Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án sinh học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 142 trang )

Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

Ngày soạn: 10/8/2011
Tiết: 1
PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1 : GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Học sinh phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm chung của mã di truyền.
- Từ mô hình tự nhân đôi ADN, mô tả các bước của quá trình tự nhân đôi ADN, làm
cơ sở cho sự nhân đôi NST.
II.Thiết bị dạy học:
- Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN
III. Phương pháp:
Hỏi đáp, giải thích minh hoạ.
VI. Tiến trình tổ chức bài học:
1 . Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

I.Gen:
Gen là gì ? cho ví dụ ?
1. Khái niệm:


GV giới thiệu cho HS cấu trúc Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông
không gian và cấu trúc hoá học của tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN
ADN
2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
3'
5'
Vùng mã hoá
Vùng KT
Vùng
ĐH
5'
3'
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen
hoàđi
GV cho HS quan sát hình 1.1
? Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 * Gen cấu trúc có 3 vùng :
gen cấu trúc.
- Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu khởi
? Chức năng chủa mỗi vùng.
động
GV giới thiệu cho HS biết gen có - Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá a.a
nhiều loại như gen cấu trúc, gen - Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín hiệu
điều hoà,,…
kết thúc phiên mã
II. Mã di truyền:
1. Khái niệm:
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di
truyền
GV cho hs nghiên cứu mục II
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen

? Mã di truyền là gì
quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin
Giáo án Sinh học 12 CB

1

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

? Tại sao mã di truyền là mã bộ ba.
HS nêu được : Trong ADN chỉ có 4
loại nu nhưng trong prôtêin lại có
khoảng 20 loại a.a
* nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41
=4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho
20 a.a
*nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42=
16 tổ hợp
*Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43=
64 tổ hợp thừa đủ để mã hoá cho
20 a.a
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì
?

2. Đặc điểm :
- Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu

đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm
nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3
nu, các bộ ba không gối lên nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã
hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a được
mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến : các loài sinh vật
đều được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung ( từ
các mã giống nhau )
III. Qúa trình nhân đôi của ADN
* Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các NST, ở
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá kì trung gian giữa 2 lần phân bào
trình nhân đôi của ADN
*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết và bán bảo toàn.
hợp qua sát hình 1.2
* Thành phần tham gia: ADN khuôn, các loại
? Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra nuclêôtit tự do, các loại enzim.
chủ yếu ở những thành phần nào
trong tế bào ?
* Diễn biến :
? ADN được nhân đôi theo nguyên + Dưới tác đông của enzim ADN-pôlimêraza và
tắc nào ? Giải thích?
1 số enzim khác, 1 đoạn ADN duỗi xoắn , 2 mạch
? Có những thành phần nào tham đơn tách nhau ra.
gia vào quá trình tổng hợp ADN ?
+ Cả 2 mạch đều làm khuôn, mạch từ 3'→5' được

? Mạch nào được tổng hợp liên tổng hợp liên tục, còn mạch từ 5'→3' thì tổng hợp
tục? Mạch nào tổng hợp từng đoạn ? từng đoạn.
Vì sao ?

? Các giai đoạn chính tự sao ADN là
gì ?
Giáo án Sinh học 12 CB

2

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh
ADN mẹ
Enzim mở xoắn

? Các nu tự do môi trường liên kết
với các mạch gốc phải theo nguyên
tắc nào ?

Enzim mở xoắn
ARN polimeraza
tổng hợp mồi
ADN polimeraza
Enzim nối

Đoạn Okazaki


? Kết quả tự nhân đôi của ADN như
thế nào.

ADN polimeraza
Đoạn
mồi

Mạch mới tổng hợp

+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do
theo nguyên tắc bổ sung :
? Ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi
A gốc = T môi trường
ADN.
T gốc = A môi trường
G gốc = X môi trường
X gôc = G môi trưòng
* Kết quả :
1 phân tử ADN mẹ qua một lần tự sao tạo ra
2 phân tử ADN con
*Ý nghĩa :
Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST
của loài giữ tính đặc trưng và ổn định
4. Củng cố :
Câu hỏi 1: Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit A và G, vậy trên mạch gốc
của gen đó có tối đa bao nhiêu mã bộ ba ?
Câu hỏi 2: Hãy giải thích tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch tổng hợp liên tục,
còn mạch kia tổng hợp gián đoạn ?
Câu hỏi 3: Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 4 lần, hỏi có bao nhiêu ADN con được

tạ ra. Biết ADN ban đầu có 3600 nuclêôtit, cho biết số nuclêôtit trên tất cả các ADN con là
bao nhiêu ?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2
- Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ADN
Ngày soạn : 15/8/2011
Tiết : 2
BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn AND).
- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin.
II. Thiết bị dạy học:
Giáo án Sinh học 12 CB

3

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

Hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK Sinh học 12 phóng to.
III. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba ?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của
ADN?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
? Phiên mã là gì?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
- GV đặt vấn đề : ARN có những loại nào ?
Chức năng của nó ?
Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành
phiếu học tập sau
mARN tARN

rARN

Cấu trúc
Chức
năng

* Hoạt động 2 :Tìm hiểu cơ chế phiên mã
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục
I.2
? Hãy cho biết có những thành phần nào
tham gia vào quá trình phiên mã
? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu
nào?

Giáo án Sinh học 12 CB

Nội dung

I. Phiên mã:
Là quá trình tổng hợp ARN trên khuôn
AND.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN:
* mARN:
+ Cấu trúc: một mạch thẳng, đầu 5' chứa
một đoạn nu có trình tự đặc hiệu để nhận
biết ribôxôm.
+ Chức năng: làm khuôn cho quá trình dịch
mã.
* tARN:
+ Cấu trúc: một mạch, có đoạn liên kết bổ
sung, có đoạn cuộn tròn. Đầu 3' có gắn aa,
một đầu mang bộ 3 đối mã.
+ Chức năng: vận chuyển aa đến ribôxôm
tham gia quá trình dịch mã.
* rARN:
+ Cấu trúc: Cấu trúc một mạch, có đoạn
liên kết bổ sung.
+ Chức năng: kết hợp với prôtêin tạo thành
ribôxôm.
2.Cơ chế phiên mã:
* Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng
hợp prôtêin.
*Thành phần tham gia: Các loại enzim, các
loại nuclêôtit tự do (A, U, G, X)
Một phân tử AND khuôn.
* Diễn biến:


4

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?

? Quan sát hình, nêu diễn biến của quá
Dưới tác dụng của enzim ARNtrình phiên mã ?
pôlimêraza, 1 đoạn phân tử ADN duỗi xoắn
và 2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch khuôn.(3'→5')
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1
nu tự do theo NTBS.
? Các nu trong môi trường liên kết với Agốc - Umôi trường
mạch gốc theo nguyên tắc nào ?
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
→ Chuỗi pôlinuclêôtit có cấu trúc bậc 1.
nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành
cấu trúc ko gian bậc cao hơn
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì.
+ Sau khi hình thành ARN chuyển qua
màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình như cũ.

phiên mã
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN
* Ý nghĩa : hình thành ARN trực tiếp tham
gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy
định tính trạng
II. Dịch mã
* Hoạt động 3 :
1. Hoạt hoá a.a:
GV nêu vấn đề : phân tử prôtêin được
hình thành như thế nào ?
+ ATP →
aa hoạt hoá
*? Qúa trình dịch mã có những thành phần
nào tham gia.
? a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào?
+

Nhằm mục đích gì ?
aa hoạt hoá
tARN

tARN

Phức hợp aa -

- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự
Giáo án Sinh học 12 CB

5


GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

do trong môi trường nội bào được hoạt hoá
nhờ gắn với hợp chất ATP
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a
GV nêu câu hỏi: Quan sát hình 2.3, trả lời được hoạt hoá liên kết với tARN tương
các câu hỏi sau.
ứng→ phức hợp a.a – tARN.
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với
ribôxôm ở vị trí nào ?

+ mARN tiếp xúc với ribôxôm ở vị trí mã
đầu (AUG), tARN mang a.a mở
đầu(Met)→ ribôxôm, đối mã của nó khớp
với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS
? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí
đầu tiên của ribôxôm? Liên kết nào được
hình thành ?

+ a.a1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã
của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo
NTBS, liên kết peptit được hình thành giữa
? Ribôxôm có hoạt động nào tiếp theo? a.a mở đầu và a.a1
Kết quả cuả hoạt động đó.


Ribôxôm dịch chuyển 1 bộ ba/mARN làm
cho tARN của aa mở đầu rời khỏi
ribôxôm, a.a2-tARN → ribôxôm, đối mã
? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết của nó khớp với mã của a.a 2/mARN theo
NTBS, liên kết peptit được hình thàn giữa
thúc.
a.a1 và a.a2
Giáo án Sinh học 12 CB

6

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi ribôxôm
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN
gì xảy ra ở chuỗi polipeptit?
cuối cùng rời khỏi ribôxôm và chuỗi
polipeptit được giải phóng.
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a mở
đầu tách khỏi chuỗi polipeptit, tiếp tục hình
thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo thành
phân tử prôtêin hoàn chỉnh.
ENZIM


? Nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN
thì có bao nhiêu phân tử prôtêin được hình
thành ? Chúng thuộc bao nhiêu loại?

aa mở đầu

? Cấu trúc hình bên được gọi là gì ?

*Lưu ý : mARN được sử dụng để tổng hợp
vài chục chuỗi pôlipeptit cùng loại rồi tự
? Nêu cơ chế của hiện tượng di truyền ở huỷ, còn ribôxôm được sủ dụng nhiều lần.
cấp độ phân tử ?

→ pôliribôxôm
Sao mã

Giải mã

4. Củng cố:
ADN
ARN
prôtêin:tính trạng
Câu hỏi 1: Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã.
Câu hỏi 2: Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào ?
Câu hỏi 3: Nêu vai trò của pôliribôxôm trong quá trình tổng hợp prôtêin.
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 3 trang 15, SGK Sinh học 12.


Giáo án Sinh học 12 CB

7

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

Ngày soạn: 17/8/2011
Tiêt: 3
BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen.
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêron ở sinh vật nhân sơ.
- Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
II. Thiết bị dạy học
hình 3.1, 3.2a, 3.2b SGK phóng to.
III. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã
3. Bài mới :
nội dung
I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen:

GV nêu câu hỏi :
- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà
? Điều hoà hoạt động gen là gì ?
lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào
? Điều hoà hoạt động của gen có ý nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào
nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự
vật ?
phát triển bình thường của cơ thể.
- Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật rất phức
tạp gồm nhiều mức độ: điều hoà phiên mã, điều
? Điều hoà hoạt động gen gồm các hoà dịch mã, điều hoà sau dịch mã.
Hoạt động của thầy và trò

Giáo án Sinh học 12 CB

8

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

cấp độ nào ?

II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật
nhân sơ:
1. mô hình cấu trúc opêron Lac:
* hoạt động 1 : tìm hiểu điều hoà - các gen có cấu trúc liên quan về chức năng

hoạt động của gen ở sinh vật nhân thường được phân bố liền nhau thành từng cụm

và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung là
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục ôperon.
II.1 và quan sát hình 3.1
? Ôperon là gì ?
Opêron
Gen điều hoà

? dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu
trúc của ôpe ron Lac.

ADN

P

R

Vùng vận
hành

P O

Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
có liên quan về chức năng

Z

Y


A

Vùng khởi động

- Cấu trúc của 1 ôperon gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O( operator) : vùng vận hành
+ P( prômter) : vùng khởi động
+R: gen điều hoà
2. sự điều hoà hoạt động của ôperon lac:
* hoạt động 2 :gv yêu cầu học sinh
nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình
3.2a và 3.2b
? quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động
của các gen trong ôperon Lac khi môi
trường không có lactôzơ
? khi môi trường không có chất cảm
ứng lactôzơ thì gen điều hoà ( R) tác
động như thế nào để ức chế các gen
cấu trúc không phiên mã.

I. ỨC

CHẾ

Z

Y

A


ADN

Y

A

ADN

(Khi môi
trường
không có
lactôzơ)
II. HOẠT ĐỘNG

Z

(Khi môi
trường có
lactôzơ)
Chất cảm ứng

mARN

Prôtêin ức chế
bị bất hoạt

Các prôtêin đýợc tạo thành bởi

các gen Z, Y, A

(lactôzõ)
? quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động
của các gen trong ôpe ron Lac khi môi
* khi môi trường không có lactôzơ:
trường có lactôzơ?
Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế ,
? tại sao khi môi trường có chất cảm prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O làm ức
ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt chế phiên mã của gen cấu trúc ( các gen cấu trúc
không biểu hiện)
đông phiên mã.
* khi môi trường có lactôzơ:
Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế,

Giáo án Sinh học 12 CB

9

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và làm thay
đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất
? Khi lactôzơ bị phân giải hết thì hoạt không gắn được vào gen vận hành O nên
hiện tượng gì sẽ xảy ra tiếp theo ?
gen được tự do vận hành hoạt động của các gen
cấu trúc A,B,C giúp chúng phiên mã và dịch mã

( biểu hiện)
4. Củng cố:
Hãy hoàn thành bài tập sau:

Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac
a. Khi môi trường không có lactôzơ
Các thành phần cấu trúc

Đặc điểm hoạt động

Gen điều hoà R

Tổng hợp…………..………

Prôtêin ức chế

..………..

Các gen cấu trúc Z, Y, A

Không ………..

với vùng chỉ huy(O)

b. Khi môi trường có lactôzơ
Các thành phần cấu trúc

Đặc điểm hoạt động

Gen điều hoà R


………… prôtêin ức chế

Prôtêin ức chế

Gắn với ……….., bị bất hoạt

Các gen cấu trúc Z, Y, A

……………tổng hợp prôtêin
( các enzim sử dụng lactôzơ)

TỪ ĐỂ CHỌN: không hoạt động; kết hợp; prôtêin ức chế; lipit ; phiên mã;
tương tác; tổng hợp; lactôzơ; prôtêin; hoạt động; không tổng hợp.
5. Bài tập về nhà:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài.
- Xem trước bài 4 trang 19, SGK Sinh học 12.

Giáo án Sinh học 12 CB

10

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh


ngày soạn : 20/8/2011
Tiết: 4
BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
II.Thiết bị dạy học:
hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
III. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra sĩ số:
2. kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của
ôperon Lac.
3. bài mới :
hoạt động của thầy và trò
* tìm hiểu về đột biến gen.
? Đột biến gen là gì ?
? nguyên nhân nào gây nên đôt
biến gen.

? vậy nguyên nhân nào làm tăng các
tác nhân đột biến có trong môi trường
?
? Đột biến gen có luôn được biểu
hiện ra kiểu hình.
? vậy thể đột biến là gì.


nội dung
I. Đột biên gen:
1. khái niệm:
- là những biến đổi trong cấu của gen liên quan
đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nuclêôtit.
- tác nhân gây đột biến gen:
+ Tác nhân vật lí: tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc
nhiệt.
+ Tác nhân hoá học: 5 Brôm - Uraxin
+ Tác nhân sinh học: như virut.
- Trong tự nhiên, tần số đột biến trung bình 10 -6 –
10-4. Tần số đột biến phụ thuộc vào tác nhân đột
biến.
* thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã
biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
Ví dụ: Người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định.
Aa, AA : bình thường
aa : biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến
2.các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập đến đột
biến điểm)

* Tìm hiểu các dạng đột biến gen
Giáo án Sinh học 12 CB

11

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân


Tổ Lý – Hoá - Sinh

Cho HS quan sát tranh về các dạng
đột biến gen : yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập.
dạng ĐB Khái niệm hậu quả
Thay thê 1
cặp nu
Thêm
hoặc mất
1 cặp nu
gv: Tại sao cùng la đột biến thay thế
cặo nu mà có trường hợp ảnh hưởng
đến cấu trúc của prôtêin ,có trường
hợp không,yếu tố quyết định là gì ?
- thay thê một cặp nu
* nếu bộ ba mở đầu ( AUG) hoặc bộ - thêm hoặc mất một cặp nu
ba kết thúc(UGA) bị mất 1 cặp nu →
không tổng hợp prôtêin hoặc kéo dài
sự tổng hợp.
* Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến
gen
GV cho HS đọc mục II.1 giải thích
các trạng thái tồn tại của bazơnitơ:
dạng thường và dạng hiếm.
hs quan sát hình 4.1 SGK
? hình này thể hiện điều gì ? Cơ chế
của quá trình đó.
* gv : Đột biến phát sinh sau mấy

lần ADN tái bản ? Yêu cầu HS điền
tiếp vào phần nhánh dòng kẻ còn để
trống trong hình, đó là cặp nu nào?

II. Cơ chế phát sinh đột biến gen
1. sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi AND:
* Cơ chế : bazơ niơ thuộc dạng hiếm ,có những vị
trí liên kết hiđrô bị thay đổi khiến chúng kết cặp
không đúng khi tái bản.

2. tác động của các nhân tố đột biến
- hs đọc muc II.2 nêu các nhân tố
gây đột biến và kiểu đột biến do
chúng gây ra.

Giáo án Sinh học 12 CB

12

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

* Tìm hiểu về hậu quả chung và ý
nghĩa của đột biến gen
Hs đọc mục III.1
? loại đột biến nào có ý nghĩa trong
tiến hóa.
? Đột biến gen có vai trò như thế nào.

? tại sao nói đột biến gen là nguồn
nguyên liệu quan trọng cho tiến hoá
và chọn giống trong khi đa số đột
biến gen có hại, tần số đột biến gen
rất thấp

Tổ Lý – Hoá - Sinh

- tác nhân vật lí ( tia tử ngoại)
- tác nhân hoá học( 5BU) : thay thế cặp A-T bằng
G-X
- Tác nhân sinh học( 1 số virut) : đột biến gen
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. hậu quả của đôt biến gen
- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN biến
đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số
tính trạng.
- Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối
loạn quá trình sinh tổng hợp protein.
- một số có lợi hoặc trung tính
2. vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hoá
-Làm xuất hiện alen mới
-Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
b. Đối với thực tiễn
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo
giống.

IV. Củng cố
- phân biệt đột biến và thể đột biến.

- Đột biến gen là gì ? Cơ chế phát sinh đột biến gen.
- mối quan hệ giữa ADN – A RN – Prôtêin và tính trạng. Hậu quả của đột biến gen.
V. Bài tập về nhà
- sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 12.
- Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa.
*bổ sung: minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA m A RN
-GXU –XUU –AAA –GXUGiáo án Sinh học 12 CB

13

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

a.a

Tổ Lý – Hoá - Sinh

-ala –leu –lys –alathay A=X

Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA
-GXU –XGU –AAA –GXU
a.a
-ala –arg –lys –ala

Ngày soạn: 23/8/2011
Tiết: 5

BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
I.Mục tiêu:
Sau khi học ong bài này, học sinh cần:
- mô tả được cấu trúc và chức năng của NST ở sinh vật nhân thực
- trình bày khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Kể các dạng đột biến cấu trúc NST
và hậu quả.
II. Thiết bị dạy học:
- Hình 5.1, 5.2 SGK phóng to.
- Phiếu học tập
Khái niệm
Hậu quả Ví dụ
dạng đột biến
Giáo án Sinh học 12 CB

14

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

1. mất đoạn
2. lặp đoạn
3. đảo đoạn
4. chuyển đoạn
III. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
III. Tiến trình tổ chức bài học:

1. Kiểm tra sĩ số:
2. kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh như thế nào? Hậu quả của đột
biến gen.
3. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
I. Nhiễm sắc thể
1. hình thái NST:
GV nêu câu hỏi:
? ở sinh vật có nhân chính thức,VCDT ở
cấp độ tế bào là gì ?
*tìm hiểu hình thái, cấu trúc NST
Pr«tªin
? quan sát hình 5.1 SGK hãy mô tả cấu
trúc hiển vi của NST ?
? tâm động có chức năng gì.

Axit
nuclªic
NhiÔm s¾c thÓ

* HS đọc mục I.1 tìm hiểu về vật chất cấu
tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST
mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST
trong tế bào xôma.
* gv yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ về
phân bào? Hình thái NST qua các kì phân
bào và đưa ra nhận xét:
? Bộ NST ở các loài khác nhau có khác

nhau không?
*tìm hiểu về cấu trúc siêu hiển vi của NST
GV cho HS quan sát tranh hình 5.2 SGK
* hình vẽ thể hiện điều gì?( mức độ xoắn)
GV đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn
Giáo án Sinh học 12 CB

- NST được cấu tạo từ AND và protein
loại histôn.
- NST điển hình có thể quan sát rõ nhất
vào kì giữa nguyên phân gồm tâm động và
hai cánh.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng
về số lượng, hình thái và cấu trúc. Trong
tế bào, NST tồn tại thành từng cặp tương
đồng.
Người ta thường chia NST thành 2 loại:
NST thường và NST giới tính.
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:
Thành phần : ADN và prôtêin histon
* các mức cấu trúc:
+ sợi cơ bản( mức xoắn 1)
+ sợi chất nhiễm sắc( mức xoắn 2)

15

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân


bội chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng
ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong
nhân
HS:ADN được xếp vào 23 NST và được
gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác
nhau làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn
lần
? NST được cấu tạo từ những thành phần
nào?
?trật tự sắp xếp của pt ADN và các khối
cầu prôtêin
? cấu tạo của 1 nuclêoxôm
? chuỗi poli nuclêôxôm
? đường kính của sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc
?dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng
của NST ?
-lưu giữ ,bảo quản và truyền đạt TTDT
( lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN
liên kết với histon và các mức độ xoắn
khác nhau. truyền đạt vì có khả năng tự
nhân đôi, phân li ,tổ hợp )
*tìm hiểu đột biến cấu trúc NST
* GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nêu
khái niệm đột biến cấu trúc NST
? có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST
bằng cách nào ?
gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn thành
PHT


Tổ Lý – Hoá - Sinh

+ crômatit ( mức xoăn 3)
* mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu
+ tâm động:
+ Đầu mút
+trình tự khởi đầu nhân đôi ADN

3. chức năng của NST
-lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông
tin di truyền

II. Đột biến cấu trúc NST
1. Khái niệm
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST,
có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc
NST

*tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc
2. các dạng đột biến cấu trúc NST và
không ảnh hưởng đến sức sống
( Không tăng, không giảm VCDT ,chỉ làm hậu quả của chúng
* nguyên nhân:
tăng sự sai khác giữa các NST)
*tại sao dạng đột biến chuyển đoạn thường - tác nhân vật lí, hoá học, sinh học
gây hậu quả nghiêm trọng?
( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong
cấu trúc, khiến cho các NST trong cặp mất
trạng thái tương đồng → khó khăn trong
phát sinh giao tử )

Đáp án phiếu học tập
hậu quả
Ví dụ
dạng đột Khái niệm
Giáo án Sinh học 12 CB

16

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

biến
1. mất
đoạn
2. lặp
đoạn

Sự rơi rụng từng đoạn
NST,làm giảm số lưọng
gen trên đó
1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần
hay nhiều lần làm tăng số
lưọng gen trên đó

3. đảo
đoạn

1 đoạn NST bị đứt ra rồi

quay ngược 1800 làm thay
đổi trình tự gen trên đó

4.
chuyển
đoạn

Là sự trao đổi đoạn giữa
các NST không tương
đồng ( sự chuyển đổi gen
giữa các nhóm liên kết )

Tổ Lý – Hoá - Sinh

Thường gây chết, mất
đoạn nhỏ không ảnh
hưởng
Làm tăng hoặc giảm
cường độ biểu hiện của
tính trạng

Mất đoạn NST 22 ở
người gây ung thư
máu
Lặp đoạn ở ruồi
giấm
gây
hiện
tượng mắt lồi , mắt
dẹt

Có thể ảnh hưởng hoặc ở ruồi giấm thấy có
không ảnh hưởng đến 12 dạng đảo đoạn
sức sống
liên quan đến khả
năng thích ứng
nhiệt độ khác nhau
của môi trường
- Chuyển đoạn lớn
thường gây chết hoặc
mất khả năng sinh sản.
đôi khi có sự hợp nhất
các NST làm giảm số
lượng NST của loài, là
cơ chế quan trọng hình
thành loài mới.
- Chuyển đoạn nhỏ
không ảnh hưởng gì.

4.Củng cố:
- cấu trúc phù hợp với chức năng của NST
- 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ, đó có
thể là dạng đột biến nào
Bài tâp.
Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những
trình tự khác nhau như sau
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây la những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử
xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó

5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Xem trước bài 6 trang 27 SGK Sinh học 12.

Giáo án Sinh học 12 CB

17

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

Ngày soạn : 25/8/2011
Tiết: 6
BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST.
- Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý
nghĩa của nó.
- Phân biệt được thể tự đa bội và thể dị đa bội và cơ chế hình thành.
- Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể.
II. Thiết bị dạy học
- hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa
- hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
III. Phương pháp:
Hỏi đáp.

III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. kiểm tra bài cũ:
2. Kiểm tra sĩ số:
- Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa
3. bài mới:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
GV yêu cầu HS đọc SGK
Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào :
? Đột biến số lượng NST là gì, có lệch bội, tự đa bội , dị đa bội
mấy loại?
I. Đột biến lệch bội
* tìm hiểu đột biến lệch bội:
- gv cho HS quan sát hình 6.1 SGK
? Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST
tồn tại như thế nào ?
( thành từng cặp tương đồng)
GV nêu ví dụ: NST của ruồi giấm
2n=8, có 4 cặp NST tương đồng.
Nhưng có khi lại gặp 2n=7, 2n=9,
Giáo án Sinh học 12 CB

18

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh


2n=6 → đột biến lệch bội.

? vậy thế nào là đột biến lệch bội (dị
bội).
? nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1
cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là
bao nhiêu ( 2n-1)
? quan sát hình vẽ SGK cho niết đó là
dạng đột biến lệch bội nào? Phân biệt
các thể đột biến trong hình đó.
- Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ
* tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến
xảy
ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
lệch bội:
- Phân loại
? Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến
quá trình phân li của NST (do rối loạn + Thể không nhiễm (2n-2)
+ Thể một nhiễm (2n-1)
phân bào).
? trong giảm phân NST được phân li + Thể một nhiễm kép (2n-1-1)
+ Thể ba nhiễm (2n + 1)
ở kì nào? (kì sau).
+ Thể bốn nhiễm (2n + 2)
vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì
+ Thể bốn nhiễm kép (2n +2 +2)
sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến
2. cơ chế phát sinh
có giống nhau ko?

* trong giảm phân: một hay vài cặp ST nào đó
( gv giải thích thêm về thể khảm)
không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một
? Hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử
bình thường sẽ tạo các thể lệch bội.
với cặp NST giới tính
GP bất thường
→ giao tử (n-1) và giao tử
(gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu Cơ thể 2n
hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST (n+1)
- Giao tử (n + 1) + giao tử n → (2n+1)
giới tính).
- Giao tử (n - 1) + giao tử n → (2n- 1)
* trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng):
một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và
hình thành thể khảm
Đột biến lệch bội trên NST giới tính:
P : XX
x
XY
? theo em đột biến lệch bội gây hậu
1
1
1
1
G:
XX
:
O
X

:
Y
quả gì.
2
2
2
2
F:
Giáo án Sinh học 12 CB

1
1
1
1
XXX : XXY : OX : OY
4
4
4
4

19

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

3. Hậu quả:

? Ý nghĩa của thể lệch bội?
mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường giảm
sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết.
Ví dụ: Ở người, trong số các ca xẩy thai tự
nhiên có bất thường NST thì tỉ lên thể 3 là
53,7%, thể 1 là 15,3%.
Thể lệch bội cũng gặp ở thực vật: cà độc
* Tìm hiểu đột biến đa bội:
dược.
? Thể tự đa bội là gì ? Có mấy dạng 4. ý nghĩa
đột biến đa bội.
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
- sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý
muốn vào 1 giống cây trồng nào đó
II. Đột biến đa bội
GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.2
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa
? hình vẽ thể hiện gì.
bội:
a. khái niệm:
?thể tam bội được hình thành như thế
là đột biến làm tăng một nguyên lần số
nào.
NST đơn bội của cùng 1 loài.
+ Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n
? thể tứ bội được hình thành như thế + Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n
nào.
b. cơ chế phát sinh:
? các giao tử n và 2n được hình thành
như thế nào, nhờ qúa trình nào.


- thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao
tử 2n trong thụ tinh → 3n
- thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc
cả bộ NST không phân li trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử → 4n
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa
bội:
a. khái niệm:
Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn
? phép lai trong hình gọi tên là gì
bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào.
?cơ thể lai xa có đặc điểm gì.
b. cơ chế phát sinh:
? bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau
? ngoài cơ chế trên thể tứ bội còn có
thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa
*? sự khác nhau giữa thể tự đa bội và
thể lệch bội
( lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp
NST , tự đa bội xảy ra với cả bộ NST )
GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.3

Giáo án Sinh học 12 CB

20

GV: Nguễn Văn Phúc



Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

khi trở thành thể tứ bội
- phát sinh ở con lai khác loài (lai xa) và cơ
? phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị thể lai xa bất thụ do không tạo được giao tử
đa bội.
hữu thụ.
? thế nào là song dị bội
? trạng thái tồn tại của NST ở thể tự
đa bội và dị đa bội.

**gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội
có những đặc điểm trên
( hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá
- ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ
trình sinh tổng hợp các chất xảy ra
tạo
được các giao tử lưõng bội do sự không
mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST
không tương đồng, gặp khó khăn trong phân li của NST không tương đồng, giao tử
này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội
phát sinh giao tử.
hữu thụ.
3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể
- tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển
khoẻ, chống chịu tốt
- các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình
thường

- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật do
cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn
ảnh hưởng đến quá trình sinh sản.
IV. Củng cố
- Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về
lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành
- một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở:
a. thể một nhiễm
b. thể ba nhiễm
c. thể bốn nhiễm
d. thê không nhiễm
e. thể tứ bội
f. thể tam bội
g. thể tam nhiễm kép
h. thể một nhiễm kép
V. Hướng dẫn về nhà
chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em
Giáo án Sinh học 12 CB

21

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

ngày soạn: 27/8/2011
Tiết: 7

BÀI 7 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN
SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH
VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu
- học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các
dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định
- vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp
-có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu
đực
- rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị
cho mỗi nhóm 6 em
- kính hiển vi quang học
- hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
- châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo
III.Tiến trình bài dạy
1 tổ chức
chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành
viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST ,
phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời
2. kiểm tra sự chuẩn bị
3. nội dung và cách tiến hành
hoạt động của thầy và trò
*hoạt động 1
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung
thí nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm
số lượng, vẽ dc hình thái NST trên các
tiêu bản có sẵn
* gv hướng dẫn các bước tiến hành và

thao tác mẫu
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế
bào mà NST nhìn rõ nhất
Hs thực hành theo hướng dẫn từng
nhóm

Giáo án Sinh học 12 CB

nội dung
1. nội dung 1
Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản
cố định
a) gv hướng dẫn
- đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để
điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào
giữa vùng sáng
- quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu
kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những
tế bào ma NST đã tung ra
- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường
kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40
b. thực hành
- thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát

22

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân


*hoạt động 2
*gv nêu mục đích yêu cầu của thí
nghiệm nội dung 2
Hs phải làm thành công tiêu bản tạm
thời NST của tế bào tinh hoàn châu
chấu đực
Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và
thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu
chấu đẹc và châu chấu cái, kỹ thuật mổ
tránh làm nát tinh hoàn
? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm
này thành công?

GV tổng kết nhận xét chung. đánh giá
những thành công của từng cá nhân,
những kinh nghiệm rút ra từ chính thực
tế thực hành của các em

Tổ Lý – Hoá - Sinh

được
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại
vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi
vào vở
2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan
sát NST
a. gV hướng dẫn:
- dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực

- tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo
phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra
- đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài
giọt nước cất
- dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh
hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính
-nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để
nhuộm trong thời gian 15- 20 phút
- Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt
lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra
- Đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội
giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn
b. hs thao tác thực hành
- làm theo hướng dẫn
- Đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng
NST để vẽ vào vở

IV. Hướng dẫn về nhà

từng HS viết báo cáo thu hoạch vào vở
Tiêu bản
stt
kết quả quan sát
giải thích
1
người bình
thường
2
bệnh nhân đao
3

…………….
4
……..
2. mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực

Giáo án Sinh học 12 CB

23

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

Ngày soạn : 30/8/2011
Tiết: 8
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI
I. Mục tiêu:
Sau khi học bài này, học sinh cần:
- Giải thích được và sau Menđen thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di
truyền.
- Rèn luyện kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong
việc giải quyết vấn đề của sinh học.
II. Thiết bị dạy học
- Hình vẽ 8.2 sgk phóng to
- Phiếu học tập số 1 và số 2 cùng đáp án
Phiếu học tập số 1

Quy trình thí nghiệm
Giáo án Sinh học 12 CB

24

GV: Nguễn Văn Phúc


Trường THPT Nguyễn cảnh Chân

Tổ Lý – Hoá - Sinh

Kết quả thí nghiệm
Phiếu học tập số 2
Giải thích kết quả
(Hình thành giả thuyết
)
Kiểm định giả thuyết
III. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu di
truyền học của Men đen:
* GV yêu cầu học sinh đọc mục I SGK và
thảo luận nhóm tìm hiểu phương pháp
nghiên cứu đẫn đến thành công của Menđen

thông qua việc phân tích thí nghiệm của ông
thong qua việc hoàn thành phiếu học tập

Nội dung
I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học
của Menđen
- Trước Menđen đã có nhiều nhà khoa học
nghiên cứu di truyền nhưng không thành
công.
- Menđen đã dung phương pháp lai giống
và phân tích cơ thể lai. Gồm các bước:
(1). Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế hệ.
(2). Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1
Quy trình thí
hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
nghiệm
F1, F2, F3.
Kết quả thí nghiệm
? Nét độc đáo trong thí nghiệm của (3).Sử dụng toán xác suất để phân tích kết
quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích
Menđen.
( Menđen đã biết cách tạo ra các dòng thuần kết quả.
chủng khác nhau dùng như những dòng đối (4). Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho
giả thuyết.
chứng
Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai về
- Nội dung thí nghiệm:
từng tính tạng riêng biệt qua nhiều thế hệ
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ
chính xác.

- Tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai
trò của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng.
- Lựa chọn đối tượng nghiên cứu thích hợp.

Giáo án Sinh học 12 CB

25

GV: Nguễn Văn Phúc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×