Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

bài giảng tổng quan về kế toán chi phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 31 trang )

10/22/2015

Chương 1
Tổng quan kế toán chi phí

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

Mục tiêu học tập
• Giải thích được khái niệm kế toán chi phí và thông
tin của kế toán chi phí cung cấp.
• Trình bày vai trò của kế toán chi phí trong quá
trình quản trị doanh nghiệp.
• Giải thích ý nghĩa của thông tin kế toán chi phí.
• Phân loại được chi phí và giá thành theo các tiêu
thức khác nhau.

1


10/22/2015

Nội dung
• Khái niệm về kế toán chi phí và thông tin cung cấp
của các lĩnh vực kế toán.
• Vai trò của kế toán chi phí trong quản trị doanh
nghiệp.
• Kế toán chi phí và chuỗi giá trị.
• Phân loại chi phí và phân loại giá thành

Khái niệm kế toán chi phí


• Kế toán chi phí là một trong những bộ phận của hệ thống
kế toán, liên quan đến việc ghi nhận, phân loại và tổng hợp
chi phí của các đối tượng khác nhau để có thể cung cấp
thông tin ra các quyết định bên trong và bên ngoài.

2


10/22/2015

Thông tin các lĩnh vực kế toán
Kế toán tài chính

Kế toán quản trị

Kế toán chi phí

• Tập trung vào cung
cấp thông tin cho đối
tượng bên ngoài.

• Tập trung vào cung
cấp thông tin cho đối
tượng bên trong.

• Cung cấp thông tin
cho cả kế toán quản trị
và kế toán tài chính.

• Đo lường và báo

cáo dữ liệu chủ yếu là
tài chính thông qua
BCTC.

• Đo lường và báo
cáo thông tin tài chính
và phi tài chính thông
qua BCKTQT để nhà
quản trị ra quyết định.

• Đo lường và báo
cáo dữ liệu tài chính và
phi tài chính cho KTTC
và KTQT.

Thông tin các lĩnh vực kế toán

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN CHI
PHI

KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ

3



10/22/2015

Thông tin kế toán chi phí trên
BCTC

Thông tin kế toán chi phí trên
BCTC

4


10/22/2015

Thông tin kế toán chi phí trên
BCTC

Thông tin kế toán chi phí trên
báo cáo kế toán quản trị
Khoản mục

Nước
uống

Hàng tươi
sống

Thực phẩm
đóng hộp


Tổng

Doanh thu

26,450

70,020

40,330

136,800

Giá vốn hàng bán

20,000

50,000

30,000

100,000

Chi phí chai hoàn trả

400

-

-


-

1,200

2,800

1,200

5,200

Chi phí giao nhận

800

5,840

1,760

8,400

Chi phí quản lý kho

360

3,600

1,800

5,760


Chi phí đặt hàng

Chi phí dịch vụ khách hàng
Tổng chi phí
Lãi hoạt động
Tỷ lệ lãi

840

7,360

2,040

10,240

23,600

69,600

36,800

130,000

2,850

420

3,530

6,800


10.77%

0.60%

8.75%

4.97%

5


10/22/2015

Phản hồi

Kế toán chi phí và quản trị
doanh nghiệp
Chức năng quản trị

Hệ thống KTCP và KTQT

Kế hoạch

Ngân sách

Kiểm soát

KTCP và KTQT


Đánh giá
việc thực hiện

Báo cáo
việc thực hiện

Hệ thống

Kế hoạch và kiểm soát
Kế hoạch là gì ?

Cài đặt mục tiêu

Dự đoán kết quả

Làm sao để đạt
được mục tiêu

6


10/22/2015

Kế hoạch và kiểm soát
Ngân sách là gì ?

Chuyển hoá kế
hoạch hành động
thành số liệu định
lượng


Sự phối hợp và
thực hiện theo
kế hoạch

Ví dụ 1
DN sản xuất sản phẩm A, trong kỳ thông tin về chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm A như sau:
- Định mức chuẩn nguyên vật liệu X là 2kg/sp, đơn giá
mua định mức là 10.000 đ/kg.
- Định mức chuẩn nguyên vật liệu Y là 4kg/sp, đơn giá
mua định mức là 6.000 đ/kg.
Nếu DN dự kiến sản lượng sản xuất trong kỳ tới là 2.000
sp A thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dự toán là bao
nhiêu?

7


10/22/2015

Kế hoạch và kiểm soát
Kiểm soát là gì ?

Thủ tục đo lường
kết quả thực tế để
so sánh với những
tiêu chuẩn

Phát hiện nguyên

nhân các chênh
lệch

Ví dụ 2
Với thông tin ở ví dụ 1, kết quả sản xuất thực tế trong kỳ
như nhau:
- Lượng nguyên vật liệu X là 4.500 kg, đơn giá mua là
10.000 đ/kg.
- Lượng nguyên vật liệu Y là 7.800 kg, đơn giá mua là
6.000 đ/kg.
- Sản lượng sản xuất là 2.000 sp.
Yêu cầu: hãy xác định chi phí NVLTT thực tế phát sinh và
nhận xét.

8


10/22/2015

Kế hoạch và kiểm soát
Báo cáo việc
thực hiện là gì ?

Những báo cáo trình
bày kết quả thực tế
so với ngân sách

Phản hồi là gì ?

Nhà quản lý kiểm tra việc thực

hiện ở quá khứ và hệ thống
hoá toàn bộ các cách khác
nhau để làm quyết định cho
tương lai tốt hơn

Ví dụ 3
Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau đây
thuộc chức năng quản trị nào?
- DN muốn sản lượng sản xuất trong kỳ tới tăng lên 20% so
với kỳ trước.
- Sản lượng sản xuất mục tiêu là 10.000 SP, nhà quản lý
muốn biết chi phí sản xuất dự tính trong kỳ tới là bao nhiêu.
- Kế toán thiết kế các chứng từ, sổ để theo dõi chi phí thực tế
và so chúng với chi phí kế hoạch.
- Kế toán xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí
kế hoạch là 3.000.
- Sau khi tìm hiểu nguyên nhân lãng phí vật tư, DN tổ chức
khoá huấn luyện tay nghề cho công nhân.

9


10/22/2015

Kế toán chi phí và chuỗi
giá trị
R&D
Nghiên cứu và phát triển

Design

Thiết kế

Production
Sản xuất

Kế toán chi phí và kế toán quản trị
Marketing

Distribution

Tiếp thị

Phân phối

Service
Dịch vụ

Chuỗi giá trị
Nghiên cứu và phát triển
Là quá trình được tiến hành để
tạo ra và thử nghiệm thông qua
những ý tưởng liên quan đến các
sản phẩm, dịch vụ mới.

10


10/22/2015

Chuỗi giá trị

Thiết kế
Đó là một kế hoạch chi tiết về thiết kế
sản phẩm và thiết kế sản xuất.

Chuỗi giá trị
Sản xuất
Đó là việc liên kết các nguồn lực
để sản xuất ra một sản phẩm,
dịch vụ.

11


10/22/2015

Chuỗi giá trị
Tiếp thị
Đây là cách mà các công ty quảng bá
và bán sản phẩm hoặc dịch vụ của họ cho
khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng.

Chuỗi giá trị
Phân phối
Quá trình giao sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng

12


10/22/2015


Chuỗi giá trị
Dịch vụ
Đó là các hoạt động phục vụ sau bán hàng
dành cho các khách hàng

Ví dụ 4
Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau sẽ
ảnh hưởng đến chuỗi giá trị (bộ phận chức năng) nào?
- DN yêu cầu tinh giản kiểu dáng của sản phẩm để cho chi
phí sản phẩm thấp hơn.
- DN sản xuất sản phẩm mới thì cần nhiều chuyên gia nghiên
cứu và chi phí khá cao, liệu thị trường có chấp nhận.
- Bộ phận sản xuất phải tiết kiệm vật tư hơn nữa để chi phí
thực tế thấp hơn chi phí kế hoạch.
- Chi phí quảng cáo cho sản phẩm mới khá cao, có nên tính
cho các sản phẩm truyền thống.
- DN phân tích chi phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm để phân bổ
chi phí cho các dòng sản phẩm.

13


10/22/2015

Ý nghĩa thông tin chi phí









Đánh giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trên BCTC.
Gúp doanh nghiệp ra các quyết định liên quan đến giá bán.
Kiểm soát chi phí và cắt giảm chi phí.
Kiểm soát các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Đánh giá việc thực hiện của các bộ phận, trung tâm, cá
nhân trong doanh nghiệp.
Đánh giá khả năng sinh lời của sản phẩm, dòng sản phẩm
trong ngắn hạn và dài hạn.
Các quyết định quản trị khác.

Chi phí
Chi phí là khoản tiêu hao của các nguồn lực
sử dụng cho một mục đích và được
biểu hiện bằng tiền

Các nguồn lực tiêu
hao để R&D?

Các nguồn lực
tiêu hao để giao
hàng cho khách?

Các nguồn lực
tiêu hao để xử lý
chất thải?


14


10/22/2015

Chi phí
• Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối
tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán
chi phí đơn vị.
Trung tâm CSKH

Hoạt động giao hàng

Các sản phẩm

Phân loại chi phí
• Phân loại theo yếu tố chi phí.
• Phân loại theo đối tượng tính giá thành: chi
phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
• Phân loại theo cách ứng xử của chi phí: biến
phí và định phí.
• Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả kinh
doanh: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.

15


10/22/2015

Phân loại theo yếu tố chi phí

• Phân loại theo cách này cho biết được tổng sinh phí
phát sinh ban đầu theo yếu tố để làm căn cứ lập kế
hoạch và kiểm soát chi phí phát sinh mà không chú ý
đến địa điểm phát sinh chi phí.
• Chủ yếu cho mục đích báo cáo bên ngoài, và ít phục vụ
cho quyết định quản trị nội bộ.
Ví dụ:
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhân công
 Chi phí khấu hao
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí khác

Phân loại theo đối tượng tính giá thành
• Đối tượng tính giá thành, đối tượng chịu chi phí (cost
object): là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính
toán chi phí đơn vị.
• Dùng để nhận diện và tập hợp những chi phí liên quan
đến đối tượng tính giá thành gồm: chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.
Trung tâm CSKH

Hoạt động giao hàng

Các sản phẩm

16


10/22/2015


Phân loại theo đối tượng tính giá thành
Chi phí trực tiếp

Chi phí gián tiếp

 Là chi phí dễ dàng tính
trực tiếp cho đối tượng
tính giá thành.

 Là chi phí không thể dễ
dàng tính trực tiếp cho
cho đối tượng tính giá
thành.
Phòng studio

Chi phí gì?

Chi phí
gì?
Bài giảng ONLINE
của ĐH Mở

Giảng viên
Chi phí gì?
NV studio

Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Đậu nành
Sữa


Chi phí gì?
Chi phí gì?

Dây chuyền
Sữa chua

Dây chuyền Sữa
đậu nành

Chi phí gì?
Bộ phận bảo trì

17


10/22/2015

Phân loại theo cách ứng xử
của chi phí
• Cách phân loại này giúp DN nhận diện và
hiểu được sự thay đổi của chi phí theo
mức độ hoạt động.
• Biến phí: là chi phí mà tổng
số của nó sẽ thay đổi với sự
thay đổi của mức độ hoạt
động.

Phân loại theo cách ứng xử
của chi phí




Định phí: là chi phí mà
tổng số của nó không
thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi.

18


10/22/2015

Ví dụ 5

Công ty sản xuất xe đạp Martin
mua tay cầm với giá 52đ/cái để lắp
cho mỗi chiếc xe

Tổng chi phí tay cầm của Martin
là bao nhiêu khi sản xuất
1.000 xe đạp?

Ví dụ 6

Tổng chi phí tay cầm của Martin
là bao nhiêu khi sản xuất
3.500 xe đạp?
Chi phí thuê nhà xưởng của Martin là
94.500 đ/năm.

Hãy tính chi phí cô định cho mỗi xe ở
Mức sản xuất: 1.000 xe và 3.500 xe.

19


10/22/2015

Ví dụ 7

Hãy tính tổng chi phí sản xuất và
chi phí đơn vị ở
mức sản xuất: 1.000 xe và 3.500 xe?

Biến phí và định phí
Phạm vi phù hợp
Phạm vi phù hợp là phạm vi mà tổng định phí không thay đổi.
Khi vượt ra khỏi phạm vi này thì tổng định phí sẽ thay đổi.

Giả định rằng chi phí thuê nhà xưởng của Martin là 94.500
một năm để sản xuất trong phạm vi từ 1.000 to 5.000 xe.
Phạm vi phù hợp của Martin?

20


10/22/2015

Định phí


Phạm vi phù hợp của công ty
Martin
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0

94.500
0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

Sản lượng sản xuất

Biến phí và định phí
Chi phí hỗn hợp bao gồm các yếu tố định phí và
biến phí.

Phương pháp cực đại, cực tiểu
Đường tổng chi phí hỗn hợp có thể được mô tả
dưới một phương trình: Y = a + bX
ở đó

Y = Tổng chi phí hỗn hợp
a = Tổng định phí (giao điểm giữa
đường thẳng và trục tung
b = Biến phí đơn vị
(độ ghiêng của đường thẳng)
X = Mức độ hoạt động

Biến phí
đơn vị =

Chênh lệch chi phí
giữa mức hoạt động
cao nhất và thấp nhất
Chênh lệch giữa mức
độ hoạt động cao nhất
và thấp nhất

21


10/22/2015

Ví dụ 8
Công ty ABC đã ghi nhận mức sản xuất và chi phí
bảo trì trong 2 tháng như sau:

Mức hoạt động cao nhất
Mức hoạt động thấp nhất
Chêch lệch

Số lượng
8,000
5,000
3,000

Chi phí
$ 9,800
7,400
$ 2,400

Hãy xác định biến phí đơn vị, định phí và viết
phương trình chi phí hỗn hợp.

Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả
kinh doanh
• Giúp DN xác định được kết quả
kinh doanh của một kỳ trong mối
tương quan giữa số lượng sản
phẩm sản xuất và tiêu thụ.
• Theo cách phân loại này, chi phí
bao gồm: chi phí sản phẩm và chi
phí thời kỳ.

22



10/22/2015

Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả
kinh doanh
• Chi phí sản phẩm:
là chi phí liên quan
đến sản xuất sản
phẩm.
• Chúng được ghi
nhận vào tài sản khi
phát sinh và cấu
thành nên giá trị
hàng tồn kho.

Bảng CĐKT - Hàng tồn kho

Chi phí sản phẩm

Chi phí
NVLTT

+

Chi phí
cơ bản

Chi phí
NCTT

+


Chi phí
SXC

=

Tổng chi phí
sản xuất

Chi phí
chuyển đổi

23


10/22/2015

Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
• Chi phí thời kỳ: là chi
phí được ghi nhận
khác biệt với thời kỳ
ghi nhận chi phí sản
phẩm.

Báo cáo KQKD

• Chúng được ghi nhận
trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
ngay khi chúng phát

sinh.

Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
Doanh nghiệp dịch vụ
Doanh nghiệp dịch vụ cung cấp
các dịch vụ hay sản phẩm vô
hình cho khách hàng.

24


10/22/2015

Chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ
Báo cáo KQKD

Bảng CĐKT

Doanh thu
CP NVLTT
CPNCTT
CPSXC

Trừ

Dịch vu
dỡ dang

Hoàn

thành

Giá vốn
dịch vụ
= LN gộp
Trừ

Chi phí
thời kỳ
LN thuần

Ví dụ 9
Tại một doanh nghiệp vận tải hành khách, có các khoản doanh thu và
chi phí phát sinh sau:
• Doanh thu từ bán vé: 50.000
• Lương nhân viên tài xế xe khách 10.000, lương quản lý doanh
nghiệp: 5.000
• Chi phí khấu hao xe khách: 20.000, văn phòng: 2.000
• Chi phí xăng dầu xe khách 4.000
• Chi phí sửa chữa xe khách: 2.000
• Dụng cụ văng phòng: 1.000
• Chi phí bằng tiền khác của quản lý: 1.000
Yều cầu:
- Hãy tính chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Giá vốn dịch vụ, lợi nhuận thuần là bao nhiêu nếu cuối kỳ: (a)
không có dịch vụ dỡ dang; (b) có dịch vụ dỡ dang là 2.000.

25



×