Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài giảng thông khí cơ học ( Phần 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 18 trang )

Mechanical ventilation : Thông khí nhân tạo
Noninvasive Positive Pressure ventilation: Thông khí không xâm nhập

Mục tiêu học tập
To understand the indications and contraindications of Noninvasive Positive Pressure
ventilation (NPPV) : Hiểu được các chỉ dẫn và chống chỉ định của thông khí không xâm
nhập
Hiểu được sự khác nhau giữa BPAP và CPAP, cũng như biết thiết lập điển hình đặt thù
cho mỗi thứ.
Quen thuộc với một số các bằng chứng khoa học hỗ trợ sử dụng NPPV trong tình huống
cụ thể.


NPPV là gì?
NPPV có nghĩa là hỗ trợ chức năng suy hô hấp bằng cách cung cấp khí oxi dồi dào chịu áp
lực mà không cần đặt nội khí quản.
Sử dụng tốt nhất như một chiến lược ngắn hạn để tiết kiệm thời gian cho điều trị nội
khoa để điều trị hồi phục nhanh chóng do suy hô hấp


Các mặt nạ NPPV điển hình
Mặt nạ mũi
Mặt nạ mũi miệng
Mặt nạ toàn mặt


Mặt nạ NPPV không điển hình

Máy NPPV điển hình



Lợi ích của NPPV hơn thông khí xâm lấn nhân tạo
Tránh khả năng chấn thương thứ cấp khi đặt nội khí quản (VD: chấn thương thanh quản)
Tránh dùng thuốc mê
Cho phép bệnh nhân duy trì khả năng giao tiếp
Cho phép ăn uống nếu mặt nạ có thể tháo và nếu nghi ngờ hô hấp đủ thấp
Tránh rủi ro viêm phổi do thở máy


Chống chỉ định dùng NPPV
Cardiac or respiratory arrest : Tim hoặc hô hấp bị ngưng
Hemodynamic or arrhythmic instability: Sự bất ổn huyết động hay loạn nhịp tim
Facial trauma or deformity: Mặt bị chấn thương hoặc biến dạng
Severe upper GI bleed: Chảy máu trên đường tiêu hóa nghiêm trọng
Severe encephalopathy: Bệnh não nghiêm trọng
Inability to cooperate protect airway: Không có khả năng hỗ trợ và/hoặc bảo vệ đường
hô hấp
Inability to clear secretion: Không có khả năng bài tiết
Upper airway obstruction: Tắt nghẽn trên dường hô hấp
High risk for aspiration: Nguy cơ cao cho hít thở


NPPV – các tùy chọn
CPAP (continuous positive airway pressure)
BPAP :

: Thông khí với áp lực dương liên tục


1 vài từ về thuật ngữ…
Có phải CPAP là 1 hình thức NPPV hay không



intra alveolar pressure during unassisted: áp lực trong phế nang nội khi không hỗ trợ
inspiration : hít vào positive end expiratory pressure áp lực hô hấp trong áp lưc
expiration: thở ra


intra alveolar pressure during CPAP: áp lực trong phế nang nội khi có CPAP

positive end-expiratory pressure : áp lực dương cuối kỳ thở

intra alveolar pressure during BPAP: áp lực trong phế nang nội khi có BPAP
pressure support : áp lực hỗ trợ


Spontaneous: tự động/tự nhiên

Indication: dấu hiệu


acute cardiogenic pulmonary edema: phù phổi cấp do tim
Ảnh hưởng trên tử vong

effect on need to intubation: Ảnh hưởng trên cần phải đặt nội khí quản


effect on overall mortality: ảnh hưởng trên tử vong chung


Standard care: chăm sóc chuẩn


effect of BBPV on risk of eventually requiring intubation: ảnh hưởng của BBPV trên nguy
cơ cuối cùng cần đặt nội khí quản


effect of BBPV on risk of in-hospital mortality: ảnh hưởng của BBPV trên nguy cơ tử vong
trong bệnh viện

effect of BBPV on hospital length of stay: ảnh hưởng của BBPV trên chiều dài nằm viện
của


reduction of risk of intubation by use of BPAP, as a function of initial arterial: giảm nguy
cơ đặt nội khí quản bằng cách sử dụng BPAP, như một chức năng của động mạch ban
đầu


BPAP improves: cải thiện Risk of intubation: Nguy cơ đặt nội khí quản, survival: tồn tại.
hospital length of stay: thời gian nằm viện
Greatest benefit seen with the lowest initial arterial: Lợi ích lớn nhất nhìn thấy bằng
động mạch ban đầu thấp nhất

Thêm 1 số chỉ định cho NPPV
Immunocompromissed patients: bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Facilitate ventilator weaning: Tạo điều kiện thông gió trong khi cai sữa
Neuromuscular disease: bệnh thần kinh cơ
OSA/OHS


This lecyure is for educational purposes only, and is not intended to direct the care of

any specific patient: Bài giảng này là dành cho mục đích giáo dục mà thôi, và không có ý
định chỉ đạo chăm sóc của bất kỳ bệnh nhân cụ thể
No video can supersede the opinion of an experienced and licensed health care
professional: Không có video nào có thể thay thế ý kiến của một người chăm sóc sức
khỏe có kinh nghiệm và chuyên nghiệp được cấp phép



×