Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN - Th.s Nguyễn Chí Hiếu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.01 KB, 10 trang )

Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
1.1. Những vấn đề chung về kế toán
1.1.1. Các khái niệm dùng trong kế toán
 Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá tr ò, hiện vật và thời gian lao động.
 Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin
của đơn vò kế toán.
 Kế toán quản trò là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính theo yêu cầu quản trò và quyết đònh kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vò kế
toán.
 Nghiệp vụ kinh tế, tài chính là những hoạt đ ộng phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài
sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vò kế toán.
 Đơn vò kế toán là cơ quan nhà nước, đơn vò sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước; đơn vò sự nghiệp, tổ chức kh ông sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước; doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động
theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam; hợ p tác xã; hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác có lập
báo cáo tài chính.
 Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
 Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán
quản trò, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan
đến kế toán.
 Chế độ kế toán là những quy đònh và hướng dẫn về kế toán trong một lónh vực hoặc
một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được
cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành.
 Kiểm tra kế toán là xem xét, đ ánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán, sự trung
thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán.


 Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên
quan giữa các sổ kế toán.
 Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác đònh từ thời điểm đơn vò kế toán bắt đầu ghi sổ
kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo
tài chính. Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng.
1.1.2. Đối tượng, nhiệm vụ và yêu cầu kế toán
a. Đối tượng kế toán
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm:
 Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn;
 Nợ phải trả, vốn chủ sở hữu;
 Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập;
 Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh.
b. Nhiệm vụ kế toán
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
2
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
 Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghóa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
 Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trò và quyết đònh kinh tế, tài chính của đơn vò kế toán.
 Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy đònh của pháp luật.
c. Yêu cầu kế toán
 Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính.
 Phản ánh kòp thời, đúng thời gian quy đònh thông tin, số liệu kế toán.
 Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
 Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trò của nghiệp vụ
kinh tế, tài chính.

 Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết
thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của
đơn vò kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toá n của
kỳ trước.
 Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so
sánh được.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán
 Nguyên tắc giá phí: Việc đo lường, tính toán tài sản, công nợ, vốn và chi phí p hải
đặt trên cơ sở giá phí. Giá phí nêu lên là giá được qui đònh trong một nghiệp vụ kinh
doanh.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu là số tiền kiếm được và được ghi nhận
khi quyền sở hữu hàng hóa bán ra được chuyển gi ao và khi các dòch vụ thực hiện
được chuyển giao.
 Nguyên tắc phù hợp: Chi phí để tính lãi, lỗ kế toán là tất cả các giá phí phải gánh
chòu để tạo nên doanh thu đã ghi nhận trong kỳ, và chi phí này phải phù hợp với
khoản doanh thu mà Doanh nghiệp đạt được trong kỳ.
 Nguyên tắc khách quan: Kế toán phải được đặt trên cơ sở các số liệu khách quan và
các quyết đònh khách quan trong phạm vi đầy đủ nhất có thể được. Số liệu kế toán
được ghi chép và báo cáo phải có thể kiểm tra được.
 Nguyên tắc nhất quán: Quá trình kế toán trong một doanh nghiệp phải áp dụng tất
cả các khái niệm, các nguyên tắc, các chuẩn mực và các phương pháp tính toán
trên cơ sở nhất quan từ kỳ này sang kỳ khác.
 Nguyên tắc bóc trần toàn bộ (nguyên tắc công khai): Nguyên tắc này yêu cầu báo
cáo tài chính phải đầy đủ, dễ hiểu đối với người sử dụng và phải bao gồm tất cả các
thông tin quan trọng liên qu an đến hoạt động kinh tế của đơn vò.
 Nguyên tắc thận trọng: Khi có nhiều giải pháp để lựa chọn thì hãy lựa chọn giải
pháp ít ảnh hưởng nhất tới vốn của chủ sở hữu.
 Nguyên tắc trọng yếu: Việc bám sát triệt để lý thuye át kế toán là không cần thiết khi
các khoản mục không đủ ý nghóa quan trọng ảnh hưởng đến tính trung thực của báo
cáo tài chính.

Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
3
 Nguyên tắc rạch ròi giữa hai niên độ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
kỳ hoạt động nào phải được ghi vào kỳ hoạt động đó, không được ghi lẫn lộn giữa
hai kỳ với nhau, nghiệp vụ kinh tế phát sinh kỳ này không được ghi cho kỳ sau hoặc
ngược lại.
 Nguyên tắc lưỡng diện (nguyên tắc kế toán kép): Mỗ i nghiệp vụ kế toán phát sinh
đều ảnh hưởng tới hai tài khoản và các bảng kết quả kế toán phải được cân bằng với
nhau sau mỗi lần phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chẳng hạn khi mua hàng
hóa nhập kho trả bằng tiền mặt thì hàng hóa trong kho sẽ tăng lên và tiền mặt
trong két sắt sẽ giảm đi.
1.1.4. Đơn vò tính, chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
a. Đơn vò tính sử dụng trong kế toán
Đơn vò tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quố c gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”). Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi
theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá
hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường
hợp pháp luật có quy đònh khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng
Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt
Nam.
Đơn vò hiện vật và đơn vò thời gian lao động là đơn vò đo lường chính thức của
Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vò đo lường khác thì
phải quy đổi ra đơn vò đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam.
b. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước
ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế t oán và báo cáo tài chính ở Việt Nam thì phải sử
dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả -Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ
số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi
chữ số sau chữ số hàng đơn vò phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vò.

1.2. Các báo cáo tài chính
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
a. Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh khái quát toàn bộ
giá trò hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm nhất
đònh (cuối tháng, quý hoặc năm).
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn b ộ giá trò hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu của tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản đó.
b. Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán
Kết cấu của Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần Tài sản và phần Nguồ n vốn
 Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần này phản ánh toàn bộ giá trò tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân thành:
 Phần A: Tài sản ngắn hạn
∙ Tiền mặt
∙ Tiền gửi Ngân hàng
∙ Tiền đang chuyển
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
4
∙ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
∙ Đầu tư ngắn hạn khác
∙ Phải thu của khách hàng
∙ Phải thu khác
∙ Tạm ứng
∙ Hàng mua đang đi đường
∙ Nguyên liệu, vật liệu
∙ Công cụ, dụng cụ
∙ Thành phẩm
∙ Hàng hóa
∙ Hàng gửi đi bán


 Phần B: Tài sản dài hạn
∙ Tài sản cố đònh hữu hình
∙ Tài sản cố đònh thuê tài chính
∙ Tài sản cố đònh vô hình
∙ Bất động sản đầu tư
∙ Đầu tư vào công ty con
∙ Vốn góp liên doanh
∙ Đầu tư vào công ty liên kết
∙ Đầu tư dài hạn khác
∙ Ký quỹ, ký cược dài hạn

 Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn the å hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được
chia ra:
 Phần A: Nợ phải trả
∙ Vay ngắn hạn
∙ Nợ dài hạn đến hạn trả
∙ Phải trả cho người bán
∙ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
∙ Phải trả người lao động
∙ Phải trả nội bộ
∙ Phải trả, phải nộp khác
∙ Vay dài hạn
∙ Nợ dài hạn
∙ Trái phiếu phát hành
∙ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
∙ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả


 Phần B: Nguồn vốn chủ sở hữu
∙ Nguồn vốn kinh doanh
∙ Quỹ đầu tư phát triển
∙ Quỹ dự phòng tài chính
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
5
∙ Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
∙ Lợi nhuận chưa phân phối
∙ Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Vì tài sản và nguồn vốn là hai mặt của một đối tươ ïng kế toán nên Bảng cân đối kế
toán luôn luôn tuân thủ nguyên tắc cân đối sau:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Kết cấu của Bảng cân đối: Bảng cân đối kế toán có thể được lập theo 2 cách:
Cách 1: lập theo chiều ngan g (lập theo mẫu chữ T)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày …… tháng …… năm ……
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
A. N PHẢI TRẢ
:
:
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
:
:
TỔNG CỘNG
TỔNG CỘNG
* Người ta sắp xếp các chỉ tiêu theo mức độ lưu hoạt (hay mức độ thanh khoản),

tiền đứng đầu, kế tiếp là các khoản có thể qui thành tiền nhanh nhất.
Cách 2: Lập bảng cân đối kế toán theo chiều dọc . Thay vì được trình bày theo chiều
ngang, Bảng cân đối kế toán có thể được trình bày theo chiều dọc cũng gồm hai phần
Tài sản và Nguồn vốn.
c. Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh doanh đến bảng cân đối kế toán
Để tìm hiểu sự tác động của các nghiệp vụ kinh doanh đến bảng cân đối kế toán
ta nghiên cứu các nghiệp vụ sau:
 Một Công ty được thành lập vào ngày 01/01/2007 với số vốn ban đầu là
1.000.000.000đ bằng tiền mặt.
 Ngày 02/01/2007, mở một tài khoản tiền gửi ngân hàng và gửi v ào đó 800.000.000đ
 Ngày 03/01/2007, mua một căn nhà trả chậm 200.000.000đ
 Ngày 10/01/2007, vay ngắn hạn NH 500.000.000đ, chuyển vào tài khoản tiền gửi
ngân hàng.
 Ngày 15/01/2007, nhập lô hàng trò giá 1.000.000.000đ, thanh toán 500. 000.000đ
bằng tiền gửi ngân hàng, phần còn lại thanh toán sau.
 Ngày 20/01/2007, bán hết lô hàng đầu tiên với giá bán 1.200.000.000đ, chi phí
quản lý trong kỳ là 10.000.000đ, chi phí bán hàng là 10.000.000đ. Các khoản chi
phí trên đều được thanh toán bằng tiền mặt. Thuế giá trò gia tăng đầu ra của lô hàng
là 10%. Người mua hàng đã thanh toán cho Công ty 1.000.000.000đ bằng tiền mặt
và còn nợ 320.000.000đ.
 Ngày 25/01/2007, vay ngắn hạn ngân hàng để t rả nợ người bán 500.000.000đ.
 Ngày 26/01/2007, mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng 400.000.000đ.
 Ngày 30/01/2007, xuất tiền mặt để trả nợ ngân hàng 500.000.000đ.
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
6
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC NGHIỆP VỤ THÁNG 01/2007
Đơn vò tính: 1.000.000đ
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

Tiền
mặt
Tiền
gửi
ngân
hàng
Phải
thu
khách
hàng
Tài sản
cố đònh
Hàng
hóa
Vốn
Kinh
doanh
Phải
trả người
bán
Thuế
Phải
nộp
Vay
ngắn
hạn
Lợi
nhuận
1000
1000

-800
800
200
200
500
500
-500
1000
500
980
320
-1000
120
180
-400
400
-500
500
-500
-500
680
400
320
200
400
1000
200
120
500
180

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGÀY 31/01/2007
Đơn vò tính: đ
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.800.000.000
I. N PHẢI TRẢ
820.000.000
Tiền mặt
680.000.000
Vay ngắn hạn ngân hàng
500.000.000
Tiền gửi ngân hàng
400.000.000
Phải trả người bán
200.000.000
Phải thu khách hàng
320.000.000
Thuế phải nộp
120.000.000
Hàng hóa
400.000.000
II. VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.180.000.000
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
200.000.000
Vốn kinh doanh
1.000.000.000
Tài sản cố đònh

200.000.000
Lợi nhuận
180.000.000
Tổng cộng
2.000.000.000
Tổng cộng
2.000.000.000
Các nghiệp vụ kinh doanh tác động đến bảng cân đối kế toán theo bốn trường hợp
sau:
 Tài sản tăng, nguồn vốn tăng (nghiệp vụ 1, 3, 4, 6)
 Tài sản giảm, nguồn vốn giảm (nghiệp vụ 6, 9)
 Tài sản này tăng, tài sản khác giảm (nghiệp vụ 2, 5, 8).
 Nguồn vốn này tăng, nguồn vốn khác giảm (nghiệp vụ 6, 7)
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
a. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo c áo tổng hợp phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Số liệu trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho phép những người sử dụng đánh giá kết quả và
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
7
hiệu quả kinh doanh củ a doanh nghiệp, đồng thời có thể đánh giá và dự báo khả năng
sinh lợi trong tương lai của doanh nghiệp.
b. Các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu = Doanh thu thuần
Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp – Chi phí hoạt động = Lợi nhuận trước thuế
LN trước thuế – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp = LN sau thuế
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận kinh doan h + Lợi nhuận khác.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là bảng cân đối thu chi tiền được sử dụng để

phản ánh lượng tiền vào, tiền ra từ các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp trong
một kỳ kinh doanh. Thông tin trong báo cáo này cho phép người sử dụng biết tình
hình tiền tệ của doanh nghiệp, những sự kiện, nghiệp vụ kinh tế có thể tác động đến
tình hình lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp để từ đó đá nh giá khả năng đáp ứng
tiền mặt cho những yêu cầu khác nhau.
Cân đối thu chi tiền tệ của một doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nào đó
được biểu thò một cách khái quát theo công thức sau:
TIỀN CÓ ĐẦU KỲ + TIỀN THU TRON G KỲ = TIỀN CHI TRONG KỲ + TIỀN CUỐI KỲ
1.2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Xem trong Quyết đònh số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1: Tại một doanh nghiệp có tài liệu về tài sản và nguồn vốn vào ngày
31/12/2006 như sau (đơn vò tính: đ)
1. Nguồn vốn kinh doanh: 400.000.000
2. Tiền mặt: 12.000.000
3. Vay ngắn hạn: 50.000.000
4. Phải nộp cho nhà nước: 10.000.000
5. Phải thu của khách hàng: 28.000.000
6. Nguyên vật liệu: 80.000.000
7. Quỹ đầu tư phát triển: 30.000.000
8. Tài sản cố đònh hữu hình: 350.000.000
9. Lợi nhuận: x
10. Phải trả người bán: 20.000.000
11. Tiền gửi ngân hàng: 70.000.000
12. Công cụ, dụng cụ: 10.000.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn và tính x.
Bài tập 2: Có tình hình về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A vào ngày
31/12/2006 như sau (đơn vò tính: đ):
1. Nhà xưởng 250.000.000

2. Phải thu khách hàng 20.000.000
3. Quỹ khen thưởng 6.000.000
4. Tiền mặt 10.000.000
5. Vay dài hạn 80.000.000
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
8
6. Kho tàng 100.000.000
7. Nguyên vật liệu 40.000.000
8. Phải trả cho người bán 14.000.000
9. Các loại chứng khoán dài hạn 20.000.000
10. Nguồn vốn kinh doanh 1.110.000.000
11. Tiền gửi ngân hàng 60.000.000
12. Phương tiện vận tải 150.000.000
13. Vay ngắn hạn 30.000.000
14. Phải nộp cho Nhà nước 10.000.000
15. Quỹ đầu tư phát triển 10.000.000
16. Máy móc, thiết bò 350.000.000
17. Quyền sử dụng đất 120.000.000
18. Công cụ, dụng cụ 10.000.000
19. Tạm ứng x
20. Phải trả công nhân viên 8.000.000
21. Lãi chưa phân phối 22.000.000
22. Sản phẩm dở dang 5.000.000
23. Các khoản phải thu khác 10.000.000
24. Các khoản phải trả khác 10.000.000
25. Thành phẩm 20.000.000
26. Các loại tài sản cố đònh khác 130.000.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn và tính x
Bài tập 3: Dưới đây là 9 nghiệp vụ phát sinh tại Doanh nghiệp XYZ:
1. Doanh nghiệp XYZ thành lập vào ngày 01/01/2007 với số ban đầu là

3.000.000.000đ tiền mặt.
2. Ngày 02/01/2007, do anh nghiệp mở một tài khoản ngân hàng và gửi vào đó
1.000.000.000đ.
3. Ngày 03/01/2007, doanh nghiệp mua một nhà văn phòng trò giá 1.500.000.000đ,
đã trả bằng tiền mặt 500.000.000đ, số còn lại thanh toán sau.
4. Ngày 10/01/2007, doan h nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng 1.000.000.000đ chuyển
vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 15/01/2007, doanh nghiệp ty nhập lô hàng trò giá 1.000.000.000đ, đã thanh
toán 400.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại thanh toán sau.
6. Ngày 20/01/2007, doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán
500.000.000đ.
7. Ngày 26/01/2007, nhận vốn góp liên doanh bằng một lô hàng hoá có giá trò là
50.000.000đ.
8. Ngày 28/01/2007, doanh nghiệp mua hàng bằ ng tiền gửi ngân hàng
200.000.000đ.
9. Ngày 30/01/2007, xuất tiền mặt để trả nợ ngân hàng 200.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trên tính đến ngày
31/01/2007
Bài tập 4: Doanh nghiệp vào ngày 30/0 1/2007 có các tài liệu sau (đơn vò tính: đ):
1. Tiền mặt 40.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 800.000.000
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
9
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ, dụng cụ 60.000.000
5. Thành phẩm 100.000.000
6. Tài sản cố đònh hữu hình 5.000.000.000
7. Vay ngắn hạn 600.000.000
8. Phải trả cho người bán 200.000.000
9. Phải trả khác 50.000.000

10. Nguồn vốn kinh doanh 5.600.000.000
11. Quỹ đầu tư phát triển 50.000.000
Yêu cầu: 1/ Dựa vào những số liệu trên h ãy phân biệt tài sản và nguồn vốn.
2/ Dựa vào số liệu trên hãy lập Bảng cân đối kế toán tháng 01/2007
Bài tập 5:
I. Có tài liệu vế kế toán của một doanh nghiệp vào ngày 31/10/2006 như sau (đơn vò
tính: đ):
1. Vay ngắn hạn 30.000.000
2. Tiền mặt 5.000.000
3. Tài sản cố đònh hữu hình 200.000.000
4. Phải thu của khách hàng 20.000.000
5. Phải trả công nhân viên 5.000.000
6. Nguồn vốn kinh doanh 215.000.000
7. Nguyên vật liệu 25.000.000
8. Tạm ứng 2.000.000
9. Phải trả cho người bán 10.000.000
10. Quỹ đầu tư phát triển 5.000.000
11. Tiền gửi ngân hàng 18.000.000
12. Lợi nhuận chưa phân phối 5.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/2006
1. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.000
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên 1.000.000
3. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 10.000.000
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư, phát triển 3.000.000
5. Nhận vốn góp liên doanh môt tài sản cố đònh hữu hình 15.000.000
6. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 6.000.000
7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 5.000.000
8. Chi tiền mặt để thanh toán cho công nhân 3.000.000
Yêu cầu: 1/ Lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/10/2006
2/ Lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 30/11/2006

Bài tập 6: Tại một doanh nghiệp có các số liệu sau đây (đơn vò tính: đ)
1. Bông các loại 100.000.000
2. Vay ngắn hạn 150.000.000
3. Nhà xưởng 200.000.000
4. Các loại vật liệu phụ 65.000.000
5. Phải nộp nhà nước 40.000.000
6. Tiền ứng trước của khách hàng 75.000.000
7. Nguồn vốn kinh doanh 970.000.000
8. Nhiên liệu 27.000.000
Nguyên lý kế toán ThS. Nguyễn Chí Hiếu
10
9. Máy kéo sợi và máy dệt 486.000.000
10. Sợi các loại 90.000.000
11. Tiền gửi ngân hàng 120.000.000
12. Phải thu khách hàng 43.000.000
13. Nguồn vốn đầu dựng cơ bản 480.000.000
14. Trái phiếu 168.000.000
15. Phải trả công nhân viên 41.000.000
16. Ứng trước tiền cho người bán 25.000.000
17. Phải trả người bán 160.000.000
18. Tạm ứng 60.000.000
19. Lợi nhuận chưa phân phối 316.000.000
20. Các loại máy vi tính 250.000.000
21. Quỹ đầu tư, phát triển 100.000.000
22. Sản phẩm dở dang 28.000.000
23. Quỹ dự phòng tài chính 90.000.000
24. Nợ dài hạn 78.000.000
25. Các khoản phải thu khác 63.000.000
26. Các loại dụng cụ nhỏ khác 29.000.000
27. Sản phẩm hoàn thàn h 260.000.000

28. Tủ đựng sổ sách 10.000.000
29. Tiền mặt 89.000.000
30. Ký quỹ, ký cược dài hạn 89.000.000
31. Phương tiện vận tải 168.000.000
32. Nhà kho 130.000.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn, xác đònh tổng số.

×