Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Báo cáo thực tập sản xuất ngành may mặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.09 MB, 109 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc
LỜI CẢM ƠN

Qua 8 tuần thực tập tại xí nghiệp chúng em đã có cơ hội hệ thống hóa lại những
kiến thức đã học, tiếp thu đƣợc nhiều kinh nghiệm và làm quen với công việc sắp tới
của mình. Ngoài ra thực tập còn là khâu thiết yếu giúp sinh viên rút ngắn khoảng c ách
giữa lý thuyết và thực tiễn. Nhận biết đƣợc tầm quan trọng đó, chúng em đã nỗ lực cố
gắng cộng với sự giúp đỡ nhiệt tình hƣớng dẫn của Công Ty để đạt đƣợc kết quả tốt
nhất trong quá trình thực tập vừa qua.
Chúng em xin chân thành cám ơn quý thầy cô khoa CN May- Thời Trang trƣờng
Đại Học Công Nghiệp TP.HCM đã hƣớng dẫn giảng dạy và truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý báu. Xin cám ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3
đã dìu dắt chúng em đi vào những vấn đề thực tiễn nhất.
Qua đây, chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành tới các cô, các chú, các anh chị
dƣới phân xƣởng may đã dành tình cảm tốt đẹp cho chúng em, đồng thời cũng đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em trong thời gian thực tập.
Do thời gian thực tập không nhiều nên không tránh đƣợc những thiếu sót, chúng
em rất mong nhận đƣợc những đóng góp ý kiến từ phía xí nghiệp và thầy cô để rút
kinh nghiệm và phấn đấu tốt hơn trong thời gian tới.
Cuối cùng, cho phép chúng em đến toàn thể quý Thầy, Cô trƣờng Đại Học
Công Nghiệp TP.HCM cùng với toàn bộ ban lãnh đạo, nhân viên Công ty Cổ Phần
May Sài Gòn 3 nói chung và xí nghiệp may Thịnh Phƣớc nói riêng lời chúc sức khỏe
và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

1




Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

LỜI MỞ ĐẦU
Nhƣ chúng ta đã thấy ngành may ở Việt Nam hiện nay, về công nghệ sản xuất
so với các nƣớc khác còn nhiều yếu kém, các công nghệ hiện đại trên thế giới vẫn còn
thiếu rất nhiều ở trong nƣớc trừ một số công ty đƣợc sự đầu tƣ ở ngoài nƣớc, do đó
quá trình sản xuất trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu còn gặp nhiều hạn chế. Tuy nhiên,
Công nghệ sản xuất tiên tiến không chỉ dựa vào dây chuyền công nghệ, mà còn phụ
thuộc vào chất lƣợng, trình độ tổ chức, quản lý sản xuất của đội ngũ cán bộ công chức
và tay nghề công nhân.
Công nghệ may- Thiết kế thời trang hiện nay là một trong những ngành công
nghiệp mũi nhọn trong cả nƣớc ta, vừa đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, vừa cung cấp mặt hàng không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
Nó đƣợc xem là ngành sản xuất trọng điểm và có tiềm lực phát triển khá mạnh
đƣợc thể hiện qua kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng trong những năm gần đây, thị
trƣờng luôn đƣợc mở rộng, số lao động thu hút trong ngành càng nhiều, chiếm tỷ
trọng lớn trong các ngành công nghiệp, giá trị đóng góp của ngành vào thu nhập quốc
dân ngày càng tăng...
Hòa nhịp cùng sự phát triển của ngành, Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 luôn
thực hiện cải tiến, đổi mới trong sản xuất bằng những sản phẩm chất lƣợng cao để tạo
đƣợc vị thế riêng của mình trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt.
Xí nghiệp may Thịnh Phƣớc là một trong những đơn vị trực thuộc của Công ty
Cổ Phần May Sài Gòn 3, chuyên sản xuất các mặt hàng cao cấp nhƣ: Quần Jean,
Kaki,…để hiểu dõ đƣợc quá trình cho ra một mã hàng, trong thời gian thực tập chúng
em đã theo dõi và chọn mặt hàng quần Jean có mã hàng H006D để làm bài báo cáo.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế sẽ không tránh đƣợc những

thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô và quý Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

2


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP
***
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tp.HCM, ngày

tháng

năm 2016.

Ngƣời nhận xét.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

3


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
***
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tp.HCM, ngày

tháng

năm 2016.

GVHD

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

4


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

MỤC LỤC


SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

5


CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY SÀI GÕN 3

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Diễm

Trang 1


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

I. Giới thiệu chung về công ty
Công ty Cổ Phần may Sài Gòn 3- TP Hồ Chí Minh là một trong những công ty
sản xuất xuất khẩu hàng may mặc uy tín hàng đ ầu Việt Nam, đặc biệt chuyên về các
chủng loại quần Jean, Kaki và quần thể thao với tổng sản lƣợng hơn 10 triệu chiếc
mỗi năm.
Sài Gòn 3 luôn đặt sự chú trọng đối với chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ hƣớng
đến sự hài lòng cho khách hàng làm nền tảng hoạt động của công ty. Chính điều này
đã đem lại cho công ty sự hợp tác bền vững, hiệu quả cùng đối tác của mình và có
nhiều cơ hội phát triển, thành công trong những năm qua.
Với bề dày lịch sử hoạt động trên 25 năm, nhờ vào sự đoàn kết của tập thể cán bộ

công nhân viên gồm hơn 2800 ngƣời luôn nỗ lực, sáng tạo, không ngừng học hỏi
nâng cao năng lực cùng với sự đầu tƣ công nghệ mới trong thiết kế, quản lý và tổ
chức sản xuất, công ty đã có đƣợc sự phát triển bền vững, hiệu quả cùng với đối tác
của mình
Chìa khóa thành công đó là văn hóa tập thể trau dồi 4 đặc trƣng quan trọng:
Đoàn kết, sáng tạo, hợp tác và phát triển.
Công ty luôn cam kết mang lại chất lƣợng cao nhất, dịch vụ tốt nhất trong mỗi
khâu của tất cả các hoạt động kinh doanh của mình, từ tìm kiếm nguồn cung cấp
nguyên phụ liệu đến sản xuất, vận chuyển và hoàn tất các thủ tục dịch vụ khác.

Tên giao dịch quốc tế

: SAIGON 3 GARMENT JOINT – STOCK COMPANY

Tên viết tắt

: GATEXIM

Trụ sở chính

: 40/32 Quốc lộ 13 cũ, P. Hiệp Bình Phƣớc, Q. Thủ

Đức, TPHCM, Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

2


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Thị Cúc

Điện thoại

: (84.8) – 37271140 - 37271142

Fax

: (84.8) - 37271143

Mã số thuế

: 030242728

Vốn điều lệ

: 30.000.000.000 đồng

Năm thành lập

: 1986

Website

:

E-mail

:




Logo SG3.

 Thị trƣờng hợp tác:


Thị trƣờng Nhật bản:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

3


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Thị Cúc

Thị trƣờng Châu Âu:

 Thị trƣờng Mỹ:

 Thị trƣờng khác.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm


4


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

 Các sản phẩm chính của công ty: Mitsubishi, Express, Pants, Jeans,
Sportwears.

Hình ảnh sản phẩm.


Thị trƣờng xuất khẩu chính của công ty: Nhật Bản (50%), Mỹ (35%), Châu Âu và

thị trƣờng khác: Hàn Quốc, Trung quốc, Singapore…(15%).


Tổng diện tích: 60.000m2 .



Số lƣợng lao động: 2.800 ngƣời.



Số lƣợng đơn hàng tối thiểu: 2.000 pcs/ kiểu/ màu.




Số chuyền may: 32 chuyền.



Năng lực sản xuất: 850.000 sản phẩm – 950.000 sản phẩm.

1. Lịch sử hình thành và phát triển Tổng Công Ty Cổ Phần May Sài Gòn 3.
Đƣợc thành lập vào năm 1986 với tên gọi là Xí Nghiệp May Sài Gòn 3 trực
thuộc Liên Hiệp Xí Nghiệp May Thành Phố.
Tháng 3 năm 1993, Xí Nghiệp May Sài Gòn 3 chuyển thành Công ty May Sài
Gòn 3 trực thuộc Sở Công Nghiệp TP. HCM.
Từ tháng 10 năm 2001, Công ty chuyển thể từ Doanh nghiệp Nhà Nƣớc thành
Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 theo quyết định số 8 /QD- TTG - Thủ Tƣớng
Chính Phủ ký ngày 27/06/2001.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

5


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

2. Qui mô hoạt động:
-

Gồm 8 xí nghiệp trực thuộc: Minako 1, Minako 2, Minako 3, Thịnh Phƣớc, Bình


Phƣớc, Hiệp Phƣớc, Thuận Phƣớc và 1 xí nghiệp thêu .
-

Một trung tâm thời trang EVENNA với các cửa hàng ở TP.Hồ Chí Minh.

-

Một cao ốc văn phòng cho thuê tại 140 Nguyễn Văn Thủ, Phƣờng Đa Kao,

Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
-

Lực lƣợng lao động: 2.800 công nhân lành nghề.

-

Trang thiết bị: Gần 2.330 thiết bị tiên tiến.

-

Năng lực sản xuất: Trên 800.000 sản phẩm mỗi tháng.

-

Các công ty liên kết: Công ty Egamex, Công ty Cổ Phần SXTM May Sài Gòn.

3. Phƣơng châm hoạt động:
-

Với mục tiêu của chính sách chất lƣợng “Tất cả cho chất lƣợng sản phẩm vì sự

phát triển bền vững của công ty”. Do đó công ty luôn nỗ lực đáp ứng vƣợt trội mọi
yêu cầu của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm, thời gian giao hàng, giá c ả, an
toàn và thuận lợi trong thanh toán tài chính.

-

Với phƣơng châm trên, trong nhiều năm qua công ty đã xây dựng đƣợc mối quan
hệ hợp tác, bền vững với nhiều khách hàng, xây dựng đƣợc sự thống nhất, đoàn
kết trong tập thể quản lý và ngƣời lao động, ngày càng phát huy tốt, tạo động lực
cho sự phát triển bền vững của Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3.

4. Những thành tích đạt đƣợc:
-

Topten DN tiêu biểu ngành dệt may cả nƣớc 2 năm liền 2006 & 2007 do Hiệp hội
Dệt may Việt Nam & Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn bình chọn.

-

Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín 4 năm liền 2004 đến 2007.

-

Huân chƣơng l a o Động hạng Nhất, Nhì, Ba.

-

Bằng Khen của bộ công nghiệp về bình chọn doanh nghiệp tiêu biểu ngành dệt

may Việt Nam năm 2003.

-

Bằng khen của thủ tƣớng chính phủ về thành tích trong công tác xuất khẩu năm

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

6


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

1992- 2003.
-

Bằng Khen của bộ thƣơng mại về thành tích xuất khẩu hàng dệt may cao trong 2

năm 2002- 2003.
-

Cờ đơn vị dẫn đầu của UBND TP về thành tích xuất sắc liên tục nhiều năm liền
1975 – 2005.

-

Công ty vinh dự đƣợc nhận danh hiệu “Anh hùng lao động” do Chủ tịch nƣớc trao

tặng năm 2008.

-

Công ty còn vinh dự đƣợc khách hàng UNIQLO trao tặng giải thƣởng “ Nhà cung

cấp chất lƣợng “ 2 năm liền 2010- 2011.
-

Hàng Việt Nam chất lƣợng cao và nhiều danh hiệu thi đua cao quý khác.

Doanh nghiệp tiêu biểu ngành may Việt Nam.
5. Cơ cấu tổ chức.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận khác nhau có quan hệ lệ
thuộc lẫn nhau, đƣợc chuyên môn hóa, đƣợc giao những trách nhiệm và quyền hạn
nhất định và đƣợc bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản lý doanh
nghiệp.
Mô hình tổ chức quản lý và bộ phần điều hành sản xuất của công ty có mối quan hệ
chặt chẽ hữu cơ, tổ chức quản lý là tiền thân của quá trình điều hành sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

7


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

Mô hình tổ chức quản lý đƣợc hình thành bởi các bộ phận quản lý và các c ấp quản lý:
bộ phận quản lý là đơn vị riêng biệt có chức năng quản lý nhất định nhƣ phòng kế
hoạch, phòng kiểm tra chất lƣợng,…cấp quản lý là sự thống nhất tất cả các bộ phân

quản lý ở trình độ nhất định nhƣ công ty, cấp phân xƣởng,…Bộ phận quản lý phản
ánh sự phân chia chức năng quản lý theo chiều ngang- là biểu hiện trình độ chuyên
môn hóa trong phân công lao động quản lý, còn các cấp quản lý thể hiện sự phân chia
chức năng quản lý theo chiều dọc- tùy thuộc vào trình độ tập trung quản lý.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty Cổ phần may Sài Gòn 3 đƣợc thể hiện cụ thể
nhƣ sau:

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ
HOẠCH


NGHIỆP
MINAKO
1

PHÒNG
KINH
DOANH


NGHIỆP

MINAKO
2

PHÒNG
KỸ
THUẬT

PHÒNG
QUẢN

CHẤT
LƢỢNG
VÀ CẢI
TIẾN
SẢN
XUẤT


NGHIỆP
MINAKO
3

PHÒNG
TỔ
CHỨC
NHÂN
SỰ


NGHIỆP

THỊNH
PHƢỚC

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
- VẬT



NGHIỆP
BÌNH
PHƢỚC

TRUNG
TÂM
THỜI
TRANG


NGHIỆP
HIỆP
PHƢỚC

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
XUẤT

NHẬP
KHẨU


NGHIỆP
THÊU

PHÒNG
THIẾT
BỊ ĐIỆN


NGHIỆP
THỊNH
PHƢỚC

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

8


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

II. Chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban
1. Trách nhiệm và quyền hạn của ban giám đốc.

Gồm 1 Tổng Giám Đốc và 3 Phó Tổng Giám Đốc:


Tổng Giám Đốc:

Là ngƣời có quyền hạn cao nhất, trực tiếp lãnh đạo điều hành và giám sát toàn bộ hoạt
động của công ty với nguyên tắc dân chủ. Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và tập thể
nhân viên công ty về kết quả kinh doanh của công ty, bên c ạnh sự hỗ trợ của các
PhóTổng Giám Đốc.


Phó Tổng Giám Đốc Kỹ Thuật:

Trợ giúp cho Tổng Giám Đốc công ty quản lý kỹ thuật công nghệ, tổ chức sản xuất,
chất lƣợng hàng hóa .
Nghiên cứu ứng dụng các thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất theo yêu c ầu của công ty
nhằm đáp ứng với sự phát triển sản xuất kinh doanh.


Phó Tổng Giám Đốc Kế Hoạch Vật Tư – Xuất Nhập Khẩu:

Trực tiếp phụ trách phòng Kế hoạch, phòng Kinh doanh, phòng Xuất nhập khẩu.
Giám sát, thực hiện kế hoạch kinh doanh và nhiệm vụ đã đƣợc Tổng Giám Đốc phân
công.
Giao dịch, thƣơng lƣợng với khách hàng về giá gia công, định mức nguyên phụ liệu.


Phó Tổng Giám Đốc Nội Chính:

Trực tiếp quản lý phòng Tổ chức nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi quản lý và điều

hành bộ máy tổ chức, cơ cấu nhân sự của công ty.
Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc công ty về việc đặt đúng ngƣời vào đúng việc, giúp
đỡ nhân viên mới làm quen với công việc và tổ chức của xí nghiệp. Theo dõi, chỉ đạo
việc thực hiện các chính sách về tiền lƣơng và lao động.
Phối hợp hoạt động và phát triển các mối quan hệ trong công việc.
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.


Phòng Kế hoạch:

Tham mƣu cho BGĐ về việc bố trí kế hoạch sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

9


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

Theo dõi kế hoạch nhập, xuất, tồn nguyên phụ liệu – vật tƣ, lên kế hoạch thu mua, dự
trữ, đảm bảo nguyên vật liệu mua vào phù hợp với yêu cầu sản xuất và theo đúng tiêu
chuẩn sản phẩm, bảo quản nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
Đảm bảo việc sẵn có máy móc thiết bị phục vụ tốt yêu cầu sản xuất – cập nhật thông
tin và xem xét các yêu cầu về giá cả sản phẩm, thị trƣờng tiêu thụ và tìm hiểu sự thỏa
mãn của khách hàng. Chịu trách nhiệm trƣớc Phó tổng giám đốc kế hoạch về công
việc của phòng.



Phòng Kinh doanh:

Nghiên cứu đề xuất ý kiến về chính sách chế độ đối với các mặt hàng kinh doanh
nhằm giữ vững và mở rộng thị trƣờng xuất nhập khẩu. Nghiên cứu thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm ở nƣớc ngoài, nắm vững năng lực sản xuất của doanh nghiệp, tìm biện pháp
thâm nhập thị trƣờng, phát triển mặt hàng sản phẩm mới.


Phòng Kỹ thuật:

Thiết kế triển khai sản phẩm mới về mẫu mã, chất lƣợng, phối hợp với các xí nghiệp
phân tích các số liệu của các quá trình tạo sản phẩm.
Lập và duy trì hồ sơ chất lƣợng theo các thủ tục và chất lƣợng liên quan. Lƣu trữ hồ
sơ tài liệu kỹ thuật cần thiết cho kiểm tra sau này.
Chịu trách nhiệm trƣớc Phó Tổng Giám Đốc Kỹ Thuật.


Phòng Tổ Chức Nhân Sự:

Theo dõi việc kiểm soát tài liệu của hệ thống quản lý chất lƣợng, đảm bảo các thông
tin về hệ thống của nội bộ đƣợc cập nhật chính xác, phân phối đến các bộ phận thực
hiện theo các thủ tục liên quan, theo dõi và kiểm soát hoạt động đánh giá nội bộ.
Hoạch định và tham mƣu cho BGĐ về các chính sách và các chiến lƣợc phát triển
nhân sự phù hợp với kế hoạch kinh doanh đã đƣợc công ty phê duyệt, nhằm phát huy
tối đa năng lực nguồn nhân sự, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Tham mƣu cho BGĐ về công việc quản lý và điều hành bộ máy hoạt động nhân sự
của công ty phù hợp với các chế độ chính sách hiện hành. Quản lý hành chính, hồ sơ
tài liệu, lƣu trữ văn thƣ, giữ các con dấu.
Thực hiện công tác lao động và tiền lƣơng, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng

cháy chữa cháy và an ninh trật tự trong công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

10


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Thị Cúc

Phòng Kế toán:

Đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp. Theo dõi,
hƣớng dẫn việc thực hiện các chế độ kế toán doanh nghiệp. Sử dụng hiệu quả và hợp
lý nguồn vốn.
Tham mƣu cho Tổng giám đốc công ty về tài chính, sử dụng nguồn vốn và quản lý
việc sử dụng vốn. Phản ánh đúng và kịp thời tình hình tài chính và thực trạng sử dụng
vốn của công ty. Xây dựng kế hoạch tài chính, đƣa ra giải pháp, điều hòa vốn thích
hợp hàng tháng, quý, năm nhằm giúp BGĐ quản lý và điều chỉnh các hoạt động kinh
doanh.
Thực hiện các công việc kế toán nhƣ: Theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định, lập
kế hoạch khấu hao tài sản cố định, kế hoạch sử dụng vốn và phƣơng thức sử dụng
vốn. Theo dõi và điều hành việc trả lƣơng, các kho ản bảo hiểm và các hoạt động thu
chi khác. Theo dõi và quản lý công nợ, tổ chức kiểm kê định kỳ 6 tháng/ năm. Lập
báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình tài s ản và nguồn vốn của công ty, tình hình thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nƣớc.



Phòng Xuất nhập khẩu

Tham mƣu, đề xuất biện pháp xuất nhập khẩu cho BGĐ để tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh, cập nhật kịp thời và đầy đủ thủ tục xuất nhập khẩu, thuế suất, nhập khẩu
và thuế suất giá trị gia tăng hàng xuất, nhập khẩu theo quy định của cơ quan hữu
quan.
Lập và duy trì hồ sơ xuất nhập khẩu. Lập bộ chứng từ để đƣợc thanh toán.
Thực hiện và xây dựng tốt kế hoạch xuất nhập khẩu cho từng tháng ,quý, năm. Theo
dõi việc thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng với Hải quan


Phòng Thiết bị điện:

Tham mƣu cho BGĐ về việc tổ chức quản lý và sử dụng máy móc thiết bị đáp ứng
sản xuất theo yêu cầu khách hàng.
Kiểm soát việc thực hiện và tình trạng máy móc thiết bị, kiểm soát dụng cụ đo cho
các xí nghiệp đảm bảo hoạt động của máy móc thiết bị và có kế hoạch sửa chữa hoặc
thay thế kịp thời.
Lập phƣơng án trùng tu, nghiên cứu cải tiến các thiết bị đáp ứng yêu cầu nâng cao
chất lƣợng sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

11


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc


Chịu trách nhiệm trƣớc Phó Tổng Giám Đốc Kỹ Thuật.


Các xí nghiệp sản xuất:

Tổ chức, thực hiện, kiểm soát và quản lý các quá trình sản xuất đã đƣợc hoạch định,
nhằm tạo ra các sản phẩm đúng theo yêu cầu thiết kế và đúng với kế hoạch sản xuất,
kế hoạch đã đƣợc công ty phê duyệt. Phối hợp với phòng Kế hoạch, phòng Kỹ thuật,
phòng Xuất nhập khẩu, để tạo ra sản phẩm mới, đảm bảo và cải tiến chiến lƣợc cơ sở,
khai thác triệt để năng lực sản xuất của nhà máy và đảm bảo hiệu quả của Công ty.
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lƣợng, tiêu chuẩn chất lƣợng của Anh Quốc và
Nhật Bản đƣợc Công ty ban hành vào trong hoạt động sản xuất.


Trung tâm thời trang Sài Gòn 3:

Senna là trung tâm mãi vụ nội địa thuộc Công ty Cổ phần May Sài Gòn 3 thực hiện
chức năng tổ chức sản xuất, kinh doanh thƣơng mại và dịch vụ hàng may mặc trong
phạm vi cả nƣớc. Tổ chức, quản lý, điều hành mạng lƣới marketing hàng may mặc
nội địa.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

12


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc


CHƢƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY
THỊNH PHƢỚC.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

13


Báo cáo thực tập
I.

GVHD: Phạm Thị Cúc

Giới thiệu về xí nghiệp may Thịnh Phƣớc.

Hình ảnh xí nghiệp Thịnh Phƣớc.
Ban giám đốc:
Giám đốc: Bà Trƣơng Thị Ngọc Mai
Phó giám đốc kế hoạch: Bà Lâm Phƣơng Hồng Hảo
Phó giám đốc kỹ thuật: Ông Võ Thành Nhơn
Phó giám đốc sản xuất: Ông Trịnh Văn Hòa.
Xí nghiệp Thịnh Phước:
ĐT: (84 -8)3.7271145
Fax: (84 -8) 3.7271143
Email:
Địa chỉ: 40/32 Quốc lộ 13 cũ, Phƣờng Hiệp Bình Phƣớc, Quận Thủ Đức, TP.HCM
Năm thành lập: 19/05/1995

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

14


Báo cáo thực tập
Diện tích

GVHD: Phạm Thị Cúc

: 3.724 m2

Sản phẩm chính: Quần kaki, Jeans
Tổng số lao động: 345 ngƣời
Tổng số chuyền may: 6 chuyền
Máy móc/ thiết bị: 427 đơn vị.
Năng lực sản xuất hàng tháng :
Sản phẩm/ngày: 7000 quần.
Sản phẩm/tháng: 150.000 quần.
Xí nghiệp Thịnh Phƣớc đã đƣợc thông qua Hệ thống đánh giá tiêu chuẩn của Levi’s
Strauss, J.C Penny, Perry Ellis, và Better Work.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

15


Báo cáo thực tập


GVHD: Phạm Thị Cúc

II. Mặt bằng nhà xƣởng:

Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

16


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

III. Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc sản xuất

Phó giám đốc

Phó giám đốc kỹ thuật

kế hoạch

Chuẩn bị sản xuất

Phó giám đốc kỹ
thuật

Triển khai sản xuất

Thủ kho
nguyên
liệu

Thủ kho
phụ liệu

Tổ trƣởng
hoàn thành
Tổ phó
hoàn
thành

Tổ phó
hoàn
thành

Đóng gói

Nhân viên
tác nghiệp

Tổ trƣởng
cắt

Công nhân
tổ cắt


Nhân viên
may mẫu

Công
nhân
dự
phòng
Tổ trƣởng
sản xuất

Nhân viên
chuẩn bị
nguyên liệu

Nhân viên
rập

Tổ phó
vật tƣ

Công nhân tổ
hoàn thành
SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

Tổ phó

thuật

Công nhân

sản xuất

18

Nhân
viên
FQC

Nhân
viên
TKHCLĐTL

Nhân
viên y
tế

Nhân
viên tổ
phục
vụ

Tổ
trƣởng
KCS

Tổ
trƣởng
cơ điện

Nhân

viên
kiểm
hàng

Nhân
viên cơ
điện


Báo cáo thực tập
IV.

GVHD: Phạm Thị Cúc

Các quy định chung trong xí nghiệp.

Nội quy của xí nghiệp.
1. Văn hóa của doanh nghiệp.
-

Xí nghiệp may Thịnh Phƣớc luôn đặt văn hóa doanh nghiệp lên hàng đầu trong

quá trình ho ạt động đó là những là điều kiện để khẳng định tác phong của doanh
nghiệp mà còn là tiêu chí để khách hàng cũng nhƣ tổng công ty đánh giá xí nghiệp.
-

Một số chỉ tiêu của văn hóa doanh nghiệp tại xí nghiệp nhƣ: ăn mặc lịch sự khi

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm


19


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

đến xí nghiệp, giữ gìn vệ sinh khuôn viên, có thái độ làm việc tích cực, thái độ hòa nhã
thân thiện làm đúng quyền hạn và trách nhiệm của mình trong xí nghiệp…
-

Phương châm sản xuất doanh nghiệp:

- Làm đúng ngay từ đầu. Không biết, không hiểu, không l àm
- Đã làm phải biết, phải hiểu.
- Làm đúng ngay từ sản phẩm đầu tiên.
2. Quy định về phòng cháy chữa cháy.
- Cấm hút thuốc tại nơi làm việc.
- Bố trí các bình chữa cháy, còi báo động và sơ đồ thoát hiểm ở tất cả các vị trí cửa
ra vào xí nghiệp.
-

Dán bảng qui định các cá nhân điều động ngƣời và của khi có sự cố xảy ra.

- Diễn tập PCCC theo định kì.

Hình hƣớng dẫn sử dụng bình chữa cháy.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang

Trần Nguyễn Kiều Diễm

20


Báo cáo thực tập

GVHD: Phạm Thị Cúc

- Cấm mang các vật liệu dễ cháy nổ nhƣ nến, nhang,..vào nơi làm việc.
Các xí nghiệp may là nơi tập trung nhiều vật liệu dễ cháy. Vì vậy, xí nghiệp đã trang bị
rất nhiều dụng cụ, sơ đồ, các quy định,…ở mỗi khu vực nhằm đảm bảo an toàn tính
mạng công nhân viên trong quá trình làm việc.

Sơ đồ thoát hiểm và bảng hƣớng dẫn an toàn.

Bình CO2
SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang
Trần Nguyễn Kiều Diễm

Bình bột
21


×