dịch v ụ lưu trữ và cách thức vận hành ( hosting, ho st).
5. Trình bày thông số Alex a và các kỹ năn g marketin g trực tuy ến
Trình bày các rủi ro thiệt hại và cách phòng n gừa cho website thươn g mại điện tử
4. Trình bày các chức năng chính trong từn g ph ần website
8. Trình bày nguyên tắc 7C tron g thươn g m ại điện tử
9. Trình bày các thành phần ch ính trong website thươn g m ại điện tử
Ch ươn g 4:
1. Nêu những việc n ên làm dành cho người bán và người m ua để đảm bảo an toàn trong TM ĐT
2. Nêu các vấn đề spam ,virus, worm ,trojan v à phishin g trong nguy c ơ thươn g m ại điện tử
3. Trình bày c ác chính sách b ảo vệ an toàn cá nhân và b ảo vệ an toàn doanh nghiệp
Ch ươn g 5:
1. Nêu các phươn g pháp để bảo vệ tài sản T MDT
2. Trình bày khái ni ệm, đặc điểm,hình thức thể hiện, mục đích v à các cách tạo chữ ký điện tử
Ch ươn g 6:
1. Trình bày và phân tích các c ấp độ của thươn g m ại điện tử
2. Trình bày ưu khuyết điểm , phương pháp cất giữ và cách thức hoạt độn g của tiền điện tử
8. Trình bày các cách phân lo ại thẻ thanh t oán v à nêu đặc điểm c ủa thẻ tín dụn g, thẻ ghi nợ thẻ r út tiền m ặt
3. Trình bày quy trình thanh toán b ằng tiền điện tử
4. Trình bày các định n ghĩa về merchant acco unt, payment gateway


2


Nêu sự khác biệt giữa n g ười bán có merchant acco unt v à người bán khôn g có merchant account
5. Trình bày quy trình mua bán t ổng quát trên mạng Internet
6. Trình bày định nghĩa và lợi ích c ủa SET.
7. Trình bày các cách để làm giảm t hiểu r ủi ro trong thanh toán thẻ
Ch ươn g 7:
1. Trình bày những yêu cầu và r ủi ro đối v ới thanh toán điện tử
2. Trình bày những lợi ích và h ạn chế trong thanh toán điện tử
3. Trình bày c ơ sở vật chất kỹ thuật cho thanh toán điện tử
5. Trình bày các bước giao dịch tron g thanh toán điện tử
4. Thế nào là Int ernet Bank ing và Hom eBankin g
Trình bày các hình th ức thanh toán điện tử mà doanh n gh iệp Việt Nam sử dụng
Ch ươn g 8:
1. Định nghĩ a m arket ing trực t uyến. N êu nhữn g lợi ích v à yêu cầu đối vớ i m arketing trực t uyến
2. Trìh bày các phươg tiện trog marketin g trực tuy ến
3.Thế nào là xác định thị trường. Nêu v à phân tích các phương pháp x ác định thị trường
4. why trog marketin g trực tuyến cho rằng quảng cáo trên web mang lại hiệu quả cao ? T rình bày các h ình thức
quảng cáo trên web của marketin g trực tuy ến.
5. Trình bày và ph ân tích những việc không nên làm trong việc marketing trực tuyến
6. Trình bày dịch vụ khách hàn g trực tuyến trong marketing trực tuy ến . Trình bày nhữn g n ơi doanh n ghiệp có
thể đăng ký m erchant account
7. Định nghĩa Viral Mark eting. Nêu các th ủ pháp c ủa Viral Mark eting
8. Nêu ĐN, đặc điểm và lợi ích của côn g cụ Autoresponder trong marketing trực tuyến
Ch ươn g 9:
1. T rình bày quan điểm , mục tiêu và các ch ính sách trong kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử
2006 -2010
2. Trình bày nội dun g chính của 8 chương trong luật giao dịch điện tử Việt Nam


C âu 1-1: Trình bày các ĐN về ĐN TMĐT và sự nhận định TMĐT theo từng góc độ KD, truyền thông,
m ạng Internet. Trình bày TMĐT theo góc độ DN và quản lý.
- TMĐT t iến g Anh là Electronic Com merce - viết tắt là eComm erce.
- TMĐT là việc mua bán hàng hó a và dịch v ụ thông qua các ph ương tiện điện t ử và các mạng viễn t hông,
đặc biệt là qua m áy tính và mạn g internet.
- TMĐT là m ọi hình thức giao dịch được hỗ trợ bởi các phương tiện điện tử.
Nhận định TMDT theo từng gó c độ kinh doanh, truyền thông, mạng Internet:
- "TMĐT tử là việc ứng dụn g các phương tiện đện t ử và côn g n ghệ thông tin nhằm tự độn g hóa quá trìn h và
các n ghiệp v ụ kinh doanh". Đây là TMDT nhình từ gó c độ KD
- " TMDT là tất cả các hoạt độ ng trao đổ i thông tin, sản phẩm, dịch v ụ, t hanh toán thông quan các phư ơng
tiện điện tử như máy tính, đườn g dây điện tho ại, intern et và các p hươn g t iện kh ác". Đây là TMDT nhìn từ
góc độ Truyền thông
- "TMDT là tất cả các ho ạt độn g m ua bán sản phẩm v à dịch vụ thôn g qua mạn g Inter net và các mạn g kh ác".
Đây là TMDT nhìn từ gó c độ Mạng Internet .
- "TMDT bao gồm việc sản xuất, quản g cáo, bán h àn g v à ph ân phối sản ph ẩm được m ua bán v à thanh toán
trên m ạng Int ern et, nhưn g được gi ao nhận m ột cách h ữu hình cả các sản ph ẩm được giao nh ận cũng nh ư
nhữn g thông tin số hóa thôn g qua mạn g Intern et." theo T ổ ch ức Thươn g mại Thế giới.
- "TM ĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thươn g mại dựa trên truyền dữ liệu qua các m ạn g tr uyền
thông như Int ernet." theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc.
TMĐT theo góc độ doanh nghiệp và quản lý:
Định n gh ĩa theo phương ngang (do anh nghiệp): TMĐT là việc thực hiện toàn bộ các hoạt động kinh doan h bao
gồm :
- Marketing (M:Marketing)
- Bán hàn g ( S:Sales)
- Phân phối ( D:Distribution)
- Thanh toán (P:Payment ) thông qua các phươn g tiện điện tử

3



Định n ghĩ a theo phương dọc (quản lý):TMĐT gồm :
- Cơ sở hạ tần g cho sự phát triển TMĐT (I:Infrastr ucture)
- Thông điệp dữ liệu (M: Message)
- Các quy tắc cơ bản, luật ( B:Ba sic Rule s)
- Các quy tắc riêng cho từn g lĩnh vực, n ghị định (S:Sectorial Rules/ Specif ic Rules)
- Các ứn g dụn g, phần m ềm (A:Application s)
C âu 1-2. Trình bày và phân tích các đặc điểm của thương m ại truyền thống và của TMDT. Từ đó nêu
lên sự khác biệt giữa chúng.
Đặc điểm của thương mại truyền thống :
- Sự tr ao đổi hàn g hóa/ dịch vụ của ít n hất 2 phí a tham gia .
- Bao gồm tất cả các ho ạt động c ủa các bên tham gia để ho àn thành các giao dịch mua bán .
- Hệ t hốn g t rao đổ i hàn g h óa, dịch v ụ, dựa trên nguyên tắc tiền tệ .
Đặc điểm của TMDT
- Giao dịch nhanh nhất, hiệu quả n hất, tận dụn g được tối đa mọi nguồn lực.
- Tiến hành trên mạng : không bị ả nh hưởng bởi kho ản g cách địa lý, k hôn g phan biệt nh à c ung cấp nhỏ hay
lớn .
- Hiện diện trên toàn cầu cho nhà cung cấp .
- Lựa chọn toàn c ầu cho khá ch hàn g
- Các nhà c ung cấp đã t iếp cận gầ n h ơn với khách hàng
- Tăn g ch ất lượn g dị ch vụ cho người tiêu dùng.
- Tăn g ch i ph í đầu t ư cho côn g n ghệ, người sử dụn g phải luôn luôn học hỏi để nâng cao kiến thức sử dụn g
công n ghệ.
- Trong TMDT, người bán và n gười mua kh ôn g gặp nhau trực tiếp m à thông qua m ạng, do đó v ấn đề cập nhật
thông tin cho các bên sẽ nh anh h ơn, nh ưn g đò i hỏ i n gười th am gia ph ải có kh ả năng sử dụng.
- TMĐT là việc k inh do anh trên các thiết bị điện tử n ên nó sẽ bị tác độn g theo sự thay đổi của côn g n ghệ. Vì
vậy n gười th am gia kin h doanh c ũng phải luôn học hỏi để theo kịp sự thay đổi đó.
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMDT không tiếp x úc tr ực t iếp với nhau và khôn g đò i hỏi phải biết nhau
từ trước.
- Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái n iệm biên giới quốc gia, còn TMDT được thực
hiện trong m ột thị trư ờng khôn g có biên giới (thị trườn g thống nhất toàn cầu)  tác động tới môi t rườn g

cạnh tranh toàn cầu.
- Giao dịch TMDT đều có sự tham ra của ít nhất ba ch ủ thể, trong đó có một bên k hôn g thể thiếu được là
người cun g cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứn g thực.
- Đối với thương mại truyền thống: mạng lưới thông tin chỉ là phươn g tiện để trao đổi dữ liệu .
- Đối với TMDT: m ạng lưới thôn g tin chính là thị trường.
Sự khác biệt giữa TMTT và TMĐT:
- TMTT là thoả thuận trao đổi c ác đối t ượn g có giá trị hoặc các dịch vụ giữa các bên (ít nhất là 2 bên) và gồm
các hoạt độn g mà mỗi bên ph ải đảm nhận để ho àn thành việc giao dịch.
- TMĐT là hoạt độn g thươn g m ại sử dụng phươn g thức truyền số liệu điện tử để thực hiện hoặc xử lý quá t rình
kinh doanh.
C âu 1-3: Phân tích ưu điểm và khuyết điểm trong TM DT. Từ đó nêu rõ các thuận lợi và khó khăn khi
phát triển TMD T
Ưu điểm:
- Tăng lượng hàng bán:
+ Thị phần từ các vị trí địa lý phân tán
+ Các cộn g đồng người mua ảo
- Giảm chi phí :
+ Quản lý các thông tin k inh doanh
+ Cun g cấp bảng giá
+ Xác định sản ph ẩm phù hợp thị trườn g
Đối với doanh n ghiệp

4


- Quảng bá thông tin và tiếp thị cho một thị trườn g toàn cầu v ới chi phí thấp.
- Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
- Tăng do anh th u.
- Giảm ch i phí ho ạt độn g.
- Lợi thế cạnh tranh.

- Cải thiện h ệ thống phân phối
Đối v ới n gười tiêu dùng:
- Vượt giới h ạn khôn g gian v à thời gian .
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch v ụ .
- Giá thấp hơn .
- Giao hàn g nhanh hơn v ới các h àn g hóa số ho á được.
- Thông tin phong ph ú, t huận tiện v à ch ất lượn g cao h ơn.
- Đấu giá
Kh uyết điểm:
- Không thể xem x ét k ỹ lưỡn g sản ph ẩm (người m ua !!)
- Tốc độ phát triển của kỹ thuật !
- Khó tính toán lợi nhuận của vốn đầu tư
- Các trở ngại liên quan đến văn hóa và luật lệ
Thuận lợi và khó khăn khi phát triển TMDT:
Thuận lợi:
Đối với người tiêu thụ :
- Sự thuận t iện: Mua hàn g m ọi lúc, mọi nơi. Liên lạc, tr ao đổi thông tin l iên lạc và kinh nghiệm với nh ữn g
nhà tiêu th ụ khác .
- Nhanh chón g: Có được thông tin c ủa các sản phẩm rất nhanh.
- Giá cả: Chọ n lựa v à so sánh nhiều hàn g hó a từ nh iều nh à cung cấp . Mua được các hàn g hóa hoặc dịch v ụ
rất rẻ .
Đối v ới xã hộ i:
- Giảm sự đi lại.
- Tăng tiêu ch uẩn cuộc sống .
- Một số sản phẩm có thể đến được với nh ững người dân ở v ùng nông thôn và c ác nước nghèo .
- Những dịch vụ cô n g như chăm s óc sức khỏ e, giáo dục cộn g đồng được phân bố rộng rãi với chi phí thấ p
Khó khăn:
- Công nghệ.
- Các ch uẩn về chất lượng, bảo mật, độ tin cậy vẫn đang còn trong quá trình phát triển.
- Băn g thông chư a đủ rộn g, đặc biệt là m-comm erce .

- Các côn g cụ phát triển phần m ềm EC chưa ổn định .
- Khó tích hợp m ạn g Int ernet và phần m ềm EC vào các hệ thốg cũ .
- Cần có những web server đặc thù (t ốn nhiề u tiền) .
- Việc tr uy cập I nternet còn khá m ắc với 1 số kh ách hàng
- Chi phí phát triển E C c ao (in-house)
- Luật và các ch ính sách chư a rõ ràn g
• Khó th uyết phục kh ách hàng v ề bảo mật thông tin c á nhân
• KH chưa t in tưởn g các giao dịch không có chứng từ, giao dịch khôn g gặp gỡ trực tiếp
- Khách hàn g thích nhìn thấy sản ph ẩm trực tiếp .
- Lỗi, gian lận trong EC ngày m ột nhiều.
Câu 1-4: Phân tích tình hình TMDT Việt Nam năm 2009
- 2.004 doanh n ghiệp trên cả nư ớc trong n ăm 2009 cho thấy, gần nh ư 10 0% các do anh nghiệp đã tổ chức
triển khai ứn g dụng T MĐT ở nh iều quy m ô và mức độ khác nhau.
- 100% do anh n ghiệp t ham gia kh ảo sát đã tr ang bị m áy t ính và tr ung bình mỗ i doanh n ghi ệp có 25,8 máy.
- Có 98% do anh nghi ệp đã kết nố i I nter n et dưới nhiều hình th ức k hác nhau, tron g đ ó 96% là k ết nối b ằn g
băng thô n g rộn g (ADSL) v à đư ờn g tr uy ền riên g (lea sed line). Theo báo cáo TMĐT 2009 - Bộ Công Th ương
Tiềm năng:
- VN là nước xuất khẩu nhiều loại m ặt hàng: Một trong 20 nước có tiềm năn g cao v ề gia cô ng phần mềm

5


- Nhân lực VN tiếp thu CNTT nhanh
- Nhà nước ch ủ trươn g thúc đẩy EC phát triển
- CNTT ở VN đang phát triển m ạnh
Hiện trạng :
- Người tiêu dùng và do anh nghiệp đã có nhận thức về E C
- Các dịch v ụ côn g liên quan đến E C x uất hiện: Khai báo thuế, đăn g ký kinh doanh qua m ạn g, khai hải quan
điện tử, cấp giấy chứng nhận xuất xứ điện tử...
- Thị trường thanh toán p hát triển, nhất là thanh toán qua thẻ tín dụng .

- Kin h doanh dịch v ụ trực t uy ến phát triển r ầm rộ và m ạnh mẽ : Nội dun g số, nộ i dung .mạng di động, trò
chơi điện t ử, đào tạo và quản g cáo trực t uyến, nhạc số và phim số.
- Doanh n gh iệp chỉ m ới dừn g ở mức quản g bá thương hiệu, giới thiệu sản ph ẩm , trao đổi thông tin .
- Giao dịch và ký hợp đồn g bằn g côn g c ụ điện tử chưanhiều
• Với đối tác n ước ngoài: trao đổi bằng thư điện tử
• Với giao dịch trong nước: sử dụn g giấy tờ truyền thống
• Với khá ch h àn g là cá n hân : m ột vài doanh n ghiệp đã bán được hàn g qua m ạng .
Thống kê :
- Tính năng của các website :
• Giới thiệu doanh n ghiệp : 98,3%
• Giới thiệu sản phẩm : 62,5 %
• Giao dịch E C ( đặt hàn g) : 27,4%
• T hanh toán trực tuyến : 3,2%
Khó khăn:
- Các vấn đề v ề pháp lý : chưa hoàn thiện
• Danh m ục hàn g hóa/dịch v ụ h ạn c hế k inh do anh hoặ c kinh doanh có điều kiện không áp dụn g được cho EC
• Côn g nh ận giá trị thực tế c ủa h ợp đồn g điện tử
• Côn g nh ận giá trị c ủa tài sản trên m ạn g
- Trình độ ứn g dụng CNTT
- Cơ sở hạ t ầng chưa cải thiện : Hệ thống thanh toán, hạ tần g khóa côn g k hai (P KI), trao đổi điện tử (EDI),
Internet
- Cạnh tranh khố c liệt vớ i các doanh n ghiệp trong khu vực
Kết quả khả quan
- Bộ tài ch ính triển khai thử nghiệm khai hải quan điện tử (2005)
- Bộ thương m ại :
• Cun g cấp dịch vụ tr a c ứu trực tuy ến thô n g tin n gành dệt may
• Khai trươn g cổn g TMDT quốc gia (ECVN)
- Bộ kế hoạch và đầu t ư triển kha i đấu thầ u điện tử (2006)
- Hệ thống thanh toán điện tử liên n gân hàng đã phát triển (2005-2006)
- Ngành đườn g sắt, hàn g khôn g đã có website bán vé

C âu 1-5: Trình bày và phân tí ch những sai lầm trong TMDT :
- Tin rằn g xây dựn g website x on g là sẽ có khách hàng một cách dễ dàng v à nhanh chóng !!!
- Tin rằn g có th ể dùn g websit e để quản g bá sản p hẩm , thôn g tin đến với mọ i người trên kh ắp thế giới
m ột cách dễ dàn g !!!
- Tin rằn g website sẽ thay thế các côn g cụ, phươn g tiện m arketing kh ác !!!
- Không chú trọn g và hi ểu biết đún g đắn về thiết k ế, giao diện, ch ức năn g... của website.
- Không chú trọn g nh ữn g thông tin thuyết phục người xem ra quyết định mua hàng!!!
- Không cập nhật thông tin thường x uyên!!!
- Tin rằng website đẹp về m ỹ thuật sẽ m an g lại nhiều khách hàng !!!!
- Không có t hói quen trả lời n gay những email hỏi thông tin của n gười xem !!!
- Không quan t âm đến r ủi ro tr on g thanh toán qua m ạn g
- Áp dụn g rậ p k huôn nhữn g m ô h ình T MĐT đã có : (L ưu ý: ch ìa k hóa thành côn g tr ong TMĐT nằm ở
cụm t ừ "t ạo nét đặc trưn g riêng" (differ entiation))

6


- Không quan t âm đúng m ức v ề cạnh tr anh tron g TMĐT
- Không quan tâm đến công nghệ m ới từ đó phải đổi mới phươn g thức kin h do anh, đ ổi m ới tư duy, đổi mới
cung cách quản lý v.v
C âu 1-6: Trình bày và cho các ví dụ minh họa hình thức phân loại trong TM DT. Vẽ m ô hình liên kết
gi ữa các hình thức phân loại đó
- B2C(business-to- con sum er ): gi ao dịch do anh nghiệp v ới khách hàng hay B2 C. Giao dịch loại này còn
được gọi là nh ữn g giao dịch thị trường.
- B2B (busin ess-to - busine ss) :Giao dịch Do anh nghiệp với do anh nghiệp còn được gọi là giao dịch liên kết
thị trư ờn g. Nó bao gồm các giao dịch hoạt động kinh doanh điện tử giữa các bên liên quan đến việc làm ăn .
- B2G: giao dịch ki nh doanh gắn với một c ơ quan n ào đó của chính ph ủ nh ư h ải qua n, thuế.Giao dịch
B2 G tiết kiệm thời gian và khô n g gây phiền hà.
- C2C(con sumer-to-con sum er) : Một hình thức giao dịch khác trên Net là khách h àn g với khách h àn g
(Con sum er to consume r). Giao dịch n ày chỉ là một thông báo mua hoặc bán một m ón đồ cũ.

- C2B (consumer-to-business)
 Cá nhân dùng I ntern et để bán sản p hẩm c ho các công ty
 Cá nhân tìm kiếm n gười bán để ra giá m ua sản ph ẩm
- B2E (busin ess-to-employee)
 Công ty cung cấp dịch v ụ, thôn g t in h ay sản ph ẩm đến các nhân
viên
 Trường hợp co n của intrabusiness
- E-learn ing: Huấn luyện và đ ào tạo t ừ xa của các tổ chứ c giáo dục hay trường học.
- M-Com merce (mobile com merce): Các giao dịch hay ho ạt độn g được thực hiện ở môi trườn g không dây .
- E-Government : Ch ính phủ m ua/ cun g cấp hàng hóa , dịch v ụ h ay thông tin từ/đến các
• Doan h ghiệp (G2B)
• Cá nhân (G2 C)
C âu 1-7. Nêu sự khác biệt giữa thương mại truyền thống và TM DT. C ho ví dụ minh họa cụ thể từng sự
khác biệt
- TMTT là thoả thuận trao đổi các đối t ượn g có giá trị hoặc các dịch vụ giữa các bên (ít nhất là 2 bên) và gồm
các hoạt độn g mà mỗi bên ph ải đảm nhận để ho àn thành việc giao dịch.
- TMĐT là hoạt độn g thươn g m ại sử dụng phươn g thức truyền số liệu điện tử để thực hiện hoặc xử lý quá t rình
kinh doanh.
C âu 2-1. Định nghĩa tên miền. Nêu các tên miền thông dụng và ý nghĩa của các tên miền đó . Nêu những
nguyên nhân vi sao 01 doanh nghiệp cần phải có tên miền riêng trong hoạt động KD TMĐT
Trình bày các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn tên miền .
Tên m iền là một phần trong đị a ch ỉ Internet , đứng sau "www". Ví dụ trong địa chỉ
thì tên miền là yahoo.com.
Các tên m iền thông dụn g và ý nghĩa của các tên miền:
- “.or g”: Viết t ắt c ủa t ừ Or gan ization s (Tổ chứ c, c ơ quan) .
- ".net" : Viết tắt của từ Network Provider (nhà cun g cấp mạng)
- ".com.vn" Viết tắt của Việt nam
Doanh n ghiệp cần phải có tên miền riêng trong hoạt độn g kinh do anh TMDT vì: Một tên m iền riêng đồn g
nghĩa với việc có thể sử dụng rất nhiều địa ch ỉ em ail trên tên m iền một cách r ất chuyên nghiệp. Khách
hàng luôn tin tưởn g m ột địa ch ỉ em ail theo ch ức năn g của một công ty nh ư: sales@ten con gty.com ,

order om hay Hơn là một địa chỉ em ail
Các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn tên m iền:
- Nếu sử dụn g tên m iền đó vào mục đích k inh doanh thì T LD phải là ".com", không có n go ại lệ.
- Tất cả m ọi người đề u nhớ đến ".com" trước tất cả các lo ại " DOT" khác.
- Có n gười còn cho là m ọi tên m iền trên thế giới đều có ph ần đuôi là ".com".
- Nếu sử dụn g m ột tên miền ".net" và cố gắn g quảng cáo thươn g h iệu của mình, chẳn g hạn nếu sử dụn g tên

7


m iền My Stor e.n et, thì hơn 70% k hách hàn g sẽ gõ vào trình duyệt của họ là MySto re. Com và nh ấn Enter. Điều
này dẫn đến việc quảng bá cho côn g ty có tên miền MyStore. Com m à không phải là MyStore.Net
- Ngoà i ra, nếu n gười truy cập quên không gõ vào t rình duyệt của họ phần đuôi (LTD) t hì bất cứ trình duyệt
nào hiện n ay đều mặ c định thêm vào ph ần đuôi “.com”. Ví dụ: Nh ập yahoo sẽ được www.y ahoo.com.
- Hãy dùn g tên công ty hay thương hiệu. Bởi v ì:
 80% khả năng sẽ khôn g còn tên m iền ta c ần vì có rất nhiều côn g ty có tên trùn g nhau.
 Có nhiều đối th ủ đang tìm cách đăng ký tên miền nh ằm mục đích: h ạn ch ế cạnh tran h kh i khai thá c kh ách
hàng trên Int ernet, bán lại tên m iền .
- Nếu không còn tên thươn g hiệu.
- Hãy nghĩ tới tên sản ph ẩm
- Thêm bớt một số từ ghép
C âu 2-2: Thế nào là mạng chuyển m ạch gói ? Định nghĩa địa chỉ IP ? Cho 2 ví dụ minh họa về địa chỉ IP
. Trình bày các vấn đề về việc đặt tên m iền và sở hữu số lượng tên miền. Cho 3 ví dụ minh họa về tên
miền được đặt tên đúng cách và 3 ví dụ minh họa về tên miền đặt sai quy chuẩn .
- Mạn g I ntern et sử dụn g ch uy ển m ạch gó i (P acket switching):
+ Các thông điệp,tập tin,. được chia nhỏ thành các gói tin được đánh nhãn điện tử.
+ Máy tính tại n ơi nh ận tiếp nhận và lắp ráp các gói tin.
+ Chọn đườn g đi tốt nhất cho các gói tin gửi đi.
- Internet Prot ocol (IP): Các qui tắc nhằm xác định tuyến đườn g để ch uyển các gói thông tin từ nguồn đến đích.
- Địa chỉ IP: Là 1 bộ có 4 số nguyên ngăn c ách nh au bằng dấu chấm, thường được gọi là“Dotted Quad”’

+ Các số này có giá trị từ 0 đến 255
+ Phần định danh mạng.
+ Phần định danh cho thiết bị gắn vào m ạn g .
+ Ví dụ : 126.204.89.56;
10.132.0.11;
Các vấn đề về việ c đặt tên m iền và sở hữu số lượng tên m iền:
- Đăn g ký nhiều "phiên bản" khác nhau cho tên miền.
- Lựa chọn phần mở rộng cho tên m iền.
- Không nên khó hiểu, bí ẩn:
• Khôn g quá v ắn tắt
• Khôn g quá dài
• Lưu ý : tên miền có thể dài tới 67 ký tự
- Tránh dùng những ký tự gạch. Ví dụ walmart.com và wal-m art.com
Số lượng tên miền:
- Phụ thuộc khả năng tài chính.
- Tên miền cần có ý n ghĩa trong côn g việc kinh do anh .
- Có thể có 1 tên miền cho m ỗi sản phẩm !!!!
- Điều này không có ngh ĩa là phải tạo 100 website. Tất cả nhữn g gì cần làm là chuyển huớng 99 tên m iền còn
lại tới một miền chính.
- Lý do tạo nhiều tên miền ????
- Nhập địa chỉ website theo phỏn g đoán
 Dựa vào tên côn g ty.
 Dựa vào tên sản ph ẩm
- Các máy tìm kiếm t rên Internet
- Nhiều tên m iền :
 Tăng khả năng cạnh tranh.
 Giúp kh ách hàn g nhớ lâu
 Đánh bại đối thủ
C âu 2-3. Trình bày định nghĩa, đặc điểm của m ạng nội bộ. Cho 01 ví dụ minh họa về mạng nội bộ và mô
tả hoạt động của mạng đó. Thế nào là mạng nội bộ mở rộng ? Mạng nội bộ mở rộng sử dụng đường truyền

nào để hoạt động ? Cho 01 ví dụ minh họa về mạng nội bộ và m ô tả hoạt động của nó
Mạng nộ i bộ có nh iều đặc tính giống với mạng Internet nhưng nó chỉ giới hạn trong nh ững người sử dụn g

8


thuộc nội bộ một côn g ty (gọ i là int ranet). Mạng nội bộ dùng các máy ch ủ để phân phối thông tin và n gười sử
dụng x em các thông tin nội bộ bằn g các trình duyệt We b tươn g tự nh ư nh ữn g loại họ v ẫn dùn g trên m ạng
Internet. Mạng nội bộ cũng dùn g nh ữn g giao thức Internet tiêu ch uẩn nh ư TCP/IP và HTML để truyền và hiện
thị thông tin cũn g như để ch uyển tải tập tin,thư điện tử, nhóm t hông tin và các tài nguyên trong nội khác.
- Phục v ụ các hoạt động nội bộ trong công ty
• Tìm và truy xuất tài liệu
• Chia sẻ thông tin và tri thức
• Phân phối phần mềm
• Đào tạo nhân viên
• Xử lý giao dịch
- Triển khai các dịch vụ mạn g: Mail, FTP, Telnet, WWW 
- Thường có firewall
Mạng nội bộ được m ở rộng r a n goài phạm vi công ty được gọi là mạn g nội bộ mở rộn g.
C âu 2-4. Nêu định nghĩa và kiến trúc của Semantic Web. C ho ví dụ và phân tích ví dụ đó
Nêu định nghĩa về các tổ chức: UNC ITRAL, O EC D, WIPO, ICANN, WTO.
Định n ghĩ a (T im Berner s Lee): Semant ic Web là một mở rộn g của We b hiện tại m à trong đó thôn g tin đươc
xá c đị nh ý n ghĩa tốt hơn, ch o p hép con người và máy tính c ộng tác với nha u.
- Phương pháp cho phép định nghĩ a v à liên kế t dư liệu m ột cách có n ghĩ a hơn nhằm phục v ụ ch o m áy tính
hiểuđươc.
- Môi trường ch ia sẻ và xx ử lý dư liệu tư đ ộn g bằn g m áy t ính .
Kiến trúc:
UNCITRAL - Ủy ban c ủa L HQ về Luật Thương mại Quốc tế: đi đầu trong việc đưa ra Luật
m ẫu về TMDT vào năm 1996 .
- OECD - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế: đi đầu về các nghi ên cứu, điều tra m ột số

lĩnh vực của TMDT như thuế, bảo v ệ n gười tiêu dùng và riên g tư cá nhân, t ác độn g của ICT
đến tăng trưởn g kinh tế .
- WIPO - Tổ chức Bảo vệ Sở h ữu trí tuệ: đi đầu v ề các lĩnh vực bản quy ền, nhãn h iệu t hương mại và các vấn
đề liên quan đến tên miền .
- ICANN - giải quyết các tranh chấp về tên miền quốc tế .
- WT O - giải quyết c ác v ấn đề liên quan đ ến rào cản TMDT quốc tế .
- ICANN - gii quyêt các tranh chấp về tên miền quốc tế
C âu 2-5:Trình bày các thành phần chính trong website TM DT
- Trang hướn g dẫn hoặc chính sách: dùng để cun g cấp t hông tin cho n gười xem trong trườn g h ợp họ m uốn
m ua h ay đặt hàn g, dịch v ụ. T hôn g tin trên tran g n ày sẽ h ướn g dẫn họ phải làm gì, ch ính sách của do anh
nghiệp nh ư thế n ào v.v... Tran g n ày sẽ gi úp DN tiết kiệm nhiều công sức trả lời các câu hỏi " làm thế nào"
của n gười xem và tạo cho n gười xem ấn tượn g tốt về tính chuyên nghiệp của DN.
- Diễn đàn (forum): m ục tiêu tạo " sân chơi" t rao đổi ý kiến cho cộn g đồng người xem website, từ đó th u hút
đông đảo người xem và tham gia thảo luận trên diễn đàn. Người xem có thể đăn g tải ch ủ đề, c âu hỏi của mình
lên website, đọc và trả lời các c âu hỏi khác v.v... Quy ền thao tác trên diễn đàn được ph ân chia theo n hiều cấp,
từ đơn giản là chỉ đọ c, đến được quyền trả lời, được tạo chủ đề mới, được kiểm soát bài v iết trên diễn đàn v.v...
- Đăn g ký nhận bản tin: với mục tiêu giữ m ối liên lạc với người xem để có thể gửi đến người xem những bản
tin (ne wsletter) cun g cấp t hông tin hữ u ích (v à có t hể kèm theo th ôn g tin quản g cáo sản p hẩm , dịch vụ),
m ột số website có chức nă ng cho ph ép n gười xem đăn g ký nhận bản tin gửi định kỳ qua em ail. Người
quan t âm có th ể cung cấp địa ch ỉ em ail của mình để định kỳ nhận bản tin gửi từ ch ủ sở hữ u của website.
Nên có ch ức năn g cho ph ép từ chố i nhận kh i n gười nh ận khôn g m uốn nhận bản tin nữa.
- Thông báo, tin tức mới: trên một số website nên có ch ức năn g đăng tải nhữn g thông báo, t in tức m ới n hất,
hiển t hị trên tran g ch ủ để n gư ời x em có thể n hìn thấy n gay . Đ ây là dạng cơ sở dữ liệu với cô n g cụ quản
lý nh ập liệu dễ sử dụn g để người khôn g biết về web cũng có thể nhập liệ u.
- Giỏ m ua h àng (sh opp ing cart): dành cho các website trưng bày và bán nhi ều m ặt hàn g, ph ục vụ nhu cầu
chọn lựa hàn g hóa, mô phỏ ng quá t r ình mua ở siêu thị: kh ách hàng chọn h àng bỏ v ào giỏ, thay đổi số lư
ợn g m ón hàn g, đ ổi ý khôn g m ua và bỏ m ón h àn g r a kh ỏi giỏ. .. Cuối cùn g k hi quyết định đi r a t ính tiền

9



( chec k- o ut), ch ức n ăn g gi ỏ m ua hà n g sẽ liệt k ê " hó a đơn" các m ó n h àn g ch ọn m ua, số lư ợng t ừn g
m ón , t ổn g gi á tr ị.. . Bất kỳ websit e siêu thị tr ực tuyến n ào cũn g c ần phải có chức năng giỏ mua hàn g
- Downlo ad miễn phí: để thu h út người x em một số website còn cun g cấp nhữn g thông tin, file, chươn g
trình... cho n gười xem downlo ad m iễn ph í về dùn g, v í d ụ n hư tr ò ch ơi, sách đi ện tử ( e- bo o k) , chư ơn g
trình ứn g dụng nhỏ, hình ảnh đẹp v .v... Trên nhữn g "v ật phẩm" cho do wnload miễn phí n ày, ch ủ sở hữ u
website đã khéo léo k èm theo những thông tin giới thiệu về website , để người download có thể gửi tặn g
bạn bè... và giúp m arketin g ch o website.
- Thành viên : m ục thành viên chủ yếu là để thu thập thông tin ( email, giới tính, đ ộ t uổ i, kh u v ực sinh
sống, sở thích...) của nh ững ai tự n guy ện đăn g ký th am gia một "câ u lạc bộ" nào đó trê n website để được
h ưởn g m ột số quyền lợi n hất định. Th ông tin th u t h ập được sẽ được d ùng để marketing, nghiên cứu
hành vi sở thích khách hàn g, thậm chí có thể bị bán cho nhữn g người cần thông tin này để ph ục vụ việc
quản g cáo qua em ail. Ngoài ra, mục thành viên cũn g c ó thể được dùn g để phân loại nhóm người sử dụng miễn
phí và có trả tiền cho một số dịch v ụ cun g cấp trên website.
Câu 3-1. Trình bày công thức tính dung lượng truyền trong tháng :
Dung lượn g truyền trong tháng (t ransfer/month) (Gb) = Số lượt truy cập website trong tháng x Số trang bình quân
m ỗi lượt người xem x Số Kb mỗi trang web / 1.000.000 (đổi từ Kb sang Gb)
Ví dụ: ước tính website của doanh nghiệp sẽ có khả năn g đón 10.00 0 lượt người x em trong thán g, m ỗi lượt
n gười sẽ xem bình quân 10 tra ng, mỗ i trang web n ặng bình quân 1 00KB, vậy do anh nghiệ p cần d un g
lượn g t r uyền là ( 1 0. 0 00 x 10 x 100)/1.000.000 = 10GB/thán g.
C âu 3-2. Trình bày 02 xu hướng kỹ thuật trong việc tạo website TMĐT
Hiện nay có 02 xu hướn g chủ yếu để xây dựng website:
- Dùn g ho st mã n guồn mở v ới n gôn ngữ lập trình PHP và Cơ sở dữ liệu My SQL.
- Dùn g ho st trên nền W indows vớ i n gôn ngữ lập t rình ASP.Net ( C# hoặc VB. Net) và Cơ sở dữ liệu MS
SQL.
Câu 3-3. Trình bày các khái niệm của thanh toán điện tử . Nêu các bên tham gia thanh toán và các phương
tiện thanh toán trong thanh toán điện tử . Nêu các bước để người bán có thể chấp nhận thanh toán điện tử
- "Thanh toán điện tử là v iệc thanh toán tiền thông qua các thông điệp điện tử thay cho v iệc trao tay tiền
m ặt" (Th eo báo cáo quố c gi a v ề kỹ t h uật TMĐT của bộ thươn g mại định ngh ĩa).
- "Thanh toán điện tử là việc trả tiền v à n hận hàn g ch o các hàn g h óa, dịch v ụ được m ua bán t rên Internet

( Nghĩa h ẹp).
Các bên tham gia thanh toán :
- Người bán / cơ sở chấp nhận thẻ.
- Người m ua/ chủ sỡ hữu thẻ.
- Ngân hàng c ủa n gười bán.
- Ngân hàng c ủa n gười m ua.
- Tổchức thẻ.
Các phương tiện thanh toán
- Thẻ thanh toán.
- Thẻ thông m inh.
- Víđiệntử .
- Tiền điện tử.
- Thanh toán qua điện thoại di động.
- Séc điện tử.
- Thẻ mua hàng .
- Thè tín dụng điện tử.
- Chuyển tiền điện tử .
Các bước để n gười bán chấp nh ận thanh toán:
- Doanh n ghi ệp cần đảm bảo tính bảo m ật qua mạng.
- Doanh n gh iệp ph ải có m ột tài khoản (m er chant acco unt ) t ại ngân hàn g hay t ại các tổ chức tín dụng nào

10


đó.
Câu 3-4. Trình bày các chức năng chính của từng phần website :
1.Thiết kế trang chủ và c ác tran g con:
2.Quản lý nội dun g:(CMS) Bao gồm các trang như:Giới thiệu, hướng dẫn, quy định.
Danh mục 2 cấp:tron g m ỗi trang trên còn có nhiều trang con tùy ý. VD: Giới thiệu: Lịch sử hình thành, thành
tựu, sơ đồ tổ chức.

W eb-master t ự đặt t ên cho danh mục trnag và tran g con. K hạn chế số trang và trang con. T ất cả c ác tran g đều
là độn g, web-master t ự thay đổi nội dun g, format, chèn hình… các trang dễ dàng như đan g sử dụng wor d.
3.Trang Dịch vụ:
Danh mục dịch v ụ cấp 1, VD: DV1, DV2, DV3.
Bên trong là tran g editable text.
W eb-master tự them bớt, đặt tên cho danh mục DV. Web-m aster t oàn quy ền quản lý các tran g, form at, chèn
ảnh.
4.Trang sản phẩm: danh mục sp 2 cấp, VD: nhóm sp 1: nhóm sp con loại 1, nhóm sp con loại 2, nhóm sp con
loại n
Bên t rong cùng là các trang liệt kê hình các sản phẩm cùn g thông tin vắn tắt , click vào hình sẽ hiện ra toàn bộ
thông tin về sản phẩm đó.
W eb-master tự them bớt, đặt tên cho danh m ục sp. K giới h ạn số m ục và m ục con. Web-ma ster toàn quyền
quản lý thông tin các sp, t hem, xóa, thay đổ i thông tin, hình ảnh sp.
5.Các tính năn g them vào của m ục sp:
*Phân loại:Sp mới, sp tiêu biểu
*Chức năn g:tìm kiếm sp theo ch ủng loại, theo từ khóa, theo 1 số đặc tính của SP.
*Danh mục SP 3 cấp thay vì 2 cấp.
*T hống kê SP: Thốn g kê số lượt xem, lượt mua của từn g SP
6.Đặt hàn g:Giỏ m ua hàn g giúp n g m ua chọn cùng lúc nh món hàn g, t hay đổ i số lượn g từng món hàng, tính chi
tiết hóa đơn, gửi đơn hàn g qua e-mail đến n g m ua v à web-master.
Hiển thi ch i tiết đơn h àn g trên website và gửi e-mail cho KH v à webm aster
7.Thành viên:KH mua phải đăn g ký thành viên, đăng ký hồ sơ cá nhân gồm thông tin cá nhân như họ tên, địa
chỉ lien lạc, giới tính, độ t uổi
Gồm chức năn g đăn g ký, đăn g nhập, thoát, quên pa sswor d, ch ỉnh sửa thôn g tin cá nhân
8.Quản lý khai t hác thông tin KH: Cơ sở lưu trữ thông tin KH và thành viên để DN tận dụng trong m arketing
và kích cầu.
Có thể xuất danh sách e-mail của KH, thành viên. Có chức năng hiển thị và in báo cáo thống kê về KH, thành
viên trong hồ sơ c á nhân
9.Chương trình gửi e-mail-m arketin g: dựa trên đầu v ào là DS email của thành viên, KH v à có t hể là các DS
em ail khác m à DN có đc, từ đó DN có thể dễ dàng soạn thảo, gửi email m arketin g, bản tin, báo giá.

Quản lý cùng lúc nh DS em ail: trộn, ghép, lọc… soạn thảo email, lưu em ail. Gửi email hàn g loạt theo các DS
đã chọn
10.Do wn load: trang downloa d cho phép n g xem hoặc thành viên download các file ( wor d, excel, p df …) Dùn g
cho việc downlo ad báo giá, hướn g dẫn sử dụng, tài liệu bổ ích. Người xem click v à link v à down loa d file về.
W eb-master t oàn quy ền quản lý các f ile do wnlo ad này: them file, delete fi le, t hay đổi file
11.Tin tức: m enu 2 cấp. VD: tin quốc tê: tin túc ch ung, tin ch uyên ngành ; tin trong nước
Trong cùn g là nguyên bài tin tức gồm tựa, n gày đăn g, t óm tắt, nội dug.
W eb-master t ự đặt t ên cho danh mục con, k hạn chế số m ục và m ục con. We bm aster tự format, chèn hình, các
trang tin dễ dàng như đan g sử dụng t rên M S W owd
12. Khuy ến m ãi: DN đưa các tin t ức khuyến m ãi lên website, liệt kê theo thứ tự thời gian, hiển thị giống dạn g
tin tức. có phần pop-up (1 trang nhỉ tự x uất hiện khi n g xem vào tran g ch ủ)
K giới hạn lượng tin. Có thể ấn định thời gian hiển thị của tin
13.Tư vấn:Ng xem gửi câu hỏ i qua form . DN nhận câu hỏi qua em ail. Trả lời và đăn g tải lên website.
Công c ụ đăn g tải gồm đầy đủ ch ức năn g format, chèn hình. W ebm aster có thể them, bớt, chỉnh sửa các câu hỏidáp n ày
14.Ý kiến KH:giới thiệu ý ki ến KH, l ời khen, công nhận sp nhằm t ăng tính thuyết phục đối v ới KH tiềm năng.
W eb-master t ự format , chèn hình, dễ dàng như đan g sử dụng trên MS wor d
15.Nghiên cứu thị hiếu – trưng cầu ý kiến: DN tự soản t hảo tối đa 20 câu hỏ i dạng trắc ngh iệm cho m ỗi bản g

11


câu hỏi, cho phép ng xem chọn câu trả lời. có thể ứng dụn g vào việc trun g cầu ý kiến của KH về sp, DV của
DN để DN hi ểu KH tốt hơn.
Thống kê kết quả bình chọn cho từng bản g câu hỏi. có t hể in bản g thống kê này. W eb-master có thể thay câu
hỏi bất kỳ lúc nào
16.Diễn đàn: là nơi để n g xem trao đổi, giao lưu với nha u, góp phần tăn g cộn g đồng n g xem của website và
tăng độ kết dính c ủa website-làm chon g xem quay lại x em website thườn g x uyên
Gồm các chức năng:đăn g ký thành viên, tạo chủ đề m ới, đăn g bài, trả lời bài đã đăng. Web-m aster kiểm soát
thành viên, bài vi ết, có quyền cấm t hành viên, xóa bài viết
17.Tuyển dụn g: Đăn g tải các tin tức tuyển dụn g và nhận hồ sơ qua em ail.

Ch ức năn g format , chèn hình. W eb-master có thể them bớt, chỉnh sửa các tin t uyển dụng
18.Quản lý banner :DN tự thay đổi file banner(. gif, . jp g, hay f lash)trên các vị trí của các tran g web của website ,
ấn định thời gian hiệ u lực
Công c ụ quản lý bann er t heo hình ảnh, link, time hiệu lực, vị trí, trang, loại banner
19.Liên hệ :Có form lien hệ v à thông tin lien hệ
W eb-master có thể cài đặt email nhận thông tin liên hệ
20. Sitemap: cấu trúc website để ng xem dễ tìm kiếm từng trang, mục và click vào tưn g m ục sẽ lien kết ngay
đến m ục đó
W eb-master có thể tự tạo rat rang này, dùn g côn g cụ editor
21. web link: lien kết web, để giới thiệu 1 số web hay hoặc có lien quan
W eb-master t ự cập nhật them bớt lien k ết
22. Admin tool : côn g cụ giúp web-ma ster quản lý các nội dun g. Chức năng của website
Có thể tạo ra với nh acco unt mới với quy ền nhất định.,
23.Co unter + Alexa ranking: để biết mức độ nổi tiếng của website. Bộ đếm t ổng hợp số lượt truy nhập
24.Hỗ trợ trực tuyến v ới YIM : (yahoo, chat)
25.Tỷ giá dol lar, vàn g, thời tiết, chứn g kho án:trực tiếp lấy dữ liệu từ các website như vn express
Câu 3-5. Trình bày thông số Alexa và các kỹ năng m arketing trực tuyến . Trình bày các rủi ro thiệt hại và
cách phòng ngừa cho website TMDT
Thông số Alexa:
- Alexa do Amazon tạo ra. Thôn g số xếp h ạng Alexa cho biết m ột cách tương đối mức độ p hổ biến của
website. Xếp hạn g Alexa càng nhỏ th ì website càng phổ biến. Bạn có thể downlo ad Alexa Toolbar về để cài
đặt t r ên m áy tín h của bạn (do wn lo ad t ại www.alexa. com ).
- Ngo ài r a Alex a còn c ung cấp ch o webm aster nhiề u côn g c ụ th ú vị khác.
Marketing trực tuyến:
- Quản g cáo trả tiền cho Goo gle: Nếu bạn m uốn được liệt kê websit e của bạn trên Top 10, Top 20 các kết
quả t ìm k iếm của Goo gle v ới một từ khóa nào đó, mà bạn không thể thực hiện hoặc không thể chờ đợi cho
website c ủa bạn tự động được " lọt" vào thứ hạn g cao như thế của Google, thì bạn có th ể trả tiền để đư ợc liệt
kê ở cột bên p hải, hoặc ở nh ữn g hàng đầu (m ục Nhà tài trợ - Spon sor s).
- Đăn g ký website với các danh bạ website: Bạn hãy đăn g ký website của bạn với các website danh bạ k hác.
Nổi tiếng nhất là www. dmoz.or g. Ngo ài r a còn rất nhiều website danh bạ kh ác của Việt Nam v à quố c tế. Bạn

có thể vào Google.com để tìm k iếm các website danh bạ này.
- Đăn g ký website với các bộ tìm kiếm:
 Bạn kh ôn g cần phải đăng ký website của bạn với h àng nghìn bộ tìm kiếm. Chỉ cần đăng ký với
Google.com.
 Việc đă ng ký n ày bạn ch ỉ cần th ực h iện 1 lần khi website vừa khai trươn g. Sau đó không cần đăn g ký lại.
- Email m arketing
 Email m ark eting: n ên h ay không n ên?
 Để emai l m arket ing hiệu quả, bạn cần làm gì?
 Những chi tiết này sẽ đư ợc đề cập trong bài giảng. Bạn hãy ch ú ý vào bài giảng nhé!
- Đăng rao vặt: Đăn g rao v ặt cũn g là một cách mark eting k há hiệ u quả, v à h iệu quả tứ c thờ i. Bạn có thể đăn g
rao v ặt thườn g x uyên trên kho ảng 10 website rao vặt nhiều n gười xem nhất
- Tham gia vào các cộn g đồng, diễn đàn: Tham gia v ào diễn đàn nào ? Do bạn quy ết định. Để tìm nguồn các
website diễn đàn, hãy dùn g Google và Alexa Toolbar để xác định m ột cách tương đối m ức độ phổ biến
(nhiều người truy cập) c ủa từng website.

12


- Trao đổi liên kết, trao đổi banner: Việc t r ao đổ i n ày t hư ờng là m iễn ph í gi ữa các website có m ức độ
n ổ i t iến g khá n gan g bằ ng nhau.
Các rủ i ro thi ệt hại và cách phòng ngừa cho website TMDT:
- Bị tấn côn g t ừ chố i p hục vụ (Do S: Denial of Serv ice): trường h ợp này xảy ra kh i ha ck er dùng chư ơn g
trình t ự động gử i h àng lo ạt y êu cầu về serv er n ơi ho st website làm ch o server này quá tải v à không thể
phục v ụ được nữa. Hậu quả là website bị "ch ết" trong khoảng thời gian server quá tải.
- Bị cướp tên miền: hacker khi đã có chủ ý cướp tên miền của website thì có thể tìm kiếm trên W hoi s.net
em ail quản lý tên m iền đó. Hacker cũn g tìm ra địa chỉ website quản lý tên miền đó. Sau đó hacker tìm cách
lừa ch ủ tài khoản email nói trên để lấy được passwor d r ồi giả danh n gười ch ủ tài khoản em ail trên để yêu
cầu website quản lý t ên miền c ung cấp password quản lý tên m iền lại c ho mình. Khi đã có p ass wo r d quản
lý tên m iền , h ack er có t o àn quy ền t hay đổ i thôn g số tên m iền , ch uy ển t ên miền sang website quản lý
khác, t hay đổi p asswor d quản lý tên miền v.v...

- Giải ph áp p hò ng trán h: giữ k ỹ tài khoản quản lý tên mi ền, hoặc nh ờ đơn v ị chuyên ngh iệp m ua v à giữ
tên m iền dùm .
- Giải ph áp khắc ph ục sự cố: liên lạc thẳn g với n gười bán v à đưa ra b ằn g ch ứn g bạn đã m ua tên miền đó
(email xác nhận, t hẻ tín dụn g).
- Bị x âm nhậ p host ho ặc dữ liệu trái ph ép : có nh iều cách t h ức để xâm nhập ho st ho ặc dữ liệu của
website m ột cách tr ái phép : thôn g qua t ấn côn g n ội bộ ( loc al attack ) tức ha cker m ua một host trên cùn g
m ột server với host "nạn n hân" ; tìm kẽ hở đ ể đ ột nhập thông qua việc tìm kiếm trên Goo gle; tìm cách có
được passwor d c ủa host; nghiên cứu k ẽ hở trong lập t rình cơ sở dữ liệu để thâm nhập vào host hoặc vào cơ sở
dữ liệu c ủa website... Khi bị xâm nhập, t ùy m ức độ, hacker có thể xóa dữ liệu, thay đổi dữ liệu, copy dữ liệu
v.v...
- Giải ph áp phòng trá nh: giữ k ỹ t ài khoản quản lý ho st , back- up và l ưu v ào máy /CD của bạn.
- Giải ph áp khắc ph ục sự cố : liên lạc thẳn g với nhà cung cấp ho st để nhờ họ ph ục h ồi, hoặc m ua host khá c và
up file lên, ch uy ển tên m iền san g ho st m ới
C âu 3-6. Trình bày và phân tí ch 02 m ô hình thất bại khi áp dụng TM DT. Từ đó rút ra bài học t ừ n hững
thất bại này. Trình bày các vấn đề liên quan đến dịch vụ lưu trữ và cách thức vận hành (hosting, host).
- Kozmo.com : Ý tưởng là cho thuê phim, giao ph im tận nơi theo yêu cầu. Vấn đề là làm thế nào để trả p him
sau kh i xem xong? Đặt các thùng thu hồi phim thì chi ph í cao, địa bàn rộ n g. Thêm nữa là sự cạnh tra nh từ
các đối th ủ c ạnh tran h. Ngoài r a website này còn bị k iện là từ chối giao ph im cho nh ững khu ổ chuột ( nhiều
n guy hiểm). Côn g ty ph á sản n ăm 200 1 sau k hi đã tiêu tốn 250 triệu dollar cho chi phí vận hành .
- Fur nitur e. com :Với ý tưởng bán đồ gỗ gia dụn g trực t uyế n, côn g ty này chấp nhận bỏ ra 2,5 triệu dollar
để mua lại tên miền này . Son g, việc giao hàng mới là vấn đề. Trễ hẹ n, hàn g nặng và cồng kền h n ên khó giao
hỏa tốc được, ch i phí giao hàn g cao Cô n g ty này c ũng phá sản năm 2001 sau khi đã tiêu tốn 75 triệu dollar
Mỹ.
- Go. com Go.com là website của Disney, được xây dựn g và vận hành bởi Disn ey với mục đích tạo ra n guồn
thu từ quảng cáo. Nhưn g m ô hình này không mang lại hiệ u quả, và phải chi l ương cho 400 nh ân vi ên. Theo
kế ho ạch, đ ể trang trả i ch i ph í, website này phải bán được 2 tỷ dollar quản g cáo m ỗi n ăm , nh ưn g thực tế
website n ày c hỉ bán được 1,6 triệu do llar Mỹ. Sau k hi t iêu tốn h ết 840 tr iệu dollar Mỹ, website này bị đón g
cửa v ào thán g 2 năm 2000.
Bài học rút ra từ những thất bại này?
- Đừng xem nhẹ lợi nhuận.

- Quản lý rủi ro.
- Cẩn thận vớ i chi ph í branding và m arketing .
- Chuẩn bị n guồn tài chính đủ n uôi dự án trong vài năm đầu.
- Tính hiệu quả c ủa website.
- Giữ cho website luôn thú v ị.
Các vấn đề liên quan đến dịch v ụ lưu trữ v à cách thức vận hành (hosting, host)
- Dịch v ụ lưu trữ (hosting, hay host): m uốn những trang web được hiệ n lên khi n gười ta tr uy cập vào
websit e thì dữ liệu phải được lưu tr ữ t rên một m áy tính (m áy chủ - serve r) luôn ho ạt độn g và kết nố i
với m ạn g Int ern et, m áy t ính n ày c hính là host server.

13


- Một host serv er có thể l ưu tr ữ rất nhiề u website cùng một lúc. Nế u máy tính này có sự cố bị tắt trong một
thời đi ểm nào đó thì lúc đó khô ng ai tr uy cập được nhữn g website lưu trữ trên máy tính đó.
- Tùy theo nh u cầu m à doan h n ghi ệp có thể chọ n m ua ho st vớ i dung lượng 100MB (tức ch ứa được tối đa
100M B dữ liệu), 200MB, 500M B, 1000MB hay nhiều hơn.
- Giá ho stin g hiện nay cũn g r ất thấp, chỉ từ vài ch ục n ghìn đến m ột h ai trăm n ghìn đồng mỗi tháng, tùy
theo cấu hìn h ho st và n gôn ngữ lập tr ình và c ơ sở dữ liệu mà host hỗ trợ.
- Dun g lượn g h ost và dun g lượn g tr uyền (tran sfer): dung lượn g host là số MB dành để chứa dữ liệu. Ví dụ
host 100M B cho doanh n ghiệp 100MB để chứa file, cơ sở dữ liệu, em ail...
- Dun g lượn g truyền của ho st là tổn g số M B dữ liệu, f ile. .. t r uy ền ra t r uy ền v ào (do wn loa d, uplo ad) máy
ch ủ n ơi host website tr on g m ỗi thán g. Kh i do anh ngh iệp m ua ho st cho website, cần ước tính dun g lượn g
truyền theo công thức sau:
Dung lượn g truyền trong tháng (t ransfer/month) (Gb) = Số lượt truy cập website trong tháng x Số trang bình quân
m ỗi lượt người xem x Số Kb mỗi trang web / 1.000.000 (đổi từ Kb sang Gb).
Ví dụ: ước tính website của doanh nghiệp sẽ có khả năn g đón 10.00 0 lượt người x em trong thán g, mỗi lượt
n gười sẽ xem bình quân 10 tra ng, mỗ i trang web n ặng bình quân 1 00KB, vậy do anh nghiệ p cần d un g
lượn g t r uyền là ( 1 0. 0 00 x 10 x 100)/1.000.000 = 10GB/thán g.
- Vận hành: Khi đã có tên m iền, và đã có host. Với m ột host A, t a có th ôn g số IP và DNS của ho st A ( được

cung cấp kèm theo với host), ta cài đặt thông số DNS của tên miền v ề thông số DNS m à ho st đã cung cấp, thế
là website đã có thể vận hành. Sau đó, tùy the o nội dung (f ile, dữ liệu) mà ta up lên host, n gười truy cập t ừ
m ọi nơi trên thế giới đã có thể truy cập vào website của ta.
C âu 3-7. Định nghĩa website , webpage . Phân biệt gi ữa website và webpage. Nêu những yếu tố để 01
website hoạt động, đặc điểm thuận lợi của 01 website. Trình bày các bước để xây dựng 01 website
- Website là một "Sho w-ro om " trên mạng Internet - nơ i tr ưn g bày và gi ới thiệ u thôn g tin , hình ản h về
do anh nghiệp v à sản phẩm hay dịch v ụ của doanh n ghi ệp (hay gi ới th iệu bất kỳ thô ng tin nào kh ác) ch o
m ọi n gười tr ên t oàn th ế giới tr uy cập bất kỳ lúc nào (24 giờ mỗi n gày, 7 n gày mỗi tuần).
- W ebsit e là m ột t ập hợ p m ột h ay nh iều tr ang we b. Nếu nó i " Doa nh ngh iệp tô i m uố n x ây dựn g
t r ang web" là kh ông ch ính xá c v ề t ừ n gữ, m à ph ải n ói là Doa nh ngh iệp tô i m uố n xây dựng một
website" .
Phân biệt gi ữa website và webpage
- Website là một tập hợp một hay nhiề u trang web, giốn g nh ư m ột quy ển sách là tập hợp nhiều tran g sách.
- Có thể có những websit e c h ỉ có 1 tra n g web, nhưn g ít gặp trường hợp này.
Nh ững yếu tố để 01 web site hoạt động, đặc điểm thuận lợi của 01 website:
- Để một websit e hoạt độn g được cần ph ải có t ên m iền (domain) , lưu trữ (ho stin g) v à nội dung (c ác trang
web hoặc cơ sở dữ liệu thông tin).
- Đặc điểm tiện lợi của website: thông tin dễ dàn g cập n hật , thay đổ i, k hác h hàng có thể xem thông tin
ngay tức khắc, ở bất kỳ n ơi n ào, tiết ki ệm chi phí in ấn, gửi bưu điện, f ax, thô ng tin kh ông giới h ạn (đăn g
tải thông tin không hạn chế , khôn g giới h ạn số tran g, diện tích bảng in. .. ) v à khôn g gi ới hạn phạm vi địa
lý.
Các bước để xây dựng 01 website:
- Xác định tên m iền và m ua tên miền.
- Xác định sitemap.
- Xác địn h cấu tr úc kỹ thuật của từn g ph ần trong sitem ap, ví dụ trang giới thiệu thôn g tin là trang web tĩnh
(static page), trang giới thiệu sản phẩm là cơ sở dữ liệu ( database), tran g ch ủ bố trí như thế nào, các h iệu ứn g
hìn h ảnh trên tr ang chủ... Chọn các k ỹ thuật, ngôn n gữ để xây dựn g website.
- Thiết kế đồ họa.
- Lập trình những phần cần lập trình.
- Nhập liệu vào cơ sở dữ liệu.

- Chọn ho st ( lưu trữ) ch o website. Ho st ph ải hỗ trợ các n gôn ngữ dùng để xây dựn g website.
- Tải toàn bộ nội dun g website lên host.
- Kiểm tra toàn bộ website trư ớc khi chính thứ c đưa vào hoạt động
Lưu ý: Sau khi website đã v ận hành, bạn còn ph ải quan tâm đến vi ệc cập nh ật dữ liệu, hỗ trợ kh ách hàn g
(người xem), và marketin g website đ ể website có thể mang lại hiệ u quả.

14


C âu 3-8. Trình bày nguyên tắc 7C trong TMDT :
- Cont ext : giao diện, ch ức năn g, thiết kế dễ nhìn, dễ sử
dụn g, đồng nhất .
- Content : nộ i dun g ph on g p h ú, cập nh ật, h ữu ích cho
người xem , đáp ứn g nhu cầu,
m ong muố n c ủa người xem .
- Com m unity : tạo điều kiện cho người x em tương tác,
giao lưu v ới n hau để có cảm
giác th uộ c về m ột cộng đồn g chia sẻ chung sở thích, điều
quan tâm.
- Com merce: có ch ức năng hỗ trợ giao dịch thương mại,
ví dụ nh ư giỏ m ua hàng, ước
tính chi phí, đặt hàn g.
- Custom ization: khả nă ng biến đổi website sao cho ph ù
hợp với từng n gười xem, đáp
ứn g yêu cầu, sở thích riêng biệt của từng người xem , làm
cho người xem có cảm giác
thân quen đố i v ới " website của riên g mình".
- Com munication: cho phép sự tươn g tác hai chiều giữa n gười xem và website.
- Con nection: bao gồm hai ý . T hứ nhất: có đường chỉ dẫn nơi n gười xem đang "đứng" trong website. Th ứ 2 :
có nh ững đườn g link đến các website liên quan hoặc hữu ích, để tiện lợi cho n gười xem trong trường hợp

m uốn tìm thêm t hông tin.
Câu 3-9. Trình bày các thành phần chính trong website TMDT
- Trang hướn g dẫn hoặc chính sách: dùng để cun g cấp t hông tin cho n gười xem trong trườn g h ợp họ m uốn
m ua h ay đặt hàn g, dịch v ụ. T hôn g tin trên tran g n ày sẽ h ướn g dẫn họ phải làm gì, ch ính sách của do anh
nghiệp nh ư thế n ào v.v... Tran g n ày sẽ gi úp DN tiết kiệm nhiều công sức trả lời các câu hỏi " làm thế nào"
của n gười xem và tạo cho n gười xem ấn tượn g tốt về tính chuyên nghiệp của DN.
- Diễn đàn (forum): m ục tiêu tạo " sân chơi" t rao đổi ý kiến cho cộn g đồng người xem website, từ đó th u hút
đông đảo người xem và tham gia thảo luận trên diễn đàn. Người xem có thể đăn g tải ch ủ đề, c âu hỏi của mình
lên website, đọc và trảlời các câu hỏi khác v.v... Quyền t hao tác trên diễn đàn được phân chia theo nh iều cấp,
từ đơn gi ản là chỉ đọ c, đến được quyền trả lời, được tạo chủ đề mới, được kiểm soát bài v iết trên diễn đàn v.v...
- Đăn g ký nhận bản tin: với mục tiêu giữ m ối liên lạc với người xem để có thể gửi đến người xem những bản
tin (ne wsletter) cun g cấp t hông tin hữ u ích (v à có t hể kèm theo th ôn g tin quản g cáo sản p hẩm , dịch vụ),
m ột số website có chức nă ng cho ph ép n gười xem đăn g ký nhận bản tin gửi định kỳ qua em ail. Người
quan t âm có th ể cung cấp địa ch ỉ em ail của mình để đ ịnh kỳ nh ận bản tin gửi từ ch ủ sở hữu của website.
Nên có ch ức năn g cho ph ép từ chố i nhận kh i n gười nh ận khôn g m uốn nhận bản tin nữa.
- Thông báo, tin tức mới: trên một số website nên có ch ức năn g đăng tải những thông báo, tin tức m ới n hất,
hiển t hị trên t ran g c h ủ để n gười xem có th ể n h ìn thấy n gay. Đây là dạng cơ sở dữ liệu vớ i cô n g cụ quản
lý nh ập liệu dễ sử dụn g để người khôn g biết về web cũng có thể nhập liệ u.
- Giỏ m ua h àng (sh opp ing cart): dành cho các website trưng bày và bán nhi ều m ặt hàn g, ph ục vụ nhu cầu
chọn lựa hàn g hóa, mô phỏ ng quá t r ình mua ở siêu thị: kh ách hàng chọn h àng bỏ v ào giỏ, thay đổi số lư
ợn g m ón hàn g, đổi ý khôn g mua và bỏ m ón h àn g r a khỏi giỏ.. . Cuối cùn g k hi quyết định đi r a tính tiền
( chec k- o ut), ch ức n ăn g gi ỏ m ua hà n g sẽ liệt k ê " hó a đơn" các m ó n h àn g ch ọn m ua, số lư ợng t ừn g
m ón , t ổn g gi á tr ị.. . Bất kỳ websit e siêu t hị tr ực tuyến n ào cũn g c ần phải có chức năng giỏ mua hàn g.
- Downlo ad miễn phí: để thu h út người x em một số website còn cun g cấp nhữn g thông tin, file, chươn g
trình... cho n gười x em downlo ad m iễn phí về dùn g, v í d ụ n hư t rò ch ơi , sách đi ện tử ( e- bo o k) , chư ơn g
trình ứn g dụng nhỏ, hình ảnh đẹp v .v... Trên nhữn g "v ật phẩm" cho do wnload miễn phí n ày, ch ủ sở hữ u
website đã k héo léo kèm theo những thông tin giới thiệu về website , để n gư ời downlo ad có th ể gửi tặn g
bạn bè... và giúp m arketin g ch o website.
- Thành viên : m ục thành viên chủ yếu là để thu thập thông tin ( email, giới tính, đ ộ t uổ i, kh u v ực sinh
sống, sở thích...) của nh ữn g ai tự n guy ện đăn g ký th am gia một "câ u lạc bộ" nào đó trê n website để được

h ưởn g m ột số quyền lợi n hất định. Th ông tin th u t h ập được sẽ được d ùng để marketing, nghiên cứu
hành vi sở thích khách hàn g, thậm chí có thể bị bán cho nhữn g người cần thông tin này để ph ục vụ việc
quản g cáo qua em ail. Ngoài ra, mục thành viên cũn g c ó thể được dùn g để phân loại nhóm người sử dụng miễn
phí và có trả tiền cho một số dịch v ụ cun g cấp trên website.

15


C âu 4-1. Nêu những việc nên làm dành cho người bán và người m ua để đảm bảo an toàn trong TMĐT:
Nếu là ng ười mua:
- Không truy cập v ào h ệ thống khi sử dụn g m áy tí nh công cộng.
- Không mở nh ững email có f ile gửi kèm (attachment) mà người gửi có vẻ n hư xa lạ. Thậm chí đừn g tin
nhữn g em ail mang tên n gười gửi là Micr osoft , Yahoo h ay tươn g t ự bởi vì đây có thể là th ủ th uật giả danh
của hacker để lừa .
- Thứ 2, về m ối lo n gại bị ăn cắp số thẻ tín dụn g khi m ua hàn g trên mạn g v à bán h àng cho người dùn g thẻ tín
dụng bất hợp pháp (thẻ bị ăn cắp).
 Nếu là n gười m ua: ch ỉ nên m ua hàng ở nhữn g website tốt, tin cậy.
 Tên tuổi người bán.
 Trìn h bà y gia n hàng một cách c huy ên ngh iệp, không có lỗi chính tả, câ u cú rõ ràn g v.v
 Đọc ph ần Abo ut Us của h ọ để tìm một địa ch ỉ văn phòng cụ thể.
 Đừn g bao giờ cun g cấp thông tin t hẻ tín dụng cho các website khiêu dâm trên mạng.
Nếu là ng ười bán
- Nên nhờ tr ung gian để xử lý thẻ tín dụng.
- Phải trả môt khoản chi phí % dựa trên do anh thu cho họ
- Đảm bảo kỹ thuật.
- Thông thường phải gửi hàn g đi, kh i n gười m ua nhận được hàng  mới được nhận tiền vào tài khoản của bạn.
- Nếu gặp ph ải thẻ tín dụng bất hợp pháp  sẽ m ất trắn g m ón hàng và mất một khoản chi phí xử lý thẻ.
- Theo th ốn g kê, chỉ có kho ản 3% giao dị ch là gặp phả i trườn g hợp dùng thẻ tín dụn g giả.
- Khoản lời từ việ c bán cho 97% khách hàn g trun g thực c ũng đủ để bù cho khoản m ất trong 3% gian lận này.
Câu 4-2.Nêu các vấn đề spam, virus, worm, trojan và phishing trong nguy cơ TMĐT. Từ đó nêu sự khác

biệt giữa virus và worm. Nêu và phân tích 02 ví dụ về phishing trong TMĐT
-Ngày nay n gười sử dụn g Internet phả i đố i m ặt với r ất nh r ủi ro nh ư: vir us, lừa đảo , bị theo dõi ( gián điệpspyware), bị đáh cắp dữ liệu, bị đánh ph á website (If là ch ủ sở hữu website)
- Spam (thư rác): n gười nhận mỗi n gày có thể nhận vài, vài ch ục, đến vài trăm thư rác, gây mất thờ i gi an, mất
tài nguyên ( dung lượng chứa, thời gian tải v ề...)
- Virus: Xuất hiện lần đầu tiên vào n ăm 1983.
+Vir us là một cht rinh m áy tính có khả năg tự nhân bản và lan tỏa.
+Mức độ nghiêm trọng của virus dao độn g khác nha u t ùy v ào chủ ý của n g v iết ra virus, ít nhất virus cũn g
chiếm tài nguyên trong máy tính và l àm tốc độ x ử lý của m áy tính ch ậm đi, n gh iêm trọ g h ơn, v ir us có thể
xóa fi le, format lại ổ cứn g hoặc gây nh ững hư hỏn g khác
+Trc kia v ir us ch ủ y ếu lan tỏa qua việc sử dụg ch ug file, đĩa m ềm .
+Ngày nay trên môi trường Internet, virus có cơ hội lan tỏa rộng hơn, nhanh hơn.
+Vir us đa phần được gửi qua ema il, ẩn dưới các file gửi kèm ( attachm ent) và lây nh iễm t ron g m ạn g n ội bộ
các do anh nghiệp, làm doan h n ghiệp ph ải tốn kém thời gian, chi phí, hiệu quả, mất dữ liệu...
+Cho đến nay hàng chục n ghìn loại v irus đã được nh ận dạn g và ước tính mỗi thán g c ó khoản g 4 00 loại vir us
m ới được tạo ra.
- Sâu m áy t íh ( worm s) :sâu má y tíh # với vir us ở chỗ sâu m áy tính không thâm nhập vào file mà thâm nhập
vào hệ thống.
VD: sâu m ạg (net wo rk worm) tự nhân bản tro g toàn hệ thốgm ạng.
+Sâu Inter net tự nhân bản và tự gử i ch ún g qua hệ thống Internet thông qua những máy tính bảo m ật kém
+Sâu emai l tự gử i nh ữg bản nh ân bản của chúg qua h ệ thống em ail
-Trojan:Đặt tên theo tr uyền th uyết con ngựa T roj an c ủa thành Troy
+Là m ột loại ch ươn g tr ình nguy h iểm (m alware) đc dùg để thâm nh ập vào máy tính m à n g sử dụng máy
tính k hay biết.
+ Tro jan có thể cài đặt ch ươg trìh t h eo dõi bàn phím (keystroke logger) để lưu lại hết nhữg phím đã được
gõ rồ i sau đó gửi " báo cáo" về cho m ột địa chỉ email được quy định trước (thườn g là địa ch ỉ em ail của ch ủ
nhân của Trojan).
+ Ng sử dụg máy t íh bị nhiễm Trojan có thể bị đáh cắp mật kh ẩu,tên tài khoản,số thẻ t ín dụg & nh ữg thôg
tin quan trọg #

16



+ Phươn g pháp thông dụng được dùng để cài T rojan là gửi nh ữn g email ngẫ u nhiên với nộ i dung kh uyế n cáo
người sử dụn g n ên click v ào một đường link cung cấp tro ng em ail để đến một website n ào đó. Và nếu
n gười nhận email tin lời và click thì m áy tính của họ sẽ tự động bị cài Trojan. K giốg như vir us, Trojan k tự
nhân bản được.
Phishing:
+1dạn g lừa đảo hay gặp khác là nhữn g em ail gửi hàn g lo ạt đến người nhận, tuyên bố n g nhậ n đã m ay mắn
trúng giải thưởn g rất lớn, và yêu cầu người nh ận gửi một số tiền nhỏ (vài nghìn dollar Mỹ) để làm t hủ tục nhận
giải thưởn g (v ài triệu dollar Mỹ).
+1 nguy cơ khác xuất hi ện nhi ều gần đây là nhữn g k ẻ lừa đảo tạo r a nhữn g website bán hàn g, bán dịch v ụ
"y như thật" t rên mạn g và tối ưu hóa ch ún g trên Goo gle để "n ạn nhân" tự tìm thấy và m ua hà ng/dịch vụ trên
nhữn g website này.
+ Thực tế, kh i nạn nhân đã chọn h àng/dịch vụ và c un g cấp đầy đủ thông tin th ẻ tín dụn g, nạn nhân sẽ khôn g
nhận được hàng/dịch vụ đã m ua mà bị đánh cắp toàn bộ thôg tin thẻ tín dụn g, dẫn đến bị mất tiền trog TK.
Câu 4-3. Trình bày các chính sách bảo vệ an toàn cá nhân và bảo vệ an toàn doanh nghiệp. Cho 3 ví dụ
minh họa cho chính sách bảo vệ an toàn cá nhân, 3 ví dụ cho chính sách bảo vệ an toàn doanh nghiệp .
Chính sách bảo vệ an toàn cá nhân:
- Bỏ qua mọ i em ail yêu cầu c ung c ấp thôn g t in cá nh ân. Hầu hết tất cả đó đều là trò lừa đảo hoặc có âm mưu
gián điệp (spywa re) hay vir us. Ngân h àn g h ay dịch vụ thanh toán qua mạng không bao giờ yêu c ầu thông
tin "nh ạy cảm " qua mạn g I nt ernet. Nếu có yêu cầu thì đó phải là form nhập thông tin từ website của chính tổ
chức đó, v ới giao thức truyền an toàn (https://).
- Nếu cá nhân có thẻ tín dụn g và có m ua qua mạng thì ph ải kiểm tra kỹ từng khoản ch i tiêu mỗi thán g được
liệt kê trong hóa đơn ngân hàn g gửi về để kịp thời ph át hiện sự cố nếu có.
- Khi nhận được những email từ n gười lạ v ới n hữn g fi le gửi kèm thì phải rất cẩn thận.
- Trong khi l ướt web nếu thấy x uất hiện nhữn g thông báo đề nghị cài đặt hay thông báo nào khác thì nên đọ c
kỹ, không dễ dàng chọn "OK" hay "Yes".
- Sau khi truy cập vào t ài khoản em ail hay tài khoản quan trọng nào khác thì nhớ Log-off để thoát ho àn toàn
ra khỏi trang web, trá nh người khác dùng máy tính đó trong vài phút sau có thể truy cập vào được.
- Nếu phải dùng máy tính dùng ch ung thì khôn g n ên dùn g chức năng "Nhớ Password".

Chính sách bảo vệ an toàn doanh nghiệp:
- Hackin g: doan h nghiệp nên thườn g x uyên kiểm tra hoạt động của website của mình để kịp t hời phát hiện sự
cố (website khôn g h iện lên, gõ tên miền đúng mà không thấy website của m ình hiện lên h oặc hiện lên nhữn g
thông tin lạ...). Với ba loại r ủi ro thườn g gặp:
+ Bị tấn côn g từ chối phục vụ (DoS: Den ial of Serv ice): trườn g hợp này nếu doan h n ghiệp th uê dịch v ụ
host thì doanh n ghiệp y êu cầu nhà cun g cấp dịch vụ host xử lý.
+ Bị cướp tên m iền : do an h n ghiệp có t h ể t ự quản lý passwor d của tên m iền ho ặc giao ch o nhà cun g cấp
dịch vụ quản lý
+ Bị x âm nhập host ho ặc dữ liệu trái phép: n ếu doanh n ghi ệp thuê dịch v ụ host thì do anh nghi ệp yêu cầu
nhà cung cấp dịch v ụ host xử lý phải nêu rõ phươn g th ức x ử lý, p hục h ồ i khi gặp sự cố n ày. Cá ch thức
thông thườn g là nh à cung cấp dịch v ụ ph ải địn h kỳ back- up ( sao lưu) các file, dữ liệu của website, v à nhà
cung cấp dịch vụ phải có ít nhất hai ho st c ùng lúc để nếu host này có sự cố thì chuyển san g host kia
- Các thô ng in r iêng tư, có giá t rị n ếu bị tiết lộ : gây những thiệt hại không thể bù đắp cho côn g ty.
- Bảo mật thự c h iện t hông qua quy ền h ạn sử dụn g qui định.
- Nhiều phần mềm CSDL k hông có tính bảo m ật c ao và phó thác vào sự bảo mật của website
Cho 3 ví dụ m inh họa cho chính sách bảo vệ an toàn cá nhân, 3 ví dụ cho chính sách bảo vệ an toàn doanh nghiệp.
C âu 5-1. Nêu các phương pháp để bảo vệ tài sản TMDT :
- Cần ph ải ghi rõ (văn bản) việc phân tích cũn g như ch ính sách bảo m ật:
 Các tài sản nào cần được bảo vệ .
 Cần thực hiện gì để bảo vệ tài sản.
 Phân tích các m ối đe dọa.
 Các qui định về việc bảo vệ
- Cần quan t âm đến những n guy hại xâm phạm đến tài sản kh i kinh doanh TMĐT :

17


 Truy cập bất hợp pháp.
 Sửa chữa, cập nhật thông tin.
 Phá hoại thông tin.

- Liên quan đến thông tin bí mật của doanh nghiệp: Không tiết lộ với bất kỳ ai bên n goài doanh nghiệp.
Câu 5-2. Trình bày khái niệm, đặc điểm, hình thức thể hiện, mục đích các cách tạo và giá trị pháp lý của chữ
ký điện tử :
- Chữ ký điện tử: tương tự chữ ký tr uyền thống, chữ ký điện tử dùng để ký trên các thông điệp dữ liệu.
- Hình thức thể hiện của chữ ký điện t ử: chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh
hay các hình th ức khác bằng p hươn g tiện điện tử, gắn liền ho ặc k ết hợp một cách logic v ới thông điệp dữ
liệu.
- Mục đích c ủa chữ ký điện tử: gắn liền hay kết h ợp một cách lo gic với thông điệp dữ liệu nhằm xác n hận
người ký thông điệp dữ liệu v à xác nhận sự chấp nhận của n gười đó đối v ới nội dung của thông điệp dữ liệu
(điều 21 - luật GDĐT 2006).
- Chữ ký điện tử an toàn:
 Dữ liệu tạo chữ ký chỉ gắn duy nhất với người ký.
 Dữ liệu tạo ch ữ ký ch ỉ th uộc quyền kiểm so át của người ký.
 Mọi sự thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện.
 Mọi thay đổi đối v ới nội dung thôn g điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện.
- Cách tạo ra chữ ký điện tử:
 Vân tay
 Sơ đồ võng mạc
 Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay.
 ADN
 Các yếu tố sinh học khác
 Côn g n ghệ mã hóa…
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử : Trong trườn g hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yê u cầu đối
với m ột t hông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thôn g điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số.
C âu 6-1. Trình bày và phân tí ch các cấp độ của TM DT. Từ đó nêu tình hình TMDT tại Việt Nam trong
cấp độ TMDT :
- TMDT là phải có thanh toán qua m ạn g.
- Khô ng thể than h toán qua mạng  khôn g thể áp dụng TMDT?".
- Điều này khôn g đúng. TMDT có nhiều m ức độ.
- Cấp độ 1 - hiện di ện trên m ạng : doanh n ghiệp có m ột website trên m ạn g. T uy nh iên ở m ức độ này,

website rất đơn giản, chỉ là cun g cấp m ột vài thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức
năng phức tạp khác.
- Cấp độ 2 - có web site chu yên nghi ệp: ở cấp độ n ày, websit e của do anh n ghi ệp có cấ u tr úc, có bộ tìm k iếm
để người xem có thể tìm kiếm thông tin trên website một cách dễ dàn g và họ có thể liên lạc với doanh
nghiệp m ột cách thuận tiện nhất.
- Cấp độ 3 - Chuẩn bị TMDT : doanh n ghi ệp bắt đầu triển khai bán hàn g hay dịch vụ qua mạng. Tuy nh iên,
do anh nghiệp ch ưa có h ệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ đ ể ph ục v ụ các giao dịch trên m ạng. Các giao dịch còn
chậm và khôn g an toàn.
- Cấp độ 4 - Áp d ụ ng TM DT : website của doanh nghiệp liên kết trực tiếp với dữ liệu tron g m ạn g nộ i bộ
của doanh n ghiệp, m ọi hoạt độn g tr uyền thông số, dữ liệu đã được tự động hóa, hạn ch ế sự can thiệp của con
người và vì th ế làm giảm đáng kể chi phí hoạt độn g.
- Cấp độ 5 - TM DT kh ông dâ y : doanh n ghi ệp áp dụng TMDT trên các thiết bị k hôn g dây nh ư đi ện t hoạ i
di độn g, p alm v.v sử dụng giao thứctruyền số liệukhông dây WAP (Wireless App lication Prot ocal).
- Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một m áy tính : ở cấp độ này , ch ỉ với một thiết bị điện tử, n gười ta có thể truy
cập v ào m ột nguồn thô n g tin khổn g lồ, m ọi lúc, mọi n ơi và m ọi loại thông tin (hình ảnh, âm thanh, phim,
v.v)
Hầu h ết các doanh n ghiệp Việt Nam đang ở cấp độ 1, 2 và một số ít ở cấp độ 3.

18


Ở VN , ch ưa đạt được m ức độ than h toán qua m ạng, nh ưn g không có n ghĩa là khôn g tận dụn g được TMDT
để ph ục v ụ cho v iệc kinh doanh của doan h nghiệp
C âu 6-2. Trình bày ưu khuyết điểm, phương pháp cất giữ và cách thức hoạt động của tiền điện tử :
Ư u điểm:
- Hiệu quả, chi ph í thấp.
- Giảm ch i phí giao dịch.
- Sử dụn g dễ dàn g ( khác với thẻ tín dụng), không cần ph ải thực hiện các thao tác chứn g thực.
Khuyết điểm :
- Thất thu thuế !!!(vì giống như tiền mặt).

- Chuyển tiền v ào n gân hàn g với h ình thức r ửa tiền.
- Dễ bị giả mạo.
Phương pháp cấ t giữ: Hai phương pháp
- On-line :
 Cá nhân không có quyền sở h ữu.
 Xác thực dựa v ào n gân hàng trực tuyến (nơi lưu lại thông tin tài khoản tiền mặt khách hàng)
- Off-line:
 Khách h àn g cất tiền trên thẻ từ/ví tiền điện tử.
 Mã hóa nhằm chống trộm cắp, gian lận,...
Cách thức hoạt động của tiền điện tử:
- Khách mở tài kho ản cá nh ân tại n gân hàng và xác lập nhận dạng: Một digital certificate được cung cấp cho
khách hàng.
- Sau khi kiểm tra I D certificate, n gân hàng phát hành e-cash v à k hấu trừ vào tài khoản khách hàng ( bao
gồm phí dịch vụ).
- Khách trả e -cash, người bán kiểm tra để tránh sự gian lận, giả mạo.
- Ngưòi bán gửi e-cash đến ngân hàng phát hành sau khi hoàn tất giao dịch mua/bán
Câ u 6-3. Trình bày quy trình thanh toá n bằng tiền đi ện tử.Vẽ hình minh họa q uy trình:
-

Người sử dụng mua e-cash tại n gân hàng.
Ngân hàng gửi số e-cash cho người sử dụn g.
Người sử dụng trả tiền cho người bán.
Người bán kiểm tra tình trạng hợp lệ c ủa e-cash với ngân hàn g phát hành,
Ngân hàng xác nhận tình trạng e- cash.
Các bên tham gian hoàn thành giao dịch; giao hàn g, nhận tiển, …

Câ u 6-4. Trình b ày các định nghĩa về m erchant acco unt, pa yment gateway, Nêu sự khác biệt giữa người
bán có merchant account và người bán không có merchant account:
- Merchant acco unt là m ột tài kho ản n gân hàn g đặc biệt . Ch o phép doan h n ghi ệp khi k inh do anh có t hể chấp
nhận thanh toán bằn g thẻ tín dụn g. Việc th anh toán bằng thẻ t ín dụn g ch ỉ có th ể tiến h ành thông qua dạng tài

khoản này.
- Payment gateway: Là m ột chuơng trình phần mềm. Phần m ềm này sẽ ch uyển dữ liệu của các giao dịch từ
website của người bán sang tr un g tâm th anh toán thẻ tín dụng để hợp th ức hoá quá trình thanh toán thẻ tín
dụng.
Sự khác b iệt g iữa người bán có merchant account và người bán không có merchant account:
- Người bán có Merchant Acco unt: việc xin được Merchant Account không phải dễ dàng, đòi h ỏi n gười bán
phải đa ph ần phả i là ở Mỹ, phả i có ký quỹ cho n gân hàn g, phải có bằn g c hứn g đảm bảo uy tín kinh doan h
trên m ạn g... vì trườn g h ợp này họ được tr uy cập trực tiếp vào cơ sở dữ liệu của các ngân hàng để kiểm tra
tính hợp lệ của thẻ.
- Người bán kh ôn g có Merch ant Acco unt: khô ng ph ải n gười bán nào cũn g có thể xin được Mer chant
Acco unt, như ng nhu cầu bán h àng qua m ạng thì rất cao, từ đ ó có nhiều côn g ty xin Merch ant Account để
cung cấp dịch v ụ xử lý thanh toán qua m ạn g cho c ác doanh n ghiệp khác. Nh ữn g công ty này được gọi là

19


Third Party (Bên thứ ba) ho ặc Online P ayment Pr ocessor ( Nhà x ử lý thanh to án qua m ạng).
Câu 6-5. Trình bày quy trình m ua bán tổng quát trên mạng Internet
- Người m ua đặt lệnh m ua trên website của n gười bán sau k hi đã chọn hàn g hóa. Sau đó n gười m ua khai báo
thông tin thẻ tín dụn g của mình.
- Thông tin thẻ tín dụng của người mua được chuyển thẳng đến n gân h àng của người bán (trong trường hợp
người bán c ó Merchant Account - xem giải thích bên dưới) hoặc ch uyển t hẳn g đến nhà cung cấp dịch vụ x ử
lý thanh toán qua m ạn g (gọi là T hird Party - Bên t hứ ba) m à n gười bán đã chọn . Thôn g tin thẻ tín dụng
khôn g đư ợc lưu trên server của người bán, do đó , hạn chế khả năng b ị hack er đánh cắp thông tin.
- Ngân hàng của người bán hoặc Bên t hứ ba n ày sẽ ki ểm tra t ính hợp lệ của thẻ vớ i n gân h àn g n ơi phát h ành
thẻ, thông qua giao thức SET. Việc kiểm tra này được thực hiện tự độn g r ất nhanh, trong vòn g vài giây.
- Ngân hàng phát hành thẻ sẽ phản hồi (được mã hóa theo quy định) cho n gân hàn g của n gười bán hoặc bên
thứ ba về tính hợp lệ của thẻ.
- Sau đó thôn g tin này được giải m ã và gửi về cho người bán.
- Người bán dựa trên t hông tin phản hồi này quyết định bán hay k hông bán. Nếu bán t h ì sẽ gửi ema il xác

nhận cũn g nh ư hóa đơn v à các văn bản cần thi ết khá c cho n gười mua, đồng thời xử lý đơn hàng. Nếu
khôn g bán t hì giao dịch coi nh ư kết thúc, người bán cũn g gửi thông điệp c ho người m ua, nêu rõ lý do không
bán.
Câu 6-6. Trình bày định nghĩa và lợi ích của SET.
- Do Master Car d , Visa cùn g các côn g ty Micro soft, Netscape, I BM, GTE, SAIC,. .. thiết kế.
- Là m ột nghi thức tập h ợp nhữn g kỹ th uật mã hoá và bảo mật nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho các giao
dịch m ua bán trên mạng .
- Đây là m ột kỹ thuật bảo mật, m ã hóa.
- SET được thiết lập để bảo mật nhữn g thông tin v ề cá nh ân cũn g n hư thôn g tin về tài ch ính tron g quá trình
m ua bán v à giao dịch trên m ạng.
Lợi ích của SET
- Doanh n gh iệp (người bán) đư ợc bảo vệ không bị m ất hàn g hoá hay dịch v ụ bởi:
 Những thẻ tín dụng không hợp lệ.
 Người chủ thẻ khôn g đồng ý chi trả.
- Ngân hàng được bảo vệ bởi: Giao dịch m ua bán không được sự đ ồ ng ý giữa các thành phần t h am gia vào
giao dịch hoặc các giao dịch khôn g hợp lệ (Thẻ tín dụng không hợp lệ, n gười bán giả danh...)
- Người m ua được bảo vệ để:
- Không bị đánh cắp thẻ tín dụn g.
- Không bị n gười bán giả danh
C âu 6-7. Trình bày các cách để làm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán thẻ
1. Luôn phải kiểm t ra đị a chỉ c ủa khách h àn g. Điều n ày có thể tự đ ộn g thực h iện bằn g hệ thống kiểm tra địa
chỉ ( Address Ver ification Sy stem - AVS). Hệ thốn g n ày so sánh địa chỉ của kh ách hàn g ghi t rên hoá đơn của
nhà phát hành thẻ với địa chỉ trên đơn đặt hàng của họ đ ể đảm bảo rằng khách hàng là chủ thẻ hợp pháp.
2. Địa chỉ ch uyển h àng và địa chỉ hoá đơn ph ải khớp nh au. Một số n hà ki nh do anh khô ng chấp n hận đơn
đặt hàng n ơi mà điạ chỉ chuy ển đến kh ác v ới địa chỉ gửi đi nhất là đối với khá ch hàn g quốc tế.
3. Hãy kiểm tra các đơn đặt hàng có địa ch ỉ email m iễn phí. Một khi kẻ trộm lấy được số thẻ tín dụn g và địa
chỉ họ cần thì có một điều n ữa mà họ cần hoàn thiện quá trình lừa đảo của mình đó là địa chỉ em ail không ai
có thể phát hiện được. Đó là lý do tại sao tỷ lệ đơn đặt hàn g có các địa chỉ em ail miễn ph í này lại càng gia tăng.
Kết quả là nhiều nhà kinh do anh khôn g ch ấp nhận đơn đặt h àng ho ặc ít nhất là thực hi ện nhữn g bước kiểm t ra
phụ.

4. Kiểm tra website của khá ch hàn g nếu có thể để x ác định địa ch ỉ URL trên website của kh ách hàng bằn g
cách đơn giản đưa " www" vào trước phần thứ hai của điạ ch ỉ em ail. Một số nhà kinh doanh còn cẩn thận hơn
đó là họ kiểm tra ai có tên m iền.
5. Kiểm t ra các đơn đặt hàn g khi thấy lạ. Kẻ trộm thường đặt những đơn đặt hàng rất khác với nh ững đơn đặt
hàng thông thườn g.

20


6. Gọ i điện cho khách hàng nếu có nghi n gờ.
7. Thu th ập tất các dữ liệu về đơn đ ặt hàng có thể. Cố gắn g lo ại bỏ các đơn đặt hàng gian trá và thu lại số
tiền bị mất m át. Càn g có n hiều dữ liệu về đơn đ ặt hàn g càng tốt , bao gồm địa chỉ và số điện thoạ i khách
hàng, tên ngân hà ng phát hà nh thẻ và đ ịa ch ỉ IP (Int er net Protocol) nơi đặt đơn đặt hàng.
8. Thông báo rõ r àn g cho kh ách hàn g trên website là ta có các thiết bị bảo vệ.
C âu 6-8. Trình bày các cách phân loại thẻ thanh toán và nê u đặc điểm của thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ
rút tiền m ặt
Các cách phân loại thẻ thanh toán:
1. Phân loại theo công nghệ sản xuấ t:
a. Th ẻ kh ắc chữ nổ i (Embo ssin gCard) : dựa trên cô n g n gh ệ kh ắc chữ nổi. Hiện nay khôn g cò n sử dụn g lo ại
thẻ này nữa v ì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
b. Th ẻ băng từ ( Magnetic stripe) : dựa trên kỹ thuật thư tín với h ai băng từ chứa t hông tin đằng sau mặt thẻ. Sử
dụng phổ biến trong 20 năm qua , Nhược điểm : do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá được, t hẻ chỉ m ang
thông tin cố định, không gian ch ứa dữ liệu ít, khôn g áp dụng được kỹ th uật mã hoá, bảo mật thông tin...
c. Th ẻ thô ng minh (Smart Card): đây là thế hệ m ới nhất của thẻ t hanh toán, thẻ có cấu trúc ho àn toàn như
m ột m áy vi tính.
2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
a. Thẻ tín dụn g ( Credit Ca rd): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó n gười ch ủ thẻ được ph ép sử
dụng một hạn m ức tín dụn g không ph ải trả lãi để m ua sắm hàn g hoá, dịch vụ tại những cơ sở k inh doanh,
khách sạn , sân bay ... ch ấp n hận lo ại thẻ này.
• Gọi đây là thẻ tín dụng vì ch ủ th ẻ được ứn g trước một hạn mức tiêu dùn g mà không phải trả tiền n gay, chỉ

thanh toán sau m ột kỳ hạn nh ất định. Cũn g từ đặc điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụn g là th ẻ ghi n ợ
hoãn h iệu (delayed debit car d) hay ch ậm t rả.
b. Thẻ gh i nợ (Debit ca rd): đây là loại thẻ có quan h ệ trực tiếp và gắn liền vớ i tài khoản tiền gử i. Loại thẻ
này khi được sử dụn g để mua hàng hoá hay dịch v ụ, giá trị nhữn g giao dịch sẽ được khấ u trừ n gay lập tức vào
tài khoản của ch ủ thẻ thông qua nhữn g thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, kh ách sạn .. . đồ n g thời ch uyển
n gân ngay l ập t ức v ào tài khoản của cửa hàn g, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụn g để rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động.
• T hẻ gh i nợ khôn g có hạn m ức tín dụn g vì nó ph ụ thuôc vào số dư h iện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
- Thẻ chip - Smart Cards.
- Bằn g pla stic, chứa 1 vi mạch
 Có thể thay thế tiền mặt.
 Chứa thông tin nhiều hơn 100 lần so với t hẻ từ dùn g mã vạch.
 Các thông tin được mã hóa, khác với thẻ tín dụn g : số hi ệu tài khoản x uất hiện n gay trên t hẻ. Do vậy n găn
ngừa khả năn g đánh cắp thôn g tin tài khoản.
PKI Smart Ca rd
- Cặp khoá được sinh bên t rong thẻ, kho á ri ên g được bảo mật tuy ệt đối tron g Thẻ thôn g m in h vớ i thuật toán
m ã hoá RSA 1024-bit.
- Thẻ thông min h , như một m áy tính th u n hỏ. Một côn g cụ cơ động, với kh ả năng chốn g giả m ạo an toàn
cho các k hoá m ã ho á, k ho á xá c th ực và các thông tin nhậy cảm . Hoạt độn g độc lập với máy tính trong xác
thực, chữ ký điện tử, và trao đổ i khoá...
- Khoá riêng được lưu tuyệt mật bên trong v i chíp của thẻ thông m inh PKI.
- Quá trình tạo ra chữ ký số được tạo ra ho àn toàn bên trong thẻ thông m inh PKI.
- Khoá m ã hoá của m ỗi p hiên giao dịch được sinh ra bởi thẻ.
- PIN xác thực quyền sử dụn g thẻ.
- Tuân theo chuẩn Q uốc tế I SO 7816, E N 726-3.
- Hỗ trợ đa ứng dụng.
- 1024-bit RSA.
- Thẻ được bảo vệ bằng PIN, hỗ trợ nhi ều ch ứng thực v à cặp khoá lưu trong thẻ.
- Hỗ trợ giao tiếp với các h ệ th ốn g quản lý c hứn g thực số khác .
- Cấp ch ứng thực số tuân theo chuẩn X509 quy định v ề cấu tr úc c ủa chứn g thực số do IT U ban hành.

Đặc điểm của thẻ ghi nợ: Có hai loại thẻ gh i nợ cơ bản:
- Thẻ on line: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ n gay lập tức vào tài kho ản ch ủ thẻ.

21


- Thẻ of fline : là loại thẻ m à gi á tr ị những giao dịch được khấu trừ vào tài khoản chủ thẻ sau đó vài n gày
c. Thẻ rút tiền m ặt (Cash ca rd): là loại thẻ rút tiền m ặt tại các m áy r út tiền tự đ ộn g hoặc ở n gân hàng. Với
chức năn g ch uyên biệt chỉ dùng để r út tiền, yêu cầu đặt ra đối với lo ại thẻ này l à ch ủ thẻ p hải k ý quỹ tiền gởi
vào tài khoản n gân hàn g hoặc chủ thẻ được cấp tín dụn g thấu chi mới sử dụng được. Thẻ rút tiền m ặt có hai
loại:
- Loại 1: chỉ r út tiền tại những máy tự độn g của Ngân hàn g ph át hành.
- Loại 2: được sử dụng để r út tiền không c hỉ ở Ngân hàn g phát hành m à c òn đư ợc sử dụn g để r út tiền ở các
Ngân hàn g c ùng tham gia tổ chứ c thanh toán với Ngân h àng phát hành thẻ.
3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi m ột quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng
bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nh ận trên toàn thế giới, sử dụng c ác n goạ i tệ mạnh để thanh toán.
4. Phân loại theo chủ th ể phát hành:
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Car d): là loại thẻ do n gân hà ng ph át h ành giúp cho khách h àn g sử
dụng một số tiền do Ngân h àng cấp tín dụn g.
- Thẻ do tổ chức phi n gân h àn g ph át hành : là lo ại thẻ du lịch v à giải trí của các tập đoàn kinh do anh lớn
hoặc c ác côn g ty xăn g dầu lớn , các cửa hi ệu lớn... ph át hành như Diner' s Club, Am ex...
C âu 7-1. Trình bày những yêu cầu và rủi ro đối với TT điện tử
Y/cầu đối với thanh toán điện tử
- Khả năn g có thể ch ấp nhận được: cơ sở hạ tầng của việc thanh toán ph ải được cộng nhận rộn g hơn, ph áp lý
đầy đủ, bảo đảm quyền lợi cho cả kh ách hàn g v à DN, côn g n ghệ áp dụng đồng bộ ở các n gân hàng cũn g
như tại các tổ ch ức T T
- An toàn và bảo mật.
- Giấu tên (nặc danh): nế u như đựoc yêu cầu thì đặc điểm nhận dạng của kh ách hàn g ph ải được giữ kín dù họ

đã cun g cấp đầy đủ thôn g tin để n gười bán được thanh toán. Phải bảo đảm ko làm lộ các thông tin cá nhân
của khách hàn g.
-Khả năng có thể hoán đổi.
-Hiệu quả:CP giao dịch phải thấp
- Tính linh ho ạt: cun g c ấp nhiề u ph ươn g thức thanh toán, tiện lợi cho mọi đối tượng.
- Tính hợp nhất: các tran g web m ua hàn g cần có giao diện giống nhau.
-Tính tin cậy : h ệ thống thanh toán phải luôn thích ứng, tránh sai sót, tránh cho nó ko phải là m ục tiêu của
sự phá hoại.
- Có tính co dãn: c ho phép khá ch hàn g và nh ữn g nh à kinh doanh có thể tham gia v ào h ệ thống mà ko làm
hỏng cơ cấu hạ tầng.
- Tiện lợi, dễ sử dụng
Rủi ro liên quan đến quá trình thanh toán
- Sao ch ụp thiết bị: làm giả 1 th iết bị k hác được chấp nhận như thiết bị thật.
- Sửa đổi hoặc sao chép dữ liệu hoặc phần mềm .
- Lấy trộm thiết bị: của n gười tiêu dùn g hoặc n gười bán để sử dụn g trái phép số dư trên đó.
- Không ghi lại giao dịch.
- Sự cố hoạt độn g: các p hương tiện thanh toán điện tử có thể gặp sự cố n gẫu nhiên hoặc bị mất các dữ liệu trên
thiết bị.
Rủi ro đối với người tiêu dùn g tham gia thanh toán trong TMĐT
- Chi tiết giao dịch được ghi nhận k hôn g đầy đủ, r ủi ro nếu các nhà phát hà nh tiền điện tử lâm v ào t ình trạng
phá sản hoặc mất khả năng chi trả.
- Rủi ro khi khôn g thể hoàn tất 1 khoản thanh toán dù có đủ tiền để thực hiện thanh toán.
- Rủi ro khi t hông tin cá nhân liên quan đến cá c giao dịch bị côn g kh ai m à khôn g có sự ch ấp thuận.
Rủi ro đố i với các tổ ch ức cung ứn g phươn g tiện thanh toán điệntử
- Lừa đảo, vận hành sai, bồi t hường tiền điện tử giả mạo.
Rủi ro do các ho ạt động gian lận và phi pháp
- Thẻ mất cắp, thất lạc (Lose-Stolen car d).
- Thẻ giả ( Co unterfeit Card).
- Đơn x in p hát hà n h t hẻ vớ i thô ng tin gi ả m ạo (Fraudulent Application ):r ủi ro cho NHP H do kh ông


22


thẩm định kỹ hồ sơ khi đến hạn thanh toán chủ thẻ không hoặc không có khả n ăng thanh toán, Chủ thẻ khôn g
nhận đựoc thẻ do NHPH gửi (n ever receiv ed issue). Thẻ bị thất lạc trên đường gửi.
- Tài kho ản của ch ủ t hẻ bị lợi dụng ( Accoun t takeover ) đến k ỳ p hát hành lại thẻ, NHPH nhận được
thông báo thay đổi địa chỉ của chủ thẻ. Do ko kiểm tra nên thẻ gửi về địa chỉ mới không phả i là địa chỉ của
chủ thẻ dẫn đến tài khoản c ủa c h ủ thẻ bị lợi dụng. Rủi ro này ch ủ th ẻ và NHPH cùn g phải chịu.
-Thẻ bị giả m ạo để thanh toán qua thư,điện thoại (M ail, telepho ne or der) CSCNT c ung cấp hàn g hóa dịch
vụ th eo y êu cầu qua thư điện thoạ i dựa v ào các thông tin về chủ thẻ m à ko biết n gười đó có ph ải là ch ủ
thẻ hay không dẫn đến NHP H từ chối
- Nhân v iên CSCNT giả m ạo hóa đơn thanh toán t hẻ ( Mul tip le Im pr int s) n hân vi ên CSCNT cố tình in
nhiều bộ hóa đơn cho 1 giao dịch rồi giả m ạo chữ ký để th u đòi tiền từ n gân hàn g thanh toán.
- Tạo băn g từ giả ( Skimming) các tổ chức t ội ph ạm thu th ập thông tin t r ên băn g từ thẻ thật , rồi tạo ra các
băng từ trên thẻ giả .
C âu 7-2. Trình bày những lợi ích và hạn chế trong thanh toán điện tử
Lợi ích ch un g của TMĐT
- Hoàn thiện và phát triển TMĐT.
- Tăng quá trình lưu thôn g tiền tệ và hàn g hóa.
- Nhanh, an toàn .
- Hiện đại hóa hệ thống thanh toán.
Lợi ích đối vớ i khách hàn g:
- Tiết kiệm được ch i ph í: ph í giao dịch Ngân hàn g điện tử là thấp nhất.
- Tiết kiệm thời gian giao dịch.
- Thông tin liên lạc v ới Ngân h àng nhanh hơn, hiệu quả hơn.
Lợi ích đối vớ i Ngân hàn g
- Giảm ch i p hí, tăng hiệu quả k inh doanh: giảm chi p hí v ăn phòng, chi phí n hân viên , cung cấp dv u t h uận
tiện c ho khách hàn g, m ở rộng thị t rường thông qua internet (internet banking).
- Đa dạn g hó a sản phẩm v à dịch vụ: Ngân hàn g điện tử, phone banking, int ernet banking, ch uyển rút tiền
thanh toán tự động.

- Nân g cao n ăng lực cạnh tranh và tạo n ét riên g trong kinh doanh.
- Thực hiện chiến lược toàn cầu hóa.
- Xúc tiến th ươn g mại, quảng bá th ươn g hiệu toàn cầu.
Hạn chế trong thanh toán điện tử
Gian lận thẻ tín dụng
- Rủi ro đối v ới chủ thẻ: tính chất của thẻ tín dụn g là ko x đ đc ch ủ thẻ và ch ủ y ếu dựa vào ktra số PIN nê n dễ
bị lừa ăn cắp thẻ cùn g v ới số PIN.
- Ngoài r a, việc làm giả thẻ tín dụn g có 2 hình thức:
* Người làm giả có thể m ua ch uộ c các nh ân viên t ại các cơ sở ch ấp n hận thẻ để bí m ật quét thẻ vào 1 thiết
bị đặc biệt để đọc thôngtin về thẻ.
* Cài thẳn g ch ip điện tử vào máy tính tiền hoặc m áy r út tiềntự động
Rủi ro đố i với ngân hàn g phát hành
- Chủ thẻ lừa dối sử dụn g thẻ tại nhiều đi ểm thanh toán kh ác nhau với m ức than h toán thấp h ơn h ạn mức
thanh toán nhưng tổng số tiền lại cao h ơn m ức thanh toán trong thẻ .
- Lợi dụn g tính chất thanh toán quố c tế của th ẻ để thông đồn g v ới n gười khác ch uyển th ẻ ra nước n go ài để
thanh toán ngoài quố c gia chủ thẻ cư trú. Khi Ngân hàn g đòi tiền t hì c h ủ thẻ căn c ứ vào mình ko có thị thực
nhập cảnh hoặc các giấy tờ khác để từ chối thanh toán. Đơn vị chấp nhận thẻ ko chịu trách nh iệm do k o cần
biết chủ thẻ là ai. So sánh chữ ký trên thẻ và trên hóa đơn thì do thông đồng từ trước nên giả mạo chữ ký dễ
dàng.
Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán
- Gặp rủi ro trong việc cấp phép cho các khoản thanh toán lớn hơn hạn m ức quy định.
- Nếu ko kịp thờ i cung cấp ch o các đơn vị chấp nhận thẻ danh sách các thẻ bị m ất hoặc vô hiệ u m à tr on g
thời gian đó các thẻ này vẫn được sử dụn g thì các n gân hàn g ph át hành sẽ từ chối thanh toán.
Rủi ro đối với các đơn vị chấp nhận thẻ
- Bị từ chối thanh toán do thẻ hết hiệu lực mà không phát h iện r a m ặc dù đã được thông báo ho ặc tự ý sửa

23


đổi các hó a đơn m à bị n gân h àn g phát hiện.

C âu 7-3. Trình bày cơ sở vật chất kỹ thuật cho thanh toán điện tử:
- Hệ thống m ạng giữa n gân hàn g và các cơ sở chấp nhận thanh toán điện tử .
- Hệ thốngm ạng viễn thông.
- Cơ sở vật chất c ủa ngân h àng phục v ụ thanh toán điện tử.
- Cơ sở vật chất của các cơ sở chấp nhận thẻ
Câu 7-4. Thế nào là Internet Banking và HomeBanking. Trình bày các hình thức thanh toán điện tử m à
doanh nghiệp Việt Nam sử dụng
Internet Banking là dịch vụ Ngân hàng điện tử dùn g để truy v ấn thông tin tài khoản và thực h iện các giao dịch
chuyển khoản, t hanh toán qua m ạn g Internet. Internet Bankin g cho phép khách hàn g thực hiện giao dịch trực
tuyến mà không cần đến Ngân h àng.
Các dịch v ụ Internet Bankin g thông thườn g được áp dụng như: Tr uy vấn số dư, sao kê giao dịch và nhiều dịch
vụ mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng (Ch uyển khoản, ch uyển tiền, t hanh toán hoá đơn, thanh toán điện tử,
đặt chỗ, mua vé m áy bay, nạp tài khoản di độn g trả trước…).
Home-bankin g: là kênh phân phối dịch vụ của ngân hàng điện t ử, cho phép khách hàn g thực hiện hầu hết các
giao dịch chuyển khoản v ới ngân hàng (nơi khách hàn g mở tài khoản) tại nhà, tại v ăn phòn g công ty m à không
cần đến n gân hàn g.
Dịch v ụ n gân hàng tại nhà được xây dựn g trên một trong hai nền tảng: hệ thống các phần mềm ứng dụn g
( Soft ware Base) và nền tản g công ngh ệ web (Web Base), thông qua hệ thống m áy chủ, m ạng Internet và máy
tính con c ủa khách hàng, thông tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hoá, trao đổi v à xác nhận giữa n gân hàng v à
khách hàng.
Các hình thức thanh toán điện tử m à doanh nghiệp Việt Nam sử dụng: Hiện nay, TMDT đan g ph át triển. Từ
nhữn g năm 2005, người ta đã nói rất nhiều về TMDT và thanh toán trực tuyến. Tuy nhiên, cho đến bây giờ năm 2008, thì TMDT ở Việt Nam vẫn chưa phát triển. Chỉ mới có một số rất ít những website TMDT hoạt
động và tồn tại được cho đến bây giờ. Vấn đề lớn nhất chính là vấn đề thanh toán: các giải pháp thanh toán cho
TMDT chưa được đưa ra m ột cách hoàn h ảo nhất, ch ưa làm cho khách hàng tin t ưởng về kh ả năn g đảm bảo an
toàn
cho
khách
hàng.
Hiện tại thì các giải pháp thanh toán hiện nay, t hì thanh toán qua mạn g ở Việt Nam vẫn chưa thực sự phát triển.
Với h ệ thống cơ sở hạ tầng như h iện nay, các công ty cun g cấp các sản phẩm qua mạng internet hay các dịch vụ

tương
tự
khác
chưa
thể
phát
triển
được.
Có thể nhắc đến một số hình thức TMDT hiện nay nh ư: thanh toán qua internet, qua điện thoại, qua máy POS...
Mỗi hình thức thanh toán này đều có nh ữn g ưu điểm và nhược điểm riên g. Mới đây nh ất, có một số công ty sử
dụng hình thức thanh toán qua điện t hoại di độn g:VnPay, VinaPay,.. Với hình thức này, việc thanh toán còn
tiện dụng hơn cả sử dụn g internet vì có t hể thanh toán được ở m ọi nơi. Tất nhiên, hệ thống này m uốn thanh
toán được phải liên kết với các n gân hàng. Người tiêu dùn g m uốn sử dụn g. hình thức thanh toán n ày nhất thiết
phải có tài khoản ngân hàn g tại m ột số ngân hàng nhất định. Ví dụ, muốn sử dụng dịch v ụ VnTopup của
VNPAY, bạn phải có tài khoản của m ột trong bốn ngân hàn g: Agr ibank, Techcon bank, Vietin bank,
DongAbank, đồn g thời sử dụng điện t hoại di độn g trả trước. (VnT op up chỉ là m ột dịch vụ của VnPay : trả tiền
điện thoại bằn g tin nhắn gửi đến 8049)
Câu 7-5 . Trình bày các bước giao dịch trong thanh toán điện tử
- Khách hàn g lựa chọn các sản phẩm t rên websit e của n gười bán hàng.
- Phần m ềm e-cart tự động tín h toán giá trị và h iện thị hóa đơn /chi tiết đơn hàng trong quá trình khách hàng
lựa chọn.
- Khách h àn g điền thông tin t hanh toán.
- E-cart hiển thị hóa đơn để khách h àn g xác nh ận.
- Thông tin t han h toán được m ã hó a, gửi đến ngân hàng ph át hành thẻ để kiểm tra tính xá c thực v à khả n ăng
thanh toán . Nếu đủ k hả năn g sẽ x ử lý trừ tiền trên tài khoản n gười m ua và chuyển tiền sang tài khoản của
người bán tại ngân hàng của người bán.
- Kết quả được gửi về cho máy chủ của người bán để xử lý chấp nhận đơn hàn g h ay khôn g ?
- Người bán tiến hành giao hàn g

24



C âu 8-1. Định nghĩa marketing trực tuyến. Nêu những lợi ích và yêu cầu đối với marketing trực tuyến
Về bản chất, đây l à hình thức áp dụng c ác công cụ của CNTT thay cho các côn g c ụ thô ng thườn g để tiến
hành các quá trình marketing.
Lợi ích từ Ma rketing trực tuyến ?
- Thứ nhất: Rút ngắn khoảng cách : Vị trí địa lý khôn g còn là m ột vấn đề quan trọng. Internet đã r út n gắn
khoản g c ách, các đối tác có thể gặp nh au qua kh ông gian máy tính mà khôn g cần biết đối tác ở gần hay ở x a.
Điều này ch o ph ép nhi ều n gười m ua v à bán bỏ qua những khâu trung gian truy ền thống.
- Thứ hai: Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phươn g tiện h ữu h iệu để các nhà ho ạt động marketing tiếp cận với
các thị trườn g khách hàn g trên toàn thế giới. Điều mà các phươn g tiện marketin g thông thườn g khác hầu như
khong thể.
- Thứ ba: Giảm thời gian : T hời gian kh ông cò n là m ột y ếu tố quan trọ ng. Những người làm m arke tin g
trực t uyến có thể tr uy cập lấy thông tin cũn g như giao dịch v ới khách h àng 24/7 tại bất cứ thời điểm nào.
- Thứ tư: Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh n ặng. Ch ỉ v ới 1/10 ch i phí t hông thườn g, M arke ting
trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi.
Yêu cầu:
- Kỹ năn g quản lý thông tin:
 Trong thế gi ới điện tử, thông tin về khách h àng rất dễ tìm kiếm với một khoản chi phí không đán g kể.
 Có thể có nhữn g thông tin rộng lớn mang tính toàn cầu.
 Do v ậy, phải có n hữn g kỹ năn g quản lý các thôn g tin này để có thể r út ra được nh ữn g thông tin t hật sự hữu
ích, giúp cho côn g vi ệc kinh do anh của doanh n ghiệp.
- Hiểu biết về côn g n ghệ thông tin:
 Cần ph ải bi ết sử dụng cô ng cụ t ìm kiếm ( Search En gine s) để có t hể tìm kiếm thông tin một cách nhanh
nhất và hiệu quả nhất trên Internet.
 Phải biết cách x ây dựn g c ác giải pháp tiếp nhân và tự độn g x ử lý các đơn đặt hàng, cũn g nh ư tự động theo
dõi quá trình bán hàng c ho đến khi người m ua n hận được sản ph ẩm hoặc dịch vụ m à họ đặt m ua.
 Tiết kiệm được ch i ph í và giữ được khách hàng tiếp tục quay lại m ua hàn g.
 Cần phả i có sự hi ểu bi ết về cô ng nghệ t hông t in để thành công
- Vốn tri thức:

 Trí tưởng tượn g, sự sán g tạo và kh ả năng kinh doanh là nhữn g yếu tố quan trọng,
 Những tài sản vô hình như vố n tri thức hay các k iến thức ch uyên m ôn là n guồn tài sản v ô giá m à n gười
làm m arketing cần ph ải có.
- Khả năn g x ử lý t hông tin nhanh
 Thời gi an m à một nhà m ark etin g kiểm soát được kh ách h àn g của họ qua m àn h ình máy tính là 30 giây.
 Tất cả nhữn g n gười m ua là các cá nhân hay các doan h n ghiệp đều đan g r ất khắt k he và khó tính bởi vì
đang có m ột số lượn g r ất lớn các nhà cạnh tranh trên toàn cầu, t ất cả đề u đang cạnh tranh rất khốc liệt.
 Do vậy, khả năn g xử lý thông tin v à đưa ra nh ữn g giải quyết kịp thời là yếu tố vô cun g quan trọng
C âu 8-2. Trình bày các phư ơg tiện trog m arketing trực tuyến
 Quảng cáo trực tuyến
-Trong ph ươn g thức này, các cô ng ty m ua không gian quản g cáo trên t ran g web được sở hữu bởi các công ty
khác.
- Có sự # biệt gi ữa quảg cáo t r ực t uyế n & việc đưa nộ i dug lên tr ag web của m ìh, r ất nh cty đã nhầm lẫn
giữa h ai côg việc này & ngh ĩ rằ g trag web của mìh chíh là m ột quảng cáo trực tuyến
-Quảg cáo t rực t uy ến có ý nghĩa rất đặc biệt tro g h độg mar keting: Kh i 1 cty t rả tiền cho 1khoảg k nh ất địh
nào đó, họ cố gắ g th u h út được n g sử dụng và giới t h iệu về sản ph ẩm và nh ững ch ươn g t r ìn h khuyến
m ại của họ.
-Có nh cách để tiến h àh quảg cáo trực t uy ến. Vd, các cty có thể m ua quảg cáo đc đặt trog thư điện tử đc gửi
bởi nh ữg cty #.Hoặc đặt nhữg banner quảg cáo trog các bản tin được gửi đi từ các website.
 Catalogue điện tử
-1 tro g nh ữg th ay đổi so v ới m ark etin g tr uy ền thốn g là kh ả n ăn g của các côn g ty để đưa mẫu sản phẩm
lên m ạng.
-Cho phép K H nh ìn thấy, tìm kiếm t hôn g tin về tính năng sử dụn g, chất liệu, kích thước

25


×