Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài: THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.26 KB, 11 trang )

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao -
Tiết: 37
Chương II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN
HÓA
Bài: THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
I. Mục tiêu bài dạy.
- Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học
thuyết của Lamac
- Phân tích được các quan điểm của Đacuyn về :
+ Biến dị và di truyền,mối quan hệ của chúng với
chọn lọc.
+ Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành
đặc điểm thích nghi.
+ Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
để từ đó thu nhận thông tin.
- Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết (phân
tích,tổng hợp, so sánh, khái quát).
II. Phương tiện dạy học.
Các tranh ảnh đề cập tới học thuyết tiến hóa của
Lamac và ĐacUyn, phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện
ở những bằng chứng sinh học phân tử nào? Mức độ
giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và
prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào?
3. Giảng bài mới.



Hoạt động thầy & trò

Nội dung
+ GV giải thích về các
quan niệm duy tâm siêu
hình và quan ni
ệm duy
vật biện chứng của
Lamac về sự biến đổi
của sinh vật.
Hoạt động 1: GV yêu
cầu HS nghiên cứu học
thuyết Lamac, thảo luận
nhóm và điền vào phiếu
học tập đă được chuẩn bị
sẵn ở nhà.
+ HS nghiên cứu học
thuyết Lamac, thảo luận
nhóm và trình bày.

I. Học thuyết của
Lamac (1744-1829)
1. Nguyên nhân tiến
hóa: Do tác dụng của
ngoại cảnh hoặc do tập
quán hoạt động của động
vật.
2. Cơ chế tiến hóa:
Những biến đổi do tác

dụng của ngoại cảnh
hoặc do tập quán hoạt
động của động vật đều
được di truyền và tích
lũy qua các thế hệ.
3. Sự hình thành đặc
điểm thích nghi: Ngoại
cảnh thay đổi chậm nên
Chỉ tiêu Lamac
Nguyên
nhân ti
ến
hóa

Cơ ch
ế
tiến hóa

Sự h
ình
thành đ
ặc
điểm
thích
nghi

Sự h
ình
thành loài
mới


Chiếu
hướng

sinh vật có khả năng
phản ứng kịp thời và
không bị đào thải.
4. Sự hình thành loài
mới: Loài mới được hình
thành từ từ tương ứng
với sự thay đổi ngoại
cảnh.
5. Chiếu hướng tiến
hóa: Từ giản đơn đến
phức tạp.
6. Tồn tại:
 Chưa giải thích được
tính hợp lý của đặc điểm
thích nghi.
 Chưa phân biệt được
biến dị di truyền và
không di truyền.
tiến hóa
+ Yêu cầu HS quan sát
hình 35a và trả lời lệnh
trang 140.
+ Nêu những tồn tại
trong học thuyết của
Lamac?
+ GV bổ sung

+ Chưa giải thích được
chiều hướng tiến hóa từ
giản đơn đến phức tạp.

 Chưa giải thích được
chiều hướng tiến hóa từ
giản đơn đến phức tạp

Hoạt động 2: GV yêu
cầu HS nghiên cứu mục
II.1 và trả lời các câu
hỏi:
+ ĐacUyn quan niệm về
II. Học thuyết của
ĐacUyn (1809-1882)
1. Biến dị và di truyền
a) Biến dị cá thể: Sự phát
biến dị và di truyền như
thế nào?
+ HS: Biến dị cá thể
phát sinh trong quá trình
sinh sản xuất hiện ở từng
cá thể riêng lẻ và theo
hướng không xác định là
nguyên liệu chủ yếu của
chọn giống và tiến hóa.
Tính di truyền: Cơ sở
cho sự tích lũy các biến
dị nhỏ  biến đổi lớn.




+ GV: Giải đáp lệnh
SGK trang 142.
sinh những đặc điểm sai
khác giữa các cá thể
cùng loài trong quá trình
sinh sản xuất hiện ở từng
cá thể riêng lẻ và theo
hướng không xác định là
nguyên liệu chủ yếu của
chọn giống và tiến hóa.
b) Tính di truyền: Cơ sở
cho sự tích lũy các biến
dị nhỏ  biến đổi lớn.

2. Chọn lọc nhân tạo
a) Nội dung: Vừa đào
thải những biến dị bất
lợi, vừa tích lũy những
biến dị có lợi cho con

+ GV: Vai trò của biến
dị và di truyền đối với
quá trình tiến hóa?
+ Biến dị di truyền: Đột
biến và biến dị tổ hợp.
Biến đổi là thường biến.
+ Biến dị là nguyên liệu
tiến hóa.

Di truyền tạo điều kiện
tích lũy biến dị.

- GV: Hạn chế của
ĐacUyn trong vấn đề
biến dị và di truyền?
+ Chưa hiểu rõ nguyên
nhân phát sinh biến dị và
người.
b) Động lực: Nhu cầu và
thị hiếu của con người.
c) Kết quả: Mỗi giống
vật nuôi hay cây trồng
thích nghi cao độ với nhu
cầu xác định của con
người.
d) Vai trò: Nhân tố
chính qui định chiều
hướng và tốc độ biến đổi
của các giống vật nuôi,
cây trồng.
3. Chọn lọc tự nhiên
a) Nội dung: Vừa đào
thải những biến dị bất
lợi, vừa tích lũy những
cơ chế di truyền các biến
dị


Hoạt động 3: GV yêu

cầu HS nghiên cứu mục
II.2, thảo luận nhóm và
điền vào phiếu học tập
các vấn đề về chọn lọc
nhân tạo và chọn lọc tự
nhiên.
+ HS nghiên cứu chọn
lọc tự nhiên và chọn lọc
nhân t
ạo, đại diện nhóm
trình bày.

Chỉ Chọn Chọn
biến dị có lợi cho sinh
vật.
b) Động lực: Đấu tranh
sinh tồn.
c) Kết quả: Phân hóa
khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể
trong quần thể.
d) Vai trò: Nhân tố
chính qui định sự hình
thành các đặc điểm thích
nghi trên cơ thể sinh vật.
e) Sự hình thành loài
mới: Loài mới được hình
thành qua nhiều dạng
trung gian dưới tác dụng
của chọn lọc tự nhiên

theo con đường phân li
tiêu lọc
nhân
tạo
lọc tự
nhiên
Nội
dung

Động
lực

Kết
quả

Vai trò


+ Giải đáp lệnh trang
143.
+ GV tổng kết lệnh:
Trong loài hươu cố
ngắn, xuất hiện biến dị
cá thể (có con cổ dài,
những con cổ ngắn
tính trạng từ một gốc
chung.
Chứng minh toàn bộ sinh
giới ngày nay là kết quả
quá trình tiến hóa từ một

gốc chung.
4. Tồn tại: Chưa hiểu rõ
nguyên nhân phát sinh
biến dị và cơ chế di
truyền các biến dị




không kiếm đư
ợc lá cây
 chết, hươu cổ dài ăn
được lá trên cao  sống
sót sinh sản nhiều 
loài hươu cao cổ).
+ GV phân tích thêm
học thuyết ĐacUyn đã
gi
ải thích những điểm
tồn tại trong học thuyết
của Lamac.

4. Củng cố.
 Quan niệm ĐacUyn về biến dị và di truyền như
thế nào?
 Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc
giải thích tính hợp lý của các đặc điểm thích nghi
trên cơ thể sinh vật.

5. Dặn dò – bài tập về nhà.

 Trả lời câu hỏi SGK.
 Đọc mục Em có biết.
 Lập bảng so sánh học thuyết Lamac và ĐacUyn
về các chỉ tiêu: nhân tố tiến hóa, sự hình thành đặc
điểm thích nghi, sự hình thành loài mới, chiều
hướng tiến hóa.


6.Rút kinh nghiệm.



×