Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

tieu luan lap ke hoach kinh doanh cho cty tnhh thanh dat toi 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.4 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÔN LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
----------

TIỂU LUẬN

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH
THÀNH ĐẠT TỚI NĂM 2017

Giáo viên hướng dẫn :ThS. Lâm Dư hải
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lệ Trang

---------TP HỒ CHÍ MINH
THÁNG 08 NĂM 2011


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, việc học nhóm tại các trường Đại học, Cao đẳng đang có xu hướng gia tăng ngày
càng nhiều, nhưng để có được một không gian lý tưởng dành riêng cho việc học nhóm thì chưa có
nơi nào có thể đáp ứng được nhu cầu đó. Các bạn sinh viên còn phải ngồi laị họp nhóm sau giờ tan
học, một số thì phải hẹn nhau họp nhóm tại nhà các thành viên trong nhóm, hay thậm chí còn họp
nhóm tại công viên…và một trở ngạy thường gặp là các bạn thiếu cơ sở vật chất , thiếu trang thiết
bị hỗ trợ cho việc học nhóm. Tất cả các yếu tố trên có thể gây trở ngaị cho việc hoàn thành đề án
của nhóm
Nắm bắt được nhu cầu đó, chúng tôi đã cho ra đời dịch vụ cho thuê không gian dành cho
việc học nhóm với đầy đủ các trang thiết bị hỗ trợ như: có máy tính nối wifi, dịch vụ thức ăn, nước
uống nhanh…, và đặc biệt hơn hết dịch vụ cho thuê không gian của chúng tôi dành riêng cho các
bạn một khoảng không yên tĩnh, với hệ thống cách âm hoàn hảo. Hi vọng dịch vụ của chúng tôi sẽ


đáp ứng được nhu cầu của các bạn sinh viên, giúp cho việc học nhóm đạt được hiệu quả cao.

2


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CÁM ƠN
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1. Tổng quan doanh nghiệp
2. Phân tích doanh số bán hàng
3. Phân tích thị trường
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC – MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
5. Phân tích SWOT
6. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
7. Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
8. Kế hoạch tổ chức
9. kế hoạch nhân sự
10. Kế hoạch sản xuất
11. Kế hoạch marketing
12. Kế hoạch tài chính
13. Triển khai thực hiện các kế hoạch
PHẦN KÊT LUẬN
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


3


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
1. TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH

“SPACE 4 GROUP”
Chúng tôi-những sinh viên học tập trong môi trường năng động và thường xuyên phải làm
việc nhóm, tuy nhiên để tìm được một không gian làm việc nhóm thật không phải là việc dễ
dàng hiện nay. Vì vậy, chúng tôi có ý tưởng cho ra đời công ty TNHH Thành Đạt chuyên
cung cấp không gian học nhóm với cửa hàng “Space4Group”.
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát trên thực tế bằng bảng câu hỏi để thu thập thêm những thông
tin về nhu cầu của sinh viên trong việc học nhóm. Và dựa vào kết quả khảo sát được, chúng
tôi đã thiết kế không gian phù hợp và cung cấp những dịch vụ tốt nhất để phục vụ cho việc
học nhóm.
2. THỊ TRƯỜNG KINH DOANH:
2.1. Khái quát về công ty
Công ty TNHH Thành Đạt dự kiến sẽ hoạt động vào tháng 3 năm 2012 (loại hình Công Ty
TNHH 02 thành viên trở lên theo luật doanh nghiệp 2005)
Địa điểm: Trụ sở chính của Công ty tại số 07 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Tp.HCM.
Tổng số vốn sở hữu: 750.000.000 VNĐ
2.2. Sứ mạng công ty
− Phương châm họat động: “Lấy sự thoả mãn của khách hàng là sự thành công của chúng tôi”
− Đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
− Luôn cải tiến dịch vụ nhằm duy trì và thu hút thêm nhiều khách hàng.
2.3. Lĩnh vực kinh doanh
− Chuyên cung cấp dịch vụ phòng (không gian) cho việc học/họp nhóm
− Cho thuê không gian để tổ chức hội thảo
− Dịch vụ ăn uống
2.4. Khách hàng mục tiêu

Về mặt địa lý: Nhóm khách hàng mục tiêu là sinh viên tại TP.Hồ Chí Minh.
Theo nhân khẩu học:
 Nam và nữ
 Độ tuổi từ: 18 tuổi – 24 tuổi
 Trình độ: cao đẳng và đại học
Tâm lý người tiêu dùng: Những sinh viên cần có không gian yên tĩnh để học/họp nhóm; có
nhu cầu dùng wifi trong quá trình học/họp nhóm.
Khách hàng mục tiêu của “Space4Group” là:
o Những sinh viên hay một nhóm sinh viên cần có một không gian để học tập hay
họp nhóm.
o Các tổ chức có nhu cầu tổ chức các buổi hội thảo
2.5. Định vị sản phẩm

5


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
Qua quá trình khảo sát, chúng tôi nhận thấy rằng hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh, chưa
có dịch vụ cho thuê không gian. Vì vậy, đây chính là một thị trường mới đầy tiềm năng mà
công ty chúng tôi đã khám phá ra. Có thể nói, công ty chúng tôi là người tiên phong trong
lĩnh vực này. Do đó, công ty chúng tôi sẽ cung cấp những dịch vụ tốt nhất và duy nhất cho
khách hàng.
Khi đến với dịch vụ Space4Group của công ty chúng tôi, khách hàng sẽ có được những hỗ
trợ sau:
 Có một không gian, chỗ ngồi để học tập hay họp nhóm
 Không gian yên tĩnh
 Tiện lợi, cách âm, thóang mát.
 Sử dụng máy tính kết nối internet miễn phí.
 Luôn có những tài liệu tham khảo
 Được “share” miễn phí các ebook, tài liệu tiếng Anh

 Phục vụ nước uống, thức ăn nhanh.
Tại cửa hàng Space4Group, chúng tôi có 3 loại phòng để khách hàng lựa chọn, mỗi phòng có
diện tích và trang thiết bị phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Giá của mỗi loại phòng khác nhau nhưng đều với mức giá cạnh tranh (với các tiệm internet,
quán trà sữa, quán ăn….)
3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
3.1. Thị trường chung
Nguồn: Bộ giáo dục và đào tạo

Cơ cấu xã hội có nhiều thay đổi theo hướng tỷ lệ sinh viên xuất thân từ nông thôn, các vùng
miền núi, vùng sâu, vùng xa sẽ tăng cao hơn. Nhiều người dân đã có những nhận thức đúng
đắn con đường xóa đói nghèo, con đường đển tiến thân là con đường học vấn. Họ quan tâm
đến việc học nhiều hơn, sự đầu tư cho việc học cũng tăng lên. Số thanh niên trong độ tuổi
18-25 đều đổ về các thành phố lớn.
301.664 : tổng số học sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học trên tòan quốc
3.2. Phân tích lợi ích của Space for group
3.2.1. Kết quả khảo sát
Biểu đồ thể hiện số lượng thành viên trong nhóm
Số lượng thành viên trong một nhóm khi làm đề án hoặc thảo luận thường do giảng viên
chỉ định tùy thuộc vào yêu cầu của đề án hoặc đề tài thảo luận. Qua thống kê cho thấy số lượng
thành viên của một nhóm từ 3-6người thường xuyên họp nhóm chiếm tỉ lệ cao (74.2%)- đây là
7


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
số lượng phù hợp không quá nhiều cũng không quá ít để tiến hành phân chia và thực hiện công
việc trong nhóm. Số liệu trên giúp chúng tôi trong việc phân chia số lượng phòng phù hợp hơn
cụ thể phòng chiếm nhiều hơn sẽ là phòng dành cho số lượng sinh viên từ 3-6 người.
Biểu đồ trên cho ta thấy số lượng thành viên từ 9 sinh viên trong một nhóm trở lên
chiếm tỷ lệ ít từ 10,5% trở xuống điều đó cho ta thấy làm việc nhóm ngày càng được quan tâm

hơn vì nếu số lượng thành viên trong nhóm quá đông sẽ làm cho việc họp nhóm không đạt hiệu
quả. Dựa vào đó chúng tôi sẽ phân chia phòng dành cho nhóm khách hàng từ 9 người trở lên ít
hơn các loại phòng khác.
Hình 3: Biểu đồ thể hiện thời gian họp nhóm ở các trường Đại học
Hiện nay việc họp nhóm phổ biến ở hầu hết các trường Đại học đặc biệt là ở Tp.HCM, thời
gian mà sinh viên giành cho việc họp nhóm ngày càng nhiều. Và theo khảo sát chúng tôi nhận
thấy sinh viên thường họp nhóm từ 1-3 tiếng/1lần họp chiếm tỉ lệ rất cao ở hầu hết các trường
(đều trên 50%) đặc biệt là trường Đại Học Tôn Đức Thắng với 75%. Bên cạnh đó số lượng sinh
viên bỏ ra 3-5 tiếng/1lần họp chiếm cũng khá cao với tỷ lệ 40% của trường Hoa Sen. Ngòai ra
sinh viên cũng có họp nhóm với các khỏang thời gian khác nhưng tỉ lệ thấp hơn. Điều này cho
thấy khỏang thời gian họp nhóm tùy thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ phức tạp của đề án, và
dựa vào đó chúng tôi có thể đưa ra mức giá phù hợp hơn đồng thời cũng giúp cho chúng tôi
trong việc thực hiện các chương trình khuyến mãi dành cho khách hang thân thiết.
Biểu đồ thể hiện nơi họp nhóm
Kết quả thống kê sau cuộc khảo sát cho thấy sinh viên tiến hành họp nhóm chủ yếu ở nhà
của một thành viên trong nhóm với 52.7%, kế đến là tại lớp học với 50.5%, ở hành lang và
thư viện lần lượt là 32.9% và 28.1%. Còn những nơi còn lại chiếm tỉ lệ thấp (dưới 20%).
Điều này cho thấy các sinh viên hiện nay vẫn chưa được nhà trường trang bị đủ không gian
và trang thiết bị cần thiết để tiến hành họp nhóm. Vì vậy việc cung cấp một không gian lý
tưởng dành cho sinh viên họp nhóm là hình thức kinh doanh có triển vọng.


Các yếu tố sinh viên quan tâm khi họp nhóm

Qua số liệu khảo sát chúng tôi nhận thấy yếu tố mà hầu hết các sinh viên quan tâm khi họp
nhóm đó là không gian yên tĩnh song song với yếu tố này thì yếu tố cũng được quan tâm
không kém đó là địa điểm phải thuận.Bên cạnh đó thì yếu tố tài liệu tham khảo và máy tính
có wifi cũng được số đông sinh viên quan Điều đó cho chúng tôi biết được 4 yếu tố mà mức
độ quan tâm của sinh viên để có thể đáp ứng tốt nhất các nhu cầu đó nhằm thỏa mãn và giúp
cho việc học nhóm của sinh viên ngày càng tốt hơn hiệu quả hơn với dịch vụ của chúng tôi.

Ngoài những yếu tố để đáp ứng việc học nhóm trên của sinh viên được quan tâm nhiều nhất
thì yếu tố như thức ăn nhanh, thức uống nhẹ và yếu tố có máy lạnh cũng hổ trợ giúp sinh
9


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
viên tiếp thu tốt hơn và được sinh viên các trường cũng rất quan tâm. Vì thế dịch vụ cung
cấp thức ăn nước uống của chúng tôi chỉ là yếu tố phụ nhưng giúp cho việc họp nhóm tốt
hơn chứ không là dịch vụ chủ đạo của chúng tôi nên chúng tôi chỉ cung cấp những thức ăn
nước uống đơn giản nhưng tiện lợi.
Để tìm hiểu những khó khăn hiện nay của sinh viên trong việc hop nhóm thì qua khảo sát
cho thấy rằng yếu tố mà sinh viên gặp khó khăn nhiều nhất đó là không đủ tài liệu tham khảo
chiếm 61% bên cạnh yếu tố này thì 2 yếu tố khó khăn ngang nhau đó là không có địa điểm
và yếu tố ồn ào khó tập trung, đó chính là 3 yếu tố khó khăn nhất của sinh viên hiện nay
trong việc họp nhóm dựa vào đó chúng tôi sẽ cung cấp tài liệu bằng nhiều hình thức khác
nhau tại dịch vụ của chúng tôi, tạo một nơi vừa thuận tiện về địa điểm vừa không gian yên
tĩnh với các thiết bị cách âm hiện đại
4. GIỚI THIỆU DỊCH VỤ “Space4Group”
4.1. Mô tả dịch vụ
Sản phẩm của chúng tôi chính là dịch vụ cho thuê không gian. Khi đến quán
“Space4Group”, khách hàng cảm thấy hòan tòan khác lạ so với các dịch vụ hay các quán trà
khác. Khách hàng sẽ có một không gian riêng cho chính mình để học tập hoặc nhóm mình để
họp nhóm làm bài tập hay làm các đề án, tiểu luận
Ngòai ra, dịch vụ “Space4Group” luôn cập nhập những sách kinh tế, sách du lịch, … mới
hiện đang có trên thị trường, trên mạng hay những tài liệu tiếng Anh nhằm cung cấp thêm
thông tin và tiết kiệm thời gian tìm kiếm cho khách hàng
Không gian của chúng tôi sẽ được chia thành từng phòng, Có loại phòng dành cho nhóm nhỏ
(từ 2 – 6 người), phòng lớn (từ 7 – 10 người). Không chỉ vậy còn có 1 phòng dành cho cá
nhân những người muốn ngồi và làm việc một mình. Mỗi phòng đều được trang bị máy lạnh
và máy tính.

4.2. Hỗ trợ khách hàng
Khi đến với Space4Group, khách hàng cảm thấy hòan tòan khác lạ so với các dịch vụ hay
các quán trà khác. Khách hàng sẽ có một không gian riêng để học tập.
Bên cạnh đó, khách hàng sẽ được cung cấp các dịch vụ hỗ trơ như đọc sách, báo, tạp chí và
khách hàng sẽ sử dụng máy tính có nối internet miễn phí. Giúp cho khách hàng có thể thuận
tiện tìm kiếm tài liệu trên mạng.
Ngoài ra chúng tôi còn có một thư viện mini với các loại sách về kinh tế, du lịch, báo, tạp trí
mới… để phục vụ cho khách hàng.
Để đáp ứng phần nào nhu cầu tìm kiếm thông tin của khách hàng. Chúng tôi sẽ thường
xuyên tìm kiếm những ebook về các lĩnh vực tiếng Anh và tiếng Việt, sau đó sẽ chia sẻ cho
những khách hàng tới thư viện mini của chúng tôi để cập nhật và muốn có tài liệu đó. Đó
cũng là việc giúp chúng tôi giảm bớt chi phí về mua sách (khi down những quyển sách đó từ
trên mạng sẽ rẻ hơn mua ở ngoài, do chúng tôi sử dụng thuê bao).
11


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
4.3. Cấu trúc của mỗi tầng
Với diện tích 20mx4m gồm 1trệt, 3 lầu. Tất cả các phòng đều là phòng kiếng cách âm với
bên ngoài. Mỗi phòng được trang bị máy lạnh. Toàn bộ toà nhà được kết nối mạng wifi. Ở
mỗi tầng đều được đặt điện thoại cố định nhằm tiện cho việc liên lạc khi khách gặp sự cố
hoặc có nhu cầu cần được phục vụ
 Phòng dành cho cá nhân (8mx3m) cho các khách hàng đi một mình. Trong phòng cá
nhân đặt bộ bàn ghế theo phong cách Nhật gồm bàn thấp và đệm lót. Một dãy máy tính
nối mạng gồm 4 cái được đặt ở cuối phòng chiếm diện tích (1mx3m). Diện tích không
gian dành cho khách hàng cá nhân là 1m2 .Khoảng không cá nhân được ngăn cách với
nhau bằng một bức màn. Sức chứa tối đa của phòng này là 14 người.
 Phòng nhỏ với diện tích 3.2m dành cho những nhóm đi từ 2-6 người. Trong phòng gồm
1 bàn kích thước (1.5m x 0.9m), 6 ghế và 1 máy tính nối mạng dành cho nhóm nhỏ
 Phòng lớn (4.5mx3m) dành cho những nhóm từ 7-10 người. Phòng này gồm một bàn

cao (2m x 0.9m) và một dãy ghế 10 cái. Trong phòng gồm 2 máy vi tính có nối mạng
để tiện cho truy cập net trong lúc họp nhóm
Toà nhà được mô tả theo sơ đồ sau:


TẦNG TRỆT
Sơ đồ 1: Bản vẽ mô tả tầng trệt

Là nơi để quầy nước và phòng dành cho cá nhân
Bàn tiếp tân được đặt ngay khi khách bước vào cửa.
 Là người chịu trách nhiệm hướng dẫn khi khách hàng , thực hiện các thủ tục thêu
mướn phòng cho các nhóm
 Giải quyết các rắc rối hay khó khăn khách hàng gặp phải trong quá trình sử dụng dịch
vụ bằng việc liên kết các bộ phận phục vụ trong công ty
Quầy nước với diện tích (6mx3m) là nơi phục vụ thức ăn và đồ uống cho khách họp nhóm.
Chủ yếu bán các món trức ăn nhanh ,trái cây hay các món ăn nhẹ
Cuối tầng là toilet dùng chung cho tầng trệt và lầu 1. Diện tích cho toilet nam và nữ được
chia đều là 2m.


TẦNG 1
13


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
Sơ đồ 2: Bản vẽ mô tả tầng 1

Là nơi đặt văn phòng, thư viện, nhà kho, 1 phòng lớn và 1 phòng nhỏ
Thư viện với diện tích (5mx3m) là nơi đặt sách báo, các tài liệu tham khảo. Dịch vụ này
cung cấp miễn phí cho khách hàng.

Văn phòng được trong thư viện nhằm tiện cho việc quản lý thư viện. Diện tích văn phòng là
(3mx3m)
Nhà kho với diện tích là (2.5mx4m) ) dùng để chứa những dụng cụ, bàn ghế, trang thiết bị
chưa có nhu cầu sử dụng hoặc bị hư hỏng


TẦNG 2
Sơ đồ 3: Bản vẽ mô tả tầng 2

Gồm 2 phòng lớn và 2 phòng nhỏ
Cuối tầng là toilet dành cho tầng 2 và 3


TẦNG 3
Sơ đồ 4: Bản vẽ mô tả tầng 3

15


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

Gồm 5 phòng nhỏ và 1 nhà kho
 Riêng lầu 2 và 3 được thiết kế bằng loại tường kiếng có thể dễ dàng di chuyển, mở ra
hai bên để nới rộng phòng
4.4. QUY TRÌNH PHỤC VỤ
Sơ đồ 5: Thể hiện quá trình phục vụ

Khi khách hàng gặp một vấn đề hay có nhu cầu sẽ gọi điện cho quầy tiếp tân. Nhận được tín
hiệu quầy tiếp tân sẽ liên lạc với các bộ phận khác bằng điện thoại để giải quyết nhu cầu một
cách nhanh chóng nhất. Nếu khách có nhu cầu được phục vụ ăn uống, quầy tiếp tân sẽ liên lạc

với quầy bar , nếu họ gặp trục trặc về kỹ thuật tiếp tân sẽ liên lạc cho bộ phận kỹ thuật, bộ phận
này sẽ có nhân viên lên giải quyết sự cố. Nếu họ chưa hiểu về các hướng dẫn sử dụng của máy
lạnh hay những rắc rối khác nhân viên bảo vệ sẽ đến nơi để giải quyết. Toàn bộ quá trình đều
được liên lạc bằng điện thoại
5. PHÂN TÍCH SWOT
5.1. Điểm mạnh
Đây là một loại hình kinh doanh mới.
Vị trí thuận lợi, đặt tại trung tâm thành phố
Không gian thóang mát, tiện lợi, yên tĩnh.
17


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng như máy tính, internet, sách, báo, tạp chí, …
5.2. Điểm yếu
Thương hiệu mới
Chưa có nhiều kinh nghiêm hoạt động
Tài chính chưa đủ mạnh
5.3. Cơ hội
Tỷ lệ học sinh, sinh viên ngày càng tăng
Sinh viên ngày càng được giao nhiều đề án hay các bài tiểu luận.
5.4. Thách thức
Các đối thủ có dịch vụ hơi tương đồng với dịch vụ Space4Group như Boom, Hoa Hướng
Dương dễ dàng chuyển sang dịch vụ giống với dịch vụ của Space4Group
Các đối thủ chính nhanh chóng xuất hiện
6. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH


Mô tả đối thủ


Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại hình kinh doanh quán nước dành cho nhiều đối
tượng khác nhau với các chi nhánh được phân bố khá rộng lớn, và phần lớn đều tập trung vào
phục vụ giới trẻ năng động, sáng tạo. Một trong những hệ thống quán nước thu hút bạn trẻ nhiều
nhất hiện nay là hệ thống quán nước trà sữa Hoa Hướng Dương, bên cạnh đó còn có những hệ
thống quán nước cũng thu hút không ít đó là trà sữa Boom và trà sữa “-18 độ”. Các hệ thống
quán nước đó điều mang những đặc điểm sau:









Không gian sôi động
Lối thiết kế mang đậm phong cách riêng và độc đáo
Kết nối wifi miễn phí
Máy lạnh
Cung cấp truyện tranh, tạp chí
Thiết kế từng không gian khác nhau cho từng nhu cầu của khách hàng
Phục vụ các đa dạng các thức ăn, nước uống
Là nơi thư giãn, giải trí, phù hợp cho việc họp nhóm vui chơi

Các hệ thống quán nước trên đều có thể trở thành đối thủ tiềm năng của Space4Group trong
tương lai nhưng hệ thống quán nước trà sữa Hoa Hướng Dương đang dẫn đầu trên thị trường vì
thế nó sẽ là đối thủ chính của Space4Group và những điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ khi
gia nhập loại hình kinh doanh tương tự Space4Group như sau:



Điểm mạnh

Nguồn vốn mạnh.
Trang thiết bị hiện đại.
Thương hiệu được nhiều người biết đến.
Có số lượng khách hàng trung thành lớn.
Hệ thống quán nước rộng lớn được trải đều.
Thuận tiện cho khách hàng sau khi học tập có thể thư giãn tại địa điểm đó.


Điểm yếu

19


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
Không gian sôi động, náo nhiệt không yên tĩnh không phù hợp cho việc họp nhóm để học
tập.
Không đáp ứng được tối đa các nhu cầu của khách hàng họp nhóm để học tập như thư viên
sách, tài liệu tham khảo.
Phong cách trang trí quán không phù hợp với môi trường học tập.
7. MỤC TIÊU MARKETING VÀ TÀI CHÍNH
7.1. Mục tiêu công ty
− Thỏa mãn mọi nhu cầu họp nhóm để học tập của các sinh viên hiện nay trên TP.HCM.
− Tạo mọi điều kiện cho các sinh viên làm quen với môi trường làm việc nhóm
− “Sapce4Group” sẽ trở thành 1 dịch vụ nổi tiếng về việc thuê không gian để họp nhóm học
tập. Khi nhắc đến nơi để họp nhóm học là nhắc đến “Sapce4Group”
7.2. Mục tiêu Marketing
− Gia tăng mức độ nhận biết của khách hàng về dịch vụ của Sapce4Group
− Gia tăng mức độ thỏa mãn của khách hàng về giá trị dịch vụ Sapce4Group

− Xây dựng hình ảnh quen thuộc của Space4group trong tâm trí khách hàng
− Mở rộng thêm nhiều chi nhánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
7.3. Mục tiêu tài chính
− Tăng doanh số lên 10% trong vòng 2 năm đầu
− Gỉam bớt chi phí không cần thiết như: điện, nước, và các yếu tố khác.
− Gỉam chi phí mua trang thiết bị, sách, bàn ghế, và các chi phí phát sinh khác.
8. KẾ HOẠCH KINH DOANH
8.1. Kế hoạch tổ chức


Biểu tượng – Logo

Chúng tôi chọn biểu tượng trên làm logo cho cửa hàng Space4Group với lý do:

21


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
− Đường viền hình lục giác bên ngòai chính là hình mô phỏng lọai bàn chúng tôi cung cấp cho
khách hàng, những chiếc bàn có thề tách – ghép một cách dễ dàng rất thuận tiện khi làm việc
nhóm.
− Hình cánh sen được cách điệu bên trong thể hiện không gian trong lành, yên tĩnh – một
không gian mà tại đây con người có thể tập trung cao độ, có thể phát huy khả năng tư duy,
sáng tạo của mình.
− Dòng chữ Space4Group bao quanh những cánh sen khẳng định một điều “Khi cần một
không gian yên tĩnh để họp nhóm và làm việc thì hãy đến với Space4Group”
− Và màu sắc mà chúng tôi sử dụng cũng có ý nghĩa riêng của nó:
 Màu xanh lá chính là màu chủ đạo của chúng tôi, vì đây là màu biểu tượng cho sự
tươi tắn, tạo cảm giác dễ chịu.
 Màu đỏ thẫm thể hiện sự mạnh mẽ, sự chiến thắng.

 Màu cam thể hiện sự đam mê, khuyến khích.


Thiết kế

− Màu sơn bên ngoài nhà sẽ là màu xanh lá tạo ấn tượng cho khách hàng đồng thời thể hiện sự
trẻ trung và cảm giác thoải mái mang đến cho khách hàng tinh thần làm việc tốt hơn.
− Màu sơn bên trong ngôi chủ đạo là màu trắng hoặc màu hồng phấn, vì với hai màu này sẽ tạo
cho mọi người giảm bớt căng thẳng trong lúc suy nghĩ, làm việc, học tập.
− Trang trí ở phòng cá nhân và phòng họp nhóm: chúng tôi sẽ không trang trí gì cả vì để phù
họp với không gian học. Tuy nhiên chúng tôi sẽ treo những bức tranh với những châm ngôn
sống, học tập mang tính chất giáo dục.
− Trang trí quầy bar chúng tôi sẽ treo những vật xinh xắn hoặc dán những hình hoạt hình dễ
thương, tạo sự trẻ trung và sinh động nơi giải trí để cho họ giải tỏa, thư giản đầu óc.


Con người

Chúng tôi sẽ huấn luyện nhân viên về các điểm sau:
− Nhã nhặn: nhân viên phải có thái độ niềm nở và chu đáo
− Nhiệt tình: nhân viên giải quyết nhanh chóng những yêu cầu và vấn đề của khách hàng
− Giao thiệp: nhân viên cố gắng hiểu được khách hàng và cung cấp thông tin rõ ràng.
− Tín nhiệm: nhân viên luôn hoàn thành tốt công việc của mình
− Tin cậy: nhân viên đảm bảo dịch vụ đồng đều và chính xác
8.2. Kế hoạch sản xuất
8.2.1. Thiết lập hệ thống thông tin Marketing
− Nhằm biết được nhu cầu và mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Space4Group
và để điều chỉnh sao cho phù hợp là việc cần thiết, do đó công ty chúng tôi đã quyết định
23



Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
đưa ra các phiếu feedback để thu thập ý kiến khách hàng và cải thiện dịch vụ ngày càng tốt
hơn. Quá trình thu thập như sau:
 10 phiếu feedback sẽ được đặt ở phòng nhỏ
 20 phiếu feedback sẽ được đặt ở phòng lớn
 20 phiếu feedback sẽ được đặt ở phòng cá nhân
− Sau khi khách hàng rời khỏi phòng, nhân viên phục vụ sẽ vô kiểm tra phòng và đem những
phiếu đã được ghi lên văn phòng công ty (ở lầu 3), và thêm vào đó những phiếu feedback
mới để đảm bảo rằng khách hàng nào cũng có cơ hội ghi phiếu feedback.
8.2.2. Thu thập và quản lý thông tin khách hàng


Thu thập thông tin

Mục đích của việc thu thập thông tin khách hàng nhằm giúp chúng tôi thiết lập được mối
quan hệ với khách hàng và xây dựng mối quan hệ với những khách hàng thân thiết ngày càng
tốt hơn.
− Dịp khai trương:
 Nhân dịp khai trương kéo dài 1 tuần Space4group sẽ tặng thêm 20 phút cho các bạn
sinh viên và trong 20 phút đó thì nhân viên sẽ tranh thủ cung cấp thông tin cũng
như những ưu đãi mà dịch vụ Space4Group sẽ mang đến cho khách hàng trong thời
gian ngắn nhất đồng thời nhân viên sẽ lấy thông tin của khách hàng (họ tên, ngày
sinh, số điện thoại hoặc địa chỉ mail). Sau đó nhân viên sẽ đem những thông tin đó
lên văn phòng công ty (ở lầu 3) để làm “Thẻ khách hàng” với cái đóng dấu trên thẻ,
khi khách hàng ra về thì nhân viên sẽ đưa lại những “Thẻ khách hàng” cho họ.
− Vào những ngày thường các khách hàng họp nhóm sẽ được quản lý thông qua hình thức sau
 Đối với những khách hàng họp nhóm thì trước khi vào phòng họp khách hàng sẽ
cung cấp đầy đủ thông tin( họ tên, ngày sinh) theo mẫu để nhân viên tạo cho khách
hàng đó một thẻ khách hàng. Đối với các khách hàng đã có “thẻ khách hàng” thì

không cần điền nữa mà chỉ gửi thẻ cho tiếp tân.
 Sau đó tiếp tân sẽ quản lý những thông tin đó bằng cách cho những mẫu thông tin
của những khách hàng họp cùng phòng vào trong một ngăn được thiết kế như sau
để tránh tình trạng sinh viên phòng này qua phòng khác nhằm những mục đích cá
nhân.
PCN

PL1

PL2

PL3

PN1

PN2

PN3

PN4

PN5

PN6

PN7

PN8

25



Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh


Quản lý thông tin

− Để quản lý thông tin về khách hàng tốt hơn thì công ty thiết lập một hệ thống dữ liệu khách
hàng bằng chương trình Microsoft Office Access bên cạnh đó thì hệ thống này còn giúp cho
công ty trong việc thiết lập mối quan hệ với những khách hàng thân thiết.
− Cuối ngày, nhân viên kế toán có nhiệm vụ in ra những dữ liệu về khách hàng, để lưu lại
thông tin về họ tránh tình trạng bị mất dữ liệu do nhiều yếu tố gây ra (virus, hư phần cứng
trong máy, và những nguyên nhân khác)
− Ngoài ra để đảm bảo thông tin khách hàng không bị mất, cứ 3 ngày công ty sẽ lưu vào đĩa
CD về dữ liệu khách hàng và cùng với những thông tin về tình hình hoạt động của cửa hàng.
8.3. Kế hoạch Marketing Mix
8.3.1. Sản phẩm
Số lượng sinh viên họp nhóm đông phụ thuộc vào từng mùa trong năm, đặc biệt trong mùa
hè thì số lượng sinh viên họp nhóm giảm dần đồng thời bên cạnh đó các loại hình hội thảo do
các tổ chức ngày càng được quan tâm tới và được đầu tư nhiều hơn do đó ngoài dịch vụ mà
space4group cung cấp không gian họp nhóm thì vào mùa hè Space4group còn cung cấp thêm
dịch vụ cho thuê dịch vụ không gian hội thảo nhằm thu hút và duy trì khách hàng cũng như là
hoạt động kinh doanh của Space4group. Vì thế Space4group cung cấp 2 dịch vụ chính:
 Thuê không gian họp nhóm học tập
 Thuê không gian tổ chức hội thảo
8.3.2. Định giá
Phòng cá nhân
: 10.000vnđ
Phòng nhỏ (2 – 6 người) : 25.000vnđ
Phòng trung (7– 10 người) : 35.000vnđ

Phòng hội thảo nhỏ (6mx3m)
: 100.000vnđ
Phòng hội thảo trung (7.5mx3m) : 150.000vnđ
Phòng hội thảo lớn (9mx3m)
: 250.000vnđ
Phòng hội thảo lớn nhất (15.5mx3m)
: 500.000vnđ
8.3.3. Promotion
8.3.3.1.
Quảng cáo


Thiết kế WEBSITE “Space4Group” và tham gia Forums

Đầu tiên chúng tiên sẽ thành lập một website cho “Space4Group”. Tại trang web này chúng
tôi sẽ có các mục như: sơ lược về cửa hàng; những dịch vụ mà Space4Group cung cấp cho
khách hàng; tin tức kinh tế trong và ngoài nước; giới thiệu các sách kinh tế mới; phản hồi và
đóng góp ý kiến.
Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ tham gia vào các diễn đàn bằng cách đăng ký làm thành viên của
diễn đàn. Sau đó với tư cách thành viên diễn đàn, chúng tôi sẽ thường xuyên tham gia bình
luận các bài viết trên diễn đàn, và đặc biệt là giới thiệu, cung cấp các thông tin về dịch vụ
Space4Group với các thành viên khác trong các diễn đàn
27


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh


Tờ bướm


Khi mới giới thiệu trang web, chắc chắn trang web sẽ không được nhiều người biết đến. Vì
vậy chúng tôi sẽ in những tờ bướm được thiết kế với màu sắc giống như cách trang trí tại
Space4Group.
Tên tờ bướm sẽ ghi những thông tin mà dịch vụ Space4Group sẽ cung cấp cho họ như: vào
ngày khai trương sẽ giảm từ 10% - 20%, được sử dụng internet miễn phí, có một thư viện
nhỏ luôn cung cấp những quyển sách chuyên ngành kinh tế, du lịch,…
Phát tờ bướm trước 10 ngày khai trương và phát tại các trường Đại học, Cao đẳng đặt biệt là
gần cửa hàng
8.3.3.2.


Khuyến mãi

Ngày khai trương

Do cửa hàng vừa mới khai trương nên chúng tôi sẽ đưa ra chương trình khuyến mãi nhằm
thu hút khách hàng, chương trình này sẽ kéo dài trong vòng 10 ngày. Nội dung chương trình này
gồm:
 Tặng thêm 20 phút vào thời gian họp nhóm của từng nhóm khách hang.
 Gỉam 10% - 20% chi phí thuê không gian họp nhóm (tuỳ phòng sẽ có giá khác nhau)
 Phục vụ miễn phí nước ngọt, bánh Snack.


Khách hàng

Mỗi khách hàng đến dịch vụ Space4Group sẽ được cấp “Thẻ khách hàng”. Nội dung được
ghi trên thẻ gồm:
 Sử dụng miễn phí máy tính kết nối Internet.
 Được cung cấp miễn các ebook về học tập
Để tạo sự khác biệt giữa khách hàng thân thiết và khách hàng thường thì chúng tôi thiết lập

ra một chương trình tích lũy con dấu trên mỗi tấm thẻ khách hàng và không giới hạn thời
gian tích lũy, quy định đối với từng nhóm khách hàng như sau:
 Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ trên 20.000đ tương ứng với một con dấu
 Khách hàng nhóm:
o Phòng nhỏ sử dụng dịch vụ trên 70.000đ tương ứng với một con dấu
o Phòng lớn sử dụng dịch vụ trên 90.000đ tương ứng với một con dấu
Mỗi khách hàng tích lũy được 50 con dấu thì sẽ trở thành khách hàng thân thiết và được
Space4group tặng thẻ “khách hàng thân thiết” với những ưu đãi như sau:
 Được giảm 10% khi sử dụng dịch vụ Space4Group
 Tặng phiếu trị giá 20.000đ cho khách hàng
 Vào ngày sinh nhật, khách hàng sẽ được công ty gửi thiệp điện tử chúc mừng qua
email, để đảm bảo khách hàng nhận được sự chúc mừng của Space4group thì
chúng tôi còn tặng một tấm thiệp (ghi bằng tay) gửi bằng đường bưu điện. Nếu
khách hàng đến dịch vụ vào dịp sinh nhật của mình (tức là trước ngày sinh nhật 1
tuần) thì khách hàng sẽ nhân viên lên tận phòng tặng một tấm thiệp với 1 cành hoa.

29


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
Để duy trì được thẻ “khách hàng thân thiết” thì trong thời gian một năm khách hàng phải sử
dụng dịch vụ với số tiền tích luỹ trên 1.000.000đ và nếu không tích duy trì được thẻ khách
hàng thân thiết đó sẽ không còn giá trị.
Vào những dịp đặc biệt, cửa hàng sẽ có những chương trình dành cho khách hàng, hay
những món quà đến khách hàng thân thiết.
Đối với những khách hàng là các tổ chức thuê không gian để tổ chức hội thảo thì
Space4group sẽ có những chương trình khuyến mãi riêng nhằm thu hút họ tổ chứ tại đây
nhiều hơn.
8.3.4. Phân phối
Vì khách hàng mục tiêu của Space4Group là sinh viên. Do đó, cửa hàng được đặt tại nơi có

nhiều trường Đại học, Cao đẳng
Cửa hàng Space4Group mở tại 07 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Tp.HCM, nơi dây gần với
các trường đại học, chỉ cách khoảng 5km, có vị trí thoáng mát, chỗ để xe thuận lợi, khu vực
tại đây yên tĩnh, dễ lưu thông (đường hai chiều), không có kẹt xe.
Space4group sẽ dựa vào tình hình hoạt động để làm cơ sở cho việc thiết lập thêm chi nhánh
của Space4group
8.3.5. Các hoạt động khác
Để thu hút thêm những khách hàng mới và giữ khách hàng cũ, ngoài việc nâng cao chất
lượng dịch vụ, chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu và khảo sát thị trường để biết được nhu cầu của
khách hàng lúc bấy giờ để có những kịp thời đưa ra những giải pháp cạnh tranh với đối thủ
chính hiện tại thông qua các hoạt động:
Hổ trợ và hướng dẫn sinh viên viết CV, thủ tục cần có để thực tập hay tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ tìm kiếm và thiết lập mối quan hệ với vài công ty đang cần tuyển
sinh viên thực tập, hay làm việc bán thời gian để cung cấp thông tin cũng như tạo cơ hội cho
sinh viên nhiều hơn đồng thời thu hút khách hàng.
8.4. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
8.4.1. Mục tiêu nguồn nhân lực
− Tiền lương cho nhân viên không vượt quá 12.500.000 trong một tháng.
− Thuê 12 nhân viên (bán thời gian và chính thức)
8.4.2. Cơ cấu quản lý

31


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

33


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh

8.4.3. Qui định chung


Giờ đi làm

− Đi đúng giờ quy định. Đối với:
 Nhân viên phục vụ + bảo vệ:

Ca 1: 8h – 12h00
Ca 2: 12h00 – 16h00
Ca 3: 16h00 – 20h00

 Lao công:

Từ 11h – 20h00

 Nhân viên tiếp tân + thư viên:

Từ 8h00– 20h00

 Nhân viên quản trị mạng + pha chế

Từ 8h – 20h00

 Quản lý:

Từ 8h – 20h00




Quy đinh đồng phục

Khi đi làm phải mặc áo có logo của công ty. Khi vào làm sẽ được phát áo. Làm được 6 tháng
sẽ phát thêm 1 áo.


Thanh toán lương

− Lương nhân viên được chia thành 2 kỳ lãnh trong tháng, vào ngày 10 và ngày 25
 Ngày 25 sẽ phát ½ tháng lương từ ngày 1 – 15
 Ngày 10 tháng sau sẽ phát ½ tháng lương còn lại từ ngày 15 – 30


Nghỉ phép

− Trong mỗi kỳ luơng nhân viên được nghỉ 1 ngày có lương ở mỗi kỳ. Ngoài ra nhân viên sẽ
không được tính luơng khi nghỉ quá số ngày đó
− Nhân viên nghỉ làm phải viết đơn trước 1 tháng và sẽ quay lại lãnh lương vào ngày 10 hoặc
ngày 25.
− Nhân viên nghỉ làm mà không gửi đơn xin nghỉ trước sẽ không được tính tiền lương vào
những ngày đã làm việc.
− Nếu nhân viên nghỉ làm một ngày
 Có phép hợp lệ thì sẽ không bị trừ lương vào tháng đó, lương vào ngày nghỉ sẽ
không được tính.
 Không có phép hợp lệ thì sẽ bị trừ 5% tiền lương/ tháng đó đối với nhân viên theo
ca, lao công, bảo vệ; và 3% tiền lương/ tháng đó đối với nhân viên làm cả ngày.
− Nhân viên không nhất thiết trong tháng đó phải nghỉ, có thể tích lũy số ngày nghỉ để sử dụng
vào những lần khác hoặc có thể quy đổi ngày nghỉ ra thành tiền. Tiền ngày nghỉ sẽ tương
đương với tiền lương làm 1 ngày và đúng với số giờ mình làm.
8.4.4. Nhiệm vụ của nhân viên



Nhân viên tiếp tân
35


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
− Làm việc 12 tiếng từ 8h – 21h.
− Nhiệm vụ





Quản lý phòng trống, cho thuê phòng
Quản lý thời gian thuê phòng
Quản lý thu – chi
In báo cáo cuối ngày


Nhân viên phụ trách “Thư viện”

− Làm việc 12 tiếng từ 8h – 20h.
− Nhiệm vụ
 Trực thư viện
 Quản lý, kiểm kê sách
 Tìm kiếm các loại sách ebook (về phương pháp học, sách chuyên ngành…)


Nhân viên pha chế


− Làm việc 12 tiếng từ 8h – 20h.
− Nhiệm vụ
 Chế biến thức ăn, nước uống
 Đặt hàng và kiểm tra hàng tồn (loại mặt hàng về thực phẩm)vào cuối ngày


Nhân viên phục vụ

− Làm việc theo ca, có 3 ca, mỗi ca 4 tiếng (từ 8h – 12h00; 12h00 – 16h00; 16h00 – 20h00)
− Nhiệm vụ
 Quản lý phòng
 Vệ sinh máy tính, dọn dẹp lại phòng (dọn bàn ghế, tủ, kệ)
 Hỗ trợ nhân viên pha chế trong việc chế biến thức ăn


Lao công

− Làm việc 9 tiếng từ 11h – 20h
− Nhiệm vụ





Lau bàn ghế, lau sàn
Quét dọn nhà vệ sinh
Lau dọn trước khi đóng cửa
Phải báo trước cho quản lý về việc sắp hết hoặc hư các dụng cụ, đồ vệ sinh.



Bảo vệ

− Làm việc theo ca, có 3 ca, mỗi ca 4 tiếng (từ 8h – 12h00; 12h00 – 16h00; 16h00 – 20h00)
− Nhiệm vụ
 Chào đón khách
 Bảo vệ cửa hàng
 Giữ xe, dẫn xe cho khách


Nhân viên quản lý mạng

− Làm việc 12 tiếng từ 8h – 20h.
37


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
− Nhiệm vụ
 Phụ trách sửa chữa máy
 Cài windows và cài các chương trình ứng dụng
 Quản lý mạng là cho khách hàng những quyền sử dụng và không được sử dụng trên
máy, cấm truy cập trang web đồi trụy, hỗ trợ cho các khách hàng sử dụng chương





trình
Kiểm tra máy định kỳ
Vệ sinh thiết bị bên trong thùng CPU

Phụ trách theo dõi thời gian bảo hành máy, khi máy hư thì đem ra tiệm bảo hành.
Liệt kê những linh kiện cần mua khi thiết bị bị hư, chọn mua những sản phẩm chất
lượng tốt và giá phải chăng.


Quản lý

− Làm việc 12 tiếng từ 8h – 20h.
− Nhiệm vụ











Giám sát các nhân viên.
Phân công việc cho các nhân viên
Kiểm tra sổ sách.
Nhập dữ liệu khách hàng.
Ra các quyết định.
Quản lý các tài sản.
Kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm.
Đóng tiền thuế, tiền chi trả cho sinh hoạt của công ty
Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để làm dịch vụ phù hợp hơn với nhu cầu của họ.
Làm các chương quảng cáo cho “space for group” như là: vào các diễn đàn của các

trường đại học, cao đẳng, trung cấp giới thiệu về dịch vụ của công ty và có thể
dùng những tờ rơi để quảng cáo … Nhân viên phụ trách marketing có thể thuê

những người phát từ rơi, nhưng phải phù hợp với ngân sách của công ty.
 Phụ trách chương trình khuyến mãi để thu hút khách như là những chương trình
khuyến mãi giảm 20% giá: khi khách hàng vào “sapce for group” trong khoảng
thời gian khai trương…. Các hoạt động khác để thu hút thêm khách.
8.4.5. Những chính sách và thủ tục
− Nhân viên sẽ được thử việc trong 1 tuần trước khi chính thức được nhận vào làm. Nhân viên
thử việc sẽ mặc áo trắng đi làm.
− Khi nhận vào làm, nhân viên sẽ phải ký vào những bảng quy định chung. Để chứng thực là
đã biết những điều khoản quyền lợi, hình thức phạt khi vi phạm, nhiệm vụ mình phải làm.
− Nhân viên đi làm mặc áo đồng phục có in logo của công ty, áo do công ty phát.
− Mỗi nhân viên phải hoàn thành nhiệm vụ của mình, ai vi phạm thì sẽ bị kỷ luật (tuỳ mức độ).
8.4.6. Mức lương
Số lượng
1
1

Bộ phận
Tiếp tân
Thư viện

Ca
12 tiếng
12 tiếng

Thời gian
8h – 20h00
8h – 20h00


Lương
1.500.000
1.300.000
39


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
1
1

Pha chế
Lao công

12 tiếng
8 tiếng

8h – 20h
11h – 20h
8h – 12h00

1.400.000
1.000.000

3

Bảo vệ

4 tiếng


12h00 – 16h00

400.000

16h00 – 20h00
8h – 12h00
6

Phục vụ

1
Quản trị mạng
1
Quản lý
8.4.7. Tinh thần làm việc

4 tiếng

12h00 – 16h00

500.000

12 tiếng
12 tiếng

16h00 – 20h00
8h – 20h
8h – 20h

1.800.000

2.500.000

-

Nhân viên luôn niềm nở, tươi cười, tận tình với khách hàng.

-

Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng và không được tranh cãi với khách hàng

-

Khi khách hàng cần, thì nhân viên phải có mặt ngay lập tức và giải quyết những thắc mắc
của khách hàng.

-

Trong khi làm việc, nhân viên phải luôn đặt vị trí của khách hàng lên đầu.

-

Nhân viên phải luôn hỗ trợ, giúp đỡ nhau và cùng nhau hoàn thành những mục tiêu mà công
ty đặt ra.
8.5. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
8.5.1. Vốn đầu tư

STT
1
1.1
1.2

1.3
2
2.1
2.2

NHU CẦU VỐN
ĐVT: Đồng
Khoản mục
Tiền
Ghi chú
Tài sản
231,658,500 Đầu tư năm 0
Tài sản cố định
0
Máy móc thiết bị
231,658,500
Chi phí khác
100,917,000
Nguồn vốn
231,658,500
Vốn chủ sở hữu
220,075,575
95%
Vốn vay
11,582,925
5%
8.5.2. Chi phí đầu tư ban đầu (xem phần phụ lục)
8.5.3. Tổng kết chi phí doanh thu, lợi nhuận
HOẠCH TOÁN LỖ LÃI CỦA DỰ ÁN
HOẠCH TOÁN LỖ LÃI CỦA DỰ ÁN


STT
1

Khoản mục
Doanh thu

1.1

Số tiếng

1.2

Giá bán

ĐVT: Đồng
Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

356,500,000

1,960,750,000


3,882,450,000

4,778,400,000

5,674,350,000

50,000

55,000

65,000

80,000

95,000

41


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
1.2.
1
1.2.
2
1.2.
3
1.2.
4
1.2.
5

1.2.
6
1.2.
7
1.2.
8

Phòng cá nhân

10,000

10,000

12,000

12,000

12,000

Phòng nhỏ

25,000

25,000

27,000

27,000

27,000


Phòng lớn

35,000

35,000

37,000

37,000

37,000

Phòng hội thảo nhỏ

50,000

50,000

70,000

70,000

70,000

Phòng hội thảo trung

80,000

80,000


100,000

100,000

100,000

Phòng hội thảo lớn

120,000

120,000

140,000

140,000

140,000

Phòng hội thảo lớn nhất

200,000

200,000

220,000

220,000

220,000


50,000

50,000

100,000

100,000

100,000

3,407,985,000

3,407,985,000

3,407,985,000

3,407,985,000

3,407,985,000

Thức ăn, nước uống

2

Chi phí hoat động

3

Chi phí thiết bị


231,658,500

0

0

0

0

4

Chi phí khác

100,917,000

0

0

0

0

5

Khấu hao TSCĐ

0


0

0

0

6

EBIT

0
3,051,485,000

-1,447,235,000

474,465,000

1,370,415,000

2,266,365,000

7

Lãi vay

1,556,745

1,743,555


0

0

8

EBT

-1,448,791,745.12

472,721,445.47

2,266,365,000

9

Thuế thu nhập DN

0

132,362,004.73

10

Lợi nhuận sau thuế

-1,448,791,745

340,359,440.74


1,370,415,000
383,716,200.0
0
986,698,800.0
0

634,582,200.00
1,631,782,800.
00

11

Định mức tiền mặt

5,000,000

5,000,000

12

Tiền mặt tồn quỹ

-1,453,791,745

335,359,440.74

5,000,000
981,698,800.0
0


5,000,000
1,626,782,800.
00

1,389,951
3,052,874,951
0
3,052,874,951
5,000,000
3,057,874,951

8.5.4. Các bảng kế hoạch
KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY
St
t

Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

11,582,925

12,972,876


14,529,621

0

1,389,951

1,556,745

1,743,555

0

1

Dư nợ đầu kỳ

2

Lãi vay

3

Vay nợ trong kỳ

3,057,874,951

1,453,791,745

0


0

4

Trả nợ trong kỳ

0

0

16,273,176

0

5

Dư nợ cuối kỳ

12,972,876

14,529,621

0

0

6

Tiền mặt tồn quỹ


5,000,000

5,000,000.0

324,086,265

986,698,800

BÁO CÁO NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TOÀN BỘ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Stt
1

Khoản mục

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Khoản thu

1.1


Doanh thu

0

356,500,000

1,960,750,000

3,882,450,000

4,778,400,000

5,674,350,000

1.2

Tổng ngân lưu vào (CF)

0

356,500,000

1,960,750,000

3,882,450,000

4,778,400,000

5,674,350,000


2.1

Khoản chi
Đầu tư vào máy móc thiết
bị

0

2.2

Chi phí hoạt động

3,407,985,000

3,407,985,000

3,407,985,000

3,407,985,000

3,407,985,000

2

43


Đề Án Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
2.3


Chênh lệch tồn quỹ

2.4

Thuế thu nhập DN

2.5

Tổng ngân lưu ra (AEPV)

0

CF- AEPV

0

3

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

0


0

132,850,200

383,716,200

634,582,200

3,412,985,000
3,056,485,000

3,412,985,000

3,545,835,200

3,796,701,200

4,047,567,200

-1,452,235,000

336,614,800

981,698,800

1,626,782,800

BẢNG TÍNH THỜI GIAN HOÀN VỐN
CÓ CHIẾT KHẤU, HIỆN GIÁ THUẦN (NPV) VÀ TỶ SUẤT LỢI PHÍ (BCR)
ĐVT: Đồng

Vốn đầu tư
(CO)

Stt
0

220,075,575.000

1/( 1+ r )i
1.000

TNR

PC

(LR+
KH)

PV

Luỹ kế PV

Chênh lệch T(PC)- LKPV

220,075,575.000

1

0.893


314,582,000

2

0.797

1,916,674,900

280,876,786
1,527,961,49
6

3

0.712

2,762,072,136

1,965,988,389

4

0.636

3,408,690,528

2,166,284,454

5


0.567

3,408,690,528

1,934,182,548

11,810,710,092

7,875,293,673

Tổng

220075575

280,876,786
1,808,838,28
1
3,774,826,67
1

-60,801,211
-1,588,762,706

5,941,111,125
7,875,293,67
3

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tck) = 2.84
2 năm 2 tháng 24 ngày
NPV =

BCR =

7655218098
35.7844966
4

(Đồng)
(lần)

Vậy dự án khả thi về tài chính

PHỤ LỤC

45



×