Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Gián án de thi GSG Tiếng Việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.59 KB, 24 trang )

Điểm bài thi ..................................... Ngờì chấm thi ............................................................
Câu1.(3 điểm) Hãy đọc thầm đoạn văn sau:
a, (1điểm) Tìm từ viết sai lỗi chính tả trong đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng và đẹp:
Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẩm xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía nh ức
gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. trái kết màu chín đậm, óng ánh nh những hạt
cừm đính trên tầng áo. Lá lúc nào cũng sum suê một màu xanh chắc bền.
Theo Nguyễn Vũ Tiềm




b,(0,5điểm) Tìm câu có hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên?

...
c,(1điểm) Em hãy đặt 2 câu có hình ảnh so sánh khác.
..
..
..
Câu2. (3điểm)
a, Tìm một từ chỉ sự vật, một từ chỉ đặc điểm, một từ chỉ hhoạt động.
Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động
b, Đặt câu với mỗi từ tìm đợc.
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Tr ờng Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD Ng ời xem thi
Bài thi chọn lớp 3
năm học 2008 - 2009 Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 2....


Thời gian 70 phút


Câu 3: (3điểm) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Thế đấy biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời trời xanh thẳm biển
càng thẳm xanh nh dâng cao lên chắc nịch trời rải mây trắng nhạt biển mơ màng dịu
hơi sơng trời ầm ầm giông gió biển đục ngầu giận giữ.
Câu4. (5điểm) Đặt câu hỏỉ cho các cụm từ "là gì"; "làm gì"; "nh thế nào" sao cho thích
hợp vào các câu in nghiêng trong đoạn văn sau:
Buổi hoàng hôn mùa hạ thật đẹp! Bầu trời trong xanh, thỉnh thoảng lại xuất hiện
những dải mây trắng xốp nhẹ nh bông. Mặt trời trốn sau rặng núi tím ngắt phía xa chỉ
để lại một khoảng trời đỏ ối. Những chú chim sơn ca hót chào tạm biệt một ngày đã qua
và đi tìm chỗ nghỉ. Chúng là một loài chim có giọng hót làm say đắm lòng ngời.
......
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Câu5: (5điểm) Hãy viết một đoạn văn giới thiệu với bạn về cô giáo của em.










Tr ờng Tiểu học Lê Mạnh Trinh

SBD Ng ời thi
Bài thi học sinh giỏi lớp 3
năm học 2008 - 2009 Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 3....
Điểm ................................. Ngời chấm thi .........................................................................
A/ phần trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng
1. Cho các từ sau: suy nghỉ, sạch sẽ, dễ dàng, nghỉ ngơi . Từ nào viết sai chính tả:
A. suy nghỉ B. sạch sẽ C. dễ dàng D. nghỉ ngơi
2. Câu: Mặt trời mọc đỏ ối. Cấu tạo theo mẫu câu nào dới đây?
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
3. Cây bầu hoa trắng
Cây mớp hoa vàng
Tim tím hoa xoan
Đỏ tơi râm bụt
Đoạn thơ trên có mấy từ chỉ đặc điểm?
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ
4. Hạt ma tinh nghịch lắm
Thi cùng với ông sấm
Gõ thùng nh trử con
ào ào trên mái tôn
Trong đoạn thơ trên, có những sự vật nào đợc nhân hoá?
A. sấm B. hạt ma C. hạt ma và sấm D. thùng
B/ phần tự luận:
1. Gạch dới những hình ảnh đợc so sánh trong khổ thơ, câu văn dới đây?
a.Nắng vàng tơi rải nhẹ
Bởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín nh đèn đỏ

Thắp trong lùm cây xanh.
b. Về đêm, trăng khi nh thì nh chiếc đèn vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ,
lúc thì nh chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
2. Gạch dới những câu theo mẫu câu Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bấu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng càng rực rỡ. V-
ờn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vờn cây ra hoa. Hoa bởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa
cau thoang thoảng. Vờn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khiếu lắm điều. Những anh chào
mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
(nguyễn kiên)
3. Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt lại những ý dới đây cho sinh động, gợi cảm.
a. Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng trên bến cảng.
.............................................
b. Mấy con chim hót ríu rít trên cành cây.
...............................................
4. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Một bữa Pa xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình một viên chức Sở tài chính vẫn
cặm cụi trớc bàn làm việc anh rón rén lại gần ông bố vẫn mãi mê với những con số
ông đang phải kiểm tra sổ sách của Sở.
5.Hãy viết một bức th cho ngời thân kể về việc học tập của em.






























Tr ờng Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD Ng ời thi
Bài thi học sinh giỏi lớp 4 năm học
2008 - 2009 Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 4 ....
Điểm ................................. Ngời chấm thi ........................................................................
Câu 3: Từ nào dới đây không phải là từ ghép :
A: Bè bạn C: Bng bê
B : Buôn bánD: Biêng biếc
Câu 4: Trong văn miêu tả ngời ta thờng sử dụng biện pháp nghệ thuật nào :
A: So sánh

B : Nhân hoá
C : Cả hai biện pháp trên.
Câu 5 : Câu nào dới đây sử dụng sai dấu phẩy:
A : Chị tôi mua cho tôi một chiếc nơ, một đôi giầy xinh xắn.
B : Mẹ tặng tôi một chiếc áo, màu hồng rất đẹp.
C : Bố viết một bài thơ tặng riêng tôi, tôi thích nhất là món quà đó.
Câu 6 : Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thờng là :
A : Tôi
B : Cuộc đời tôi
C : Rất bình thờng
Câu 7 : Trong các câu tục ngữ dới đây, những câu nào ca ngợi tài trí của con ngời:
A : Ngời ta là hoa đất.
B : Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới tỏ.
C : Nớc lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Câu 8:
Nội dung bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận là :
A : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển.
B : Ca ngợi vẻ đẹp trong lao động của những ngời lao động trên biển
C : Cả 2 ý trên.
Câu 9 : Đọc khổ thơ sau và cho biết sự vật nào đã đợc nhân hoá:
Đồng làng vơng chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vờn đầy tiếng chim
Hạt ma mải miết trốn tìm
Cây đào trớc ngõ lim dim mắt cời.
A : Đồng làng
B : Mầm cây
C : Hạt ma
D : Cây đào

Câu 10 : Đọc các câu thơ sau:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thơng nhau, tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời
ý nghĩa của những câu thơ trên là :
A : Các cây tre thờng mọc gần nhau để tạo thành luỹ tre.
B : Tre biết đoàn kết để vợt qua ma bão.
C : Cây tre, luỹ tre tợng trng cho tình thơng yêu đồng loại, tinh thần đoàn kết dân tộc của
con ngời Việt Nam.
Câu 11: ( 1,5 đ ) Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài:
Tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa, tài chính.
a) Tài có nghĩa là Có khả năng hơn ngời bình thờng
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
b) Tài có nghĩa là tiền của
........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 12 : (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
b) Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông nh những ngọn lửa xanh.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 14 : ( 4 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) có sử dụng biện pháp nhân
hoá hoặc so sánh để tả một dòng sông.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Tr ờng Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD Ng ời thi
Bài thi học sinh giỏi lớp 5
năm học 2008 - 2009 Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 5....
Thời gian 90 phút không kể chép đề

Điểm ................................. Ngời chấm thi ........................................................................
Câu1: (1 điểm)
Xác định từ loại của những từ đợc gạch chân:
a, Mấy hôm nay bạn ấy suy nghĩ dữ lắm.
b, Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.
c, Trong trận bóng đá chiều nay, đội lớp 5A đã chiến thắng giòn giã.
d, Sự chiến thắng của đội lớp 5A, có công đóng góp của cả trờng.
Câu2: (2 điểm)
Em hãy giải thích ý nghĩa của các thành ngữ sau:
a, Một nắng hai sơng.

b, ở hiền gặp lành.
Câu3: (2 điểm)
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết mỗi câu thuộc
loại câu gì ? (Câu đơn hay câu ghép đẳng lập, câu ghép chính phụ )
a, Tra, nớc biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
b, Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đờng bay của giặc, mọc
lên những bông hoa tím.
Câu4: (2 điểm)
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Tra nên đã nhọn nh trông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
< Trích Tre Việt Nam Nguyễn Duy >
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu
sắc của những hình ảnh đó?
Câu 5: (3 điểm)
Mùa xuân, quê hơng em có rất nhiều cảnh đẹp. Hãy tả lại một cảnh đẹp mà em yêu
thích nhất ( bài viết khoảng 20 25 dòng ).
đáp án
môn: Tiếng Việt Khối 5
Câu1:
a, Động từ
b, Danh từ
c, Động từ
d, Danh từ
Câu2: Giải thích thành ngữ.
a, Một nắng hai sơng : Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc của ngời nông dân.
b, ở hiền gặp lành: ý nói: ăn ở hiền lành tốt bụng sẽ gặp đơc may mắn, đợc nhiều ngời
giúp đỡ.
Câu3:

a, Trạng ngữ : Tra, khi chiều tà.
Chủ ngữ: Nớc biển, biển.
Vị ngữ: Xanh lơ, đổi sang màu xanh lục.
b, Trạng ngữ: Trên nền cát trắng tinh nơi ngực cô Mai giặc.
Chủ ngữ: Những bông hoa tím
Vị ngữ: Mọc lên
Câu4:
* Những hình ảnh đẹp:
- Đâu chịu mọc cong.
- Đã nhọn nh chông.
- Lng trần phơi nắng phơi sơng
- Manh áo cộc, nhờng cho con.
* Nêu bật đợc 2 ý:
- Tinh thần bất khuất, không chịu khuất phục trớc kẻ thù của dân tộc ta.
- Lòng yêu thơng đùm bọc giống nòi của dân tộc ta.
Câu5:
a, Mở bài:
- Giới thiệu đợc : Cảnh quê hơng em rất đẹp, nhất là vào mùa xuân cảnh đẹp mà em
thích nhất đó là cảnh gì
b, Thân bài:
- Nêu đợc cảnh đẹp: Theo thứ tự thời gian hoặc theo thứ tự không gian.
- Xem cảm xúc trong quá trình miêu tả.
c, Kết luận:
- Nêu đợc cảm nghĩ hoặc tình cảm của bản thân hoặc của mọi ngời đối với cảnh đẹp quê
em.
Điểm ................................. Ngời chấm thi ........................................................................
Câu 1. (3 điểm)
a. Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng (1 đ)
Từ nào viết sai chính tả?
A. Xe být B. Quả quýt C. Khuỷu tay D. Khúc khỷu

b. Điền "c" hoặc "k" vào chỗ trống (2đ)
....ỉ niệm ....êu ....ứu ....iên trì ...à ....uống
Câu 2. Điền vào chỗ trống: (3đ)
a, g hay gh?
....e thuyền .....ập .........ềnh Bàn .....ế ....i nhớ
b, iên hay yên?
- Lớp 1A kéo co thắng l...... tiếp 3 keo.
- Trớc giờ học, khung cảnh trờng thật ..... tĩnh.
Câu 3.(1,5 điểm) Hãy đọc thầm đoạn văn sau ghi dấu X vào trớc câu trả
lời đúng:
Sau trận ma rào, mọi vật đều sáng và tơi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói.
Bầu trời xanh bóng nh vừa đợc giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ,
sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Sau trận ma rào , mọi vật thay đổi thế nào?
- Những đoá râm bụt thêm đỏ chói.
- Những cành lá héo rủ xuống.
- Bầu trời xanh bóng và nh đợc giội rửa.
Học sinh không đợc viết vào phần gạch chéo này
Tr ờng Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD Ng ời chấm thi
Bài thi học sinh giỏi lớp 1
năm học 2009 - 2010 Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp1....
Thời gian 60 phút không kể chép đề

×