Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

Bài giảng kiểm soát ô nhiễm môi trường nước do nước thải chuyên đề 3 quản lý, giám sát và quan trắc tài nguyên môi trường nước, nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 73 trang )

VIỆN KỸ THUẬT NƯỚC VÀ
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG) TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHUYÊN ĐỀ 3
KiỂM SOÁT Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DO NƯỚC THẢI


Quản lý, giám sát
và quan trắc tài
nguyên-môi trường
nước, nước thải


NỘI DUNG
3.1. Khung kiểm soát ô nhiễm môi trường nước
3.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý, giám sát và quan
trắc môi trường nước
3.3. Đảm báo chất lượng và kiểm soát chất lượng
(QA/AC) trong quan trắc, phân tích môi trường.
3.4. Hệ thống quan trắc, giám sát môi trường Việt
Nam, tập trung vào môi trường nước, nước thải
3.5. Một số mô hình nghiên cứu, đánh giá, dự báo
chất lượng nước
3.6. Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường
nước Việt Nam đến 2020.


3.1.KHUNG KiỂM SOÁT Ô NHIỄM MTN


• 3.1.1.Kiểm soát Ô nhiễm Môi trường
Định nghĩa và Thuật ngữ
• Quản lý môi trường (QLMT)

Quản lý môi trường là một hoạt động trong lĩnh vực quản
lý xã hội; có tác động điều chỉnh các hoạt động của con
người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng
điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trường có liên
quan đến con người; xuất phát từ quan điểm định lượng,
hướng tới sự phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài
nguyên.
Ô nhiễm môi trường (ONMT)

Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi trực tiếp hoặc
gián tiếp các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của bất kỳ
thành phần môi trường nào làm cho tiêu chuẩn chất
lượng của thành phần môi trường đó bị vi phạm dẫn đến


Kiểm soát Ô nhiễm Môi trường
Định nghĩa và Thuật ngữ
Monitoring môi trường - Quan trắc môi trường
Quan trắc môi trường là quá trình lặp đi lặp lại hoạt động quan sát và đo lường các chỉ số
chỉ thị về tình trạng lý, hoá và sinh của môi trường theo thời gian và không gian theo qui
định (Cục Môi trường, 1999).
Kiểm soát ô nhiễm môi trường (KSONMT)
Kiểm soát ô nhiễm môi trường (KSONMT) là sự tổng hợp các hoạt động, hành động,
biện pháp và công cụ nhằm phòng ngừa, khống chế không cho sự ô nhiễm xảy ra, hoặc
khi có sự ô nhiễm xảy ra thì có thể chủ động xử lý, làm giảm thiểu hay loại trừ được nó.
(Cục Môi trường, 2000).

Nói cách khác monitoring môi trường được định nghĩa là một quá trình tiến hành quan
trắc, phân tích và thu thập thông tin về tính chất vật lý, hoá học và sinh học của các thành
phần môi trường, theo một kế hoạch đã được lập sẵn về thời gian, về không gian, về
phương pháp và quy trình đo lường nhằm mục đích thu được các thông tin cơ bản, có độ
tin cậy, chính xác cao và có thể so sánh, đánh giá được hiện trạng và diễn biến chất lượng
môi trường của toàn xí nghiệp hay khu vực.


Kiểm soát Ô nhiễm Môi trường
Định nghĩa và Thuật ngữ
Hiện trạng môi trường
Hiện trạng môi trường của khu vực hoặc quốc gia là tình trạng môi trường chủ yếu trên
hai phương diện: tình trạng vật lý - sinh học và tình trạng kinh tế - xã hội.
(NEA/UNEP/NORAD - Dự án SEAMCAP, 6/1999).
Đánh giá môi trường
Là một công cụ quản lý và khảo sát môi trường bao gồm việc đánh giá một cách hệ
thống, được ghi lại bằng văn bản, định kỳ và khách quan về tổ chức, quản lý và thiết bị
môi trường hoạt động có phù hợp với mục đích trợ giúp bảo vệ môi trường bằng cách:
tạo thuận lợi cho việc quản lý và kiểm soát các hoạt động của môi trường,
đánh giá sự phù hợp với chính sách của công ty, bao gồm việc đáp ứng các yêu cầu
pháp luật
Đánh giá hiện trạng môi trường bao gồm:
Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường (không khí, nước, đất, hệ sinh thái,
dân cư, sức khoẻ cộng đồng...)
Hiện trạng tài nguyên (trữ lượng, chất lượng, tình trạng khai thác và sử dụng).
Các nguyên nhân gây ra sự suy thoái và ô nhiễm môi trường, tình trạng quản lý, khả
năng giảm thiểu chúng.
1
6
Các xu hướng biến động môi trường trong tương lai gần.



3.1.2.Khung pháp lý
• Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ
họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1989

• LuËt B¶o vÖ m«i tr­êng sè 52/2005/QH11
• Luật Tài nguyên nước
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngay 20 thang 5 năm 1998 và đã có hiệu lực từ tháng 1 năm 1999


Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá
VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1989

Điều 8
• Vệ sinh nước và các nguồn nước dùng trong sinh hoạt
của nhân dân.
• 1- Các cơ quan, xí nghiệp cấp nước phải bảo đảm tiêu
chuẩn vệ sinh nước dùng trong sinh hoạt của nhân dân.
• 2- Nghiêm cấm các tổ chức Nhà nước, tập thể, tư nhân
và mọi công dân làm ô nhiễm các nguồn nước dùng
trong sinh hoạt của nhân dân.


LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
SỐ 52/2005/QH11


Một số nguyên tắc chính của Luật :
• Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân,
là trách nhiệm của từng người;
• Phòng ngừa ô nhiễm là chính;
• Người nào gây ô nhiễm, người đó phải trả giá;
• Tính hệ thống của hoạt động bảo vệ môi
trường.


Những nội dung cơ ban của Luật Tài
nguyên nước
• Sở hữu tài nguyên nước thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nước thống nhất quản lý;
• Tài nguyên nước bao gồm toàn diện số lượng,
chất lượng, nước mặt, nước dưới đất;
• Sử dụng tổng hợp, quản lý thống nhất tài nguyên
nước song song với phòng chống tác hại do nước
gây nên;
• Bảo đảm tính thống nhất của lưu vực sông. Quản
lý và quy hoạch tổng thể tài nguyên nước theo
lưu vực sông;


Những nội dung cơ ban của Luật
Tài nguyên nước (tiếp)
• Cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
và xả nước thải vào nguồn nước; Sử dụng
nước phải có nghĩa vụ tài chính và xả nước
thải gây thiệt hại môi trường phải bồi thường;
• Nhà nước quản lý thống nhất tài nguyên nước;

• Các chính sách về tài nguyên nước.
• Hợp tác sử dụng công bằng tài nguyên nước
quốc tế.


CHC NNG QUN Lí TI NGUYấN
NC CA CC B
Bộ

Trách nhiệm

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quan lý tổng thể tài nguyên nước (được chuyển giao từ Bộ Nông
nghiệp)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn

Quan lý hệ thống bao vệ lũ lụt, cấu trúc nước cho tưới tiêu, quan lý
vùng đầm lầy và cấp nước và vệ sinh nông thôn; Bao vệ và khai
thác tài nguyên sống dưới nước

Bộ Công thương

Xây dựng, vận hành và quan lý công trinh thuỷ điện

Bộ Xây dựng

Lập kế hoạch không gian và xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, vệ

sinh và nước thai

Bộ Giao thông

Lập kế hoạch, xây dựng và quan lý giao thông đường thuỷ

Bộ Y tế

Làm cho các tiêu chuẩn về chất lượng nước uống có hiệu lực nhằm
tuân thủ với trách nhiệm y tế của Bộ Y tế

Bộ Kế hoạch và đầu tư

Lập kế hoạch và đầu tư cho việc phát triển đầu tư và cơ sở hạ tầng,
bao gồm ngành nước

Bộ Tài chính

Xây dựng chính sách về thuế và phí cho tài nguyên nước


3.1.3. Các Quy chuẩn và tiêu chuẩn
môi trường nước
Hệ thống quy chuẩn
và tiêu chuẩn
môi trường nước

Nước nguồn

Nước thải


Nước sử dụng


Sơ đồ kiểm soát ô nhiễm
nước
QCVN01/2009/

7957
QCVN01/2009

QCVN 24/2009

QCVN08:2008/BTNMT


Tiờu chun /Quy chun cht lng ngun nc s
dng
Loại nguồn

Tiêu chuẩn chất lượng nước sử
dụng

Tiêu chuẩn nguồn cấp nước đô thị và công nghiệp
Cấp nước sinh hoạt

A

Cấp nước san xuất


A/B

Tiêu chuẩn nguồn cấp nước nước cho nông nghiệp
Cấp nước dân cư

A

Nuôi trồng thuỷ san

B

Nước cho tưới tiêu

B

Nguồn cấp nước cho các mục đích khác
Vui chơi giai trí dưới nước

A

Giao thông đường thuỷ

B

Nước thai tiếp tục tại trạm XLNT tập trung

C


Hệ thống chỉ thị đánh giá tổng hợp chất lượng nước mặt

–Tương lai sẽ sử dụng Chỉ số CLN/WQI
ChØ tiªu

rÊt s¹ch

s¹ch

h¬i bÈn

bÈn

bÈn nÆng

rÊt bÈn

pH

7,0-8,0

6,5-8,5

6,0-9,0

5,0-9,0

4,0-9,5

3,0-10

NH4+, mg/l


<0,05

0,05-0,4

0,4-1,5

1,5-3,0

3,0-5,0

>5,0

NO3-, mg/l

<0,1

0,1-0,3

0,3-1,0

1,0-4,0

4,0-8,0

>8,0

PO43-, mg/l

<0,01


0,01-0,05

0,05-0,1

0,1-0,15

0,15-0,3

>0,3

Đé oxy b·o
hoµ, %

100

100

50-90

20-50

5-20

<5

COD , mg/l

<6


6-20

20-50

50-70

70-100

>100

BOD5, mg/l

<2

2-4

4-6

6-8

8-10

>10


Phân loại nguồn nước
Loại
nguồn
nước


Ký hiệu
màu

Chỉ số WQI

Đánh giá chất lượng

Mục đích sử dụng nước

1

Xanh
ương

90
Không ô nhiễm

Sử dụng cho tất cả các mục đích sử dụng nước
mà không cần xử lý

2

Lam

70
Ô nhiễm rất nhẹ

Nuôi trồng thủy hải sản, nông nghiệp, mục

đích giải trí, GTT.

3

Lục

50
Ô nhiễm nhẹ

Giải trí ngoại trừ các môn thể thao tiếp xúc
trực tiếp, phù hợp với một số loại cá

4

Vàng

30
Ô nhiễm trung bình

Chỉ phù hợp với sự giải trí tiếp xúc gián tiếp
với nước, GTT

5

Da cam

10

Ô nhiễm nặng

Dùng cho giải trí không tiếp xúc và GTT

6

Đỏ

Ô nhiễm rất nặng

Chỉ sử dụng với GTT.

WQI<10

* Rà soát phần phương pháp xác định trong QCVN 08:2008/BTNMT


3.2. TH CH THOT NC V V SINH ễ
TH

các văn bản pháp quy
- Ngh nh 88/2007/N-CP v thoỏt nc ụ th v khu

cụng nghip
- Ngh nh 59/2007/N-CP v qun lý cht thi rn
- TCVN 7957:2008 Thoỏt nc Mng li v cụng trỡnh
bờn ngoi . Tiờu chun thit k.

Nh tiờu hp v sinh cỏc vn bn phỏp quy
TCVS i vi cỏc loi nh tiờu: TCN theo Q 08/2005/QBYT

ang b sung, sa i thnh hng dn k thut

B Xõy dng: B t hoi hng dn k thut
ang xem xột ban hnh


Sơ đồ tổ chức XLNT đô thị và khu công
nghiệp.
Cp nc sinh hot

Cp nc cụng nghip

Tỏi s dng nc
thai ụ th

Nh mỏy
Cp
nc
tun
hon

A (cột C của TCVN 5945 2005)

XLNTsơ bộ

B (cot C cua
TCVN 5945-2005)

TCVN 5945 -2005


Nc ma ụ th

Sinh hot dõn c

Nc ma t u
XLNT tập trung
của đô thị

XLNT ti ch

Xu nc ma nc thai
sau x lý ti ch
TCXD 188:1996,
TCVN 6772:2000

Thu vc tip nhn nc thai


Cấp nước công nghiệp

Cấp nước sinh hoạt

Cấp nước sinh hoạt

Nhà máy, xí nghiệp

Khu dân cư 1

Khu dân cư 2


Nước mưa

Đô thị
Nước mưa đợt đầu

Tái sử dụng

2

Tái sử dụng

3

Nguồn tiếp nhận nước thải

2

Xử lý tại chỗ

1
Xử lý tại chỗ

Cấp nước
tuần hoàn

S T CHC THOT NC V X Lí NC THI ễ TH
1. V TR T TRM X Lí NC THI CễNG NGHIP
2. V TR T TRM X Lí NC THI SINH HOT PHN TN
3. V TR T TRM X Lí NC THI SINH HOT TP TRUNG



Sơ đồ nguyên tắc thoát nước và XLNT phân tán với việc lấy hồ
đô thị làm thuỷ vực tiếp nhận nước thải.
Nguồn nước bổ cập để pha loãng nước thải trong hệ
thống kênh hồ

Nước mưa
Giếng
tách nươc

Hồ 1

L­u vùc 1
Trạm XL 1
Nước thải

Nước mưa
Giếng
tách nươc

Hồ 2..n

L­u vùc 2..n
Trạm XL 2..n
Nước thải

Ngoại thị


3.3.ĐẢM BẢO và KiỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG


• a/ Quan trắc và phân tích môi trường
(environmental monitoring)
• Quan trắc và phân tích môi trường, hay vắn tắt
là quan trắc môi trường, là một quá trình theo
dõi và đo, thử thường xuyên với mục tiêu đã
được xác định đối với một hoặc nhiều chỉ tiêu
về tính chất vật lý, hoá học và sinh học các
thành phần môi trường theo một chương trình
đã lập sẵn về thời gian, không gian và phương
pháp, để cung cấp các thông tin cần thiết về
chất lượng của môi trường


3.3.ĐẢM BẢO và KiỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
– b/ Mạng lưới các trạm quan trắc và phân tích môi
trường
Là tập hợp các trạm quan trắc và phân tích môi
trường được xây dựng và phân bổ hợp lý trong
phạm vi một vùng, một khu vực hoặc trên phạm vi
cả nước để thực hiện nhiệm vụ quan trắc và phân
tích môi trường.
– c/ Kế hoạch /chương trình quan trắc môi trường


3.3.ĐẢM BẢO và KiỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Khái niệm đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất
lượng trong quan trắc và phân tích môi trường (
QA/QC)
• QA: là một hệ thống tích hợp các hoạt động quản lý và các hoạt

động kỹ thuật trong một tổ chức nhằm đảm bảo điều kiện cho tất cả
công việc đạt được các tiêu chuẩn đã quy định về chất lượng.
• QC: là một chương trình đánh giá được kết hợp với các kỹ thuật sử
dụng hàng ngày, như các hoạt động cụ thể ở hiện trường và trong
phòng thí nghiệm, để đánh giá độ chính xác và độ tập trung của các
phép đo. QC còn bao gồm các phép đo, việc kiểm chuẩn thiết bị và
tính năng của phương pháp.
• QC trong quan trắc và phân tích môi trường là những hoạt động kỹ
thuật có tính chất tác nghiệp cụ thể để vừa theo dõi, đánh giá một
quá trình, vừa để loại trừ những nguyên nhân gây ra sai sót ở tất cả
các công đoạn.


3.3.ĐẢM BẢO và KiỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

• Đảm bảo và kiểm soát chất lượng trong thiết kế
chương trình quan trắc môi trường
- QA/QC trong xác định nhu cầu thông tin


×