Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

De thi giaoluu tieng viet lop 4 huong 2016 2017 mowis

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.92 KB, 50 trang )

Bộ đề khảo sát học sinh giỏi khối 4
Ting vit
=======&=======

Câu 1:

Đề 1

Điền d hoặc gi, r vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a) Chải . ăng .
b) ăng bẫy.
c) .. ải bài tập .
d) .. ải rác.
e) ải áo.
g) áo mác.
h) Khô .. áo.

Câu 2:

Chia các câu kể (đã đợc đánh số) trong đoạn văn sau thnh hai
nhúm : Cõu k s vt v t s vt. Gch chộo gia ch ng v v ng
cỏc cõu.
(1) G anh Bn Linh nhún chõn bc tng bc oai v, c n ra
ng trc. (2) B chú vn ui, nú b chy. (3) Con g ca ụng By
Hoỏ hay bi by. (4) Nú cú b mo khỏ p, lụng trng, m nh bỳp
chui, mo c, hai cỏnh nh hai v trai ỳp li hay tỏn tnh lỏo toột. (5)
Sau g ụng By Hoỏ, g b Kiờn ni gỏy theo. (6) G b Kiờn l g
trng t, lụng en chõn chỡ, cú b giũ cao, cổ ngn.
Cõu 3 : Tỡm danh t, nh t, tỡnh t trong cỏc cõu vn sau :
Trng ờm nay sỏng quỏ! Trng mai cũn sỏng hn. Anh mng cho
cỏc em vui Tt trung thu c lp u tiờn v anh mong c ngy mai


õy nhng Tt Trung thu ti p hn nữa s n vi cỏc em.

Cõu 4 :
M vui, con cú qun gỡ
Ngõm th, k chuyn, ri thỡ mỳa ca
Ri con din kch gi nh
Mt mỡnh con sm c ba vai chốo
Vỡ con, m kh diu
Quanh ụi mt m ó nhiu np nhn
Con mong m kho dn dn
Ngy n ngon ming, ờm nm ng say.
Ri ra c sỏch, cy cy
M l t nc, thỏng ngy ca con
c on th trờn em cm nhn c tỡnh cm gỡ ca ngi con
i vi m.
1


Cõu 5 :
Thi th u ca em thng gn lin vi nhng k nim v mt
ngụi nh, mt gúc ph, mt con sụng, mt cỏnh ng
Em hóy vit mt bi vn miờu t mt trong nhng s vt ú.

*********************************************
Đề 2

Câu 1: Điền d hoặc gi, r vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng
a.Khônga
d ai đoạn
b.ãi dầu

eaiẳng
c) Núi.ừng
g .. ỡi . .ãi
Câu 2: Xếp các từ dới đây thành 3 nhóm rồi đặt tên cho 3 nhóm.
Tài nghệ, tài ba, xinh xắn, xinh xẻo, tài đức, tài năng, can đảm, tài giỏi,
tài hoa, đẹp đẽ, xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, xinh tơi, anh dũng, dũng cảm, tơi
tắn, rực rỡ, thớt tha, gan góc, gan lì, vam vỡ,lực lỡng, cờng tráng, tơI đẹp,
lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng.
Câu 3: Tìm 3 kiểu câu kể trong 3 đoạn dới đây.
Gạch một gạch chéo tách chủ ngữ và vị ngữ của các câu vừa tìm đợc.
Chim Gõ Kiến đến nhà Gà Trống, bảo Gà Trống đi tim Mặt Trời. Gà
Trống cựa sắc cánh cứng, lông dày, bay truyền rất khoẻ. Gà Trống bay từ bụi
mây lên rừng nứa, từ cây trò thấp đến cây trò cao nhât. Cuối cùng Gà Trống
cũng gọi đợc mặt trời từ đó, khi Gà Trống cất tiêng gáy Mặt trời lại tơi cời
hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật, mọi ngời. Gà Trống là sứ giả của
bình minh.
Câu 4: Trong bài Khúc hat ru những em bé lớn trên lng mẹ nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm có viết:
Em cu tai ngủ trên lng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lng mẹ
Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-li
Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng.
Ngủ ngoan a cay ơi, ngủ ngoan a cay hỡi

Hình ảnh:

Mặt trời của bắp thì năm trên đồi

Mằt trời của mẹ, em nằm trên lng

Gợi cho em những suy nghĩ gì về tình cảm của mẹ đối vơí con.
Câu 5: Em hãy tả cây bàng trong sân trờng với s thay đổi của nó ở các
mùa trong năm.

************************************
Đề 3

Câu 1 :
a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ớc, mơ mộng.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu2. Tìm các danh từ, động từ trong đoạn văn sau:
Ong/ xanh/ đảo/ quanh/ một/ lợt/, thăm dò/, rồi/ nhanh nhẹn/xông/
vào/ cửa/ tổ/dùng/ răng/ và/ chân/ bới/ đất. Những/hạt/đất/ vụn/ do/

2


dế/đùn/lên/bị hất/ ra/ ngoài. Ong/ ngoạn/, rứt/, lôi/ ra/ một túm/ lá/ tơi/. Thế/
là/ cửa/ đã/ mở.
(Vũ Tú Nam)
Câu 3. Trong bài Tuổi ngựa, nhà thơ Xuân Quỳnh có viết.
Tuổi con là tuổi ngựa
Nhng mẹ ơi, đừng buồn
Dẫu cách núi, cách rừng
Dẫu cách sông cách biển
Ngựa con vẫn nhớ đờng.
Hãy cho biết: Ngời con muốn nói với mẹ điều gì?
Điều đó cho ta thấy tình cảm gì của ngời con đối với mẹ.

Câu 4. Em đã từng giúp đỡ bạn bè (hoặc ngời thân trong gia đình) một việc,
dù rất nhỏ. Hãy kể lại câu chuyện đó và nêu lên cảm nghĩ của em.

Đề 4

Câu 1: Tìm 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) trong đoạn văn
sau. Dùng gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu kể tìm đợc.
Chích bông là một con em chim bé xinh đẹp trong thế giới loài
chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu
mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu
chắp lại. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó moi những
con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích
bông là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân.
(Theo Tô Hoài)
Câu 2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dới
đây:
a) ............. chấm bài cho chúng em thật kĩ, sửa từng lỗi nhỏ.
b) Từ sáng sớm,....................... đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nớc.
c) Cày xong gần nửa đám ruộng,............... mới nghỉ giải lao.
d) Sau khi ăn cơm xong,........... quây quần sum họp trong căn nhà ấm cúng.
Câu 3: Trong bài Bè xuôi sông La, nhà thơ Vũ Duy Thông có viết
Sông La ơi sông La
Trong veo nh ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mơn mớt đôi hàng mi
Hãy cho biết: đoạn thơ miêu tả nét đẹp gì của dòng sông La?
Qua đoạn thơ, em thấy đợc tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hơng
nh thế nào?
Câu 4: Sân trờng em ( hoặc nơi em ở) thờng có nhiều cây bóng mát. Hãy
miêu tả một cây mà em thích.


**********************************
Đề 5

Câu 1: Tìm từ đơn, từ phức trong câu nói dới đây của Bác Hồ?
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nớc ta đợc độc lập tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng đợc học
hành.
Câu 2: Từ nào (trong mỗi dãy từ dới đây) có tiếng nhân không cùng nghĩa
với tiếng nhân trong các từ còn lại.
a. nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân.
3


b. nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c. nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
Câu 3: Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm
chất gì tốt đẹp của con ngời Việt Nam?
Câu 4: Hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện về ngời con hiếu thảo dựa vào
đoạn tóm tắt cốt truyện dới đây:
Ngày xửa ngày xa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một
hôm, ngời mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao ăn một trái táo thơm ngon. Ngời
con ra đi, vợt qua bao núi cao rừng sâu, cuối cùng, anh đã mang đợc trái táo
trở về biếu mẹ.
***********************************************


Đề 6

Câu 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
a. Một ngời vẹn toàn.
- Nét chạm trổ
- Phát hiện và bồi dỡng những trẻ
(tài năng, tài đức, tài hoa)
b. Ghi nhiều bàn thắng
- Một ngày
- Những kỉ nịêm
(đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp trời)
Câu 2: Chuyển các câu kể sau thành các câu cầu khiến.
- Nam đi học.
- Thanh chăm chỉ lao động.
- Hà tích cực học tập.
Câu 3: Tìm trạng ngữ trong các câu sau. Trạng ngữ trong các câu trả lời cho
câu hỏi gì?
a. Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa, tôi bớc ra định chặn nó
lại giữa đờng.
b. Vì hoàn cảnh gia đình, chú bé phải ra làm việc kiếm tiền phụ giúp
gia đình.
Câu 4: Trong bài Dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn trọng Tạo có viết:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông
quê hơng tác giả?
Câu 5: Em hãy tả hình dáng và hoạt động của con mèo nhà em (hoặc con
mèo em thờng thấy ở nhà bạn).

***************************************

Đề 7

Câu 1: Dựa vào tác dụng của từ "chơi" gạch bỏ một từ không thuộc nhóm
trong mỗi dãy từ sau và cho biết các nhóm trò chơi đó có tác dụng gì ?
4


a) Nhảy dây , trông nụ trồng hoa, cơ tớng , đá cầu .
b) Cờ vua, ném vòng cổ chai , ô ăn quan , xếp hình
Câu 2: Điền chủ ngữ hoặc vị ngữ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh
những câu kể Ai làm gì ? dới đây :
a) Buổi sáng, em .
b) mẹ em
c) . đang bơi lội tung tăng dới nớc .
d) . đi lại tấp nập trên đờng phố
Câu 3:
a) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
Đến bây giờ , Vân vẫn không thể khuôn mặt hiền từ ,mái tóc bạc ,
đôi mắt đầy thơng yêu và lo lắng của ông .
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ (hiền) trong câu trên và đặt câu với từ đó
.
Câu 4: Trong bài Tuổi ngựa nhà thơ xuân Quỳnh có viết.
Tuổi con là tuổi ngựa
Nhng mẹ ơi đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dầu cách sông cách biển
Con tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đờng .

Em hãy cho biết ngựa con muốn nói với mẹ điều gì ? Điều đó cho ta
thấy tình cảm của ngời con đối với mẹ ?
Câu 5: Tả chiếc áo đã từng gắn bó thân thiết với em (hoặc cha đựng một kỷ
niệm sâu sắc đối với em)
*****************************************

Đề 8

Câu 1 : Phân biệt nhĩa 2 từ: Du lịch, thám hiểm. Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2: Chuyển câu kể sau thành câu cảm .
a. Cành hoa phong lan này đẹp .
b. Bông hồng héo rũ
Câu 3:
a) Điền từ ngữ thích hợp trong các từ ngữ sau vào chỗ trồng: (kết quả tốt;
kết quả xấu; không phân biệt kết quả tốt hay xấu)
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng các từ (vì; do) biểu thị ý nghĩa

- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng từ (nhờ) biểu thị ý nghĩa
nguyên nhân dẫn tới
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng các từ (tại) biểu thị ý nghĩa dẫn
tới .
b) ở mỗi loại trạng ngữ chỉ nguyên nhân nói trên em hãy lấy một ví dụ
minh hoạ .
Câu 4: Trong bài dòng sông mặc áo nhà thơ Nguyễn TRọng Tạo có viết
nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc áo hoa bao giờ
Ngớc lên bỗng gặp la đà
Ngà hoa bởi đã nở nhoà áo ai.
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông

quê hơng tác giả ?
5


Câu 5: Tả một con gà mái dẫn đàn con đi kiếm mồi với dáng vẻ một ngời
mẹ chăm làm luôn bận bịu vì con .
****************************************

Đề 9

Câu 1: Tìm các từ trái nghĩa với từ quyết chí. Đặt câu với một trong những từ
trái nghĩa tìm đợc.
Câu 2: Cứ mỗi từ đơn là tính từ sau đây, em hãy tạo ra các từ láy và từ ghép:
đẹp, xanh, vàng.
Câu 3: Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp.
Em hãy sửa lại cho đúng.
a) Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
b) Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu, trìu mến
của Bác.
Câu 4: Trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết:
Em cầm tờ lịch cũ
- Ngày hôm qua đâu rồi?
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em bố cời
- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.
Em hiểu câu trả lời của ngời bố đối với ngời con qua những câu thơ
trên có ý nói gì?

Câu 5: Trong cuộc sống hàng ngày, có nhiều đồ vật tuy đơn giản (đôi giày,
đôi dép, cái mũ, chiếc ô) nhng rất gắn bó với em. Hãy miêu tả đồ vật đó.
*********************************

Đề 11

Câu 1:
a) Giải nghĩa thành ngữ sau: Vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.
Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
- A! ở phía trạn bát. Đúng rồi! Tên chuột nhắt láo lếu ăn vụng gì đây Mèo vàng rung rung râu nghĩ ngợi.
Câu 3: Tìm chữ ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dới đây.
Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành?
Trăng đang lên. Mặt sông lấp lánh ánh vàng. Núi trùm cát đứng sừng
sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các
chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cời nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.
(Khuất
Quang Thuỵ)
Câu 4: Tìm trạng ngữ trong các câu sau? Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì
cho câu?
a) Ngoài kia, trời vẫn xanh mà đất vẫn xanh.
b) Nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông, truyền hình Việt
nam đã mở mục Tôi yêu việt nam
Câu 5: Trong bài khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm có viết.
6


Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi

Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng.
Hãy nêu suy nghĩ của em về hình ảnh Mặt trời đợc diễn tả trong trong
hai câu cuối của đoạn thơ trên.
******************************************

Đề 12

Câu 1; a) Phân biệt nghĩa 2 từ sau : mơ ớc, mơ mộng?
b) Đặt câu với mỗi từ trên .
Câu 2: Phân loại những từ sau để viết vào từng cột cho phù hợp.
Săn bắn , muông thú, ma gió, đu đủ, tơi tỉnh, chôm chôm, tơi tắn, tốt
đẹp, đẹp đẽ, đền đáp, tròn xoe, xinh xẻo, phẳng lặng , nhanh nhạy, nhỏ nhẹ .
Từ láy
;
từ ghép
Câu 3: a) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lòng thơng ngời?
b) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tính trung thực và tự trọng?
Câu 4: Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình? Nói rõ tình huống mà em
dựa vào để đặt câu hỏi - là tình huống nào?
Câu 5: Trong bài thơ Tuổi ngựa nhà thơ xuân Quỳnh viết:
Tuổi con là tuổi Nga
Nhng mẹ ơi, đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dẫu cách sông cách biển
Con tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đờng.
Em hãy cho biết : Ngời con muốn nói với mẹ điều gì ? Điều đó cho ta
thấy tình cảm gì của ngời con đối với mẹ ?
Câu 6: Quyển sách, cây bút, bảng con, thớc kẻ là những đồ vật từng gắn

bó thân thiết với em trong học tập . Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng
nhớ về một trong những đồ vật thân thiết đó.
**********************************************

Đề 13

Câu 1: a) Tìm từ ghép có tiếng đẹp đứng trớc hoặc đứng sau.
b) Xếp các từ ghép tìm đợc thành hai nhóm ? Từ ghép có nghĩa tổng
hợp và từ ghép có nghĩa phân loại?
Câu 2: Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp,
em hãy chứa laị cho đúng:
a) Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li,từng tí.
b) Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu
trìu mến của bác .
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, trong các câu sau:
a) Trong bóng nớc láng trên mặt cát nh gơng, những con chim bông
biển trong suốt nh thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng .
b) Nhờ sự giúp đỡ của côi giáo, bạn ấy đã tiến bộ trong học tập .
Câu 4: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau.
Trớc mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông . Nhng bông sen trắng, sen
hồng khẽ đu đa nổi bật trên nền lá xanh mợt . Giữa đầm, bác Tâm đang bơi
thuyền đi hái hoa sen . Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài
bọc một chiếc là rồi để nhè nhẹ vào long thuyền.
Câu 5: Trong bài: Con Chim chiền chiện nhà thơ Huy Cận có viết ,.
7


Chim bay, chim sà
Lúa tròn bụng sữa
Đồng quê chan chứa

Những lờ chim ca
Bay cao, bay vút
Chim biến mất rồi
Chim, còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
Hãy nêu những nét đẹp của đồng quê Việt Nam đợc miêu tả qua đoạn
thơ trên.
Câu 6: Tuổi thơ của em thờng có những kỉ niệm gắn với một loài cây. Hãy tả
một cây để lại ấn tợng đẹp đẽ trong em .
*************************************

Đề 14

Câu 1: Tìm thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ dới đây:
a) Yếu nh sên.
b) Chân yếu tay mềm.
c) Chậm nh rùa.
d) Mềm nh bún.
Câu 2:
a) Giải nghĩa thành ngữ: Vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.
Câu 3: Thêm các từ cầu khiến để biến các câu kể sau đây thành câu khiến:
a) Nam về.
b) Thành đi đá bóng.
Câu 4: Trong bài Tiếng chim buổi sáng, nhà thơ Định Hải viết:
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức trồi xanh dậy cùng.
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.
Theo em, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng

chim buổi sáng? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận đợc tiếng chim
buổi sáng có ý nghĩa nh thế nào?
Câu 5: Sân trờng em ( hoặc nơi em ở ) thờng có nhiều cây bóng mát. Hãy
miêu tả một cây mà em yêu thích.
*******************

Đề 15

Câu 1: Tìm các từ nêu những biểu hiện của tinh thần đoàn kết bạn bè có
trong đoạn văn sau:
Em và bạn Hoa chơi thân với nhau. Bạn luôn giúp đỡ và bênh vực em.
Chúng em rất gắn bó với nhau. Có quà bánh, em đều chia cho bạn. Có gì
ngon bạn cũng dành phần cho em. Chúng em luôn quan tâm và chăm sóc lẫn
nhau.
Câu 2: Tìm các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:
Ma mùa xuân xôn xao, phơi phới Những hạt ma bé nhỏ, mềm mại,
rơi mà nh nhảy nhót.
Câu 3: Các câu sau sai vì không có sự tơng hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ. Em
hãy chữa lại cho đúng.
a) Hình ảnh mẹ luôn chăm sóc em.
8


b) Lòng em xúc động nhìn theo lá quốc kì.
Câu 4: Trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm có viết:
Lng núi thì to mà lng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng.

Hãy nêu những suy nghĩ của em về hình ảnh mặt trời đợc diễn tả trong
hai câu thơ cuối của đoạn thơ trên.
Câu 5: Quyển sách, cây bút, bảng con, thớc kẻ, cái gọt bút chì, là những
đồ vật từng gắn bó thân thiết với em trong học tập. Hãy miêu tả, kết hợp nêu
kỉ niệm đáng nhớ về một trong những đồ vật thân thiết đó.
*****************************

Đề 16

Câu 1: Dùng gạch chéo để phân cách các từ đơn, từ phức trong 2 câu
thơ sau đây:
Cháu nghe câu chuyện của bà
Hai hàng nớc mắt cứ nhòa rng rng.
Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các
em vui tết trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ớc ngày mai đây, những
tết trung thu tơi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
Câu 3: Viết về ngời mẹ nhà thơ Trần Quốc Minh đã có những hình ảnh so
sánh rất hay trong bài thơ mẹ:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng em
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hãy cho biết: Những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ đã giúp em
cảm nhận đợc điều gì đẹp đẽ ở ngời mẹ kính yêu.
************************************

Đề 17

Câu 1:

a) Phân biệt nghĩa của 2 từ du lịch, thám hiểm.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2: Phân biệt các từ sau thành ba nhóm: Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc
quan, lạc thú, sai lạc, thất lạc, liên lạc, mạch lạc.
a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui mừng
b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là rớt lại, sai
c) Những từ trong đó lạc có nghĩa là mạng lới nối liền
Câu 3: Tìm trạng ngữ trong các câu sau. Trạng ngữ từng câu trả lời cho
câu hỏi gì?
a) Để có nhiều cây bóng mát, trờng em trồng mấy cây bàng, phợng vĩ
trên sân trờng.
b) Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, bạn ấy đã tiến bộ trong học tập.
c) Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo nh một vầng trăng sắp đầy, ngỡ
ngàng ánh sao.
********************************

Đề 18

9


Câu 1:
a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ớc, mơ mộng.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Ong xanh đảo quanh một lợt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ
dùng răng và chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài.
Ong ngoạm rứt, lôi ra một túm lá tơi. Thế là cửa đã mở.
Câu 3: Đọc bài thơ dới đây, em có suy nghĩ gì về mơ ớc của ngời bạn nhỏ.
Bóng mây

Hôm nay trời nắng nh nung
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hoá thành mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
Câu 4: tả một thứ đồ chơi vừa có hình dáng đẹp vừa hoạt động đợc làm em
rất thích thú.
***********************************

Đề 19

Câu 1:
a) Tìm các từ ghép có tiếng đẹp đứng trớc hoặc sau.
b) Xếp các từ ghép tìm đợc thành hai nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng
hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
Câu 2: Tìm 3 kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? trong đoạn văn
sau . Dùng gạch chéo tách chủ ngữ vị ngữ trong câu kể tìm đợc.
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim.
Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải
nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu ghép lại.
Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó moi những con sâu
độc ác nằm bí mật trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bông là
bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân.
Câu 3: Tả bãi ngô đến kỳ thu hoạch, nhà văn Nguyên Hồng viết :
Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ
xác nh cỏ may. Lá ngô quắt lại rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc
chỉ còn chờ tay ngời đến bẻ mang về
Theo em, cách dùng từ ngữ, hình ảnh của tác giả trong đoạn văn trên có
những điểm gì nổi bật.
Câu 4: Hãy kể lại câu chuyện nói về một kỷ niệm đáng nhớ giữa em và ngời
bạn thân trong lớp học.

*******************************************

Đề 20

Câu 1: Hãy ghép các tiếng sau tạo thành ít nhất 11 từ chỉ đức tính tốt đẹp
của ngời
(thơng, thân, yêu, quý, mến)
Câu2: Gạch dới từ không phải là động từ trong mỗi dãy từ.
a) ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.
b) ngủ, thức, im, khóc, cời, hát.
c) hiểu, phấn khởi, lo lắng, hồi hộp, nhỏ nhắn, sợ hãi
Câu3: Viết câu hỏi phù hợp với tình huống sau:
a) Tan học về em gặp một em nhỏ đang muốn sang bên kia đờng. Hãy tỏ
thái độ mong muốn giúp em nhỏ qua đờng bằng một câu hỏi .
10


..
b) Trong giờ học bạn Hải ngồi cùng bàn với em Cậu cầm bút tớ thì trả
đi." Em cầm bút của Hải nên đã phủ định lại ý của bạn bằng một câu hỏi.

..
Câu4: Hãy đặt 3 câu tự hỏi mình thể hiện em là một học sinh có quan tâm
học tập.



Câu 5: Hãy viết th cho bạn kể lại một câu chuyện nói về công ơn của cha mẹ
đối với em nh câu ca dao sau:
Công cha nh núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
****************************************

Đề 21

Câu1:
a) Giải nghĩa từ sau: Lạc quan, Lạc hậu.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.

Câu2: ở mỗi chỗ trống dới đây, em hãy tìm thêm một hoặc một số trạng ngữ
chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh các câu văn tả cảnh vật.
a) .. bông hoa dập dờn trớc gió, khi ẩn, khi hiện.
b) .. chim hót líu lo tạo thành một bản nhạc vui tơi .
c) .. những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bởi
đào.
Câu3: Trong bài thơ Dòng sông mặc áo" nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết
nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Nớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhà có ai
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện vẻ đep gì của dòng sông quê hơng
tác giả?
Câu4: Một chú ong mê mải hút nhụy hoa, không hay biết trời đang sập tối,
ong không về nhà đợc. Sớm hôm sau khi trở về gặp các bạn, ong đã kể
chuyện nó xa nhà đêm qua. Em hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện của chú
ong xa nhà đó.
**********************************

Đề 22


Cõu 1: Xp cỏc t ghộp di õy vo 2 ct : T ghộp cú ngha phõn loi v
t ghộp cú ngha tng hp:
hc go, hc tp, hc bn, anh trai, hc hnh, hc ũi, bn ng, anh em.
Cõu 2: Tỡm cỏc tớnh t cú trong on vn sau:
11


Ch Chm cú mt thõn hỡnh n nang rt cõn i. Hai cỏnh tay bộo ln, chc
nch. ụi lụng my khụng ta bao gi, mc lũa xũa t nhiờn, lm cho ụi
mt sc so ca ch du dng i.
Cõu 3: Ghi du ngoc kộp ỏnh du nhng t ng c dựng vi ý ngha
c bit trong cỏc cõu sau:
a) Bói cỏt Ca Tựng c ngi ca l B Chỳa ca cỏc bói tm.
b) Sng trờn cỏi t m ngy xa, di sụng cỏ su cn trc mi
thuyn, trờn cn h rỡnh xem hỏt ny, con ngi phi thụng minh v giu
ngh lc.
Cõu 4: Vit v ngi m, nh th Trn Quc Minh ó cú nhng hỡnh nh
so sỏnh rt hay trong bi th M:
Nhng ngụi sao thc ngoi kia
Chng bng m ó thc vỡ chỳng con.
ờm nay con ng gic trũn
M l ngn giú ca con sut i.
Em hóy cho bit: Nhng hỡnh nh so sỏnh trong on th ó giỳp em cm
nhn c iu gỡ p ngi m kớnh yờu.
Cõu 5: Em mong c sau ny s lm ngh dy hc. Hóy tng tng v k
v mt ngy lm vic ca em trong tng lai.
*****************************************

Đề 23


Câu 1: Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp.
Em hãy chữa lại cho đúng.
a) Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
b) Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu, trìu
mến của Bác.
Câu 2: Trong các thành ngữ, tục ngữ dới đây những thành ngữ nào không nói
về lòng dũng cảm ?
Gan Vàng dạ sắt, gan lì tớng quân, đồng sức đồng lòng, yêu nớc thơng
nòi, thức khuya dậy sớm, một nắng hai sơng, vào sinh ra tử, máu chảy ruột
mềm, môi hở răng lạnh, ăn quả nhớ kẻ trồng cây .
Câu 3 : Dùng gạch chéo (/) tách giữa chủ ngữ và vị ngữ :
a) Chiếc xe đạp màu xanh này, hai lốp còn mới nguyên .
b) Một cụ già râu bạc mặc áo đỏ , thắt lng xanh lao vút vào sới chọi .
Câu 4 : Trong bài Tiếng ru, nhà thơ Tố Hữu viết:
Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nớc; con chim ca, yêu trời.
Con ngời muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu ngời anh em.
Em hiểu nội dung những lời ru trên nh thế nào? Qua lời ru đó, tác
giả muốn nói lên điều gì?
Câu 5 : Một buổi sáng tới trờng , em nhìn thấy một cây non mới trồng bị bẻ
ngọn. Cây non đã kể lại câu chuyện của nó với em, mong em cùng chia sẻ
nỗi buồn. Em hãy tởng tợng và viết lại câu chuyện đó .
12


**********************************************

§Ò 24


Bài 1.Phân biệt từ đơn từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau:
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Rất công bằng , rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang.
Bài 2.Tìm từ chỉ thời gian dùng sai trong các câu dưới đây, rồi sửa lại cho
đúng
a) Nó đang khỏi ốm từ tuần trước.
b) Ông ấy đã bận, nên không tiếp khách.
Bài 3. Hoàn chỉnh các thành ngữ nói về sự trung thực, thật thà rồi đặt câu
với một thành ngữ đã hoàn chỉnh đó?
a) Thật như …….
b) Ruột để ngoài……
c) Cây ngay không sợ …..
d) Thẳng như ………..
Bài 4 Viết về người mẹ, nhà thơ Trần Quốc Minh đa có những hình ảnh so
sánh rất hay trong bài thơ Mẹ
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Hãy cho biết những hình ảnh so sánh rất hay trong đoạn thơ đã giúp em
cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu
Bài 5. Hãy miêu tả cây bút của em , kết hợp nêu kỷ niệm đáng nhớ về đồ vật
thân
********************************

§Ò 25

Bài 1. Chuyển câu kể “Bé ngoan”sau thành câu hỏi, câu khiến, câu cảm

Bài 2 Hãy đặt câu :
a. Có trạng ngữ bắt đầu bằng từ Vì
b. Có trạng ngữ bắt đầu bằng từ nhờ
c. Có trạng ngữ bắt đầu bằng từ tại
Bài 3 Gạch dưới động từ trong các từ in nghiêng dưới đây.
a) - Nó đang suy nghĩ.
- Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.
b) - Tôi sẽ kết luận việc này sau.
- Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.
13


c)- Nam m c tr thnh phi cụng.
- Nhng m c ca Nam tht vin vụng.
.Bi 4. Trong bi: Ngy em vo i (i TNTP H Chớ Minh), nh th
Xuõn Qunh cú vit:
Mu khn tui thiu niờn
Sut i ti thm mói
Nh li ru vi vi
Chng bao gi cỏch xa.
Qua on th trờn, tỏc gi mun núi vi cỏc em i viờn iu gỡ?
Bi 5. T mt con g mỏi dn n con i kim mi vi dỏng v mt ngi
m chm lm, luụn bn bu vỡ con.
***************************************

Đề 26

Câu 1 : Xấc định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau của Bác Hồ :
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày"

Câu 2 : Hoàn chỉnh các thành ngữ nói về sự trung thực , thật thà rồi đặt một
câu với một thành ngữ vừa hoàn chỉnh :
a) Thắng nh..........
c) Ruột để ngoài.....................
b) Thật nh ............
d) Cây ngay không
sợ..................
Câu 3 : Chuyển từng câu dới đây thành câu không dùng dấu chấm hỏi, sao
cho nội dung, mục đích của câu không thay đổi :
a) Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có đợc không ạ ?
b) Em có thể ra chỗ khác chơi đợc không ?
c) Chơi nhảy dây mà cậu bảo không thú vị à ?
d) Tiết mục hát đơn ca của lớp 4A hay nhỉ ?
Câu 4 : Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau
:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con."
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm
chất gì tốt đẹp của con ngời Việt Nam .
Câu 5 : Tả một thứ đồ chơi vừa có hình dáng đẹp vừa hoạt động đợc làm em
thích thú .
******************************************

Đề 27

Câu 1 : Xếp các từ dới đây thành ba nhóm, tơng ứng với ba chủ điểm: "Ngời
ta là hoa đất"; "Vẻ đẹp muôn màu"; "Những ngời quả cảm":
Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, anh

dũng, xinh xắn, thớt tha, lộng lẫy, tài ba, tài đức, tài năng, can đảm, quả cảm,
thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, tơi đẹp, huy hoàng, hùng vĩ, gan, gan góc, bạo
gan, táo bạo, đôn hậu, thẳng thắn, ngay thẳng.
Câu 2: Chuyển các câu kể sau thành câu khiến. Chuyển theo ba cách
a) Bé đi học .
14


b) Trời nắng.
c) Bạn Mai đi lao động .
Câu 3: Cho đoạn văn sau :
Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình,
Hải có thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ
đô.
Hãy xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu.
Câu 4 : Trong bài thơ Truyện cổ nớc mình của Lâm Thị Mĩ Dạ có viết :
Đời cha ông với đời tôi
Nh con sông với chân trời đã xa .
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình."
Em hiểu nh thế nào về nội dung hai dòng thơ cuối ?
Câu 5 : Em hãy tả một con vật mà em yêu thích nhất .
**********************

Đề 28

Bài 1. Tìm các từ ngữ thuộc chủ đề trung thực, trong đó:
a) Có tiếng thật đứng trớc hoặc đứng sau:
Mẫu: Thật thà, chân thật.
b) Các tiếng có tiếng thẳng đứng trớc.

Mẫu:thẳng thắn.
Bài 2. Tìm chỗ sai ở trong các câu sau để sửa cho đúng.
a) Bạn Vân nấu cơm nớc.
b) Bác nông dân đang cày ruộng nơng
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một ngời bạn bè rất thân.
Bài 3. Điền 1 từ đơn chỉ ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 việc gì tốt đẹp vào chỗ
trống trong các thành ngữ tụ ngữ n sau:
a) Có ... thì nên
b) Có ... làm quan, có gan làm giàu
c) Không có việc gì khó
chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết ... ắt làm nên
Bài 4. Viết 1 đoạn văn ngắn nói về 1 thiếu niên hay một thanh niên có chí
lớn (ví dụ: Trần Quốc Toản muốn ra trận giết giặc cứu nớc, Ngời thanh niên
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc)
Bài 5. Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi nh sau:
Trẻ em nh bút trên cành
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan.
Qua đó em hiểu đợc câu thơ trên nh thế nào? qua đó em biết đựơc tình
cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi ra sao?
*****************************************

Đề 29

Bài 1. Thêm 1 tiếng để tạo thành từ chứa tiéng cùng âm đầu:
...... xính
sụt.............
sáng............

sửng..............
xong...........
.............xa
sung...........
xông.............
15


Bài 2. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: nhân
chứng, nhân tâm, nhân ái, nhân lực, nhân tài.
a) Giàu lòng
b) Trọng dụng.......
c) Thu phục........
d) Lời khai của.............
e) Nguồn......dồi dào.
Bài 3. Các từ gạch chân dới đây là 1 từ phức hay 2 từ đơn
a) Nam vừa đợc bố mua cho 1 chiếc xe đạp
b) Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân.
c) Vờn nhà em có rất nhiều loại hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.
d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng.
Bài 4. Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhon nh trông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm
chất gì tốt đẹp của ngời Việt Nam.
Bài 5. Đọc khổ thơ sau:
Nay mùa quê chín
Thơm hơng nhãn lồng

Cháu ăn nhãn ngọt
Nhớ công vun trồng
(Trần Kim Dung)
Biết bao cây luôn gợi nhớ đến ngời trồng. Dựa vào ý thơ trên em hãy
viết 1 kết bài mở rộng cho bài văn tả cây nhãn.
*****************************************

Đề 30

Bài 1. Điền vào chỗ trống tiếng tr hay ch để hoàn chỉnh đoạn thơ sau:
Thăm thẳm ............... xanh lộng đáy hồ.
Mùi hoa thiên lí thoảng........... thu
Con cò bay lả .......... câu hát
Giấc .............. say dài nhịp võng ru.
Bài 2. Tìm các từ gần nghĩa, cùng nghĩa và các từ trái nghĩa với từ hiền.
Bài 3. Phân biệt nghĩa của 2 từ sau bằng cách đặt câu với mỗi từ đoàn
kết,câu kết.
Bài 4. Trong bài Tiếng chim buổi sáng nhà thơ Định Hải viết
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.
Theo em, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng
chim buổi sáng? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận đợc tiếng chim
buổi sáng có ý nghĩa nh thế nào?
Bài 5. Hãy kế lại câu chuyện nói về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và một
ngời bạn thân trong lớp học.

16



*****************************************

Đáp án TIENG VIET
Đề 1

Cõu 1:
a. Chải răng .
b. Giăng bẫy.
c. Giải bài tập .
d. Rải rác.
e. Dải áo.
g. Giáo mác.
h. Khô ráo.
Cõu 2:
* Cõu k s vt:
(2) B chú vn ui, nú / b chy.
(3) Con g ca ụng By Hoỏ / hay bi by.
(5) Sau g ụng By Hoỏ, g b Kiờn / ni gỏy theo
* Cõu t s vt :
(1) G anh Bn Linh / nhún chõn bc tng bc oai v, c n ra
ng trc.
(4) Nú / cú b mo khỏ p, lụng trng, m nh bỳp chui, mo c, hai
cỏnh nh (6) G b Kiờn / l g trng t, lụng en chõn chỡ, cú b giũ
cao, c ngni v trai ỳp li hay tỏn tnh lỏo toột.
Cõu 3 :
Danh t : Trng, ờm, mai, anh, em, Tt Trung thu, ngy mai, mai õy.
ng t : mng, vui, mong c, n.
Tớnh t : sỏng, hn, c lp, u tiờn, ti p.
Cõu 4 :

Hc sinh nờu c :
Ngi con rt yờu thng hiu tho vi m. cho m kho ngi
con cú th ngõm th, k chuyn, mỳa ca din kch. Ngi con
mong m mỡnh s kho dn dn tr li cuc sng trc õy. i vi con
ngi m l tt c ngng gỡ ỏng trõn trng nht M l t nc, thỏng
ngy ca con.
Cõu 5 :
Hc sinh chn s vt t.
- MB : Gii thiờu c s vt t
- TB : + T s vt chn t.
+ K nim thi th u gn vi s vt ú.
- KB : Cm ngh ca em v s vt ó t.

17


Câu1:

a.Không gian
b. Dãi dầu
c.Núi.rừng

đáp án Đề 2
d. Gi ai đoạn
e. Dai dẳng
g. Rỗi rãi

Câu 2:

Nhóm 1 :ngời ta là hoa đất.

Tài nghệ, tài ba, tài đức , tài năng, tài giỏi, tài hoa, vạm vỡ, lc lỡng, cờng tráng.
Nhóm 2 : Vẻ đẹp muôn màu.
đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tơI, tơI tắn, rực rỡ, thớt tha, tơI đẹp, lộng lẫy,
tráng lệ, huy hoàng.
Nhóm 3 :những ngời quả cảm.
Can đảm, gan dạ, anh hùng, ang dũng, dũng cảm, gan, góc, gan lì.

Câu 3:

Câu kể ai làm gì ?
Chim gõ Kiến/ đến nhà Gà trống, bảo gá Trống đi tìm mặt trời.
Gà Trống /bay từ bụi mây lên rừng nứa, từ cây trò thấp đến cây trò cao
nhât.
Cuối cùng Gà Trống/ cũng gọi đợc mặt trời.
Từ đó, khi Gà Trống /cất tiêng gáy Mặt trời lại tơi cời hiện ra phân phát
ánh sáng cho mọi vật, mọi ngời.
* Câu kể ai thế nào ?
Gà Trống/ cựa sắc cánh cứng, lông dày, bay truyền rất khỏe.
Câu kể ai là gì?
Gà Trống /là sứ giả của bình minh.

Câu 4:

Học sinh nêu đợc:
đoạn thơ nói lên tình yêu thơng của ngời mẹ đối với con đó là: Con là
tất cả, là niềm hy vọng của ngời mẹ.

Câu 5 :

Học sinh nêu đợc:

1. MB: Giới thiệu đợc cây bàng định tả .
2. TB: Tả đợc cây Bàng theo 4 mùa.
-Mùa xuân trông cây nh thế nào?
-Mùa hạ cây có gì đổi khác?
-Sang thu cây nh thế nào?
-Mùa đông cây nh thế nào?
3. KL: Nêu cảm nghĩ của em.

Đáp án đề 3

1a-Mơ ớc: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tơng lai.
-Mơ mộng: Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhng xa vời, thoát li thực
tế.
18


b-Đặt câu:
Ví dụ: Em ớc mơ sau này trở thành bác sĩ.
Cậu chỉ đợc cái hay mơ mộng.
2+Danh từ: Ong, lợt, cửa, tổ, răng, chân, đất ( hai lần) hạt, dế, ong, tới, lá,
cửa.
+Động từ: đảo, thăm dò, xông, dùng, bới, đùn, hất, ngoạn, rứt, lôi, mở.
3Qua đoạn thơ, ta thấy ngời con muốn nói với mẹ: Tuổi em là tuổi
ngựa nên có thể chạy rất nhanh và đi rất xa. Nơi con đến có thể rất xa
( Cách núi cách rừng, Cách sông, cách biển). Nhng mẹ đừng buồn, vì
con vẫn luôn nhớ đờng để trở về với mẹ ( Con trở về với mẹ, Ngựa con
vẫn nhớ đờng). Điều đó cho thấy tình cảm yêu thơng và gắn bó sâu nặng
của ngời con đối với mẹ.
41-Yêu cầu: Kể lại đợc câu chuyện em giúp đỡ bạn ( hoặc ngời thân trong gia
đình ) một việc, dù rất nhỏ. Ví dụ: Cho bạn mợn bút chép bài, giảng bài toán

khó cho bạn... chăm sóc ông, bà hay cha, mẹ, anh, chị lúc ốm đau bằng một
việc cụ thể,...
Câu chuyện kể về một việc làm của em giúp đỡ ngời khác cần bao
gồm một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật và nêu
đợc một điều gì có ý nghĩa.
2- Thân bài:
a-Mở bài: ( giới thiệu hoàn cảnh, nhân vật trớc khi xảy ra câu chuyện): Câu
chuyện xảy ra ở đâu, hoặc diễn ra trong hoàn cảnh nào? Sự việc chuẩn bị cho
câu chuyện lúc mở đầu đến khi kết thúc):
b-Thân bài: ( kể lại diến biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết
thúc).
- Sự việc mở đầu cho câu chuyện là gì?
-Những sự việc tiếp theo diễn ra lần lợt nh thế nào? (kể rõ từng hành
động, chi tiết cụ thể của việc làm giúp đỡ bạn hay ngời thân của em: việc làm
gì, làm nh thế nào, nêu rõ thái độc, hành động của nhân vật khác trớc việc
làm của em,...).
-Sự việc kết thúc ra sao?
-Kết bài: cảm nghĩ của em với việc mình đã làm.

Đáp án đề 4

1-Câu kể Ai làm gì?
+Chích bông/ gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.
CN
VN
+Nó/ moi những con sâu độc ác... mảnh dẻ, ốm yếu.
CN
VN
-Câu kể Ai thế nào?
+Hai chân/ xinh xinh bằng hai chiếc tăm

CN
VN
+Cặp mỏ/ tí tẹo... chắp lại
CN
VN
-Câu kể Ai là gì?
+ Chích bông / là một con chim bé... loài chim
19


23-

CN
VN
+Chích bông/ là bạn của trẻ em... nông dân
CN
VN
Có thể có các chủ ngữ sau:
a-Cô
b- Mẹ tôi
c-bác nông dân
d-gia đình em

Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp của dòng sông La:
-Nớc sông La Trong veo nh ánh mắt: ý nói nớc sông La rất trong, trong nh
ánh mắt trong trẻo và chứa chan tình cảm của con ngời.
-Bờ tre xanh mát bên sông Mơn mớt đôi hàng mi: ý nói bờ tre rất đẹp, đẹp
nh hành mi mơn mớt ( bóng láng và mỡ màng, nhìn thấy thích mắt) trên
đôi mắt con ngời.
Qua đoạn thơ, ta thấy đợc tình cảm yêu thơng tha thiết và gắn bó sâu

nặng của tác giả đối với dòng sông quê hơng.
4-Tả một cây bóng mát mà em yêu thích ( nên chọn một cây cho bóng mát
mà em đã quan sát kĩ ở trờng hay nơi em ở , Ví dụ: cây bàng, cây phợng, cây
đa...)
a-Mở bài:
Tả từng bộ phận của cây ( tập trung tả kỹ về những tán lá,...)
Ví dụ: rễ cây, gốc cây, vỏ cây, thân cây thế nào? cành cây, tán lá ra sao ( hình
dáng, màu sắc, đặc điểm,...)? khi trời nắng, cây thế nào? khi trời ma, cây ra
sao?...
-Có thể miêu tả một vài yếu tố liên quan đến cây ( ví dụ: gió, chim
chóc trên cây, ngời hay con vật dới bóng mát...)
c- Kết bài: Nêu ích lợi của cây hoặc cảm nghĩ của em về những nét đẹp, vẻ
độc đáo của cây; liên tởng đến sự việc hay kỉ niệm của em gắn bó với cây
Đáp án Đề

5

Câu 1: Từ đơn: tôi, chỉ, có, một, là, cho, nớc, ta, đợc, ta, ai, cũng, có, cơm,
ăn, áo, mặc, ai, cũng, đợc.
Từ phức: ham muốn (xuất hiện 2 lần), tột bậc, làm sao, độc lập, tự
do, đồng bào, học hành.
(Lu ý: nếu coi Cơm ăn áo mặc là thành ngữ, có thể không tách thành 4 từ
đơn)
Câu 2: Trong mỗi dãy từ trên, từ có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng
nhân trong các từ còn lại là:
a. nhân đức
b. nhân vật
c. nhân chứng
Câu 3: Hình ảnh:
Nòi tre đâu chịu mọc cong

Cha lên đã nhọn nhng chông lạ thờng.
20


Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất tốt đẹp của con ngời Việt Nam:
ngay thẳng, trung thực (đâu chịu mọc cong), kiên cờng, hiên ngang, bất
khuất trong chiến đấu (nhọn nh chông).
Hình ảnh:
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Gợi cho ta thấy những phẩm chất: sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách
phơi nắng phơi sơng, biết yêu thơng, chia sẻ và nhờng nhịn tất cả cho con
cái, cho đồng loại có manh áo cộc, tre nhờng cho con.
Câu 4: Mở bài: (Giới thiệu hoàn cảnh nhân vật trớc khi xảy ra câu chuyện.
VD: Ngày xửa ngày xa,)
Thân bài: Kể diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết
thúc.
Kết bài: Kể lại giây phút cảm động khi ngời con trao trái táo cho mẹ
hoặc nêu suy nghĩ của em về nhân vật ngời con trai hiếu thảo trong câu
chuyện.

Đáp án Đề 6
Câu 1:

a. Một ngời tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa
- Phát hiện và bồi dỡng những tài năng trẻ
b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ nịêm đẹp đẽ.


Câu 2: Học sinh có thể thêm (các từ: hãy, đừng, chớ, nên vào trớc động từ
hoặc thêm các từ: đi, nào ở cuối câu, có thể thêm các từ: đề nghị, mong,
vào đằng trớc câu và dùng dấu chấm than (!) ở cuối câu.
ví dụ:
- Nam hãy đi học!
..
- Thanh cần chăm chỉ lao động!

- Hà nên tích cực học tập!
..
Câu 3: Trạng ngữ trong từng câu là:
21


a. Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa (Trả lời câu hỏi: khi
nào?)
b. Vì hoàn cảnh gia đình (Trả lời câu hỏi: Vì sao?)
Câu 4: Vẻ đẹp của dòng sông ở quê hơng tác giả:
Sông cũng nh ngời, đợc mang trên mình chiếc áo rất đặc biệt. Đó là
chiếc áo vừa có hơng thơm thơm đến ngẩn ngơ, vừa có màu hoa đẹp và hấp
dẫn Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai. Dòng sông đợc mặc chiếc áo đó dờng
nh trở nên đẹp hơn và làm cho tác giả thấy ngỡ ngàng, xúc động.
Câu 5:
Mở bài: Giới thiệu con mèo (của ai, có từ bao giờ, tên)
Thân bài:
- Tả hình dáng đầu, mắt. mũi, tai, râu, thân hình, chân, đuôi.
- Tả hoạt động vui chơi, bắt chuột, thói quen
Kết bài: Nêu ích lợi, tình cảm của mình đối với con mèo.
Đáp án Đề 7

Câu 1: 1 điểm
a. gạch bỏ từ : cờ tớng
0,25đ
- là nhóm trò chơi luyện sự khéo léo
0,25đ
b. gạch bỏ từ : ném vòng cổ chai
0,25đ
là nhóm trò chơi luyện chí thông minh
0,25đ
Câu 2 : 2 điểm ( mỗi ý đúng cho 0,4 điểm )
a. .. đánh răng rửa mặt rồi ăn sáng
b. ..đang nấu cơm .
c. Những con cá nhỏ
d. Ngời và xe
e. Đang trò chuyện ríu rít trên cây
Câu 3: (2 điểm )
(Xác định đúng mỗi từ cho 0,1 điểm )
a. -Danh từ : Bây giờ ; vân ; khuôn mặt , mái tóc , đôi mắt ông .
-Động từ : Quên , đầy , thơng yêu , lo lắng .
-Tính từ : hiền từ , bạc .
b. ( 0,8 điểm )
-Từ : Hiền từ
- Đặt câu : Bà nhìn em với ánh mắt hiền từ .
Câu 4: Nngời con muốn nói với mẹ : Tuổi con là tuổi ngựa nên có thể
chạy rất nhanh và đi rất xa. Nơi con đến có thể rất xa cách núi , cách rừng
cách sông , cách biển nhng mẹ đừng buồn vì con vẫn luôn nhớ đờng
về với mẹ .
Còn tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đờng


Điều đó cho thấy tình cảm yêu thơng và gắn bó sâu nặng của ngời con đối
với mẹ .
0,5đ
Câu 5: (3,5đ)
1.Mở bài : 0,5đ
22


Giới thiệu chiếc áo gắn bó thân thiết ( hoặc chứa đựng kỷ niệm sâu sắc )
Chiếc áo có từ bao giờ ? Mua hay may trong dịp nào? ở đầu?
2. Thân bài:
a. T ả bao quát (kiểu dáng, loại vải)

- đó là chiếc áo sơ mi ( hay áo rét)
- Chiếc áo màu gì ? Có điểm gì nổi bật ?
- b. Tả từng bộ phận :
1,5đ
- Cổ áo hình dáng thế nào ? ( tròn nh lá sen có viền đăng ten hay không ?
vv)
- Thân áo ; khuy áo, cúc áo có gì đặc biệt
- Hai vạt áo phía trớc có in hình gì không ?
- Tay áo : dài tay , cộc tay , hay lng lửng .
- 3. Kết bài :
0,5đ
- Nêu cảm nghĩa của em về chiếc áo .
Chú ý: Bộc lộ tình cảm hoặc kỷ niệm sâu sắc đối với chiếc áo( có thể
xen kẽ khi miêu tả chiếc áo )
Đáp án Đề 8
Câu 1: 2 điểm
-Du lịch : Đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh

- Đặt câu : Hè này cả nhà tớ sẽ đi du lịch .
Từ thám hiểm : Thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ , khó khăn có thể nguy
hiểm .
Đặt câu : Họ vừa kết thúc chuyến đi thám hiểm Nam cực .
Câu 2 : 1 điểm (mỗi câu đúng cho 0,5đ)
a. cành hoa phong lan này đẹp quá !
b. Ôi, Bông hồng đã héo rũ!
Câu 3: 2 điểm
- Không phân biệt kết quả xấu hay tốt
0,15đ
- đặt câu : Do bị ốm , Lan phải nghỉ học
0,5đ
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt
0,15đ
Đặt câu : Nhờ bác lao công, đờng phố lúc nào cũng sạch đẹp . 0,5đ
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu .
0,15đ
- Đặt câu : Tại Hoa mà cả tổ không đợc khen.
0,5đ
Câu 4 : 2 điểm
*Vẻ đẹp của dòng sông quê hơng tác giả .
- Sông cũng nh ngời đựơc mang trên mình chiếc áo rất đặc biệt . Đó là chiếc
áo vừa có hơng thơm Thơm đến ngẩn ngơ Vừa có màu hoa đẹp hấp dẫn .
Ngàn hoa bửơi đã nở nhoà áo ai
Dòng sông đợc mặc chiếc áo đó dờng nh trở nên đẹp hơn , và làm cho tác
giả thấy ngỡ ngàng xúc động .
0,5đ
Câu 5 : 3 điểm
a. Mở bài : giới thiệu đàn gà đi kiếm mồi
0.5đ

Đó là đàn gà của ai? Gà mái dẫn đàn gà con đi kiếm mồi vào lúc nào ? ở
đâu?
b. Thân bài : 2đ
Tả hình dáng ( gà mẹ và một vài chú gà con )

23


Gà mẹ trông thế nào cao to bằng chừng nào ? màu lông ra sao ? đầu ,
mình , chân , đuối .. có nét gì nổi bật ?
Đàn gà con trông ra sao ?
- Tả hình dáng chung của các chú gà và một vài đặc điểm nổi bật của hai ba
chú gà con .
- * Tả hoạt động ( gà mẹ chăm làm luôn bận bịu vì con )

- Dáng dấp đi lại kiếm mồi tất bật vội vã
- Động tác kiếm mồi ( chân , cổ , mỏ .. )
- Khi kiếm đợc mồi ; gọi con thế nào , cho con ăn ra sao, canh chừng bảo vệ
con thế nào
Cảnh đàn con đợc mẹ cho ăn : tranh nhau xô đẩy , kêu chí choé
c. kết luận :
Cảm nghĩ của em về hình ảnh gà mẹ dẫn đàn con đi kiếm mồi .
(0,5đ trình bày)

Đáp án Đề 9

Câu 1: Từ trái nghĩa với từ quyết chí là: nản chí, nản lòng, nhụt chí(0,5đ)
Đặt câu: VD: Bị liệt hai tay, Nguyễn ngọc Ký buồn nhng không nản
chí90,5đ)
Câu 2

Từ ghép
Từ láy
- Đẹp
- Xanh
- Vàng

- Đẹp tơi, xinh đẹp, tốt đẹp, giàu
đẹp, đẹp mắt(0,5đ)
- Xanh tơi, xanh tốt, xanh lè,
xanh biếc, xanh ngắt(0,5đ)
- Vàng bạc, vàng ngọc, vàng hoe,
vàng xuộm, vàng khè(0,4đ)

- Đẹp đẽ, đèm đẹp (0,2đ)
- Xanh xanh, xanh xao
(0,2d)
- vàng vàng, vàng
vọt(0,75đ)

Câu 3. Có thể sửa lại nh sau;
a) Bà tôi chăm sóc tôi từng li, từng tí. ( Lợc bỏ từ hình ảnh)
b) Em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu, trìu mến
của Bác( Lợc bỏ từ tâm hồn)
Câu 4:
Thời gian trôi qua đi là thời gian đã mất. Nhng ngời bố vẫn nói với
con:
- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Bởi vì Con học hành chăm chỉ thì trong quyển vở hồng của con sẽ
đợc cô giáo ghi những điểm tốt, cuốn vở ghi lại kết quả học hành chăm chỉ

của con. Nh vậy, mỗi khi mở vở ra, nhìn thấy kết quả học hành chăm chỉ ,
con có thể cảm thấy Ngày hôm qua nh vẫn còn in dấu trên trang vở hồng
đẹp đẽ. Đó là ý nghĩa sâu sắc mà ngời bố muốn nói với con trong đoạn thơ
trên.
Câu 5: Yêu cầu: viết bài văn gngắn, đúng thể loại văn miêu tả, đủ ý, diễn
đạt mạch lac, có bố cục rõ ràng.
24


Thang điểm chia theo các ý nh sau:
+ giới thiệu đợc đồ vật định tả là đồ vật gì? (0,5đ)
+ Nêu đợc hình dáng, đặc điểm đồ vật em định tả(2đ)
+ Bộc lộ tình cảm yêu thích của mình (0,5đ)
Toàn bài cho điểm chữ viết từ 0,1 -> tối đa 0,5đ.
Lu ý: Hớng dẫn trên chỉ là những gợi ý. HS có thể diễn đạt khác nhng nhng
nội dung vẫn xoay quanh ý trên, ngời chấm vẫn cho điểm tối đa.
Đáp án Đề 11
Câu 1:
Vào sinh ra tử: xông pha nơi nguy hiểm, nơi chiến trờng ( 0,5đ)
Đặt câu:
VD: Bác ấy đã từng vào sinh ra tử ở mặt trận Điện Biên Phủ năm xa.
( 0,5đ)
Câu 2:
Danh từ
Động từ
Tính từ
Chạn bát, tên chuột
ăn vụng, rung rung,
Láo lếu (0,2đ)
nhắt, mèo vàng,

nghĩ ngợi (0,75đ)
râu( 1đ)
Câu 3
Chủ ngữ và cấu tạo của chủ ngữ trong từng câu nh sau; (2đ)
- Câu 1: Tràng ( danh từ)
- Câu 2: Mặt sông ( danh từ)
- Câu 3: Núi Trùm Cát (cụm danh từ)
- Câu 4: Bóng các chiến sỹ (cụm danh từ)
- Câu 5: Tiếg cời nói ồn ã (cụm danh từ)
- Câu 6: Gió ( danh từ)
Câu 4
a) Ngoài kia, (là trạng ngữ chỉ nơi chốn) (0,75đ)
b) Nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông, (là trạng ngữ chỉ
mục đích) (0,75đ)
Câu 5
Hình ảnh Mặt trời đợc diễn tả trong hai câu cuối của đoạn thơ với hai ý
nghĩa khác nhau (0,5đ)
- ở câu Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, hình ảnh mặt trời gợi cho ta
nghĩ đến nguồn ánh sáng và những tia nắng ấm giúp cho cây bắp lớn lên, hạt
bắp thêm trắc mẩy. Vì vậy có thể nói là mặt trời của bắp. (1đ)
- ở câu Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng, hình ảnh mặt trời gợi cho ta
liên tởng đến em bé( ngời con) đang nằm trên lng mẹ. Em bé đợc che trở
bằng tình yêu thơng. Em bé là niềm hy vọng lớn lao và đẹp đẽ của ngời mẹ.
Vì vậy có thể nói: em là mặt trời của mẹ. (1,5đ)
Toàn bài cho điểm chữ viết từ 0,1 tối đa 0,5đ
Lu ý: Hớng dẫn trên chỉ là những gợi ý. HS có thể diễn đạt khác nhng nhng nội dung vẫn xoay quanh ý trên, ngời chấm vẫn cho điểm tối đa.
Câu 1 : ( 1 điểm );

Hớng dẫn chấm Đề 12


25


×