Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng chỉ thị sinh học môi trường chỉ thị sinh học môi trường đất GS TS nguyễn thế nhã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 35 trang )

22-Apr-15

3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
1. Khái quát ơ nhiễm mơi trường đất
2. Ơ nhiễm đất tự nhiên




Đất phèn
Đất mặn (tiêu biểu là rừng ngập mặn)
Gley hóa

3. Ơ nhiễm đất nhân tạo




Chất thải cơng nghiệp
Chất thải sinh hoạt
Chất thải nông nghiệp

4. Các chất gây ô nhiếm đất
5. Chỉ thị ơ nhiễm đất

CHỈ THỊ SINH HỌC MƠI TRƯỜNG ĐẤT

CHỈ THỊ SINH HỌC MƠI TRƯỜNG ĐẤT
1. Khái qt ơ nhiễm mơi trường đất
• Tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn mơi
trường đất bởi các tác nhân gây ơ nhiễm.


• Đất bị ơ nhiễm có chứa một số độc tố,
chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng
độ đã được quy định.
• Thuốc BVTV, phân hóa học, kim loại
nặng q mức quy định của Tổ chức Y tế
thế giới.
• Tự nhiên
• Nhân tạo

CHỈ THỊ SINH HỌC MƠI TRƯỜNG ĐẤT

2. Ơ nhiễm mơi trường đất – Tự nhiên

3. Ơ nhiễm mơi trường đất – Nhân tạo (1)

• Nhiễm phèn: do nước phèn tự một nơi khác di
chuyển đến. Chủ yếu là nhiễm Fe2+, Al3+, SO42. pH môi trường giảm gây ngộ độc cho con
người trong mơi trường đó.
• Nhiễm mặn: do muối trong nước biển, nước
triều hay từ các mỏ muối,… nồng độ Na+, K+,
Cl- áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho
thực vật.
• Gley hóa trong đất sinh ra nhiều chất độc cho
sinh thái (CH4, N2O, CO2, H2S. FeS,..)

Chất thải cơng nghiệp: khai thác mỏ, sản xuất
hóa chất, nhựa dẻo, nylon, các loại thuốc nhộm,
các kim loại nặng tích tụ trên lớp đất mặt làm đất
bị chai, xấu, thối hóa khơng canh tác tiếp được.
Chất thải sinh hoạt: Phân, nước thải, rác…

CH4, H2S, vi sinh vật yếm khí, trực khuẩn lỵ,
thương hàn, ký sinh trùng…

1


22-Apr-15

CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG ĐẤT

CHỈ THỊ SINH HỌC MƠI TRƯỜNG ĐẤT

3. Ơ nhiễm mơi trường đất – Nhân tạo (2)

4. Phân loại ô nhiễm môi trường đất – Theo
tác nhân gây ơ nhiễm

 Chất thải nơng nghiệp:
• Phân, nước tiểu động vật…
• Sử dụng dư thừa các sản phẩm hóa học như
phân bón hóa học, chất kích thích sinh
trưởng, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, tồn tại lâu trong
đất, tích tụ sinh học, thay đổi cân bằng sinh
học giữa đất và cây trồng
• Lan truyền từ mơi trường đã ô nhiễm (không
khí, nước), từ xác bã thực, động vật

CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT PHÈN
• Đặc điểm:








pH thấp
giàu các chất độc dạng ion Al3+, Fe3+, SO42ngập nước quanh năm hay ngập 1 thời gian
hố phèn nhanh chóng khi khơ nước
Thường có màu đen hoặc nâu ở tầng đất mặt.
Có mùi đặc trưng của lưu huỳnh và H2S.

 Ô nhiễm đất do tác nhân hố học: Bao gồm phân
bón N, P, thuốc trừ sâu, chất thải công nghiệp và
sinh hoạt (kim loại nặng, độ kiềm, độ axit v.v...).
 Ô nhiễm đất do tác nhân sinh học: Trực khuẩn lỵ,
thương hàn, các loại ký sinh trùng.
 Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý: Nhiệt độ (ảnh
hưởng đến tốc độ phân huỷ chất thải của sinh vật),
chất phóng xạ (Uran, Thori, Sr90, I131, Cs137).

CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT PHÈN
Vi sinh vật trong đất phèn:
• Vi khuẩn Thiobacillus thiodans, Thiobacillus
femorxidans.
– Sống được ở độ pH= 2
– Lấy năng lượng từ phản ứng oxi hóa khử trong q
trình tạo phèn.
– Thiobacillus ferorxidans có vai trị xúc tác trong
q trình oxi hóa khử Fe2+ thành Fe3+.


2


22-Apr-15

Đất phèn có nhiều Thiobacillus

CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT PHÈN
Thực vật trong đất phèn:
thay đổi theo tính chất đất, chúng biến đổi tùy
theo mức độ hàm lượng phèn chứa trong đất

3


22-Apr-15

Chỉ thị ưu thế vùng đất phèn ngập nước thường xuyên

Chỉ thị ưu thế vùng đất phèn ngập nước theo mùa

Lúa ma
Súng co (Nymphea stellata)

Cây sậy (Phragmites karka)

Sen (Nelumbium nelumbo)

Chỉ thị vùng đất phèn nhiều


Chỉ thị vùng đất phèn nhiều
• Năng ngọt (Eleocharis dulcis):

Năng ngọt (Elocharis dulcis)

Cỏ bàng (Lepironia articulate)

– phát triển tốt ở pH thấp,
– chỉ sống được ở mức độ phèn Al < 2000 ppm
– Phát triển khi đất bị ngập nước và có độ ẩm
cao>15%
– Tích lũy rất cao SO4: 0,6 – 0,9% trọng lượng khô;
Al3+ ~1500 – 1800ppm
– Đặc biệt trong rễ tích lũy gấp 2 -3 lần thân ở lá và
có khả năng tích lũy nhiều S2O5.

4


22-Apr-15

Chỉ thị vùng phèn ít và trung bình

Thực vật chỉ thị vùng phèn tiềm tàng
(nằm giữa đất mặn và đất phèn )

Cây ráng

Cỏ lác (Udu cyperus)


Cỏ ống (Panicum repens)

Thực vật chỉ thị vùng phèn tiềm tàng

Cây chà là

CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT NGHÈO DINH DƯỠNG

Cây rau mương

5


22-Apr-15

CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN
Rừng tràm giữa các đồi cát:
– ngập trên các trũng vào
mùa mưa
– cao 8 – 10 m
– phân cành sớm, tán hình
dù chiếm ưu thế
– phía trên là tầng cây tràm
– phía dưới là các loại cây
choại, dây cương, hoàng
đầu, cỏ cây tượng…

Cây tràm


CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN
• Rừng tràm vùng trũng nội địa:
– cao từ 10-15 m
– thân thẳng vút, tán hình
tháp
– tầng cỏ sát mặt đất rất rậm
rạp với loại choại, dớn, mua,
dành dành...
– nhiều dây leo như mây nước,
dây cương…

Cây dành dành

Cây mái dầm (Cryptocoryne
ciliata)

CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN

CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT PHÈN

• Rừng tràm trên đất than bùn:

• Rừng tràm trên đất sét:

– Kiểu thoái hoá của cây do tác động của lửa
rừng và con người chặt phá hàng năm
– Tràm thích nghi với lửa rừng  chiếm ưu thế
hơn các loại cây khác.
– Tràm cao đến 10 – 15m
– Đường kính thân cây 30 – 40 cm và nhiều dây

leo quấn quanh thân
– Tăng trưởng kém

– Rừng bị tàn phá thường xuyên, lớp than bùn
chảy cháy để lộ ra lớp sét phía dưới.
– Tùy đặc tính đất sét, rừng tràm trên đất than
bùn biến thành rừng tràm - sậy hoặc rừng
tràm - sậy - năng.
– Tầng trên: tràm cao 10 – 15m
– Tầng dưới: cây cao 1 – 2m

24

6


22-Apr-15

CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT NGẬP MẶN
• Thực vật chỉ thị cho rừng
ngập mặn có đặc điểm:
 Phát triển trên các bãi
thủy triều và vùng cửa
sông của môi trường
nước mặn và nước lợ.
 Có cấu tạo thích nghi với
mơi trường.

CHỈ THỊ SINH HỌC ĐẤT NGẬP MẶN


Dừa nước (Nypa fritican)

Vẹt dù (Bruguiera sexangula)

Mắm (Avicennia)

Bruguiera gymnorhiza

25

CHỈ THỊ VÙNG ĐẤT CHUA

• ĐỘNG VẬT: CHỈ THỊ MT PHÈN
– Loài trai sinh sống được trong một số thủy vực nội
đồng nhiễm phèn chua nhẹ
– Nhóm ốc tuyệt đối không sống được ở những
nền đáy thủy vực cịn bị ơ nhiễm độc do phèn
– Nhóm cơn trùng thủy sinh phát triển: ấu trùng
muỗi lắc/chỉ hồng (Chiromidae) & ấu trùng
chuồn chuồn ở thủy vực nội đồng bị nhiễm phèn
nặng.
– Nhóm giun ít tơ

Đỗ qun

Sim (Rhodomyrtus tomentosa)

7



22-Apr-15

CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG

• ĐỘNG VẬT: CHỈ THỊ MT NGẬP MẶN
Sinh vật được coi là chỉ thị cho môi trường ngập mặn
là Địa sâm xem them

Lan là loài thực vật chỉ thị cho mơi trường cảnh quan,
sự có mặt của chúng và sự phát triển bình thường thể hiện
mơi trường sinh thái rừng ít bị thay đổi.

Lan hài

30

ĐỘNG VẬT CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG

CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG

• Các lồi đặc hữu, q hiếm :
Phân bố hẹp, thích ứng với môi trường sinh
thái nhất định.
Khi các yếu tố môi trường vượt quá giới hạn
cho phép → số lượng cá thể suy giảm hoặc
khơng cịn hiện diện ở đó.

Thảm thực
vật rừng ôn
đới


Xuân

Lan hài đỏ

Hạ

thay đổi
thời tiết

Thu

Đông

31

8


22-Apr-15

CHỈ THỊ SINH HỌC RỪNG
Tác động của các kiểu rừng đến một số loài đặc trưng
Loài đặc trưng

Rừng thưa

Rừng thường
xanh


Rừng bị phá hoặc bị
chuyển đổi sử dụng

Voi

Nhiều

Ít / khơng gặp

Khơng gặp

Bị tót

Nhiều

Thấp

Khơng gặp

Bị rừng

Nhiều

Thấp

Khơng gặp

Hổ

Trung bình


Trung bình

Thấp

Nai

Nhiều

Nhiều

Thấp

Hoẵng

Nhiều

Nhiều

Thấp

Lồi thuộc họ Vượn

Thấp

Nhiều

Thấp

Chà vá


Thấp

Nhiều

Thấp

Khỉ các lịai

Thấp

Nhiều

Khơng gặp

Cơng

Nhiều

Thấp

Thấp

Các lồi trĩ

Nhiều

Thấp

-


Các lồi sóc

-

Nhiều

Khơng gặp

Gà rừng

Nhiều

Thấp

-

Tuyến trùng là sinh vật chỉ thị?





Có mặt ở khắp nơi (Ubiquitous)
Có 5 – 8 nhóm dinh dưỡng
Sống tự do trong đất
Tiếp xúc trực tiếp với chất gây ơ
nhiễm đất
• Có phản ứng khác nhau với xáo trộn
môi trường đất


Tuyến trùng (Nematodes) là sinh
vật chỉ thị trong đánh giá tình
trạng đất
Fafeng Li

Lợi điểm của dấu hiệu sinh học
 Nhạy cảm --- cung cấp tín hiệu
sớm
 Dễ sử dụng
 Thước đo độc tố sinh thái

9


22-Apr-15

Chỉ số thuần thục (Bongers 1990)
 Dựa vào đặc điểm phát sinh lồi.
 Trọng lượng trung bình của TT giá trị cp
 MI= [cpi x fi] / n
 Diễn giải trị cp (Colonizer-persister)
 1: chu kỳ sống ngắn, sinh sản mạnh, chịu
được xáo trộn môi trường
 5: chu kỳ dài, sinh sản ít và mẫn cảm
 Giá trị cp được suy luận dựa theo đặc điểm
hình thái

Sự khác nhau giữa chỉ số CP với phản ứng
của tuyến trùng với xáo trộn mơi trường

Chi tuyến
trùng

Nhóm

Phản ứng với Xáo trộn MT

Nguồn tài liệu

2

Dinh
dưỡng
B

Mẫn cảm

Acrobeles
Plectus

2

B



Clarkus

4


P



Fiscus & Neher
2002

Tylenchulaimu
s

4

F



Fiscus & Neher
2002

Enchodelus

4

O



Fiscus & Neher
2002


Aporcelaimus

5

P



Fiscus & Neher
2002

Eumonhystera

1

B

CP

Chịu





Korthals et al.
1998
Korthals et al.
1996


Mục tiêu
1) Định lượng ảnh hưởng của độc tố tới đặc điểm
phát sinh của tuyến trùng
2) Xác định tương quan giữa PAH và cấu trúc DNA

Polycyclic Aromatic Hydrocarbons

Fiscus & Neher
2002

10


22-Apr-15

Một số PAH (Polycyclic Aromatic Hydrocarbons)
thường gặp trong đất

Vật liệu nghiên cứu
Hóa chất:
Benzo () pyrene
Fluoranthene
Cu
Tuyến trùng:
Clarkus, ăn thịt, CP4
Acrobeloides, ăn vi khuẩn, CP2
Aphelenchus, ăn nấm, CP2

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
• Fostoria Wastewater Treatment Plant

– Heavy metals: Cu, Zn, Mn, etc
– Metal control

• Toledo Tie Site (TTS)
– PAH (Polycyclic Aromatic Hydrocarbons)

• Angola & Warehouse roads
– PAH control

Nồng độ PAH trong đất ở địa điểm nghiên cứu

PAHs

Concentration (ppm)

Phenanthrene

240.46

Fluoranthene

605.68

Pyrene

775.03

5-ring PAH

8251.42


Benzo [] pyrene

2077.55

? Tuyến trùng sống được trong đất có
PAH cao

11


22-Apr-15

Kết quả nghiên cứu quan hệ Độc tố - TT

Mục tiêu 1
Độ độc (LC50) của PAHs (ppm)

Định lượng ảnh hưởng của độc tố tới đặc điểm
phát sinh của tuyến trùng

Fluoranthene Phenanthrene Benzo (α) pyrene

Lồi TT

a. chỉ số sống sót (LC50)
b. chỉ số phát triển (lượng sinh khối/thời gian)
c. chỉ số sinh sản (số lượng và kích thước
trứng)


Aphelenchus

17.92

10.70

Acrobeloides

>8

>8

3.85

3.85

2.61

0.57

Clarkus

Ảnh hưởng của Cu tới sinh khối
(ug) loài Acrobeloides

> 8*

Ảnh hưởng của Cu tới sự phát triển
của loài Aphelenchus


: 10

Cu Concentrations: red = 0, blue = 5, pink = 10 ppm
pink = 20, blue = 10, red = 0 ppm

12


22-Apr-15

Ảnh hưởng của Cu tới số lượng trứng
Aphelenchus

Ảnh hưởng của Cu tới sinh sản (kích thước
trứng)
Nematode
[x] (ppm) Biomass (g)  SE
Acrobeloides
0a
3.98*10-4  1.56*10-5

Aphelenchus

5a
10

3.55*10-4  2.64*10-5
0  0.00

0a

10a
20a

3.77*10-4  2.28*10-5
3.66*10-4  1.40*10-5
3.12*10-4  1.97*10-5

p

Nematode
Aphelenchus

0.0948

[x] (ppm)
0a
10a
20b

Fecundity*
872  143
983  108
474  25

P
0.3480
0.0006

* (# eggs + # juveniles) / # adults
0.8943

0.1671

Kết luận: Đối với loài Aphelenchus, Cu làm giảm
khả năng sinh sản nhưng khơng ảnh hưởng tới
kích thước trứng

DNA là dấu hiệu sinh học




Có quan hệ rõ ràng giữa PAH và DNA
Thước đo độc tố
Có phản ứng với PAH







Giun đất

Động vật khơng xương sống
Ngành giun đốt (Annelida),
lớp giun ít tơ (Oligochaeta),
bộ Lumbricidae.

XEM THÊM 1
XEM THÊM 2


Benzo(a)pyrene

13


22-Apr-15

Giun đất trơng giống cái gì?
• Mềm, nhớt và có màu hồng,
thân thể chia đốt.
• Hai đầu thân thể đều nhọn.
• Giun đất khơng có mắt hay
chân, chúng sử dụng da làm
cơ quan cảm giác .

Giun đất sống ở đâu?
• Giun đất thường sống
trong hang đất
• Giun đất che phủ cửa
hang của chúng với
đất, cành lá để hang
có khí hậu thích hợp,
khơng bị q lạnh,
ngập nước mưa hay
q khơ.

14



22-Apr-15

Giun đất ăn cái gì?
• Đất, cát hay bùn mà hang của chúng đi qua.
• Lá cây rơi rụng hoặc các bộ phận thực vật khác.

Giun đất có thiên địch?
• Ếch nhái
• Chim
• Con người

Giun đất di chuyển thế nào?
• Giun rất nhiều lơng mịn nhỏ xíu
phía dưới thân thể.
• Giun đất sử dụng hệ thống lông
này để bám vào đất khi di chuyển.

15


22-Apr-15

Cơ dọc giãn ra
(kéo dài
đốt thân)

Cơ vòng
co lại

Cơ vòng

giãn ra

Cơ dọc
co lại

Đầu

Lông tơ

VIDEO GIUN ĐẤT DI CHUYỂN

Giun đất và hệ thống hang ổ
 Giun đất suốt ngày đào
hang
 Giun đất thường đào 20cm
hang mỗi ngày.
 “Trước khi con người
phát minh ra lưỡi cày,
giun đất đã cày đất và
mãi mãi sẽ cày đất”
(Darwin)

Vai trị của Giun đất
1. Tham gia vào hình thành đất trồng
– Vận chuyển các sản phẩm thực vật từ trên mặt
đất xuống lớp đất sâu
– Đào hang làm cho đất thơng thống, tạo điều
kiện cho sinh vật hoạt động.

16



22-Apr-15

Vai trị của Giun đất
1. Tham gia vào hình thành đất trồng

PHÂN HỦY TÀN DƯ CÂY KHOAI TÂY
Trước khi xử lý

SAU 7 NGÀY

– Cải thiện cấp hạt đất, đẩy nhanh quá trình tao
mùn: các hạt đất và xác thực vật sau nhiều lần
chuyển qua ống tiêu hóa của giun đất được chế
biến ép lại thành viên đất xốp, làm cho đất có kết
cấu hạt, rất thuận lợi cho sự phát triển của rễ cây.

66

Vai trò của Giun đất
2. Cải tạo đất
– Đẩy nhanh q trình khống hóa chất hữu cơ
thành các chất dinh dưỡng khống ni cây
trồng.
– Giun là một loại phân bón đa yếu tố hỗn hợp
với khối lượng lớn: Có 25 – 120 tấn/ha/ năm.

Vai trị của Giun đất
2. Cải tạo đất

– Do có khả năng chuyển hóa xác hữu cơ thành
phân hỗn hợp của giun đất mà Giun đất đang
được sử dụng để xử lý rác thải sinh hoạt một
cách khoa học và hiệu quả.

– Tin Bộ tài nguyên&MT
– Ba tạ rác 1 lạng giun

17


22-Apr-15

Vai trò của Giun đất
3. Thuốc chữa bệnh





hen suyễn,
hạ sốt,
an thần,
giải độc.

Vai trò của Giun đất
5. Một số tin mạng
– Các tin mạng về giun
– Giun đất khổng lồ 1
– Giun đất khổng lồ 2


4. Nguồn thức ăn giàu đạm
– Chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá và tôm..

Giun đất chỉ thị MT đất
1. Chỉ thị cho độ phì của đất
– Thành phần loài và số lượng giun đất là chỉ thị
rất tốt cho độ phì nhiêu của đất
– Con người dùng giun đất để cải tạo biến đổi
nhanh độ phì nhiêu của đất, biến các vùng đất
hoang, cằn cỗi thành vùng đất trồng trọt, phì
nhiêu

Giun đất chỉ thị MT đất
1. Chỉ thị cho độ phì của đất
– Nhiều nước đã thả giun đất vào vùng thiếu giun
đất để cải tạo đất.- Tây Ban Nha chỉ sau 4 năm
bón vơi và thả giun đất, đồng cỏ mất sức sản xuất
đã trở nên xanh tốt, cho năng suất cao hơn hẳn

18


22-Apr-15

Giun đất chỉ thị MT đất
2. Giun đất chỉ thị cho nguồn gốc phát sinh
và mức độ biến đổi cảnh quan (1)

Giun đất chỉ thị MT đất

2. Giun đất chỉ thị cho nguồn gốc phát sinh
và mức độ biến đổi cảnh quan (2)

– Sinh cảnh tự nhiên: đặc trưng bởi nhiều loài và
các loài địa phương
– Sinh cảnh nhân tạo số loài giảm sút rõ rệt với tỷ
lệ lớn các loài từ vùng khác hoặc các sinh cảnh
khác di chuyển đến.

– Trong đất rừng có khoảng 30 lồi giun đất, đất
ven sơng suối (28 lồi), đất hoang hóa (9 lồi),
savan (8 loài), đất cát ven biển (3 loài)

Giun đất chỉ thị MT đất

Giun đất chỉ thị MT đất

2. Giun đất chỉ thị cho nguồn gốc phát sinh
và mức độ biến đổi cảnh quan (2)
– Đất trồng cây ngắn ngày (42 loài), đất bờ mương,
bờ ruộng (28 loài), đất vườn (17 lồi), đất chuồng
trại chăn ni (16 lồi), đất trồng cây lâu năm (14
loài )
– Thành phần và mật độ tương đối của các loài
giun đất trong một vùng là yếu tố chỉ thị để xác
định nguồn gốc và giai đoạn trong diễn thế sinh
thái của vùng đó.

3. Giun đất chỉ thị cho tính chất đất
– Giun đất có phần trăm số lượng và sinh khối cao

hơn nhóm Mesofauna (>2cm) khác ở các vùng
đất cát ven biển, đất mặn, đất trồng cây lâu năm.

19


22-Apr-15

Giun đất chỉ thị MT đất
3. Giun đất chỉ thị cho tính chất đất





Đối với thành phần cơ giới có thể dựa vào các loài giun
khác nhau để đánh giá:
Giun quắn (Pheretima posthuma) chỉ thị cho đất cát
pha, loài này có đặc điểm đặc trưng: xoắn cơ thể khi bị
bắt lên, phân có dạng viên trịn.
Ph.elongata chỉ thị cho đất có thành phần cơ giới nặng:
cơ thể nhạt màu, hơi dài, mềm nhũn khi tách khỏi đất,
phân đùn thành khối ở cửa hang.

Giun đất chỉ thị MT đất

Giun đất chỉ thị MT đất
3. Giun đất chỉ thị cho tính chất đất
• Đối với hàm lượng mùn trong đất:
• Ph. califonica và Ph. triastriata chỉ thị cho đất nghèo

mùn

Giun đất chỉ thị MT đất

3. Giun đất chỉ thị cho tính chất đất
• Đối với pH đất :
• Ph. morrisi và Ph. posthuma chỉ thị cho đất có phản
ứng trung tính – ít chua (pH KCl = 6,0 – 7,5)
• Ph.califonica và Ph. triastriata chỉ thị cho đất chua
(pH KCl = 4,5 – 6,0 )

20


22-Apr-15

Giun đất chỉ thị MT đất
ĐA DẠNG LOÀI GIUN ĐẤT Ở
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Phạm Thị Hồng Hà
Trường Đại học Sư phạm, Đại học
Đà Nẵng

GIUN ĐẤT ĐÀ NẴNG
Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 05/2008 đến tháng 12/2009.
Địa điểm nghiên cứu:
Mẫu vật được thu tại các địa điểm khác nhau
của thành phố Đà Nẵng, trong đó ưu tiên thu tại các

địa điểm có nhiều rừng, có độ cao (Bà Nà, Hải Vân,
Sơn Trà) nhằm phát hiện nhiều nhất thành phần loài
giun đất.
Địa điểm nghiên cứu chỉ giới hạn ở phần đất
liền của TP. Đà Nẵng.

GIUN ĐẤT ĐÀ NẴNG
Phương pháp nghiên cứu (1)
1. Mẫu định tính được thu theo các sinh cảnh và độ cao khác
nhau. Mẫu thu toàn bộ các cá thể đã gặp, con trưởng thành
có đai sinh dục (C) và con non chưa có đai sinh dục (A).
Mỗi mẫu có nhãn ghi: Thời gian, địa điểm, sinh cảnh, độ
cao và người thu mẫu.
2. Mẫu định lượng thu theo hố đào có kích thước 50 x 50 cm.
Giun đất được thu theo từng lớp 10cm cho đến khi không
gặp giun đất nữa. Sau đó số lượng và sinh khối được quy
đổi ra tương ứng 1m2
.

21


22-Apr-15

GIUN ĐẤT ĐÀ NẴNG

GIUN ĐẤT ĐÀ NẴNG

Phương pháp nghiên cứu (2)


Kết quả nghiên cứu (1) xem chi tiết

3. Mẫu sau khi thu được đưa về phịng thí nghiệm, rửa sạch
đất bằng nước và định hình sơ bộ bằng foormol 2% ở trạng
thái duỗi thẳng trong vịng 2 giờ, sau đó được lưu giữ trong
foormol 4%.
4. Mẫu giun đất được định loại theo khóa phân loại của các tác
giả trong và ngoài nước: Thái Trần Bái, 1983, 1984, 1986,
1990; Chen Y, 1933, 1936; Gates, 1972; E.G. Eston, 1979,
1980; Michaelen, 1934; Phạm Thị Hồng Hà, 1984, 1995.

1. Cho đến nay ở Đà Nẵng đã thống kê 76 loài giun đất, thuộc
8 giống, 4 họ. Trong số đó có 5 lồi mới chỉ gặp ở TP. Đà
Nẵng: Pheretima banaensis Pham, 1995; Ph.
banamonotheca sp.n; Ph. banamultitheca sp.n; Ph.
banatetratheca sp.n; Ph. tiencanhensis Pham, 1995.
2. Các lồi có ký hiệu: Pheretima sp1 đến Pheretima sp 14 và
Drawida sp1 đến Drawida sp3 là các lồi có nhiều đặc điểm
khơng giống với tất cả các lồi giun đất đã gặp từ trước đến
nay, chúng tôi đang chờ dẫn liệu để mơ tả và định loại.

GIUN ĐẤT BA VÌ





12 loài giun đất, 4 họ, 5 giống, chủ yếu là Pheretima
Độ cao có ảnh hưởng tới số lồi giun
13,2 con giun hoặc 9,21g giun/m2

Pheretima triastriata là lồi chính, có thể nuôi để
cải tạo đất

XEM CHI TIẾT

GIUN ĐẤT
CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG
NOVEL APPROACHES TO BIOINDICATION
OF HEAVY METALS IN SOILS CONTAMINATED
BY OIL SHALE WASTES
L. NEI, J. KRUUSMA, M. IVASK, A. KUU
Estonia

Chi tiết

22


22-Apr-15

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG

Giới thiệu (1)

Giới thiệu (2)

• Nguồn ô nhiễm kim loại nặng chính của Estonia là
công nghiệp khai thác đá phiến có dầu

• Vùng Đơng Bắc Estonia nhiễm nhiều Cađimi (Cd,
Cu, Zn, Pb
• Sinh vật chỉ thị tốt nhất cho kim loại nặng là động vật
không xương sống khi chúng tích lũy vật liệu lấy từ
đất trong cơ thể, đặc biệt là giun đất, bọ đi bật…
• Từ nhiều năm nay giun đất được sử dụng để kiểm
tra sự ngộ độc kim loại nặng của đất

• Giun đất có mặt ở khắp nơi, dễ thu thập
• Là lồi tích lũy kim loại nặng nên chỉ thị tốt
• Trong cơ thể giun hàm lượng kim loại nặng rất khác
nhau tùy theo lồi giun và loại kim loại.
• Đã phát hiện thấy lượng kim loại nặng khác nhau
trong cơ thể các loài khác nhau và giữa các cá thể
của cùng một loài.

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG

Thời gian nghiên cứu:
2008-2009.
Địa điểm nghiên cứu:
Thành phố Saue (Bắc Estonia, tọa độ 59o
19'12'', 24o33'94'')

Phương pháp nghiên cứu (1)
Thu thập giun:
1. Mẫu định lượng thu theo hố đào có kích thước
50 x 50 cm. 5 hố

2. Sử dụng dung dịch 15% mù tạt làm thuốc giun
3. Giun thu được rửa sạch, cho vào tủ ướp lạnh
48 tiếng và cân, giám định.
.

23


22-Apr-15

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG

Phương pháp nghiên cứu (2)

Phương pháp nghiên cứu (2)

Phân tích:

Phân tích:

4. Lượng ion kim loại nặng Pb(II), Cd(II), Zn(II)
và Cu(II) có trong đất và trong mẫu giun được
đo bằng máy Điện cực giọt thủy ngân treo
HMDE (hanging mercury drop electrode).

4. Lượng ion kim loại nặng Pb(II), Cd(II), Zn(II)
và Cu(II) có trong đất và trong mẫu giun được
đo bằng máy Điện cực giọt thủy ngân treo

HMDE (hanging mercury drop electrode).

.

.

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG
KẾT QUẢ

24


22-Apr-15

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG
KẾT LUẬN
1. Có thể dùng giun đất làm SVCT
2. Hai loài bản địa Aporrectodea caliginosa và
Aporrectodea rosea cũng như loài
Lumbricus terrestris chỉ thị tốt cho ion Zn(II)
và Cu(II)
3. Lượng Cađimi (Cd) khá cao ở tất cả 5 lồi.
4. Giun khơng chỉ thị tốt cho ơ nhiễm chì Pb(II)
5. Lượng kim loại nặng tăng 20-30%.

GIUN ĐẤT
CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG
Earthworm as Bio-indicator of Heavy Metal Pollution
around Lafarge, Wapco
Cement Factory, Ewekoro, Nigeria


Olayinka O. T., Idowu A. B., Dedeke G. A., Akinloye O. A.,
Ademolu K. O., Bamgbola A. A.
Ogun State, Nigeria, 2011

GIUN ĐẤT - CHỈ THỊ KIM LOẠI NẶNG
Giới thiệu (1)
• Kim loại nặng ơ nhiễm đất là vấn đề lớn ảnh hưởng
tới sức khỏe con người và chất lượng mơi trường
(Otitoloju., 2009).
• Nguồn kim loại nặng đến từ các hoạt động của con
người, ví dụ nguồn sơ cấp qua tác động trực tiếp
vào đất như việc làm màu mỡ đất hoặc qua các
nguồn thứ cấp như luyện kim, lắng đọng từ ơ nhiễm
khơng khí (Ferguson, 1990).
• Cơng nghiệp chế biến ximăng: Cd, Cu, Pb, Zn

Chi tiết

25


×