Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Cấu trúc chi tiết đề thi môn Sinh học THPTQG theo định hướng của Bộ GDĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.47 KB, 29 trang )

ĐỊNH HƯỚNG THI TNTHPT 2016
Chủ đề 1
CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
- Quá trình nhân đôi ADN, khái niệm gen và mã di truyền; sinh tổng hợp protein; điều hòa hoạt động
của gen; đột biến gen; hình thái, cấu trúc và chức năng nhiễm sắc thể; đột biến NST; thực hành; cơ chế di
truyền phân tử
- Kĩ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được; kĩ năng giải bài
tập.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Nêu được định nghĩa gen và nêu được một vài loại gen
- Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu một số đặc điểm mã di truyền. Lập luận được vì sao mã
di truyền là mã bộ ba.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ . Nêu được một số đặc
điểm nhân đôi ADN ở nhân thực khác với nhân sơ
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã. Nêu được một số đặc điểm phiên mã ở tế bào
nhân thực khác với tế bào nhân sơ. Nêu sơ lược về cấu trúc của gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực, khái
niệm exon, intron.
- Trình bày những diễn biến chính của cơ chế dịch mã. Phân tích được mối quan hệ
ADNmARNproteintính trạng.
- TRình bày cơ chế hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ ( theo mô hình Jacop và Mono) ,Nêu được một số
đặc điểm của cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế, tính chất biểu hiện và vai trò, hậu quả các dạng đột biến gen
- Mô tả được cấu trúc hiển vi NST ở SVNT và chức năng của nó
- Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST( Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) và đột biến số lượng
NST( Thể lệch bội và đa bội). Nêu được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến NST. Nêu được
hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc và số lượng NST
- Lập được bảng so sánh các cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
- Làm tiêu bản tạm thời NST, xem tiêu bản cố định và nhận dạng được một vài đột biến số lượng NST dưới
kính hiển vi quang học. Vẽ được các dạng đột biến cấu trúc NST


- Giải được một số bài tập cơ bản liên quan đến cơ chế di truyền và biến dị
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng?
A. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
B. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 3’→ 5’.
C. Trên một phân tử mARN, tại một thời điểm có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
Câu 2.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit
amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron)
B. Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN.
C. Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.
D. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch thẳng.
Câu 3. Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị
đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội
bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác
nhân:A. 5BU. B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm.
C. tia UV.
D. cônsixin.
Câu 4.Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò:
A. giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.B. gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
C. gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.D. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Câu 5.Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
A. phiên mã. B. dịch mã.
C. sau dịch mã.
D. sau phiên mã.
-1-


Câu 6. Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I sẽ tạo ra

các tế bào con có bộ NST:A. Tất cả các tế bào là n+1B. Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1
C. Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1 D. Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1
Câu 7.Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B.Gen điều hoà (R) quy định tổnghợp prôtêin ứcchế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN-polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc
Câu 8. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả
các nucleôtit về môi trường nội bào.
B. Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5' - 3' ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung
với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
C. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5' của tARN.
D. Tiểu phần lớn củaribôxôm gắn với tiểu phần bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh sau khi bộ ba đối mã của
phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là
A. được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
B. trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hiđrô và liên kết cộng hóa trị.
C. đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng
Uraxin của ARN).
D. tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.
Câu 10. Đột biến gen
A. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
B. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô của cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ
thể.
Câu 11. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
3'.....AGXXGAXAAAXXGXGATA ....5'. Do tác động của hóa chất 5BU vào mạch gốc của gen tại vị trí
nuclêôtit 10 (theo chiều 3' - 5') tạo nên gen đột biến. Nhận xét nào sau đây chính xác khi nói về gen đột biến

trên?
A. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể thay đổi so với gen bình thường.
B. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp thay đổi so với gen bình thường.
C. Số liên kết hiđrô của gen đột biến giảm so với gen bình thường.
D. 5BU tác động lên mạch gốc của gen, qua hai lần nhân đôi sẽ tạo ra gen đột biến
Câu 12 .Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng có thể
A. không xảy ra hiện tượng đột biến.
B. gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn.
C. gâyđột biến lặp đoạn và mất đoạn.
D. gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn
Câu 13.Mỗi tế bào lưỡng bội ở một loài có 4 cặp NST chứa 283.106 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung
bình của 1 NST là 2 µm, thì các ADN đã co ngắn khoảng
A. 1000 lần
B. 8000 lần
C. 6000 lần
D. 4000 lần
Câu 14.Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử ở một số tế bào có một cặp NST mang các gen này
không phân li ở giảm phân I, giảm phân II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là
A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O
C. B,b và Bb, O
D. BB và bb
Câu 15. Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là
A. một mạch đơn ADN bất kì.
B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’.
C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’.
D. trên cả hai mạch đơn.
Câu 16: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
A. gen trên nhiễm sắc thể thường.
B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính.

C. gen trên phân tử ADN dạng vòng.
D. gen trong tế bào sinh dưỡng.

-2-


Câu 17.Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của
gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là
UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A. A= 200; U = 100; G = 300; X = 400
B. A= 199; U = 99; G = 300; X = 399
C. A= 100; U = 200; G = 400; X = 300
D. A= 99; U = 199; G = 399; X = 300
Câu 18. Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST
phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 75%.
B. 25%
C. 87,5%
D. 12,5%.
Câu 19.Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào
được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1) B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
Câu 20. Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ...
Thể đột biến về gen này có dạng:

Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...
Đột biến thuộc dạng:A. Thêm 3 cặp nucleotit
B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit
D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 21.Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường.
Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) x ♀ Rrr (2n
+ 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 đỏ : 1 trắng.
B. 5 đỏ : 1 trắng.
C. 11 đỏ : 1 trắng.
D. 35 đỏ : 1 trắng.
Câu 22.Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra ở nguyên phân?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn. C. Tháo xoắn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 23.Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng
mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2
mạch cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một
mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D. En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2
mạch cùng một lúc.
Câu 24.Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa
số tế bào con tạo ra tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm
phân 2 là
A. 192.
B. 1536.
C. 768.

D. 384.
Câu 25.Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAaa (quả đỏ) x AAaa (quả đỏ), tỉ lệ của kiểu gen AAaa ở F1 là:
A.36%
B. 50%.
C. 94%.
D. 12,5%.
Câu 26. Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là
ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác
nhau là
1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên là
A. 1 → 3 → 4 → 2.
B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1 ← 3 ← 4 → 2.
D. 1 → 2 → 3 → 4.
***************************

-3-


A.
B.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.

D.

B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.

CHỦ ĐỀ 2
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
- Các quy luật Menden; mối quan hệ giữa gen và tính trạng; di truyền liên kết gen hoàn toàn và
không hoàn toàn; di truyền liên kết với giới tính; di truyền tế bào chất; ảnh hưởng của môi trường lên sự
biểu hiện của gen, bài tập và thực hành lai giống.
Kĩ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí nghiệm sinh
học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được; kĩ năng giải bài tập.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.
- Phát hiện và giải quyết các vần đề thực tiễn dựa trên hiểu biết về cơ sở di truyền học của các quy
luật di truyền,
- Thu nhận và xử lí thông tin: Tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan dến các hiện tượng di truyền từ
các nguồn khác nhau; đánh giá và lựa chọn được thông tin cần thiết ; diễn đạt và sử dụng thông tin.
- Ngiên cứu khoa học: Đề xuất giả thuyết, bố trí thí nghiệm kiểm chứng, xác lập phép lai, dự đoán
kết quả…
- Năng lực vận dụng toán xác suất thống kê trong việc xử lí số liệu di truyền.
- Năng lực tư duy thông qua phân tích, so sánh, xác lập mối quan hệ giữa các hiện tượng di truyền.

- Năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau( bảng biểu, sơ
đồ)
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Câu 1.Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
các giao tử là giao tử thuần khiết.
Câu 2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
sự phân ly đồng đều của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua
thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen alen.
sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
do sự di truyền cùng nhau của
Câu 3. Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
“Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F 2 có sự phân tính theo tỉ
lệ 9:3:3:1.”
“Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử ”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi
kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F 2 mỗi cặp tính trạng
xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
Câu 4. Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là
A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử dẫn
đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen tương ứng.
sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 5. Sự tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng đã
làm xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.

làm cho tính trạng đã có ở bố mẹ không biểu hiện ở đời lai.
tạo nhiều biến dị tổ hợp.
tạo dãy biến dị tương quan.
Câu 6. Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
-4-


D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.

A.

tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 7. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm
phân.
tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.

tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
Câu 8. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì
các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra
giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
Câu 9. Trong giới dị giao XY, tính trạng do các gen nằm trên đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X
quy định di truyền
tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
thẳng.
C. chéo.
D.theo dòng mẹ.
Câu 10: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: g/1000 hạt), người ta thu
được kết quả ở bảng sau:
Giống lúa
A
B
C
D
Khối lượng tối đa
300
260
345
325
Khối lượng tối thiểu
200
250
190
270

Cho các nhận định sau:
(1). Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
(2). Trong 4 giống lúa, giống C có mức phản ứng rộng nhất.
(3). Trong 4 giống lúa, giống B có mức phản ứng hẹp nhất.
(4). Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng Cửu Long nên trồng giống lúa C.
(5). Ở vùng có điều kiện khí hậu thất thường như vùng Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ nên trồng giống
lúa B.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 1
C. 5
D. 4
Câu 11: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động
vật lưỡng bội.
Cột A
Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp NST thường
a.Phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm
phân tạo giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất
b. Thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định
và di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của NST
c. Thường không được phân chia đồng đều cho các
giới tính X
tế bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một NST d. Phân li đồng đều về giao tử trong quá trình phân
bào.
5. Các cặp gen thuộc các lôcut khác nhau trên các
e. Thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều

cặp NST khác nhau.
hơn ở giới đồng giao tử
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a
D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e
×
AaBbDd
AaBbdd
Câu 12: Cho phép lai P: ♀

. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình
thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra
F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56
B. 42
C. 18
D. 24

-5-


Câu 13: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng,
các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở
F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là:
A. 729 và 32
B. 729 và 64
C. 243 và 64

D. 243 và 32
Câu 14: Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định
lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá
thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F 1 giao phối tự do được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được ít nhất 1 cá thể dị hợp là
bao nhiêu?
A. 55/64.
B. 3/8.
C. 39/64.
D. 25/64.
Câu 15: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể
cái giảm phân bình thường. Ở phép lai ♂ Aabb x ♀ AaBB thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F 1, xác
suất để thu được cá thể đột biến dạng thể ba là
A. 16%.
B. 8%.
C. 32%.
D. 4%.
AB De
Câu 16: Một cây có kiểu gen
tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình
ab dE
trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền
giữa D và e là:
A. 30cM
B. 10 cM
C. 40 cM
D. 20 cM
EG
Câu 17: Xét 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd

. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao
eg
tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào
B. 24 tế bào
C. 30 tế bào
D. 36 tế bào
Câu 18: Cho các phép lai sau:
Ab aB
Ab Ab
AB
Ab
(1)
x
(2)
x
(3)
x
ab
ab
aB aB
ab
aB
Ab aB
AB AB
AB aB
(4)
x
(5)
x

(6)
x
aB
ab
ab
ab
ab ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai
ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả
dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp
gen, thu được đời con (F a) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu. Cho
cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn sẽ thu được đời sau có
A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 56,25%.
C. số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
D. số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm ½.
Câu 20: Ở ngô, 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) nằm trên các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định
màu sắc hạt. Nếu trong kiểu gen có đồng thời 3 loại alen trội A, B, D thì hạt có màu đỏ, nếu trong kiểu gen
có đồng thời 2 loại gen trội A và B nhưng không có alen D thì hạt có màu vàng. Các kiểu gen còn lại đều
cho hạt màu trắng. Cho P : AaBbDd x AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là:
A. 62,5%
B. 77,5%
C. 38,12%
D. 9,4%
Câu 21: Xét phép lai AaBb x AaBb sinh ra F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

Khi nói về sự di truyền của tính trạng này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
B. Số cây thuần chủng trong số các cây hoa trắng ở F1 chiếm 3/7.
C. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1 thì xác suất gặp kiểu gen mang 2 alen trội là 1/9
D. Trong kiểu gen, khi có 2 alen trội cùng loại sẽ biểu hiện thành kiểu hình màu đỏ.
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa màu
trắng, alen quy định lá trơn trội hoàn toàn so với alen quy định lá nhăn. Cho cây có kiểu hình hoa vàng, lá
-6-


trơn tự thụ phấn tạo ra đời con gồm 2.000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hoa trắng, lá nhăn. Biết rằng
không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu
gen dị hợp về hai cặp gen ở đời con là:
A. 180
B. 1000
C. 920
D. 520
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong
kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B
thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần
chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin
trên?
(1) AAbb x AaBb
(2) aaBB x AaBb
(3) AAbb x AaBB
(4) AAbb x AABb
(5) aaBb x AABb
(6) Aabb x AaBb
A. (2), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (3), (4), (6).
Câu 24: Ở một loài thực vật,tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác bổ
sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài thuần chủng được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự
thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các cây
F2 sau:
1. AaBB x aaBB.
2. AABb x aaBb.
3. AaBb x Aabb.
4. AaBB x Aabb.
5. AABb x Aabb.
6. AaBb x aaBb.
Phép lai thu được tỷ lệ kiểu hình 3 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn là
A. 2,4,6.
B. 2, 4.
C. 1,3,5.
D. 2,5.
Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp
với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F 1 tự thụ phấn,
F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ
nhiều nhất. Ở F2 thu được :
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm
(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%
(4) F2 có 27 kiểu gen
Phương án đúng là
A. (1),(4)
B. (1),(3)
C. (2),(4)

D. (2),(3)
Câu 26: Ở một loài thưc̣ vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các
kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn . Cho cây di ̣hơp̣ 2 cặp gen tự thu ̣phấn đươc̣ F 1, sau đó cho F1 giao
phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra? Biết rằng không xét đến vai trò đưc̣ cái
trong các phép lai.
A. 45
B. 81
C. 36
D. 9
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá
trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với
cây quả vàng, bầu dục thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phân, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình
trong đó có kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Dự đoán nào sau đây đúng về sự di truyền của các
tính trạng nói trên?
A. F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%.
B. F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%.
C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm 34%.
D. F2 có 8 loại kiểu gen.
Câu 28: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui
định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1). Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
(2). Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3). Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128
(4). Số loại kiểu gen được tạo thành là 64
A. 4.
B. 3
C. 1.
D. 2.
-7-



Câu 29: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x
AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 37,5%
B. 87,5%
C. 50%
D. 12,5%
Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
Tỉ lệ của các loại giao tử là
A. 1:1:1:1
B. 2:2:1:1
C. 3:3:1:1
D. 1:1
Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo
lí thuyết, phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd cho đời con F1 có
A. 12 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 32: Ở một loài bọ cánh cứng gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt lồi.
Gen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta
thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195.
B. 130.
C. 65.
D. 260.
Câu 33: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe

x AaBbDdEe?
(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2). Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3). Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4). Tỉ lệ cá thể đời con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5). Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
(6). Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Gen A
át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen
D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự
thụ phấn, đời con F1 thu được 3600 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng
189 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt
phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra.
BD
BD
Bd
Bd
A. P:
Aa x
Aa, f = 40%
B. P:
Aa x
Aa, f = 20%
bd
bd

bD
bD
BD
BD
Bd
Bd
C. P:
Aa x
Aa, f = 10%
D. P
Aa x
Aa, f = 40%
bd
bd
bD
bD
Câu 35: Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân
cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q),
có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?
(1) Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng.
(2) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
(3) Cho cây Q tự thụ phấn.
(4) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa chắng thuần chủng
A. (2), (3)
B. (1), (2)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
Câu 36: Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12%
tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình
thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm

phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaaBbdd ở
đời con chiếm tỉ lệ?
A. 0,25625%
B. 0,3075%
C. 0,615%
D. 0,495%
Câu 37: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25%
cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3
có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1)9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
-8-


(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(7)7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Số tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 3
B. 6

(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(6)5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng

C. 5
D. 4
********************************
Chủ Đề 3
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và giao phối; trạng thái cân bằng di truyền của quần thể gia
phối : định luật Hacđi-Vanbec và ý nghĩa của định luật.
- Kĩ năng phân tích hình vẽ, phân tích bản số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được; kĩ năng giải bài
tập.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Phát hiện và giải quyết các vấn đề thực tiễn của di truyền học quần thể.
- Thu thập và xử lí thông tin : tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan đến các hiện tượng di truyền từ
các nguồn khác nhau; đánh giá và lựa chọn được thông tin cần thiết; diễn đạt và sử dụng thông tin về di
truyền học quần thể.
- Nghiên cứu khoa học : đề xuất giả thuyết, bố trí thí nghiệm kiểm chứng, dự đoán kết quả trong
nghiên cứu di truyền học quần thể.
- Năng lực vận dụng toán xác suất thống kê trong việc xử lí số liệu di truyền quần thể.
- Năng lực tư duy thông qua phân tích, so sánh, xác lập mối quan hệ giữa các hiện tượng di truyền
học quần thể.
- Năng lực ngôn ngữ : diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau ( bảng biểu, sơ đồ
. . .)
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và giải quyết
- Giải bài toán di truyền quần thể
vấn đề
- Giải thích được hiện tượng di truyền quần thể trong
thực tế.
2
Năng lực thu nhận và xử lí thông
- Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu về di truyền quần thể

tin
- Lập được các sơ đồ lai
3
Năng lực nghiên cứu khoa học
- Quan sát các thí nghiệm và các hiện tượng thực tế liên
quan đến các quy luật di truyền quần thể
- Dự đoán kết quả phép lai khi biết quy luật di truyền
quần thể chi phối
- Bố trí được thì nghiệm kiểm tra quy luật di truyền quần
thể.
- Rút ra kết luận từ các phép lai cho trước
- Thực hiện thí nghiệm di truyền quần thể
4
Năng lực tính toán
- Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ lai
(khi hệ số chọn lọc thay đổi)
- Dự đoán xác suất xuất hiện của một tính trạng nào đao
qua các thế hệ.
- Tính tần số alen trội, lặn trong một quần thể.
5
Năng lực tư duy
- Phân tích mối quan hệ giữa tần số alen, tần số kiểu gen
với tần số kiểu hình.
- So sánh kết quả phân li kiểu gen, kiểu hình của quy luật
di truyền quần thể.
- Xác lập mối quan hệ giữa quy luật di truyền của quần
thể.
- Đánh giá vai trò của quy luật di truyền quần thể.
- Hệ thống hóa quy luật di truyền quần thể
6

Năng lực ngôn ngữ
- Biện luận và giải thích kết quả phép lai trong nghiên
-9-


cứu di truyền quần thể.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là :
I. Quần thể phải có kích thước lớn
II. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
III. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
IV. Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch.
V. Quần thể phải được cách li với các quần thể khác
VI. Diễn ra quá trình chọn lọc tự nhiên.
A. I. II. IV,VI
B. II, III, IV, V, VI
C. I, II, III, IV, V
D. I, III, IV, V, VI
Câu 2: Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền
Quần
Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa
Thể
1
1
0
0
2
0
1
0

3
0
0
1
4
0,2
0,5
0,3
A. Quần thể 1 và 2
B. Quần thể 3 và 4
C. Quần thể 2 và 4
D. Quần thể 1 và 3
Câu 3: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0.16bb =l.
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với
các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì qua các thế hệ
A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
B. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 4: Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể?
1. Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
2. Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
3. Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
4. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả
năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh.
Đáp án đúng là
A. 1,2,4.
B. 1,2,3.
C. 2,3,4.
D. 1,3,4.

Câu 5: Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu
nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng.
Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con;
màu vàng có 90 con. Xác định tần số các alen C1, C2, C3? Biết quần thể cân bằng di truyền.
A. 0,4; 0,4; 0,2
B. 0,2 ; 0,5; 0,3
C. 0,3; 0,5; 0,2
D. 0,2; 0,3; 0,5
Câu 6: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A
trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải
hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA :
0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này
có tần số alen a là
A.1/5
B.1/9
C.1/8
D.1/7
Câu 7: Cho cấu trúc di truyền của các quần thể sau:
(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.
(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội.
(3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). Giới XX: 0,16XAXA + 0,48XAXa + 0,36XaXa = 1. Giới XY: 0,4XAY + 0,6XaY = 1.
(5). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2.
(6). Quần thể có tần số alen A ở giới XX là 0,8, ở giới XY là 0,2.
- 10 -


(7). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(8). 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhưng kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm:

A. 1,3,4,7
B. 2,4,5,8
C. 1,3,4,5,7
D. 2,4,6,8
Câu 8: Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu
đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội
ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu
trung bình 20% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh
sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:
A. p = 0,02; q = 0,98
B. p= 0,004, q= 0,996
C. p = 0,01; q = 0,99
D. p= 0,04 ; q = 0,96
Câu 9: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A)
= 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở
thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức
sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
B. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa = 1
C. 0,78AA + 0,0,04Aa + 0,18aa = 1
D. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa = 1
Câu 10: Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một
quần thể như sau.
FF
FS
SS
Con cái
30
60
10

Con đực
20
40
40
Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
A. 0.46
B. 0.48
C. 0.50
D. 0.52
********************************
CHỦ ĐỀ 4
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG .
- Kỹ thuật di truyền, các vật liệu và các phương pháp chọn giống, các phương pháp đánh giá , giao
phối, chọn lọc, chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật bằng đột biến lai tạo và kỹ thuật di truyền.
- Kỹ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét, các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được, kỹ năng giải bài
tập.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.
- Nêu được nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống.
- Trình bày sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng, chú
ý đến các công nghệ dung hợp tế bào trần( lai tế bào soma) và nhân bản vô tính.
- Nêu được khái niệm, các khâu cơ bản và những ứng dụng của kỹ thuật di truyền trong chọn giống
vi sinh vật, thực vật và động vật.
- Viết được các sơ đồ lai giống
- Có kỹ năng giải một vài dạng bài tập về di truyền chọn giống.
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1

Năng lực phát hiện và giải Quan sát các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây
quyết vấn đề
đột biến nhân tạo, lai giống, mô tả chính xác công nghệ dung hợp
tế bào trần và nhân bản vô tính
2
Năng lực thu nhận và xử lí Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu, mô hình lai giống.
thông tin
Lập được bảng so sánh các phương pháp lai dùng trong chọn
giống
3
Năng lực ghiền cứu khoa Phân loại giống vật nuôi cây trồng, tìm kiếm mối quan hệ, tính
học
toán, xử lý và trình bày các số liệu bao gồm vẽ đồ thị lập các bảng
biểu, biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp đưa ra các các tiên đoán về tạo
giống mới, hình thành nên các giả thuyết khoa học
4
Năng lực tính toán
Xác suất và phân bố xác suất, biết cách tính và sử dụng các giá trị
- 11 -


5

Năng lực tư duy

6

Năng lực ngôn ngữ

trung bình, trung vị và tỷ lệ %, phương sai, độ lệch chuẩn, sai số

chuẩn,test và phép thử khi bình phương trong lia tạo giống.
Phân tích mối quan hệ kiểu gen- kiểu hình- môi trường trong
chọn và tạo giống mới.
Phân biệt các phương pháp lai tạo giống với gây đột biến và chọn
lọc
Hệ thống hóa các phương pháp tạo giống mới
Thuyết trình về các thành tựu chọn giống ở Việt nam và thế giới

III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt
trội bố mẹ gọi là
A. Thoái hóa giống.
B. Ưu thế lai.
C. Bất thụ.
D. Siêu trội.
Câu 2: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
Câu 3: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây
không phù hợp cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?
1. Điều
2. Củ cải đường
3. Lạc ( đậu phộng ).

4. Lúa đại mạch.
5. Dưa hấu.
6. Nho.
A. 1, 4.
B. 3, 5 ,6
C. 1, 3, 4.
D. 2,3,5, 6.
Câu 4: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có hệ gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra
các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. Công nghệ tế bào.
B. Công nghệ sinh học.
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ vi sinh vật
Câu 5: Theo giả thuyết “ Siêu trội ” phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất
A. AABBDDEE FF × AabbddEEff
B. AAbbddeeff × AAbbDDEEFF
C. AAbbDDeeFF × aaBBddEEff
D. AAbbDDEE FF × aaBBDDeeFF
Câu 6: Thứ tự đúng các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ
hợp.
B. Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận.
Câu 7: Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm
(N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản. B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C. (M): virút, (N): cấu tạo đơn giản.
D. (M): virút, (N): sinh sản rất nhanh.

Câu 8: Cho các nhận xét sau về công nghệ tạo giống.
1. Trong công nghệ tạo giống khi tạo ra con lai có ưu thế lai cao ta có thể sử dụng con lai này làm giống,
như vậy sẽ cho nhiều phẩm chất vượt trội hơn so với bố mẹ
2. Người ta tạo ra giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc khi sử lý bằng NMU ( nitrozo metyl ure ) là
việc ứng dụng công nghệ tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
3. Bằng công nghệ chuyển gen người ta đã tạo ra cây pomato ( cho củ của cây khoai tây và quả của cây
cà chua ).
4. Trong công nghệ tạo giống bằng cách cấy truyền phôi người ta đã tạo ra nhiều cá thể có nhiều kiểu gen
khác nhau từ một phôi ban đầu
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
- 12 -


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. : Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ
A. Sữa.
B. Máu
C. Thịt.
D. Tuỷ xương.
Câu 10: Cho hai phương pháp sau:
- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó
cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể
cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B.. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
*******************************
CHỦ ĐỀ 5
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG .
- Phương pháp nghiên cứu di truyền người, di truyền y học, bảo vệ di truyền loài người và một số vấn đề
xã hội. Kỹ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét, các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá kết quả thu được, kỉ năng giải bài tập.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.
- Trình bày sơ lược về di truyền y học, di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen, Nêu một số tật, bệnh di
truyền ở người.
- Nêu được việc bảo vệ vốn gen của loài người liên quan đến một số vấn đề, di truyền học với ung thư
và bệnh AIDS, di truyền trí năng.
- Viết được các sơ đồ phả hệ, chuỗi phản ứng sinh hóa để giải thích nguyên nhân gây nên bệnh di truyền
ở người.
- Có kỹ năng giải các dạng bài tập di truyền ở người. Biết phân tích sơ đồ phả hệ, để tìm ra quy luật di
truyền tật, bệnh trong sơ đồ đó.
STT Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và giải Phương pháp nghiên cứu di truyền người , di truyền y học, bảo vệ
quyết vấn đề
di truyền người, giải quyết hiện tượng thực tế, giải bài toán di
truyền người.
2
Năng lực thu nhận và xử lí Đọc hiểu sơ đồ phả hệ, tìm hiểu các bệnh di truyền người
thông tin
3
Năng lực ghiền cứu khoa Quan sát bệnh di truyền ở người, lập sơ đồ phả hệ, xử lí và trình

học
bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên các giả
thuyết khoa học, xác định mức độ chính xác của các số liệu
4
Năng lực tính toán
Xác suất biểu hiện bệnh, tật di truyền ở người
5
Năng lực tư duy
Phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong
sơ đồ đó
6
Năng lực ngôn ngữ
Tư vấn di truyền y học
III. CÂU HỎI TRẶC NGHIỆM.
Câu 1: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. Liệu pháp gen.
B. Thêm chức năng cho tế bào.
C. Phục hồi chức năng của gen.
D. Khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 2: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.
A. Trước sinh.
B. Sắp sinh.
C. Mới sinh.
D. Sau sinh.
Câu 3: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. Tính chất của nước ối.
B. Tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. Tế bào phôi bong ra trong nước ối.
D. Nhóm máu của thai nhi.


- 13 -


Câu 4: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình
đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời
sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học.
B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn.
D. Di truyền học Người.
Câu 5: : Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên
Câu 6: Cho các bệnh, hội chứng sau:
1- Bệnh hồng cầu hình liềm. 2 - Bệnh bạch tạng.
3 - Bệnh máu khó đông.
4 - Bệnh mù màu đỏ-lục.
5- Hội chứng Đao
6- Hội chứng Tơcnơ.
7- Hội chứng Claiphentơ.
8- Bệnh phêninkêtô niệu
Có bao nhiêu bệnh được gọi là bệnh di truyền phân tử?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 7: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.


Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị
bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
A. 5,56%
B. 12,50%
C. 8,33%
D. 3,13%
Câu 8 : Cặp vợ chồng HIỀN và TÚ trong đó HIỀN có bố là CHUNG có nhóm máu A mẹ là THÚY nhóm
máu B, em trai của Hiền có nhóm máu O. TÚ có bố là CƯỜNG có nhóm máu B mẹ là KHƯƠNG cũng có
nhóm máu B, em gái của TÚ có nhóm máu O. HIỀN có nhóm máu B, TÚ cũng có nhóm máu B, Tính xác
xuất HIỀN và TÚ sinh con trai có nhóm máu B là.
A. 1/2
B. 1/12
C. 5/12
D. 5/6.
Câu 9: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyển của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định

1
4

2

Nam bình thường

3

Nam bị bệnh
5

6


7

8

9

10

11

Nữ bình thường
Nữ bị bệnhg

12
16

13

14

15

Biết rằng không phát sinh đột biến một ở tất cả cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang
alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
A. 3/5
B. 29/30
C. 7/15
D. 4/9
**************************

- 14 -


CHỦ ĐỀ 6
BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
- Bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lí sinh vật học, bằng
chứng tế bào học và sinh học phân tử.
- Học thuyết tiến hóa của Đacuyn, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quan niệm hiện đại về nguyên
nhân và cơ chế tiến hóa, các nhân tố tiến hóa cơ bản, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, loài sinh học,
quá trình hình thành loài, nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
- Kĩ năng: phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu, các bước bố trí và quan sát thí nghiệm sinh học,
thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được, kĩ năng làm bài tập vận dụng.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Bằng chứng giải phẫu so sánh: Cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa. Môi
quan hệ về nguồn gốc giữa các loài, cấu tạo và chức năng, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến
hóa.
- Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ý ngĩa của học thuyết tế bào, sự thống nhất trong cấu
trúc của ADN và prôtêin của các loài. Nêu được nguồn gốc chung của các loài qua các bằng chứng tế bào
học và sinh học phân tử.
- Những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền, CLTN,
phân li tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc chung của
loài. Nếu được những đóng góp quan trọng của Đacuyn là đưa ra lí thuyết chọn lọc để giải thích các vấn đề
thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc các loài.
- Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: tiến hóa lớn, tiến hóa nhỏ. Thành phần kiểu gen của quần
thể có thể bị biến đổi do những nhân tố tiến hóa tác động trong những mối liên quan phức tạp.
+ Đột biến: là nhân tố tiến hóa vì đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
Tần số đột biến ở từng gen thường rất nhỏ, mỗi cá thể sinh vật có rất nhiều gen và quần thể có
nhiều cá thể nên mỗi thế hệ có nhiều alen đột biến. Đó là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.

Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (các alen đột biến), quá trình giao phối tạo nên nguồn biến
dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa.
+ CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi
vốn gen của quần thể. CLTN phát huy tác dụng đối với tất cả các cấp độ tổ chức sống nhưng cơ bản nhất là
cấp cá thể, cấp quần thể. Thông qua sự chọn lọc kiểu hình, CLTN làm biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể, cụ thể là làm thay đổi tần số tương đối của các alen ở các gen điển hình theo một hướng xác định.
CLTN không những tác động với từng gen riêng rẽ mà còn tác động đến tòan bộ kiểu gen kiểu gen và với cả
quần thể. Tác động của CLTN không chỉ là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể mà
quan trọng là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể (kết đôi giao
phối, khả năng sinh sản, độ mắn đẻ ….)
+ Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
mà không làm thay đổi tần số alen.
+ Yếu tố ngẫu nhiên: Sự biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen trong quần thể do tác động của
các yếu tố ngẫu nhiên.
+ Di – nhập gen: Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới cho quần thể hoặc mang đến
những alen đã có sẵn trong quần thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. Khi các cá thể di cư ra khỏi quần
thể cũng có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Loài và quá trình hình thành loài: loài giao phối là một hoặc nhóm quần thể:
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí
+ Có khu phân bố xác định
+ Trong đó các quần thể giao phối tự do với nhau và được cách li sinh sản với nhóm quần thể khác
loài.
Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính, tự phối thì “loài” chỉ mang hai đặc điểm ban đầu.
- Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài:
+ Cách li trước hợp tử: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời vụ, cách li cơ học
+ Cách li sau hợp tử: ngăn tạo ra con lai, ngăn cả tạo ra con lai hữu thụ.
- Quá trình hình thành loài:
- 15 -



+ Bản chất của quá trình hình thành loài mới: là quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của
quá trình ban đầu theo định hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
+ Hình thành loài khác khu vực địa lí
+ Hình thành loài cùng khu vực địa lí: Hình thành loài bằng cách li tập tính, bằng cách li sinh thái,
bằng lai xa và đa bội hóa.
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
Năng lực phát hiện và
Phát hiện và giải quyết các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới và
1
giải quyết vấn đề
nguồn gốc các loài
Năng lực thu nhân và xử Thu nhân và xử lí thông tin về sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình
2
lí thông tin
thành loài mới, nguồn gốc chung của các loài
Quan sát, phân loại, tìm kiếm mối quan hệ về nguồn gốc giữa các loài,
Năng lực nghiên cứu
3
giữa cấu tạo và chức năng, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến
khoa học
hóa
Biết cách tính toán thành phần kiểu gen của quần thể. Tính hệ số chọn
4
Năng lực tính toán
lọc và giá trị thích nghi của một alen
Phân biệt các cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa.
5
Năng lực tư duy

Phân biệt các nhân tố tiến hóa cơ bản
6.
Năng lực ngôn ngữ
Thuyết minh về sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Thế nào là cơ quan tương tự?
A. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình
thái tương tự
B. Là những cơ quan có các thành phần cấu tạo tương tự
C. Là những cơ quan có cấu tạo và chức năng tương tự ở các sinh vật cùng loài
D. Là những cơ quan có cấu tạo và chức năng tương tự ở các sinh vật khác loài
Câu 2. Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là :
A. Lamac
B. Đacuyn
C. Xanh Hile
D. Kimura
Câu 3. Trong các chiều hướng tiến hoá của sinh giới, chiều hướng nào dưới đây là cơ bản nhất.
A. Thích nghi ngày càng hợp lí
B. Tổ chức ngày càng cao
C. Ngày càng đa dạng và phong phú
D. Ngày càng hoàn thiện
Câu 4. Động lực xảy ra CLTN là
A. Do sự cạnh tranh của con người về sản xuất
B. Do con người muốn tạo ra giống mới
C. Do nhu cầu và thị hiếu của con người
D. Đấu tranh sinh tồn với môi trường sống
Câu 5. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hòa nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định
B. Quy định chiều hướng và nhịp địêu biến đổi thành kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa
C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột

D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
Câu 6. Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
A. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ nhiễm sắc thể hai loài bố mẹ
B. Hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác loài ở cùng trong một tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể làm trở ngại quá trình phát sinh giao tử
C. Sự đa bội hóa giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa có khả năng
sinh sản hữu tính
D. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì v phát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp
Câu 10. Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là
A. Phân hóa quần thể gốc thành nhiểu kiểu gen
B. Phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định
- 16 -


C. Sự phân hoá thành nhiều giống do người tiến hành
D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài
Câu 11. Cách li sau hợp tử (sau giao phối) không phải là
A. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh
B. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển
C. Trở ngại ngăn cản tạo thành hợp tử
D. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ
Câu 12. Hiện tượng “ thắt cổ chai quần thể” là
A. Sự giảm đột ngột kích thước quần thể do sự cố
B. Sự tăng đột ngột số cá thể ở quần thể do nhập cư
C. Sự tách bày, đàn và sáng lập quần thể mới

D. Sự giảm số cá thể do di cư
Câu 13. Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó có tần số a là 0,6.
Quần thể thứ 2 có 400 cá thể, trong đó có A là 0,6. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1
tạo nên quá trình mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
A. 16%
B. 12,16%
C. 21,61%
D. 21,16%
********************************
CHỦ ĐỀ 7
SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
- Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất: Khái quát về sự phân tử của giới sinh vật qua các đại địa chất; sự
phát sinh loài người.
- Kĩ năng: phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu, các bước bố trí và quan sát thí nghiệm sinh học,
thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
Năng lực phát hiện và giải Phát hiện về sự phát triển của giới sinh vật qua các đại địa chất, sự
1
quyết vấn đề
phát sinh loài người
Năng lực thu nhân và xử lí Thông tin về sự phát triển của giới sinh vật qua các đại địa chất, sự
2
thông tin
phát sinh loài người
Nghiên cứu về tiế hóa: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến
Năng lực nghiên cứu khoa

3
hóa sinh học. Xác định mức độ chính xác của các số liệu tuổi hóa
học
thạch
4
Năng lực tính toán
Tính thời gian địa chất, tuổi hóa thạch
5
Năng lực tư duy
Lập bảng các đại địa chất và các sinh vật tương ứng
6.
Năng lực ngôn ngữ
Thuyết minh về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quan điểm ngày nay về cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
A. Axit nuclêic – Hiđrat cacbon
B. Photpho lipit – Prôtêin
C. Prôtêin – lipi
D. Axit nuclêic – Prôtêin
Câu 2. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hóa thành nhiều nhóm khác, trong
số đó có một nhánh tiến hóa thành chi Homo. Loài người xuất hiện đều tiên trong chi Homo là:
A. Homo habilis
B. Homo sapiens
C. Homo erectus
D. Homo neanderthalensis
Câu 3. Căn cứ vào địa chất, khí hậu và hóa thạch (sinh vật), người ta chia lịch sử của trái đất thành 5 đại lần
lượt là
A. Thái cổ, nguyên sinh, cổ sinh, trung sinh, tân sinh
B. Thái cổ, nguyên sinh, trung sinh, cổ sinh, tân sinh
C. Thái cổ, nguyên sinh, tân sinh, cổ sinh, trung sinh

D. Trung sinh, tân sinh , thái cổ, nguyên sinh, cổ sinh
Câu 4. Bằng phương pháp nào sau đây, con người đo được tuổi hóa thạch và các lớp đất đá chứa chúng?
I. Đo thời gian bán rã của silic
II. Đo thời gian bán rã của Urain
III. Đo thời gian bán rã của cacbon 14 IV. Phương pháp địa tầng học
A. I, II, III, IV
B. II, III, IV
C. II, III
D. I, II, III
- 17 -


Câu 5. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh:
A. Người và vượn người có quan hệ nhưng ở các thang bậc tiến hóa rất xa nhau
B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn ngốc
C. Tuy từ một nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hóa theo hai hướng khác nhau
D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi với nhau nhưng tiến hóa theo cùng một hướng
Câu 6. Người và các loài vượn người hiện nay tách nhau từ một tổ tiên chung cách đây bao nhiêu năm?
A. 6 – 8 triệu năm
B. 7 - 9 triệu năm
C. 4 – 6 triệu năm
D. 5 – 7 triệu năm
Câu 7: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang
thông tin di truyền đầu tiên là:
A. DNA
B. Protein
C. DNA và ARN
D. ARN
Câu 8: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh

(2) Có hai giai đoạn, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Các kết luận đúng là:
A. 1,2,4
B. 1,2,3
C. 1,3,4
D. 1,2,3,4
Câu 9: Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milơ và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần
hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, N2, H2 và hơi nước
C. CH4, NH3, H2 và O2
D. CH4, NH3, CO2 và hơi nước
Câu 10: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo
con đường hóa học
B. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơp giản thành các đại
phân tử hữu cơ phức tạp
C. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
D. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái đất nguyên thuỷ.
***********************************
CHỦ ĐỀ 8.
CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
- Các nhân tố sinh thái, sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự
thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường; sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.
- Kĩ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được; kĩ năng giải bài
tập.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm)
lên cơ thể sinh vật.
- Nêu được một số quy luật tác động của các nhân tố sinh thái: quy luật tác động tổng hợp, quy luật
giới hạn.
- Nêu được một số nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái của các nhân tố vô sinh.
- Nêu được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể: quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh
tranh.
- Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể.
- Nêu được khái niệm kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi
trường bị giới hạn và không bị giới hạn.
- Nêu được khái niệm và các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể: theo chu kì và không theo
chu kì.
- Trình bày được nguyên nhân gây nên sự biến động số lượng cá thể.
- Xác định được các loại môi trường sống, các nhân tố sinh thái của một môi trường nhất định.
- Giải thích được sự thích nghi sinh thái và tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.
- 18 -


- Phân biệt quần thể với quần tụ ngẫn nhiên các cá thể bằng các ví dụ cụ thể.
- Chỉ ra được những biểu hiện và ý nghĩa của quan hệ giữa các cá thể trong quần thể nhất định.
- Giải thích được các khái niệm : mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, nhập cư.
- Giải thích được vì sao trong tự nhiên quần thể có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở
mức cân bằng.
- Có kĩ năng giải một vài dạng bài tập về sinh thái cá thể và quần thể sinh vật.
- Lí giải được hiện tượng động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn và có
tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới.
- So sánh được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học với tăng trưởng thực tế.
- Chỉ ra được ý nghĩa của những nghiên cứu về biến động số lượng với sản xuất nông nghiệp và bảo
vệ loài.

- Phân tích được giới hạn sinh thái của một loài qua ví dụ về sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của một
loài.
- Lấy được ví dụ về ổ sinh thái. Phân tích được ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong các ví dụ
đó.
- Lấy được ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận
tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
- Phân tích được nguyên nhân của hiện tượng tỉa thưa ở thực vật. Nguyên nhân và hậu quả của việc
phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn.
- Phân tích được hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh. Đưa ra được các biện pháp để khắc phục
hậu quả đó.
- Dự đoán được sự thay đổi của các đặc trưng trong quần thể cá nuôi trong ao với mật độ cao.
- Phân tích được cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Stt
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện Phát hiện các đặc trưng cơ bản của quần thể. Biến động số lượng cá thể của
và giải quyết vấn
quần thể sinh vật. Trạng thái cân bằng quần thể.
đề
2
Năng lực thu nhận Sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự
và xử lí thông tin
thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường.
3
Năng lực nghiên
Nghiên cứu đặc trưng cơ bản của quần thể, biến động số lượng của quần thể
cứu khoa học
sinh vật. Trạng thái cân bằng quần thể.
4

Năng lực tính toán Giải một vài dạng bài tập về sinh thái cá thể và quần thể sinh vật.
5
Năng lực tư duy
Phân biệt các loại môi trường sống, nhât tố sinh thái.
6
Năng lực ngôn
Thuyết minh về phân tích các yếu tố môi trường về xây dựng được ý thức bảo
ngữ
vệ môi trường, thiên nhiên.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:
A. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
B. Thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
C. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. Thực vật, động vật và con người.
Câu 2. Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây:
1. Quan hệ hỗ trợ.
2. Quan hệ cạnh tranh khác loài.
3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác.
4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
5. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 4.
D. 1, 4, 5.
Câu 3. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổ định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

D. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 4. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể giao phối?
- 19 -


A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con gà trống và gà mái nhốt trong một góc chợ.
Câu 5. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ
lệ sinh là 12%/ năm, tỉ lệ tử vong là 8%/ năm; xuất cư 2%/ năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần
thể đó được dự đoán là bao nhiêu?
A.10000.
B. 12000.
C. 11220.
D. 11200.
0
Câu 6. Ở ruồi giấm, tổng nhiệt hữu hiệu của loài là 170 độ ngày. Ở 25 C vòng đời của ruồi giấm là 10 ngày
đêm, khi nhiệt độ giảm xuống là 180C thì vòng đời của loài là:
A.19 ngày đêm.
B. 17 ngày đêm.
C. 15 ngày đêm.
D. 13 ngày đêm.
Câu 7: Khi nói về giới haṇ sinh thái, điều nào sau đây Không đúng?
A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
B. Những loài sống ở vùng xích đaọ có giới haṇ sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Nhuững loài có giới haṇ sinh thái càng hep̣ thì có vùng phân bố càng rộng.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cưc̣ thuận của giới haṇ .
sống ở vùng nhiệt đới
Câu 8: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống
lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy
quần thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là:
A. (1); (2); (4); (5).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (1); (2); (5).
D. (1); (3); (5).
Câu 9: Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể vì mật độ cá thể ảnh
hưởng tới
(1)mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2)kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) mức tử vong của quần thể
(4)kích thước của quần thể
(5) mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 10: Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”.
Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:
A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa
B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm

********************************
Chủ đề 9: QUẦN XÃ
I . CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
- Khái niệm về quần xã; các mối quan hệ sinh thái mang tính tương trợ và đấu tranh giữa các cá thể
khác loài trong quần xã; mối quan hệ dinh dưỡng và những hệ quả của nó; mối quan hệ cạnh tranh khác
loài; sự phân hóa ổ sinh thái; sự diễn thế và sự cân bằng quần xã.
- Kĩ năng phân tích hình vẽ; phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được; kĩ năng giải bài
tập.
II- ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Định nghĩa được khái niệm quần xã.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần xã: tính đa dạng về loài, sự phân bố của các loài trong
không gian.
- 20 -


- Trình bày được diễn thế sinh thái (khái niệm, nguyên nhân, các dạng diễn thế và ý nghĩa của diễn
thế sinh thái).
- Chỉ ra được sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa.
- Trình bày được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (hội sinh, hợp sinh, cộng sinh, ức chế
– cảm nhiễm, vật ăn thịt – con mồi và vật chủ – vật kí sinh).
- Mô tả được quá trình diễn thế của một quần thể nào đó xảy ra tại địa phương.
- Mô tả được những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế sinh thái.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập về quần xã.
- Biết cách tính độ phong phú của loài và kích thước quần thể theo phương pháp đánh bắt – thả – bắt
lại.
- So sánh được quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng.
- Lấy được ví dụ minh họa cho các kiểu diễn thế sinh thái.
- Biết cách lựa chọn vật nuôi để tận dụng được hết các nguồn dinh dưỡng trong môi trường, ví dụ
trong ao nuôi cá.

- Đưa ra được những ví dụ cụ thể minh họa cho từng mối quan hệ giữa các loài.
- Dự đoán được quá trình diễn thế của một môi trường sống.
- Phân tích được vì sao hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí được coi là hành động “tự đào
huyệt chôn mình” của diễn thế sinh thái.
Stt
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và
Mối quan hệ dinh dưỡng và những hệ quả của nó. Mối quan hệ cạnh
giải quyết vấn đề
tranh khác loài – Sự phân hóa ổ sinh thái. Sự diễn thế và cân bằng quần
xã.
2
Năng lực thu nhận và
Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học; ước lượng
xử lí thông tin
sinh khối; mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật trong quần xã.
3
Năng lực nghiên cứu
Các mối quan hệ sinh thái mang tính tương trợ và đấu tranh giữa các cá
khoa học
thể khác loài trong quần xã.
4
Năng lực tính toán
Tính sinh khối của quần xã.
5
Năng lực tư duy
Phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật trong quần xã.
6

Năng lực ngôn ngữ
Thuyết minh về diễn thế sinh thái, tầm quan trọng của việc nghiên cứu
diễn thế sinh thái.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một quần thể sinh vật nào đó được coi là quần thể đặc trưng của quần xã khi quần thể đó
A. Có kích thước lớn, phân bố rộng, ít gặp hoặc không gặp ở quần thể khác.
B. Có số lượng cá thể nhiều, thích nghi tốt với môi trường, có hình thái cơ thể đặc trưng.
C. Gồm các cá thể có kích thước lớn, hoạt động mạnh.
D. Gồm các cá thể sinh sản mạnh, không bị các loài khác chèn ép.
Câu 2. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa các diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (3) và (4).
B. (1) và (2).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 3. Mối quan hệ kí sinh - vật chủ và vật ăn thịt – con mồi, giống nhau ở đặc điểm :
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có số lượng lớn hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các sinh vật bị hại.
Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có haị cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ sống trong da ̣dày trâu, bò.
- 21 -



C. Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong rừng .
D. Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
Câu 5: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1)Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng
(2)Cây bụi và cây có chiếm ưu thế
(3)Cây gỗ nhỏ và cây bụi
(4)Rừng lim nguyên sinh
(5)Trảng cỏ
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là
A. (4) -> (5) -> (1) -> (3) -> (2)
B. (4) -> (1) -> (3) -> (2) -> (5)
C. (5) -> (3) -> (1) -> (2) -> (4)
D. (2) -> (3) -> (1) -> (5) -> (4)
Câu 6: Khi nói về quá trình diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh
của loài ưu thế
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số
lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường
C. Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định
D. Diễn thể nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
Câu 7: Cho các mối quan hệ sinh thái sau
1.Địa y
2.Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3.Trùng roi và ruột mối.
4.Chim sáo và trâu rừng
5.Chim mỏ đỏ và linh dương
6.Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
7.Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh là

*************************************
Chủ đề 10.
HỆ SINH THÁI – SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI VIỆC QUẢN LÍ NGUỒN LỢI THIÊN
NHIÊN
I .CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
- Khái niệm về hệ sinh thái; cấu trúc hệ sinh thái; các kiểu hệ sinh thái; sự chuyển hóa vật chất trong
hệ sinh thái; sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái; sinh quyển; sinh thái học và việc quản lí nguồn
lợi thiên nhiên; những biện pháp cụ thể, giáo dục bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng phân tích hình vẽ; phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được; kĩ năng giải bài
tập.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
- Nêu được định nghĩa hệ sinh thái.
- Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo).
- Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng : chuỗi (xích) và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
- Nêu được các tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái.
- Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hóa : nước, cacbon,
nitơ.
- Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước).
- Phân biệt được 3 loại tháp sinh thái.
- Giải thích được vì sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống.
- Giải thích được vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 mắc xích).
- Trình bày được quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng).
- Mô tả được cơ sở sinh thái học của việc khai thác tài nguyên và bảo vệ thiên nhiên.
- Lấy được ví dụ về chuỗi thức ăn.
- Biết lập sơ đồ về chuỗi và lưới thức ăn.
- Học sinh có kĩ năng giải bài tập về hệ sinh thái.
- Sắp xếp được các khu sinh học trên cạn theo thứ tự từ phía Bắc xuống phía Nam của Trái Đất.
- Lấy được ví dụ về hệ sinh thái nhân tạo, nêu được các thành phần của hệ sinh thái và biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.

- So sánh được hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
- Đề xuất một vài giải pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.

- 22 -


- Tìm hiểu một số dẫn liệu thực tế về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên không hợp lí ở địa
phương.
Stt
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và
Quan sát các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước; mô tả chính xác các hình
giải quyết vấn đề
vẽ hệ sinh thái bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.
2
Năng lực thu nhận và
Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học; ước lượng mật
xử lí thông tin
độ quần thể; ước lượng sinh khối; ước lượng các thông số cơ bản của chất
lượng nước; ước lượng các thông số cơ bản của chất lượng không khí.
3
Năng lực nghiên cứu
Các kĩ năng khoa học:
khoa học
Quan sát; đo đạc; phân loại hay phân nhóm; tìm kiếm mối quan hệ; tính
toán; xử lí và trình bày các sổ liệu bao gồm vẽ đồ thị; lập các bảng biểu,
biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp; đưa ra các tiên đoán; hình thành nên các giả
thuyết khoa học; xác định mức độ chính xác của số liệu.

4
Năng lực tính toán
Bài tập về sinh thái, chu trình tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng
trong hệ sinh thái.
5
Năng lực tư duy
Đặt và trả lời những câu hỏi về hệ sinh thái.
6
Năng lực ngôn ngữ
Thảo luận về hệ sinh thái và sinh quyển. Tác động của con người tới sinh
quyển.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng các sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
D. Trong mỗi chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
Câu 2. Khi nói về thành phần cấu trúc hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 3. Chuỗi thức ăn là:A. Tập hơp các sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng.
B. Tập hơp gồm nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. Tập hơp các sinh vật có quan hệ gắn bó với nhau.D. Tập hơp nhiều loài sinh vật.
Câu 4. Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng được tiêu hao nhiều nhất qua
A. Quá trình bài tiết các chất thải.B. Quá trình sinh tổng hợp các chất.
C. Hoạt động hô hấp.D. Hoạt động quang hợp.
Câu 5. Ở chu trình địa hóa cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đi oxit chủ yếu thông qua quá
trìnhA. Quang hợp của thực vật.B. Hô hấp của vi sinh vật.C. Quang hợp của vi sinh vật.

D. Hô hấp của thực vật.
Câu 6: Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi
A. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ
B. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ bờ ra đến khơi đại dương
C. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ khời đại dương vào bờ
D. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp , từ bờ ra khơi đại dương
Câu 7: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ,
mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp
vào bậc dinh dưỡng cấp 2
A. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến
B. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn
D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu
Câu 8: Trong chu trình sinh địa hoá, sinh vật đóng vai trò cầu nối giữa quần xã và môi trường là
A.sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B.sinh vật tiêu thụ bậc 1
C.sinh vật phân huỷ.
D.sinh vật sản xuất.
Câu 9: Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
- 23 -


(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình
tự đúng làA. (2) → (3) → (1) → (4).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (4).

D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 10: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố
dinh dưỡng như nitơ (N), photpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon (C)
hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ
môi trường
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí
ĐỀ THI THỬ SỐ 1
Câu 1: Thể đột biến là những cá thể:
A. mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử.
B. mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
C. mang đột biến phát sinh ở giao tử, qua thụ tinh vào một hợp tử ở trạng thái dị hợp.
D. mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ tế bào.
Câu 2: Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ là:
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. Có sự tham gia của enzim ARNpôlimeraza.
C. Phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.
D. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.
Câu 3. Gen đa hiệu là hiện tượng
A.
nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B.
một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C.
một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D.
nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?

A.
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B.
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C.
Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D.
Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
Câu 5. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng tương đồng chứa các gen di truyền
A.
tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B.
thẳng.
C. chéo.
D. theo dòng mẹ.
Câu 6: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 7: Những cơ quan thoái hóa trên cơ thể người chứng tỏ:
A. Loài người thích nghi với môi trường hơn so với các loài động vật ngày nay
B. Cơ quan nào không được sử dụng thì cơ quan đó sẽ bị thoái hóa
C. Loài người và động vật ngày nay có chung một nguồn gốc
D. Loài người tiến hoa hơn so với các động vật khác
Câu 8: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
C. Làm phong phú vốn gen của quần thể
D. Định hướng trong quá trình tiến hóa của sinh giới

Câu 9. Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau
I. Cánh chim và cách của các loài côn trùng
II. Chi trước của người, cá voi, mèo, dơi … đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn, xương
ngón
III. Xương cùng, ruột thừa, và răng khôn ở người
- 24 -


IV. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
V. Chân chuột chũi và chân dế chũi
VI. Ở loài trăn, hai bên lỗ huyệt có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu
Những trường hợp nào là cơ quan thoái hóa?
A. I, V
B. II, IV
C. III, IV
D. III, VI
Câu 10: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của hoa bí nên giao tử đực của hoa mướp không tới được noãn
của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học
B. Cách li tập tính
C. Cách li sinh thái
D. Cách li không gian
Câu 11 . Câu khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Các nhân tố xã hội đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành các loài vượn người hóa thạch
B. Các nhân tố sinh học đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người bắt đầu từ người
hiện đại
C. Loài người ngày nay nhờ có tiến bộ khoa học và kỹ thuật nên không chịu sự tác động của chọn lọc tự
nhiên
D. Các nhân tố xã hội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người bắt đầu từ giai đoạn

người tối cổ trở đi
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn nhỏ mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 13. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ :
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ khép kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Do con người bổ sung các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ dạng sinh học cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
Câu 14. Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do:
A. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.
B. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Quần xã có độ đa dạng thấp.
D. Giữa các loài có mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 15. Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là:
A. Tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối.
B. Năng lượng được sử dụng lại còn chất dinh dưỡng thì không.
C. Các cơ thể sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng, nhưng không lúc nào cũng cần năng lượng.
D. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại còn năng lượng thì không.
Câu 16: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C
bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Dự
đoán nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng?
A. Các kiểu gen đều biểu hiện thành thể đột biến của cả 3 loocut là aaBbcc, aaBBcc.
B. Có tối đa 30 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên.
C. Kiểu hình A-B-C- có tối đa 10 kiểu gen quy định.
D. Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.

Câu 17: Vũ và Uyên muốn kiểm tra mức phản ứng của kiểu gen quy định năng suất quả của cây đậu đen, để
tìm ra môi trường và chế độ chăm sóc cho năng suất cao. Hãy sắp sếp thứ tự thí nghiệm đúng giúp hai bạn.
1. Trồng cây đậu đen ở những điều kiện môi trường và chế độ chăm sóc khác nhau.
2. Thống kê và theo dõi kiểu hình năng suất của cây đậu đen.
3. Tạo ra các cây đậu đen có cùng kiểu gen
Theo em thứ tự đúng là:A. (3)  (1)  (2).
B. (1)  (2)  (3) .
C. (2)  (1)  (3)
D. (3)  (2)  (1)
Câu 18. Cho các thành tựu:
- 25 -


×