Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

bài tập vật lý lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.4 KB, 39 trang )

Bài tập cơ học 10

DẠNG 2: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG TÌM THỜI ĐIỂM, VỊ TRÍ GẶP
NHAU
Bài 1. Một xe chuyển động từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc
. Xe xuất phát tại
40 ( km /h )

vị trí cách

A : 10 ( km )

, khoảng cách từ A đến B là

130 ( km )

.

a/ Viết phương trình chủn đợng của xe ?
b/ Tính thời gian để xe đi đến B ?
ĐS: b/ Sau 3 giờ chủn đợng thì xe đến B.

Bài 2. Có hai xe chuyển động thẳng đều, xuất phát cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 60
km. Xe thứ nhất khởi hành từ A đi đến B với vận tốc v1 = 20 km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B
đi đến A với vận tốc v2 = 40 km/h.
a. Thiết lập phương trình chuyển động của hai xe?
b. Tìm vị trí và thời điểm mà hai xe gặp nhau.
Bài 3.Lúc 7 giờ hai ơ tơ cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau
nhau. Vận tớc của xe đi từ A là

36 ( km /h )



và của xe đi từ B là

96 ( km )

28 ( km /h )

và đi ngược chiều

.

a/ Lập phương trình chủn đợng của hai xe ?
b/ Tìm vị trí và khoảng cách giữa hai xe lúc 9 giờ ?
c/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau ?
d/ Hai xe cách nhau

ĐS:

32 ( km ) , 8

giờ

15 ( km )

30

lúc mấy giờ ?

phút.


DẠNG 3: CHO PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG- XÁC ĐỊNH x0; t0; s; v
Bài 1: Cho phương trình chuyển động của 1 chất điểm: x= 18-6t (km)
a. Xác định x0 ; t0?
b. Xác đinh vị trí của chất điểm lúc t= 4h?
c. Tính qng đường của chất điểm đi được sau 2h kể từ thời điểm đầu?
Bài 2: Làm lại bài 1 với phương trình: x= 4t- 10 (km)
Bài 3: Một xe máy chuyển động dọc theo trục OX có p/trình tọa độ dạng x= 60 –45(t – 7)
với x(km); t(h).
a) Xe máy chuyển động theo chiều dương hay chiều âm của trục OX.
b) Xác định thời điểm xe máy đi qua gốc tọa độ.
c) Xác định qng đường và vận tốc xe máy đi được trong 30phút kể từ lúc bắt đầu chuyển
động.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ OX có phương trình
chuyển động dạng:
1


Bài tập cơ học 10

x= 40 + 5t. với x tính bằng (m), t tính bằng (s).
a) Xácđịnh tính chất chuyển động?(chiều ?vị trí ban đầu?và vận tốc đầu?)
b) Đònh tọa độ chất điểm lúc t= 10s. c) Đònh qng đường trong khoảng thời gian từ t1=
10s đến t2= 30s.
===========
DẠNG 4: BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐỒ THỊ
Bài 1.

Hai xe chủn đợng với các phương trình tương ứng:

ìï x = 40t, ( km; h )

ï 1
í
ïï x 2 = - 60t + 150,
ïỵ

( km; h )

a/ Vẽ đờ thị chủn đợng của hai xe trên cùng mợt hệ trục tọa đợ theo thời gian ?

1
10
O
5
t (s)
x (m)
Hình 1
b/ Dựa vào đờ thị tọa đợ, xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Kiểm tra lại bằng phương
pháp đại sớ ?
ĐS:
.

1, 5h - 60 ( km )

Bài 2.

Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 1.
a/ Xác định đặc điểm của chủn đợng ?
b/ Viết phương trình chủn đợng của vật ?
c/ Xác định vị trí của vật sau
giây ?


10

2
10
O
x (m)
t (s)
Hình 2
ĐS:

Bài 3.

ìï b / x = 5 + 5t; ( m /s )
ï
í
ïï c / 55 ( m )
ïỵ

Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 2.
a/ Vận tốc trung bình của vật là bao nhiêu ?

40
2
C
O
t(s)
3
4
x (m)

A
2


Bài tập cơ học 10
B
Hình 3
b/ Viết phương trình chuyển động của vật và tính thời gian để vật đi đến vị trí cách gốc tọa độ
?

90 ( m )

ĐS:

Bài 4.

ìï a / v = 5 m /s
( )
ï
tb
í
ïï b / x = 5t; ( m ) ; t = 18 ( s)
ïî

Một xe máy chuyển động trên một đường thẳng gồm 3 giai đoạn, có đồ thị cho như hình vẽ 3.
a/ Hãy xác định tính chất chuyển động trong từng giai đoạn ?

40
1
C

O
t(h)
1,5
2
x (km)
A
B
Hình 4
b/ Lập phương trình chuyển động của vật cho từng giai đoạn ?

ĐS:

Bài 5.

ìï x = 20t, ( km; h ) , ( 0 ££t 2h )
ïï OA
ï x = 40, km
í AB
( )
ïï
ïï x BC = 40 - 40 ( t - 3) ; ( km; h ) , ( 3h ££t
î

4h )

Một ô tô chuyển động trên một đường thẳng gồm 3 giai đoạn, có đồ thị cho như hình vẽ 4.
a/ Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi giai đoạn và tính vận tốc của20ô tô trong từng giai đoạn ?
b/ Lập phương trình chuyển động cho từng giai đoạn ?

20

4
C
O
t (s)
8
10
x (m)
A
B
Hình 5
10
ĐS:

ìï x = 40t, ( km; h ) , ( 0 ££t 1h )
ïï OA
ïí x = 40, ( km )
ïï AB
ïï x BC = 40 - 80 ( t - 1, 5) , ( km; h ) , ( 1, 5h ££t
î

2h )

3


Bài tập cơ học 10

Bài 1. Đồ thị chuyển động của người đi bộ và người đi xe đạp được biểu diễn như hình bên
dưới.


a. Lập phương trình chuyển động
của từng người.
b. Dựa vào đồ thị, xác định vị trí
và thời điểm mà 2 người gặp nhau.
c. Từ các phương trình chuyển
động, tìm lại vị trí và thời điểm mà 2
người gặp nhau.

Bài 2. Lúc 9 giờ sáng, một người đi ô tô đuổi theo một người đi xe đạp ở cách mình
hai chuyển động thẳng đều với vận tốc lần lượt là

40 ( km /h )

và

10 ( km /h )

60 ( km )

. Cả

.

a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe với cùng một hệ trục tọa độ ?
b/ Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau ?
c/ Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe ?
ĐS: b/

80 ( km )


và

11

giờ.

Bài 3. Cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau
xe A đuổi theo xe B với vận tốc lần lượt là

40 ( km /h )

20 ( km )

và

, có hai ô tô chuyển động thẳng đều,

30 ( km /h )

.

a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe ?
b/ Xác định khoảng cách giữa hai xe sau

1, 5

giờ và sau

3


giờ ?

c/ Xác định vị trí gặp nhau của hai xe ?
d/ Hai xe cách nhau

25 ( km )

lúc mấy giờ ? Giả sử xe A bắt đầu đuổi xe B là lúc 9 giờ 30

phút.
e/ Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe ?

4


Bài tập cơ học 10
ĐS:

5 ( km ) , 10 ( km ) , 80 ( km )

.

Bài 4. Lúc 8 giờ có hai xe chuyển động thẳng đều khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B
cách nhau
và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là
và của xe đi từ
56 ( km )

B là


10 ( m /s)

20 ( km /h )

.

a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe ?
b/ Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau ?
c/ Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 9h30'. Sau đó, xác định quãng đường 2 xe đã đi
được từ lúc khởi hành ?

Bài 5. Lúc 7 giờ một xe chuyển động thẳng đều khởi hành từ A về B với vận tốc
giờ sau, một xe đi ngược từ B về A cũng chuyển động thẳng đều với vận tốc

đường

AB = 72 ( km )

12 ( km /h )

48 ( km /h )

. Một

. Biết đoạn

.

a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe ?
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau ?

c/ Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe lên cùng hệ trục ?
d/ Hai xe cách nhau

ĐS:

9h; 24 ( km )

36 ( km )

vào lúc mấy giờ ?

.

Bài 6: Đồ thị tọa độ – thời gian chuyển động của hai xe được biểu diễn như hình vẽ.
a. Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe (vị trí khởi hành, chiều chuyển động,
độ lớn vận tốc).
b. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.

Bài 7: Một xe đạp đi trên đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung
bình v1 = 15 km/h ; 1/3 đoạn đường tiếp theo với tốc độ trung bình v 2 = 10 km/h và 1/3 đoạn
đường cuối với tốc độ v3= 5km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
Bài 8: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi lại chạy từ B đến A với vận tốc
30km/h. Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB?
5


Bài tập cơ học 10

Bài 9: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng AB. Tính vận tốc trung bình của xe
biết

a. Trong nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc v1 = 60km/h, trong nửa thời gian cuối xe đi với
vận tốc
v2 = 18km/h
b. Trong nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 12km/h và trong nửa quãng đường cuối v 2 =
18km/h
Bài 10: Cùng một lúc, từ hai tỉnh A và B cách nhau 20 km có hai xe chuyển động thẳng đều
theo chiều từ A đến B. Sau 2 giờ chuyển động thì chúng gặp nhau. Biết xe thứ nhất , xuất
phát từ A có vận tốc 20 km/h. Bằng cách lập phương trình chuyển động, tìm vận tốc của xe
thứ hai.
Bài 11: Hai xe khởi hành cùng lúc ở hai bến xe cách nhau 40 km. Biết hai xe chuyển động
thẳng đều với vận tốc lần lượt là v1 và v2. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 giờ chuyển
động, hai xe này sẽ đuổi kịp nhau. Nếu chúng đi ngược chiều, thì sau 24 phút chúng sẽ gặp
nhau. Tính độ lớn vận tốc của mỗi xe?
Bài 12: Lúc 7 h, có một xe khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40
km/h. Lúc 7 h 30 min, một chiếc xe khác từ B chuyển động về hướng A với vận tốc 50 km/h.
Biết khoảng cách AB = 110 km.
a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8 h và 9 h?
b. Hai xe gặp nhau ở đâu? Lúc mấy giờ?
=========
============================================================

BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
DẠNG 1 : TÌM a, v, s, t
Bài 2.1: Hai ô tô cùng chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng, một xe chạy nhanh
dần, một xe chạy chậm dần. So sánh hướng vecto gia tốc của hai xe. Biểu diễn trên hình vẽ.
Bài 2.2. So sánh hướng vecto gia tốc của hai xe và biểu diễn trên hình vẽ:
a) Hai ô tô chạy cùng chiều trên một đường thẳng, một xe chạy nhanh dần, một xe chạy chậm
dần đều.
b) 2 đoàn tàu chạy ngược chiều nhau, một tàu chạy nhanh dần, một tàu chạy chậm dần đều.
Bài 2.3. Tính gia tốc của các chuyển động sau:

a) Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau một phút đạt vận tốc 54 km/h.
b) Xe đang chuyển động đều với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s.
c) Ô tô đang chạy đều với vận tốc 30km/h thì tăng tốc đều đến 60km/h sau 10s.
Bài 2.4: Một ô tô đang đi thẳng đều với vận tốc 10m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần
đều sau 20s đạt vận tốc 14m/s. Tìm vận tốc của xe sau 40s và quãng đường xe đi được trong
khoảng thời gian đó.
Bài 2.5: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s 1=24m;
s2=64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định gia tốc và vận tốc ban
đầu của vật.
Bài 2.6: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Sau 10s
xe đạt vận tốc 5m/s.
6


Bài tập cơ học 10

a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc của xe sau khi đi được 4s.
c) Tính vận tốc của xe sau khi đi được 100m.
d) Tính quãng đường vật đi được cho tới khi có vận tốc 15m/s.
e) Tính thời gian vật chuyển động cho tới khi đạt vận tốc 4m/s.
f) Sau bao lâu vật đi được quãng đường 10m.
g) Tính thời gian vật đi được 10m thứ hai.
Bài 2.7. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 12m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm
dần đều và đi thêm 36m thì dừng lại.
a) Tìm thời gian chuyển động chậm dần đều của ô tô.
b) Tìm quãng đường ô tô đi được trong 2s cuối cùng trước khi dừng hẳn.
Dạng2: Xác định các yếu tố của chuyển động dựa vào phương trình chuyển động
Bài 2.8. Phương trình chuyển động của một vật : x = 2t2 + 10t + 100 (m, s)
a. Tính gia tốc của chuyển động?

b. Tìm vận tốc sau 2 s chuyển động của vật?
c. Xác định vị trí của vật khi có vận tốc 30 m/s
Bài 2.9. Một vật chuyển động theo phương trình : x = 4t2 + 20t (cm, s)
a. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật?
b. Tính quãng đường vật đi được từ t1 = 2s đến t2 = 5s. Suy ra vận tốc trung bình trong
khoảng thời gian này?
c. Tính vận tốc của vật lúc t = 3s
x = t 2 − 4t − 5

Bài 2.10: Một vật chuyển động thẳng theo phương trình :
(cm;s)
a. Xác định xo, vo, a. Suy ra loại chuyển động ?
b. Tìm thời điểm vật đổi chiều chuyển động ? Tọa độ vật lúc đó ?
c. Tìm thời điểm và vận tốc vật khi qua gốc tọa độ ?
d. Tìm quãng đường vật đi được sau 2s ?
Bài 2.11: Một vật chuyển động với phương trình x =10-20t-2t2 (m). Trả lời các câu hỏi sau
a/ Xác định gia tốc? Xác định toạ độ và vận tốc ban đầu?
b/ Vận tốc ở thời điểm t = 3s?
c/ Vận tốc lúc vật có toạ độ x =0?
d/ Toạ độ lúc vận tốc là v = - 40m/s?
e/ Quãng đường đi từ t = 2s đến t = 10s?
g/ Quãng đường đi được khi vận tốc thay đổi từ v1 = - 30m/s đến v2 = - 40m/s ?
Bài 2.12: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 14,4km/h thì hãm phanh c.đ thẳng CDĐ.
Trong 10s đầu nó đi được quãng đường AB dài hơn đoạn đường BC của nó trong 10s kế tiếp
là 5m. Tìm gia tốc chuyển động của đoàn tàu sau khi hãm phanh.
Bài 2.13: *Một Vật chuyển động chậm dần đều, trong giây đầu tiên đi được 9m. Trong 2 giây
tiếp theo đi được 12m. Tìm gia tốc của vật và quãng đường dài nhất vật đi được
Bài 2.14. Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng. Trong giây
thứ 3, bi đi được 25 cm.
a. Tìm gia tốc của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 3s đầu.

b. Biết rằng mặt phẳng nghiêng dài 5 m. Tìm thời gian để bi lăn hết chiều dài đó?
DẠNG 3 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG.
Bài 2.15: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 10m/s thì tăng tốc, chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2.
a) Viết phương trình vận tốc của xe.
7


Bài tập cơ học 10

b) Lập phương trình chuyển động của xe.
c) Tìm vị trí của xe sau 2s.
d) Tìm vận tốc của xe sau 3s.
Bài 2.16: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu4m/s, gia tốc
0,2m/s2.
a) Viết phương trình tọa độ.
b) Tính vận tốc và đường đi sau 5s chuyển động.
Bài 2.17. Cùng một lúc hai xe đi qua 2 địa điểm Avà B cách nhau 280m và đi cùng chiều
nhau. Xe A có vận tốc đầu 36km/h chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/s2; Xe B có
vận tốc đầu 3m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau bao lâu hai người gặp nhau?
b) Khi gặp nhau xe A đã đi được quãng đường dài bao nhiêu?
c) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 10s
Bài 2.18: Lúc 7h30phút sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên một con đường thẳng với
vận tốc 36km/h, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Cùng lúc đó tại điểm B trên
cùng con đường đó cách A 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ
nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2.
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Địa điểm gặp nhau cách địa điểm A bao nhiêu?
Bài 2.19: Lúc 5giờ sáng một người đi xe đạp bắt đầu rời địa điểm O để đuổi theo một người

đi bộ ở cách đó 600m. Biết người đi bộ đều bước với vận tốc 5,4km/h, người đi xe đạp
chuyển động NDĐ với gia tốc 0,3 m/s2. Lấy trục ox là đường thẳng chuyển động, gốc tọa độ
tại O, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 5giờ sáng.
a) Tìm vị trí mà xe đạp đuổi kịp người đi bộ. b) Tìm khoảng cách giữa hai xe lúc 5h20min.

(

0, 25 m /s2

)

Bài 2.20: Xe thứ nhất bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
,
36 ( km /h )
đúng lúc một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc
vượt qua nó. Hỏi khi
xe thứ nhất đuổi kịp theo xe thứ hai thì nó đi được quãng đường và vận tốc là bao nhiêu ?
s = 800 ( m )
ĐS:

v = 20 ( m /s)
và

.

DẠNG 4: ĐỒ THỊ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Bài 1: Phương trình vận tốc của một vận chuyển động thẳng là

v = - 3t + 6


. Trong đó đã chọn
( m /s )
chiều dương là chiều chuyển động, thời gian t đo bằng giây, vận tốc đo bằng
.
a/ Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu ?
b/ Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động ?
c/ Vẽ đồ thị vận tốc ?

(

)

a / a = - 3 m /s2 ; v o = 6 ( m /s )

ĐS:

b / t = 2 ( s)

.

Bài 21
8
v( m/s)
t(s)
2
O
4
8



Bài tập cơ học 10
5
20
: Cho đồ thị ( v - t ) của một vật chuyển động như hình vẽ
a, Hãy nêu tính chất của mỗi giai đoạn chuyển động?
b, Tính gia tốc trong mỗi giai đoạn chuyển động và lập các phương trình vận tốc
ĐS: a, T/c chuyển động trong cả ba giai đoạn ta đều



có v 0 ; nên t/c do gia tốc quyết định
+ gđ1: a1= 0 -> CĐTĐ ; gđ2: a2> 0 -> CĐTNDĐ ; gđ3 : a3< 0 -> CĐTCDĐ và dừng lại
b, Gia tốc - phương trình vận tốc .

+ gđ1: a1= 0 và v1= 5 m/s = const ( 0 < t 2 s )
{ 2s ≤ t ≤ 4s}
2
+ gđ2: a2= 7,5 m/s ; v2 = 7,5t - 10 ( m/s ; s )
v
( cm /s)

t ( s)
O

2

6

10


10
A
B
C

{ 4s ≤ t ≤ 8s}
2

+ gđ3: a3= - 5 m/s ; v3 = -5t + 40 ( m/s ; s )
Bài 3: Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ bên.
a/ Tính gia tốc của chất điểm trong mỗi giai đoạn ?
b/ Lập phương trình chuyển động của chất điểm trong mỗi giai đoạn ?
B
C
D
15
10
v

( m /s )

O
10
t ( s)

30

60

A


10 ( s)
c/ Tính quãng đường chất điểm chuyển động trong

(

a OA = 5 ( cm /s) , a AB = 0, a BC = - 2, 5 cm /s2

?

)

ĐS:
.
Bài 4: Đồ thị vận tốc- thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ bên.
a/ Nêu tính chất chuyển động của mỗi giai đoạn ?
b/ Tính gia tốc và lập phương trình vận tốc cho mỗi giai đoạn ?
9


Bài tập cơ học 10
ĐS:

ìï v = 10 + 0, 5t
( 0 ££t 10)
ïï AB
ïí v = 15
ïï BC
ïï v CD = 15 - 0, 5 ( t - 30) ; ( 30 ££t 60)
î


.

BÀI 3: SỰ RƠI TỰ DO
Dạng 1:

s = 19, 6 ( m )
Bài 3.1: Một vật rơi tự do từ độ cao

xuống đất.

t = 2 ( s) ; v = 19, 6 ( m /s )
Tính thời gian rơi và vận tốc lúc vật chạm đất. ĐS:

.

45 ( m )
Bài 3.2: Một vật rơi tự do từ độ cao
xuống đất.
Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa chạm vào đất.
t = 3 ( s) ; v = 30 ( m /s )
ĐS:
.

3 ( s)
Bài 3.3: Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất
g = 9, 8 ( m /s2 )

. Tính độ sâu của giếng, lấy


s = 44,1 ( m )

.
ĐS:
.
Bài 3.4: Từ vách núi, một người buông rơi một hòn đá xuống vực sâu. Từ lúc buông cho đến lúc
6, 5 ( s)
nghe tiếng chạm của hòn đá mất
. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí xem như
g = 9, 8 ( m /s2 )
360 ( m /s)
không đổi và bằng
. Lấy
Hãy tính: a/ Thời gian hòn đá rơi.

.

6 ( s) ;
b/ Độ cao từ vách núi xuống đáy vực ?

180 ( m )

ĐS:

.

4, 25 ( s)
Bài 3.5: Thả một hòn đá từ miệng xuống đến đáy một hang sâu. Sau
kể từ lúc thả hòn đá thì
nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là

g = 10 ( m /s2 )
320 ( m /s)
h = 80 ( m )
. Lấy

.

ĐS:

.

(

4 ( s)
Bài 3.6. Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là
a/ Độ cao của vật so với mặt đất ?
b/ Vận tốc lúc chạm đất ?

g = 10 m /s2

. Lấy

)
. Hãy tính:

1 ( s)
c/ Vận tốc trước khi chạm đất
?
d/ Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng ?


80 ( m ) ; 40 ( m /s) ; 30 ( m /s ) ; 35 ( m )
ĐS:

.
10


Bài tập cơ học 10

(

g = 10 m /s2

)

Bài 3.7. Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường
1( m )
a/ Thời gian vật rơi được
đầu tiên ?

10 ( s)
. Thời gian rơi là

1( m )
b/ Thời gian vật rơi được

. Tính:

0, 45 ( s) ; 0, 01 ( s )
cuối cùng ?


ĐS:

.

2 ( s)
Bài 3.8: Một vật rơi tự do, trong
cuối cùng trước khi chạm đất đi được quãng đường 180m Tính
thời gian rơi và độ cao ban đầu nơi thả rơi vật ?

35 ( m )
Bài 3.9. Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng trước khi chạm đất rơi được
bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi buông vật ?

. Tính thời gian
4 ( s ) ; 80 ( m )
ĐS:
.

70 ( m /s)
Bài 3.10. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc
g = 10 ( m /s2 )

.(

. a/ Xác định độ cao nơi thả vật ?
b/ Thời gian rơi của vật ?
c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng ?

245 ( m ) ; 7 ( s) ; 65 ( m )

ĐS:

.

DẠNG 2:
Bài 3.11. Người ta thả một vật rơi tự do từ một đỉnh tháp cao. Sau đó 1 giây và thấp hơn chỗ thả
trước 15m thả tiếp vật thứ 2.
a) Lập phương trình chuyển động của mỗi vật.
b) Tìm vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau.
c) Tính vận tốc mỗi vật khi gặp nhau.
d) Tính khoảng cách giữa hai vật sau 3 s kể từ lúc vật hai bắt đầu rơi.
Bài 3.12. Từ một đỉnh tháp người ta buông rơi một vật. Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 10m
người ta buông rơi vật thứ hai. Hai vật sẽ đụng nhau sau bao lâu kể từ khi vật thứ nhất được buông
rơi. (g = 10m/s2).
ĐS: 1,5s

CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM THẲNG ĐỨNG
Bài 3.13. Từ độ cao 5m, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu là 4m/s. Bỏ
g = 10 ( m /s2 )
qua sức cản không khí, lấy
.
a) Viết phương trình chuyển động của vật? Công thức tính vận tốc tức thời.
b) Tìm độ cao cực đại mà vật lên tới.
c) Tìm vận tốc vật ngay trước khi nó chạm đất.
Bài 3.14. Từ độ cao h = 2000m, một vật được ném thẳng đúng xuống dưới với vận tốc ban đầu là
10m/s.
a) Viết phương trình chuyển động
b) Viết phương trình vận tốc.
c) Tìm vận tốc khi vật chạm đất.
d) Tìm thời gian vật rơi và quãng đường vật rơi được trong 2s cuối. (Lấy g = 10m/s2).

11


Bài tập cơ học 10

v o = 15 ( m /s)
Bài 3.15. Một quả cầu nhỏ được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc
g = 10 ( m /s2 )

. Bỏ qua

lực cản không khí và lấy
.
a/ Viết phương trình vận tốc và tọa độ của quả cầu theo thời gian ?

2 ( s)
b/ Xác định vị trí và vận tốc của quả cầu sau khi ném
c/ Quả cầu sẽ đạt độ cao tối đa là bao nhiêu ?

?

v o = 10 ( m /s )
l = 20 ( m )
A
d/ Bao lâu sau khi ném quả cầu rơi về mặt đất ?

10 ( m ) - 15 ( m /s) - 11, 25 ( m /s) - 3 ( s )
ĐS: b)

.


20 ( m /s)
Bài 3.16. Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc ban đầu
g = 10 ( m /s2 )
cản không khí và lấy

. Bỏ qua sức

.

1, 5 ( s )
a/ Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném
?
b/ Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt được và thời gian vật chuyển động trong không khí

15 ( m )
c/ Sau bao lâu khi ném vật, vật ở cách mặt đất
? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống ?
d/ Tính khoảng thời gian giữa hai lần hòn bi đi qua điểm giữa của độ cao cực đại ?

18, 75 ( m ) - 5 ( m /s ) - 20 ( m ) - 4 ( s) - 1 ( s ) - 3 ( s ) - 2, 83 ( s )
ĐS:
.
Bài 3.17. Một vật rơi tự do từ độ cao h. Cùng lúc đó, một vật khác được ném thẳng đứng xuống dưới
H ( H > h)
từ độ cao
với vận tốc đầu là vo. Hai vật chạm vào mặt đất cùng lúc. Tìm vo ?
vo =

H- h

2gh
2h

( H > h)

ĐS:
.
Bài 3.18. Một vật được buông tự do không vận tốc đầu từ độ cao h. Một giây sau, cũng tại nơi đó,
một vật khác được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc vo. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính độ
cao h theo vo và g ?
2

2v o - g ö

÷
÷
ç
h= ç
÷
ç
÷
ç vo - g ø


ĐS:

.

12



Bài tập cơ học 10

h = 20 ( m )
Bài 3.19. Từ độ cao

phải ném một vật thẳng đứng với vận tốc vo bằng bao nhiêu để vật

1 ( s)
này đến mặt đất sớm hơn

so với rơi tự do cùng độ cao ?

v o = 15 ( m /s)
ĐS:

.

45 ( m )
Bài 3.20. Ở tầng tháp cách mặt đất

, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném
g = 10 ( m /s2 )

vật thứ hai xuống theo phương thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Lấy
v o2 = 12, 5 ( m /s)
tốc ném của vật thứ hai ?
ĐS:
.
Bài 4: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU


. Tính vận

25 ( cm )
Bài 4.1. Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là

. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng
36 ( km /h )
tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài
?

(

ω = 40 ( rad /s) ; a = 400 m /s2

ĐS:

)
.

100 ( cm )
Bài 4.2. Một bánh xe có đường kính

36 ( km /h )
lăn đều với vận tốc

tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe

(


)

(

a 1 = 200 m /s2 - a 2 = 250 m /s2

ĐS:

. Tính gia tốc hướng
1
5

bán kính bánh xe ?

)
.

40 ( cm )

0, 8 ( s)

Bài 4.3. Một đĩa tròn có bán kính
, quay đều mỗi vòng trong
độ góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa ?

p
p2
v = p ( m /s ) ; ω =
rad /s ) ; a ht =
m /s 2

(
0, 4
0, 4

(

. Tính tốc độ dài và tốc

)

ĐS:

.

3 ( cm )

4 ( cm )

Bài 4.4. Một đồng hồ có kim giờ dài
, kim phút dài
. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của
điểm ở đầu hai kim và so sánh tốc độ góc của hai kim và tốc độ dài của hai đầu kim ?
1
1
12 16

ĐS:
.
Bài 4.5. So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm ở vành ngoài và
một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa ?

ωA
ωB
ĐS:

= 1,

vA
vB

= 2,

aA
aB

=2
.
13


Bài tập cơ học 10

60 ( cm )

100

Bài 4.6. Một bánh xe bán kính
quay đều
tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó ?

2 ( s)

vòng trong thời gian

(

0, 02 ( s) - 50 ( Hz) - 3, 14 ( rad /s) - 188, 4 ( m /s) - 59157, 6 m /s2

ĐS:

. Tìm chu kì, tần số,

)
.

50 ( cm /s )
Bài 4.7. Một điểm A nằm trên vành bánh xe chuyển động với vận tốc
, còn điểm B nằm
10 ( cm /s)
AB = 20 ( cm )
cùng bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc
. Cho
. Hãy xác định
vận tốc góc và bán kính của xe ?

ω = 2 ( rad /s) - R = 0, 25 ( m )
ĐS:

.

Bài 4.8. Mặt Trăng quay một vòng Trái Đất hết
quanh Trái Đất ?


27

ngày – đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay

2, 7.10- 6 ( rad /s)
ĐS:

.

250 ( km )
Bài 4.9. Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao
của vệ tinh là

6400 ( km )
.

88

bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì

phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh ? Cho bán kính Trái Đất là
a ht = 9, 42 ( m /s2 )
ω = 1,19.10- 3 ( rad /s)
ĐS:

và

.


640 ( km )
Bài 4.10. Một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động theo quỹ đạo tròn cách mặt đất
.
6400 ( km )
98
Thời gian đi hết một vòng là
phút. Cho bán kính Trái Đất là
. Tính vận tốc dài và gia
tốc hướng tâm của vệ tinh ?

(

v = 7518, 9 ( m /s )

a ht = 8, 03 m /s2

)

ĐS:
và
.
Bài 4.11. Tính gia tốc của Mặt Trăng chuyển độnDg xung quanh Trái Đất. Biết khoảng cách giữa
3, 84.108 ( m )
27, 32
Trái Đất và Mặt Trăng là
và chu kì là
ngày đêm.

(


a ht = 2, 7.10- 3 m /s2

)

ĐS:
.
Bài 4.12. Chiều dài kim phút của một đồng hồ dài gấp

1, 5

lần kim giờ của nó.

a/ Tìm tỉ số giữa tốc độ góc và tỉ số giữa tốc độ dài của hai kim ?
b/ Vận tốc dài ở điểm đầu kim giây gấp mấy lần vận tốc dài ở đầu kim giờ ? Giả sử rằng
chiều dài kim giây gấp
lần kim giờ.
4
3

14


Bài tập cơ học 10
ĐS:

12 - 18 - 960

.

15



Bài tập cơ học 10
Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
9.1. Quan sát hình 2. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
● Những lực nào tác dụng lên quả cầu ?
● Các lực này do những vật nào gây ra ?
r
F
9.2. Hợp lực
của hai lực đồng quy uur và uur có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
F1
F2
9.3. Cho hai lực đồng qui có độ lớn

với nhau một góc

F1 = F2 = 40 ( N )

0o , 30o , 60o , 90o, 120o , 180o

. Hãy tìm độ lớn của hợp lực khi hai lực hợp

? Nêu nhận xét ?

ĐS:

.
80 ( N ) ; 77, 3 ( N ) ; 40 3 ( N ) ; 40 2 ( N ) ; 40 ( N ) ; 0 ( N )


9.4. Cho hai lực đồng quy có độ lớn

F1 = 16 ( N )

a/ Hợp lực của chúng có thể có độ lớn

b/ Cho biết độ lớn của hợp lực là

và

F2 = 12 ( N )

30 ( N )

F = 20 ( N )

hoặc

.

3, 5 ( N )

được không ?

. Hãy tìm góc giữa hai lực uur và uur ?
F1
F2

uur

F1
uur
F2
uur
F3

O
x
ĐS: a/ Không

b/

90o

.

uur
F1
uur
F2
uur
F3

Hình 1

uur
F4

16



Bài tập cơ học 10
9.5. Cho ba lực đồng qui (tại điểm O), đồng phẳng uur uur uur lần lượt hợp với trục Ox những góc
F1, F2, F3

0o , 60o , 120o

và có độ lớn tương ứng là

F1 = F3 = 2F2 = 10 ( N )

như trên hình vẽ 1. Tìm hợp lực

của ba lực trên ?
ĐS:
.
15 ( N)
9.6. Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy trong hình vẽ 2. Biết rằng:

F1 = 5 ( N ) , F2 = 3 ( N ) ,

F 3 = 7 ( N ) , F4 = 1 ( N ) .
ĐS:

Hình 2

.
2 2 ( N)

9.7. Biết ur

và góc giữa ur và uur bằng
. Độ lớn của hợp lực
uur uur và
o
30
F1 = F2 = 5 3 ( N )
F = F1 + F2
F1
F

ur và góc giữa uur với uur bằng bao nhiêu ?
F1
F2
F
ĐS:

15 ( N )

và

60o

.

9.8. Cho hai lực đồng quy có độ lớn

4 ( N)

hợp lực của hai lực trên có độ lớn bằng


và

5 ( N)

7, 8 ( N)

.

hợp với nhau một góc α. Tính góc α ? Biết rằng

ĐS:

o

.

60 15 '

9.9. Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm
thành góc
. Tìm hợp lực của chúng ?
o
120
ĐS:

0 ( N)

.

9.10. Một vật chịu tác dụng của hai lực uur và uur như hình vẽ 3. Cho

. Tìm
F1 = 5 ( N ) ; F2 = 12 ( N )
F1
F2
lực uur để vật cân bằng ? Biết khối lượng của vật không đáng kể.
F3
uur
F3

uur
F1
17


Bài tập cơ học 10
uur
F2

120 o
Hình 5
uur
F1
uur
F2

Hình 3
ĐS:

13 ( N) ; 67 o23 '


.

9.11. Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ 5 thì cân bằng. Biết rằng độ lớn của lực
. Hãy tính độ lớn của lực F1 và F2 ?
F3 = 40 ( N )
ĐS:

F1 = 23 ( N ) ; F2 = 46 ( N )

.

45 o
m = 3 ( kg )
9.12. Một vật

được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng góc

m = 3 ( kg)

45

o

so với phương ngang bằng

một sợi dây mảnh và nhẹ, bỏ qua ma sát. Tìm lực căng của sợi dây (lực mà tác dụng lên sợi dây bị
căng ra) ?
A.
.
B.

.
12 ( N)
15 2
C.

.
15 3 ( N )

D.

24 ( N )

.

Bài 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠN
Bài tập về Định luật II Niu – Tơn
10.1. Một vật có khối lượng
, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được
50 ( kg)
1( m )

thì có vận tốc là

0, 5 ( m /s)

. Tính lực tác dụng vào vật ?

ĐS:

F = 6, 25 ( N )


.

10.2. Một chiếc xe khối luowngjm = 100kg đang chạy với vạn tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực
hãm là 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn.
ĐS: 14,45m
18


Bài tập cơ học 10
10.3. Một xe tải khối lượng m =2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi
thêm quãng đường 9m trong 3 s. Tìm lực hãm. ĐS: 4000N
10.4. Một máy bay phản lực có khối lượng
tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia

50

tốc

(

0, 5 m /s

2

)

gia tốc và lực ?
ĐS:


. Hãy tính lực hãm của phản lực và biểu diễn trên cùng một hình vẽ các véctơ vận tốc,

F = - 25.10 ( N )

.

3

10.5. Tác dụng vào vật có khối lượng

4 ( kg)

đang nằm yên một lực

20 ( N )

. Sau

2 ( s)

kể từ lúc chịu

tác dụng của lực, vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó ?
ĐS:
.
10 ( m ) - 10 ( m /s)
10.6. Một quả bóng có khối lượng

2 ( m /s )


500 ( g)

đang nằm trên sân cỏ. Sau khi bị đá nó có vận tốc

. Tính lực đá của cầu thủ ? Biết khoảng thời gian va chạm là

F = 50 ( N )

ĐS:

.

10.7. Một quả bóng có khối lượng

12 ( m /s )

0, 02 ( s)

.

750 ( g)

đang nằm yên trên sân cỏ. Sau khi bị đá nó có vận tốc

. Tính lực đá của cầu thủ biết rằng khoảng thời gian va chạm với bóng là

ĐS:

F = 450 ( N )


10.8. Một ô tô có khối lượng

.

5

tấn đang chuyển động với vận tốc

khi bị hãm, ô tô chạy thêm được

ĐS:

0, 02 ( s)

.

22, 5 ( m )

Fhp = - 25000 ( N )

54 ( km /h )

thì hãm phanh. Sau

thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ?

.

19



Bài tập cơ học 10
10.9. Một ô tô có khối lượng

2, 5

tấn đang chuyển động với vận tốc

lại. Sau khi hãm phanh thì ô tô chạy thêm được

ĐS:

Fhp = - 10000 ( N )

50 ( m )

72 ( km /h )

thì tài xế hãm phanh

nữa thì dừng lại hẳn. Tính lực hãm ?

.

10.10. Một ô tô khi không chở hàng có khối lượng

tô đó, khi chở hàng khởi hành với gia tốc

(


tấn, khởi hành với gia tốc

2

0,18 m /s

2

(

0, 36 m /s

)

2

)

. Cũng ô

. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai

trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa ?
ĐS:
tấn.

m'=2

10.11. Một ô tô có khối lượng


thì khởi hành với gia tốc

1, 5

(

0, 2 m /s

tấn, khởi hành với gia tốc

2

)

1( kg )

ĐS:

750 ( kg)

.

đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào

xe một lực ur nằm ngang thì xe đi được quãng đường

F

lên xe một vật có khối lượng


)

. Khi ô tô có chở hàng hóa

. Hãy tính khối lượng của hàng hóa ? Biết lực tác dụng vào ô tô

trong hai trường hợp đều bằng nhau.

10.12. Một xe lăn có khối lượng

(

0, 3 m /s

2

m ' = 0, 25 ( kg )

s = 2, 5 ( m )

trong thời gian . Nếu đặt thêm

thì xe chỉ đi được quãng đường

t

s'

bao nhiêu trong


thời gian . Bỏ qua mọi ma sát.

t

ĐS:

2( m)

.

20


Bài tập cơ học 10
10.13. Dưới tác dụng của một lực ur nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được

F

quãng đường

3( m )

trong khoảng thời gian . Nếu đặt thêm vật có khối lượng

t

chỉ đi được quãng đường

ĐS:


t

.

10.14. Lực phát động của động cơ xe luôn không đổi. Khi xe chở hàng nặng
hành

10 ( s)

100 ( m )

đi được

50 ( m )

lên xe thì xe

cũng trong thời gian . Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng của xe ?

2( m)

m = 1( kg )

500 ( g)

2

tấn thì sau khi khởi

. Khi xe không chở hàng thì sau khi khởi hành được


10 ( s)

đi được

. Tính khối lượng của xe ?

ĐS:

2000 ( kg)

.

10.15. Một ô tô có khối lượng

3

tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc

thì tài xế hãm phanh, ô tô chạy tiếp được

ĐS:

3000 ( N )

20 ( m )

20 ( m /s)

thì ngừng lại. Tính lực hãm phanh ?


.

10.16. Một ô tô có khối lượng

3

tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc

thì tài xế hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại mất thời gian là

20 ( s)

20 ( m /s)

. Tính

quãng đường xe còn đi được cho đến khi dừng và lực hãm phanh ?
ĐS:
.
s = 200 ( m ) ; Fhp = - 3000 ( N )
10.17. Một chiếc xe có khối lượng

Biết lực hãm phanh là

350 ( N )

100 ( kg)

đang chạy với vận tốc


30, 6 ( km /h )

thì hãm phanh.

. Tính quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn ?

21


Bài tập cơ học 10
ĐS:

s ; 10, 32 ( m )

10.18. Một ô tô có khối lượng

.

3

tấn, sau khi khởi hành được

a/ Tính lực phát động của động cơ xe ?
b/ Vận tốc và quãng đường xe đi được sau

ĐS:

a / 1500 ( N ) .


10.19. Một xe ô tô có khối lượng

2

.

tấn đang chuyển động với vận tốc

Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được

500 ( m )

25 ( m )

.

. Bỏ qua ma sát.

20 ( s)

b / 10 ( m /s) ; 100 ( m )

10 ( s)

đi được quãng đường

72 ( km /h )

thì hãm phanh.


thì dừng hẳn. Hãy tìm:

a/ Lực hãm phanh ? Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b/ Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn ?
ĐS:
.
a / 800 ( N ) .
b / 50 ( s)
10.20*. Một ô tô có khối lượng
đường

15 ( m )

trong

3 ( s)

3

tấn đang chạy với vận tốc vo thì hãm phanh, xe đi thêm quãng

thì dừng hẳn. Hãy tính:

a/ Vận tốc vo của xe ?
b/ Lực hãm phanh ? Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
ĐS:
.
a / v o = 10 ( m /s) .
b / 10000 ( N )
10.21. Một vật có khối lượng


trong

5 ( s)

.

200 ( g)

bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được

a/ Hãy tính lực kéo, biết lực cản có độ lớn

0, 02 ( N )

100 ( cm )

?

b/ Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều ?
ĐS:
.
a / Fk = 0, 036 ( N ) .
b / FK = FC = 0, 02 ( N )

22


Bài tập cơ học 10
10.22. Một vật có khối lượng


thời gian

4 ( s)

250 ( g)

bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được

1, 2 ( m )

trong

.

a/ Tính lực kéo, biết lực cản bằng

0, 04 ( N )

?

b/ Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều ?
ĐS:
.
a / Fk = 0, 0775 ( N ) .
b / Fk = Fc = 0, 04 ( N )
10.23. Một chiếc xe có khối lượng

lực hãm phanh là


360 ( N )

300 ( kg)

đang chạy với vận tốc

18 ( km /h )

thì hãm phanh. Biết

.

a/ Tính vận tốc của xe tại thời điểm

kể từ lúc hãm phanh ?

t = 1, 5 ( s)

b/ Tìm quãng đường xe chạy thêm trước khi dừng hẳn ?
ĐS:
.

a / v t =1,5( s) = 3, 2 ( m /s) .

b / s = 10, 417 ( m )

10.24. Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc

(


a 1 = 2 m /s
m2 gia tốc

(

a 2 = 3 m /s

2

)

của nó sẽ là bao nhiêu ?

ĐS:

(

10.25. Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc

(

a 2 = 6 m /s

của nó sẽ là bao nhiêu ?

)

)

(


2

)

, truyền cho vật có khối lượng

. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng

ĐS:

(

a = 1, 5 m /s

2

m = ( m1 + m2 )

thì gia tốc a

.

a 1 = 2 m /s
2

)

, truyền cho vật có khối lượng


. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng

a = 1, 2 m /s2

m2 gia tốc

2

)

m = ( m1 + m2 )

thì gia tốc a

.

23


Bài tập cơ học 10
10.26. Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc

(

a 1 = 2 m /s
m2 gia tốc

(

a 2 = 6 m /s


2

)

ĐS:

(

a = 3 m /s

10.28. Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc

(

2

)

(

a 2 = 3 m /s

)

2

)

, truyền cho vật có khối lượng


. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng

ĐS:

(

a = 1, 5 m /s

tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian

F1
8 ( m /s )

thì gia tốc a

m=

của nó sẽ là bao nhiêu ?

10.29. Lực

m = ( m1 - m 2 )

t

thì gia tốc a

.


a 1 = 1 m /s
2

, truyền cho vật có khối lượng

. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng

của nó sẽ là bao nhiêu ?

m2 gia tốc

)

2

2

)

m1 + m2
2

.

làm vận tốc của nó tăng từ

0

và chuyển động từ A đến B, sau đó vật đi tiếp từ B đến C chịu tác dụng của lực


đến
và vận

F2

tốc tăng lên đến

12 ( m /s)

a/ Tính tỉ số

cũng trong khoảng thời gian .

t

?

F1
F2
b/ Vật chuyển động trên đoạn đường CD trong thời gian

1, 5t

vẫn dưới tác dụng của lực

. Tìm vận tốc của vật tại D ?

F2
ĐS:


.

a/

F1
= 2.
F2

b / v D = 18 ( m /s)

BÀI TẬP VỀ TƯƠNG TÁC GIỮA HAI VẬT (Định luật III Niu – Tơn)
3, 6 ( km /h )
10.30. Một xe A đang chuyển động với vận tốc
0,1( m /s)
va chạm xe A dọi lại với vận tốc
m B = 200 ( g)
lượng xe B là

đến đụng vào xe B đang đứng yên. Sau
0, 55 ( m /s )

, còn xe B chạy với vận tốc

. Cho biết khối

. Tìm khối lượng xe A ?
24


Bài tập cơ học 10


m A = 100 ( g)
ĐS:

.
m = 300 ( g)

10.31. Một xe lăn bằng gỗ có khối lượng

v = 3 ( m /s )

đang chuyển động với vận tốc
m 2 = 600 ( g )

thì va chạm vào một xe lăn bằng thép có khối lượng
0, 2 ( s)

đang đứng yên trên bàn nhẵn
0, 5 ( m /s)

nằm ngang. Sau thời gian va chạm
xe lăn thép đạt vận tốc
theo hướng của v. Xác
định lực F tác dụng vào xe lăn gỗ khi tương tác và vận tốc của nó ngay sau khi va chạm ?

2 ( m /s )
ĐS:
.
10.32. Một viên bi A chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 0,1 m/s. Viên bi B chuyển
động với vận tốc 0,3m/s tới va chạm vào viên bi A từ phía sau. Sau va chậm cả hai viên bi chuyển

động với cùng vận tốc 0,15 m/s. So sánh khối lượng hai viên bi đó.
ĐS: m1=3m2.
10.33. Một quả bóng khối lượng 300g bay với vận tốc 10 m/s đến đập vuông góc vào tường rồi bật
0, 05 ( s)
ngược trở lại theo phương cũ với cùng tốc độ. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là
Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng ?

.

120 ( N )
ĐS:

.
200 ( g)

90 ( km /h )

10.34. Một quả bóng khối lượng

bay với vận tốc
54 ( km /h )

rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc
0, 05 ( s)

đến đập vuông góc vào tường

. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là

. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng ?


160 ( N )
ĐS:
.
Bài 11: LỰC HẤP DẪN – ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

(

g = 9, 81 m /s2

11.1. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là

)

R = 6400 ( km )
và bán kính Trái Đất

.

a/ Tính khối lượng của Trái Đất ?
b/ Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất ?

10 ( km )
c/ Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao
?
d/ Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng bán kính Trái Đất ?
e/ Tính gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất ?
a / 6, 02.1024 ( kg) .

ĐS:


(

)

b / 4, 36 m /s2 .

(

)

c / 9, 78 m /s2 .

(

d / 2, 45 m /s2

)
.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×