Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn thi tài chính quốc tế cuối kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.27 KB, 4 trang )

CHƯƠNG 2
1. Example
Bid
Ask
British pound (£)
$1.60 $1.61
Malaysian ringgit (MYR) $.200 $.202
British pound (£)
MYR8.10
MYR8.20
MYR8.10/£ × $.200/MYR = $1.62/£
Buy £ @ $1.61, convert @ MYR8.10/£, then sell MYR @ $.200. Profit = $.01/£.
2. If the euro’s one-year forward rate is quoted at $1.0506 and the euro’s spot rate is
quoted at $1.03, the euro’s forward premium is:
ð F/S – 1 = p
ð ($1.0506 / $1.03) – 1 = p
ð 1.02 – 1 = .02 or 2 percent
3. If the euro’s one-year forward rate is quoted at $1.00 and the euro’s spot rate is quoted
at $1.03, the euro’s forward discount is:
ð F/S – 1 = p ð ($1.00/ $1.03) – 1 = p
ð .9709 – 1 = - .0291 or – 2.91 percent

CHƯƠNG 3
1. Công ty ABC có nhu cầu vay 200,000 GBP của Ngân hàng A trong thời gian 1 năm,
Ngân hàng A chỉ có USD không có GBP, vì vậy thực hiện hoán đổi ngoại tệ với ngân
hàng B, NH B niêm yết tỷ giá GBP/USD = 1.7698-03
Biết rằng:
Lãi suất GBP là 3.25% - 3.50% (năm)
Lãi suất USD là 4.15% - 5.00% (năm)
a. Tổng số tiền gốc lãi NH A thu từ khách hàng nếu cho vay 200,000 GBP?
b. Tại thời điểm hiện tại NH A cần bao nhiêu USD để hoán đổi lấy 200,000 GBP?


c. Sau 1 năm NH A hoàn trả 200,000 GBP thì thu được bao nhiêu USD?
Trả lời:
a. Tổng số tiền gốc lãi NH A thu từ khách hàng nếu cho vay 200,000 GBP?
- Lãi suất vay: 3.5%
- Gốc vay 200,000 GBP
- Lãi + gốc = 200,000 (1+ 3.5%) = 207,000 GBP
b. Tại thời điểm hiện tại NH A cần bao nhiêu USD để hoán đổi lấy 200,000 GBP?
⇒ Nghĩa là ngân hàng A cần bao nhiêu USD để mua 200,000 GBP theo giá bán spot của
NH B
⇒ Giá bán spot của ngân hàng B là: 1.7703
⇒ Số USD cần: 200,000 * 1.7703 = 354,060 USD
d. Lợi nhuận NH A thu được sau 6 tháng?
- Lãi thu được từ khách hàng: 7,000 GBP
- Chênh lệch từ hợp đồng swap: 356,080 USD - 354,060 USD = 2,020 USD


2. Mua 1 hợp đồng tương lai GBP, ký quỹ ban đầu 2,000 USD, duy trì ký quỹ 75% giá trị
ký quỹ ban đầu
Loại tỷ giá
(ngày)
Mở cửa
(đầu)
Thanh toán
(1)
Thanh toán
(2)
Thanh toán
(3)
Loại tỷ giá
(ngày)

Mở cửa
(đầu)
Thanh toán
(1)
Thanh toán
(2)
Thanh toán
(3)

Giá mở cửa/
giá thanh
toán
1.4700

Giá trị hợp
đồng ($)

Điều chỉnh
ký quỹ

Bổ sung (+)/
rút ra (-)

?

?

?

Số dư tài

khoản ký
quỹ
?

1.4714

?

?

?

?

1.4640

?

?

?

?

1.4600

?

?


?

?

Giá mở cửa/
giá thanh
toán
1.4700

Giá trị hợp
đồng ($)

Điều chỉnh
ký quỹ

Bổ sung (+)/
rút ra (-)

91,875.0

0

+2,000.0

Số dư tài
khoản ký
quỹ
2,000.0

1.4714


91,962.5

+87.5

0

2,087.5

1.4640

91,500.0

-462.5

0

1,625.0

1.4600

91.250.0

-250.0

+625.0

2,000.0



3. Một hợp đồng quyền chọn bán với khối lượng 100 cổ phần có mức giá thực hiện hợp
đồng là 35$, trên thị trường cổ phiếu này được giao dịch với mức giá 20$, khi đó hợp
đồng quyền chọn bán này sẽ có giá trị nội tại là 15$/cp hay 1500$.
4. Assume today’s settlement price on a CME EUR futures contract is $1.3140/EUR. You
have a short position in one contract. Your performance bond account currently has a
balance of $1,700. The next three days’ settlement prices are $1.3126, $1.3133, and
$1.3049. Calculate the changes in the performance bond account from daily marking-tomarket and the balance of the performance bond account after the third day.
$1,700 + [($1.3140 - $1.3126) + ($1.3126 - $1.3133) + ($1.3133 - $1.3049)] x
EUR125,000 = $2,837.50,
where EUR125,000 is the contractual size of one EUR contract.

CHƯƠNG 5
1. The value of the Australian dollar (A$) today is £0.41. Yesterday, the value of the
Australian dollar was £0.38. The Australian dollar appreciated by 7.9%.
2. Giả sử Mỹ và Anh đang trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức
100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa USD và GBP là bao
nhiêu? GBP/USD = 2
3. Giả sử tỷ giá thực không đổi, đồng nội tệ được yết giá gián tiếp. Khi tỷ giá danh nghĩa
tăng lên, các yếu tố khác không đổi, thì giá cả hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu như thế
nào? Giá cả hàng hóa XK rẻ và NK mắc
4. Suppose that $1 U.S. costs $1.50 Canadian. If in St. Louis a CD costs $10 U.S. and in
Montreal it costs $15 Canadian, so what will happen? purchasing power parity exists
5. Assume the bid rate of a Swiss franc is £0.42 while the ask rate is £0.45 at Bank X.
Assume the bid rate of the Swiss franc is £0.40 while the ask rate is £0.41 at Bank Y.
Given this information, what would be your gain if you use £1,000,000 and execute
locational arbitrage? That is, how much will you end up with over and above the
£1,000,000 you started with? £24,390
6. Assume that the inflation rate in Barbados is 3.20%, while the inflation rate in the UK is
3.00%. According to PPP, the Barbados dollar (BBD) should ___________ by
_________%. Áp dụng CT chương 5 rổi tra lời depreciate hay appreciate

7. Ngang giá sức mua tương đối phát biểu như thế nào? Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao
hơn thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá
8. Suppose you observe the following exchange rates: €1 = $0.85; £1 = $1.60, and €2.00 =
£1.00. How can you best make money if you start with $1,000,000? Exchange $1M for
pounds at £1 = $1.60. Next, exchange for euros at €2 = £1.00. Finally, exchange for
dollars at €1 = $0.85.
9. Hãy chỉ rõ thông tin mà bạn cần thu thập khi sử dụng học thuyết ngang giá sức mua
(PPP) để dự báo tỷ giá USD/VND trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày hôm nay? Tỷ giá
giao ngay USD/VND ngày hôm nay, tỷ lệ lạm phát của USD và VND trong 3 tháng tới.


CHƯƠNG 6
1. Tại thời điểm t, thông tin về tỷ giá và lãi suất trên thị trường như sau:
Lãi suất 3 tháng ở Mỹ là:
7.00%/năm
Lãi suất 3 tháng ở Đức là:
4.00%/năm
Tỷ giá tại thời điểm t:
€ 0.8000/$
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng ngân hàng cung cấp cho khách hàng: € 0.8994/$
Giả sử rằng nhà kinh doanh ở Đức có thể vay từ ngân hàng thương mại số tiền € tương
ứng với giá trị là $2,000,000.
a. Nếu bạn là nhà kinh doanh ở Đức, bạn sẽ thực hiện các bước kinh doanh như thế nào
để tối đa hóa lợi nhuận tính bằng đồng USD?
b. Nếu bạn là nhà kinh doanh ở Đức, bạn sẽ thực hiện các bước kinh doanh như thế nào
để tối đa hóa lợi nhuận tính bằng đồng EUR?
=> Phát hiện cơ hội kinh doanh chênh lệch ls, khi IRP không tồn tại
B1. Xác định vay ở đâu và vay bao nhiêu?
Vay ở Đức
Số tiền € thương đương 2,000,000 USD = 2,000,000 *0.8 = 1,600,000 €

B2. Xác định gốc và lãi phải thanh toán?
= 1,600,000 + 1,600,000 *4%*3/12 = 1,616,000 €
B3. Đầu tư vào đâu? Bằng đồng tiền gì? Bảo hiểm rủi ro biến động tỷ giá?
Đầu tư vào Mỹ, bằng đồng USD, lãi suất 7%/năm
Ký hợp đồng mua kỳ hạn đồng € trong 3 tháng tới để trả gốc và lãi bằng đồng €
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng ngân hàng cung cấp cho khách hàng: € 0.8994/$
B4. Xác định số tiền thu về từ hoạt động đầu tư?
2,000,000 + 2,000,000*7%*3/12 = 2,035,000 USD
A. Nếu bạn là nhà kinh doanh ở Đức, bạn sẽ thực hiện các bước kinh doanh như thế nào
để tối đa hóa lợi nhuận tính bằng đồng USD?
B5. Chuyển đổi sang đồng tiền vay để trả gốc và lãi và xác định lợi nhuận
Thực hiện hợp đồng Mua kỳ hạn 1,616,000 € để trả nợ
Số USD cần: 1,616,000/ 0.8994 = 1,796,753 USD
Lợi nhuận thu được bằng đồng USD= 2,035,000 USD - 1,796,753 USD = 238,246 USD
b. Nếu bạn là nhà kinh doanh ở Đức, bạn sẽ thực hiện các bước kinh doanh như thế nào
để tối đa hóa lợi nhuận tính bằng đồng EUR?
B5. Chuyển đổi sang đồng tiền vay để trả gốc và lãi và xác định lợi nhuận
Thực hiện hợp đồng Mua kỳ hạn €
Số € có được = 2,035,000* 0.8994 = 1,830,279 €
Lợi nhuận thu được 1,830,279 € - 1,616,000 € = 214,279 €



×