Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Cơ học lý thuyết nhiều tác giả, 237 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 237 trang )

-1-

phần mở đầu
Cơ học nghiên cứu các quy luật cân bằng và chuyển động của vật thể dới
tác dụng của lực. Cân bằng hay chuyển động trong cơ học là trạng thái đứng yên
hay dời chỗ của vật thể trong không gian theo thời gian so với vật thể khác đợc
làm chuẩn gọi là hệ quy chiếu. Không gian và thời gian ở đây độc lập với nhau.

/

Vật thể trong cơ học xây dựng dới dạng các mô hình chất điểm, cơ hệ và vật

m

rắn.

co

Cơ học đợc xây dựng trên cơ sở hệ tiên đề của Niu tơn đa ra trong tác

d.

phẩm nổi tiếng " Cơ sở toán học của triết học tự nhiên" năm 1687 - chính vì thế

ux

cơ học còn đợc gọi là cơ học Niu tơn.

Cơ học khảo sát các vật thể có kích thớc hữu hạn và chuyển động với vận

ilie



tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng. Các vật thể có kích thớc vĩ mô, chuyển động có
của Anhxtanh.

w
.ta

vận tốc gần với vận tốc ánh sáng đợc khảo sát trong giáo trình cơ học tơng đối

Trong các trờng đại học kỹ thuật, cơ học làm nền tảng cho các môn học

w

kỹ thuật cơ sở và kỹ thuật chuyên ngành nh sức bền vật liệu, nguyên lý máy,

w

động lực học máy, động lực học công trình, lý thuyết tính toán máy nông nghiệp,

://

lý thuyết ô tô máy kéo v.v...
Cơ học đã có lịch sử lâu đời cùng với quá trình phát triển của khoa học tự

tp

nhiên, bắt đầu từ thời kỳ phục hng sau đó đợc phát triển và hoàn thiện dần.

ht


Các khảo sát có tầm quan trọng đặc biệt làm nền tảng cho sự phát triển của cơ
học là các công trình của nhà bác học ngời ý Galilê (1564- 1642). Galilê đã
đa ra các định luật về chuyển động của vật thể dới tác dụng của lực, đặc biệt là

định luật quán tính. Đến thời kỳ Niutơn (1643- 1727) ông đã hoàn tất trên cơ sở
thống nhất và mở rộng cơ học của Galilê, xây dựng hệ thống các định luật mang
tên ông - định luật Niutơn. Tiếp theo Niutơn là Đalămbe (1717- 1783),
ơle ( 1707 - 1783) đã có nhiều đóng góp cho cơ học hiện đại ngày nay.

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-2ơle là ngời đặt nền móng cho việc hình thành môn cơ học giải tích mà
sau này Lagơrăng, Hamintơn, Jaccobi, Gaoxơ đã hoàn thiện thêm.
Căn cứ vào nội dung và các đặc điểm của bài toán khảo sát, chơng trình
cơ học giảng cho các trờng đại học kỹ thuật có thể chia ra thành các phần: Tĩnh
học, động học, động lực học và các nguyên lý cơ học. Tĩnh học nghiên cứu các
quy luật cân bằng của vật thể dới tác dụng của lực. Động học chỉ nghiên cứu

m

/

các quy luật chuyển động của vật thể đơn thuần về mặt hình học. Động lực học
nghiên cứu các quy luật chuyển động của vật thể dới tác dụng của lực. Các

co

nguyên lý cơ học là nội dung cơ bản nhất của cơ học giải tích. Cơ học giải tích


d.

chính là phần động lực học của hệ đợc trình bày theo hớng giải tích hoá.

ux

Cơ học là khoa học có tính hệ thống và đợc trình bày rất chặt chẽ . Khi
nghiên cứu môn học này đòi hỏi phải nắm vững các khái niệm cơ bản và hệ tiên

ilie

đề, vận dụng thành thạo các công cụ toán học nh hình giải tích, các phép tính vi
phân, tích phân, phơng trình vi phân... để thiết lập và chứng minh các định lý

w
.ta

đợc trình bày trong môn học.

Ngoài ra ngời học cần phải thờng xuyên giải các bài tập để củng cố kiến

ht

tp

://

w

toán kỹ thuật.


w

thức đồng thời rèn luyện kỹ năng áp dụng lý thuyết cơ học giải quyết các bài

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-3-

Phần I

Tĩnh Học
Chơng 1
Các khái niệm cơ bản và hệ tiên đề của tĩnh học

m

/

lý thuyết về mô men lực và ngẫu lực

co

1.1. các khái niệm cơ bản

d.

Tĩnh học nghiên cứu các quy luật cân bằng của vật rắn tuyệt đối dới tác


ux

dụng của lực. Trong tĩnh học có hai khái niệm cơ bản là vật rắn tuyệt đối và lực.

ilie

1.1.1. Vật rắn tuyệt đối

Vật rắn tuyệt đối là vật thể có hình dạng bất biến nghĩa là khoảng cách hai

w
.ta

phần tử bất kỳ trên nó luôn luôn không đổi. Vật thể có hình dạng biến đổi gọi là
vật biến dạng. Trong tĩnh học chỉ khảo sát những vật thể là rắn tuyệt đối thờng
gọi tắt là vật rắn. Thực tế cho thấy hầu hết các vật thể đều là vật biến dạng. Song

w

nếu tính chất biến dạng của nó không ảnh hởng đến độ chính xác cần có của

w

bài toán có thể xem nó nh vật rắn tuyệt đối trong mô hình tính toán.

://

1.1.2. Lực và các định nghĩa về lực

tp


Lực là đại lợng đo tác dụng cơ học giữa các vật thể với nhau. Lực đợc

ht

biểu diễn bằng đại lợng véc tơ có ba yếu tố đặc trng: độ lớn (còn gọi là cờng

độ), phơng chiều và điểm đặt. Thiếu một trong ba yếu tố trên tác dụng của lực
không đợc xác định. Ta thờng dùng chữ cái có dấu véc tơ ở trên để ký hiệu các
r

r

r

véc tơ lực. Thí dụ các lực P , F1 ,.... N . Với các ký hiệu này phải hiểu rằng các
chữ cái không có dấu véc tơ ở trên chỉ là ký hiệu độ lớn của nó. Thí dụ độ lớn
r

r

r

của các lực P , F ... N là P, F, ...N. Độ lớn của các lực có thứ nguyên là Niu tơn
hay bội số Kilô Niu tơn viết tắt là (N hay kN).
Sau đây giới thiệu một số định nghĩa:

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/



-4Hệ lực: Hệ lực là một tập hợp nhiều lực cùng tác dụng lên vật rắn.
Lực tơng đơng: Hai lực tơng đơng hay hai hệ lực tơng đơng là hai
lực hay hai hệ lực có tác động cơ học nh nhau. Để biểu diễn hai lực tơng
đơng hay hai hệ lực tơng đơng ta dùng dấu tơng đơng nh trong toán học.
r

r

r

r

r

r

r

r

Thí dụ hai lực F và P tơng đơng ta viết F P . Hai hệ lực ( F1 , F2 ,.. Fn ) và ( P1 ,

/

r
r
r r
r
r r
r

P2 ,.. Pm ) tơng đơng ta viết ( F1 , F2 .. Fn ) ( P1 , P2 ,.. Pm ).

r

r

r

r

m

Hợp lực: Hợp lực của hệ lực là một lực tơng đơng với hệ lực đã cho. Thí
r

r

r

r

co

dụ nếu có R ( F1 , F2 ,.. Fn ) thì R đợc gọi là hợp lực của hệ lực ( F1 , F2 ,.. Fn ).
Hệ lực cân bằng: Hệ lực cân bằng là hệ lực tơng đơng với không (hợp
r

r

d.


r

lực của nó bằng không). Thí dụ: hệ lực ( F1 , F2 .. Fn ) là cân bằng khi
r

r

ux

r

ilie

( F1 , F2 .. Fn ) 0.

w
.ta

1.2. Hệ tiên đề của tĩnh học

Tĩnh học đợc xây dựng trên cơ sở sáu tiền đề sau đây:
Tiên đề 1: (Hệ hai lực cân bằng)

w

Điều kiện cần và đủ để hai lực cân bằng là hai lực đó có cùng độ lớn, cùng
r

r


r

r

://

w

phơng, ngợc chiều và cùng đặt lên một vật rắn. Ta có ( F1 , F2 ) 0 khi F1 = - F2 .

tp

Tiên đề 2 : ( Thêm hoặc bớt một hệ lực cân bằng)

ht

Tác dụng của hệ lực lên vật rắn sẽ không đổi nếu ta thêm vào hoặc bớt đi

một hệ lực cân bằng.
Tiên đề 3: ( Hợp lực theo nguyên tắc hình

r
F2

r
R

bình hành)
Hai lực cùng đặt vào một điểm trên vật rắn

có hợp lực đợc biểu diễn bằng đờng chéo của
hình bình hành mà hai cạnh là hai lực đã cho.

r
F1

Hình 1.1

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-5r

r

Hình vẽ 1.1 Biểu diễn hợp lực của hai lực F1 , F2 . Về phơng diện véc tơ có
thể viết:

r
r
r
R = F1 + F2 .

Tiên đề 4: ( Lực tác dụng tơng hỗ)
Lực tác dụng tơng hỗ giữa hai vật rắn có cùng độ lớn, cùng phơng
nhng ngợc chiều.

m

/


Tiên đề 5: (Tiên đề hoá rắn)

co

Một vật không tuyệt đối rắn đang ở trạng thái cân bằng khi hoá rắn nó vẫn
giữ nguyên trạng thái cân bằng ban đầu.

d.

Tiên đề 6: ( Giải phóng liên kết)

ux

Trớc khi phát biểu tiên đề này cần đa ra một số khái niệm về: Vật rắn

ilie

tự do, vật rắn không tự do, liên kết và phản lực liên kết.

Vật rắn tự do là vật rắn có khả năng di chuyển theo mọi phía quanh vị trí

w
.ta

đang xét. Nếu vật rắn bị ngăn cản một hay nhiều chiều di chuyển nào đó đợc
gọi là vật rắn không tự do. Những điều kiện ràng buộc di chuyển của vật rắn
khảo sát gọi là liên kết. Trong tĩnh học chỉ xét liên kết do sự tiếp xúc của các vật

w


rắn với nhau (liên kết hình học). Theo tiên đề 4 giữa vật khảo sát và vật liên kết

w

xuất hiện các lực tác dụng tơng hỗ. Ngời ta gọi các lực tác dụng tơng hỗ giữa

://

vật liên kết lên vật khảo sát là phản lực liên kết.

tp

Để khảo sát vật rắn không tự do ta phải dựa vào tiên đề giải phóng liên kết

ht

sau đây:

Tiên đề:Vật rắn không tự do có thể xem nh vật rắn tự do khi giải phóng

các liên kết và thay vào đó bằng các phản lực liên kết tơng ứng.
Xác định phản lực liên kết lên vật rắn là một trong những nội dung cơ bản
của các bài toán tĩnh học. Sau đây giới thiệu một số liên kết phẳng thờng gặp và
tính chất các phản lực của nó.
Liên kết tựa (vật khảo sát tựa lên vật liên kết): Trong dạng này các phản

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/



-6lực liên kết có phơng theo pháp tuyến chung giữa hai mặt tiếp xúc. Trờng hợp
đặc biệt nếu tiếp xúc là một điểm nhọn tựa lên mặt hay ngợc lại thì phản lực
liên kết sẽ có phơng pháp tuyến với mặt tại điểm tiếp xúc. ( Hình vẽ 1.2, 1.3,
1.4).

r
NC

N

r
N

C

A

ilie

Liên kết là khớp bản lề:

Hình 1.4

d.

Hình 1.3

ux

Hình 1.2


co

B

m

r
NA

/

r
NB

Khớp bản lề di động ( hình 1.5) chỉ hạn chế chuyển động của vật khảo sát

w
.ta

theo chiều vuồng góc với mặt phẳng trợt do đó phản lực liên kết có phơng
vuông góc với mặt trợt. Khớp bản lề cố định ( hình 1.6) chỉ cho phép vật khảo
sát quay quanh trục của bản lề và hạn chế các chuyển động vuông góc với trục

w

quay của bản lề. Trong trờng hợp này phản lực có hai thành phần vuông góc với
r
N


ht

tp

://

r
R

w

trục bản lề. ( hình 1.6).

Hình 1.5

Y

Yo
X

O
Xo

Hình 1.6

Liên kết là dây mềm hay thanh cứng: (hình 1.7 và hình 1.8)
Các liên kết dạng này chỉ hạn chế chuyển động của vật thể theo chiều dây
hoặc thanh. Phơng của phản lực liên kết là phơng dọc theo dây và thanh.

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/



-7-

r
T1

r
T

r
T2

r
s

r
sA

r
sB

A

B

Hình 1.7

Hình 1.8
Liên kết ngàm (hình 1.9). Vật khảo sát bị hạn chế không những di chuyển


m

/

theo các phơng mà còn hạn chế cả chuyển động quay. Trong trờng hợp này

co

phản lực liên kết có cả lực và mô men phản lực. ( Khái niệm mô men lực sẽ đợc
nói tới ở phần sau).

d.

Liên kết là gót trục: ( hình 1.10) Vật khảo sát bị hạn chế các chiều chuyển

ux

động theo phơng ngang, phơng thẳng đứng và chuyển động quay quanh các

ilie

trục X và Y do đó phản lực liên kết có các thành phần nh hình vẽ.
z

mA

w
.ta


YA

A
mX

w

XA

ZA

mY YA

y

w

XA

://

x
Hình 1.10

tp

Hình 1.9

ht


Các hệ quả suy ra từ hệ tiên đề tĩnh học.
Hệ quả 1: ( Định lý trợt lực)
Tác dụng của một lực lên vật rắn
A

sẽ không đổi nếu ta trợt lực đó dọc theo

r
FA

r
F 'B

B

r
FB

đờng tác dụng đến đặt ở điểm khác.
r

Thật vậy: Cho lực F đặt tại A của
r

vật rắn ( FA ). Ta đặt vào điểm B
r

trên đờng
r


Hình 1.11

r

tác dụng của F một cặp lực cân bằng ( FB , FB ) (hình 1.11). Theo tiên đề hai có

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-8thể viết:
r
r r r
FA ( FA , FB , FB ). ở đây các chỉ số A, B đi theo các lực để chỉ điểm đặt các

lực đó, các lực này có độ lớn bằng nhau và cùng phơng .
r

r

Mặt khác theo tiên đề 1 hai lực ( FA , FB ) là cặp lực cân bằng vì thế theo
tiên đề hai có thể bớt cặp lực đó trên vật, nghĩa là:

m

/

r
r r r
r
FA ( FA , FB , FB ) FB


r

co

Nh vậy ta đã trợt lực F ban đầu đặt tại A dọc theo đờng tác dụng của

d.

nó về đặt tại B mà tác dụng cơ học lên vật rắn vẫn không đổi.

ngợc lại sẽ là hợp lực của các lực kia.

ux

Hệ quả 2: Hệ lực cân bằng thì một lực bất kỳ trong hệ lấy theo chiều
r

r

r

ilie

Chứng minh: Cho hệ lực cân bằng ( F1 , F2 ,... Fn ). Giả sử ta lấy ở trong hệ
r

một lực Fi và đổi chiều sau đó cho tác dụng lên vật rắn. Xét vật rắn chịu tác dung

w

.ta

r

của lực - Fi . Theo tiên đề 2 nếu thêm vào vật rắn hệ lực cân bằng đã cho, tác dụng
lên vật rắn vẫn không đổi, nghĩa là:
r

r

r

r

r

r

r

w

w

- Fi (- Fi , F1 , F2 ... Fi ... Fn )

r

://


Trong hệ (n+1) lực ở vế phải có hai lực cân bằng là ( Fi , - Fi ) theo tiên đề 2
r

r

tp

ta có thể bớt Fi , và - Fi đi nghĩa là:
r

r

r

r

r

r

ht

- Fi ( F1 , F2 , Fi 1 ... Fi +1 ... Fn )
r

r

Biểu thức này chứng tỏ - Fi là hợp lực của hệ lực đã cho khi không có Fi .

1.3. Lý thuyết về mô men lực và ngẫu lực


1.3.1. Mô men lực đối với một tâm và đối với một trục
1.3.1.1. Mô men của lực đối với một tâm
r

r

r

Mô men của lực F đối với tâm O là đại lợng véc tơ, ký hiệu m o (F) có:

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-9r

- Độ lớn bằng tích số: F.d, với F là độ lớn lực F và d là khoảng cách từ
r

tâm O tới đờng tác dụng của F gọi là cánh tay đòn.
- Phơng vuông góc với mặt phẳng chứa tâm O và lực F (mặt phẳng tác
dụng).
r

r

- Chiều hớng về phía sao cho khi nhìn từ đỉnh của véc tơ m o (F) xuống
r

/


mặt phẳng tác dụng sẽ thấy véc tơ lực F chuyển động theo chiều mũi tên vòng

m

quanh O theo ngợc chiều kim đồng hồ (hình 1.12).

r

r

co

Dạ vào hình vẽ dễ dàng thấy rằng độ lớn của véc tơ m o (F) bằng hai lần
r

d.

diện tích tam giác OAB ( tam giác có đỉnh O và đáy bằng lực F ).

r

bằng biểu thức sau:

r

w
.ta

r r r

r r
m o (F) = OA x F = r x F .

ilie

ux

Với định nghĩa trên có thể biểu diễn véc tơ mô men lực F đối với tâm O

r

Trong đó r là véc tơ định vị của điểm đặt của lực F so với tâm O.
Trong trờng hợp mặt phẳng tác dụng của mô men lực đã xác định, để đơn
r

w

giản ta đa ra khái niệm mô men đại số của lực F đối với tâm O nh sau:
r

://

w

Mô men đại số của lực F đối với tâm O là đại lợng đại số ký hiệu:

tp

mo = F.d


r

ht

Lấy dấu dơng (+) khi nhìn vào mặt phẳng tác dụng thấy lực F quay theo

chiều mũi tên vòng quanh O theo chiều ngợc kim đồng hồ (hình 1.13), lấy dấu
trừ (-) trong trờng hợp quay ngợc lại (hình 1.14).
Mô men đại số thờng đợc biểu diễn bởi mũi tên vòng quanh tâm O theo
chiều của mô men.

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-10-

z

r
F

B

B Fr

A

A(x,y,z)

r r

m o( F )

O

r

d

900

A

0

90

O

y

O

r
F

d

mo(F)=F.d

mo(F)= - F.d


Hình 1.13

Hình 1.14

B

x

m

/

Hình 1.12

co

1.3.1.2. Mô men của lực đối với một trục
r

r

Mô men của lực F đối với trục OZ là đại lợng đại số ký hiệu mZ( F ) tính

d.

r

r


theo công thức: mZ( F ) = F'.d' . Trong đó F' là hình chiếu của lực F trên mặt

ux

phẳng vuông góc với trục Z. d' là khoảng cách tính từ giao điểm O của trục Z
r

ilie

với mặt phẳng đến đờng tác dụng của F ' (hình 1.15).
Lấy với dấu (+) khi nhìn từ hớng

w
.ta

dơng của trục OZ sẽ thấy hình chiếu F'

r B
F ''

Z

quay quanh trục OZ ngợc chiều kim

w

đồng hồ.

F'


r
FZ

A

() O

w

Lấy dấu (-) trong trờng hợp

d

B1 r

://

ngợc lại.

Từ hình vẽ ta rút ra trị số mô men

Hình 1.15

tp

r

của lực F đối với trục OZ bằng hai lần

ht


diện tích tam giác OAB1.
r

1.3.1.3. Quan hệ giữa mô men lực F đối với tâm O và với trục đi qua O
Trên hình 1.16 ta thấy:
r

mo( F ) = 2.diện tích (OAB).
r

mZ( F ) = 2 diện tích (oa1b1)

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-11Vì oa1b1 là hình chiếu của tam giác OAB trên mặt phẳng vuông góc với
trục Z tại O. Nếu gọi là góc hợp bởi giữa hai mặt phẳng OAB và mặt phẳng
r

r

oa1b1 thì góc này cũng chính là góc hợp giữa véc tơ mô men m o (F) với trục OZ,
ta có:
Diện tích oa1b1 = diện tích
B

OAB. cos.

r

F

z

A
d

r
r r
hay mZ( F ) = m o (F) .cos.

r
m z(F)


r
F

Kết quả cho thấy mô men của lực
r
F đối với trục OZ là hình chiếu véc tơ
r
mô men lực F lấy với điểm O nào đó

b

trên trục OZ chiếu trên trục OZ đó.

r
m o(F)


a
d'

Hình 1.16

1.3.2. Lý thuyết về ngẫu lực

1.3.2.1 Định nghĩa và các yếu tố đặc trng của ngẫu lực
Định nghĩa: Ngẫu lực là hệ hai lực song song ngợc chiều cùng cờng độ.
r

r

Hình 1.17 biểu diễn ngẫu lực ( F1 , F2 )
Mặt phẳng chứa hai lực gọi là mặt phẳng tác dụng. Khoảng cách d giữa
đờng tác dụng của hai lực gọi là cánh tay đòn. Chiều quay vòng của các lực
theo đờng khép kín trong mặt phẳng tác dụng gọi là chiều quay của ngẫu lực.
Tích số m = d.F gọi là mô men

r
m

của ngẫu lực.
Tác dụng của ngẫu lực đợc
đặc trng bởi ba yếu tố:

A2

d


A1

A2

d

A1

- Độ lớn mô men m
- Phơng mặt phẳng tác
dụng

r
m

Hình 1.17

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-12- Chiều quay của ngẫu.
Thiếu một trong ba yếu tố trên tác dụng của ngẫu lực cha đợc xác định.
Để biểu diễn đầy đủ ba yếu tố trên của ngẫu lực ta đa ra khái niệm về véc
r

r

tơ mô men ngẫu lực m . Véc tơ mô men m có trị số bằng tích số d.F có phơng
vuông góc với mặt phẳng tác dụng, có chiều sao cho nhìn từ mút của nó xuống

mặt phẳng tác dụng thấy chiều quay của ngẫu lực theo chiều ngợc kim đồng hồ.
r

Với định nghĩa trên ta thấy véc tơ mô men m của ngẫu lực chính là véc tơ
mô men của một trong hai lực thành phần lấy đối với điểm đặt của lực kia. Theo
hình 1.17 có thể viết:
r
r
r
r
r
r
r
m = m A1( F2 ) = m A2 ( F1 )= A1A 2 x F2 = A2A1 x F2

1.3.2.2. Định lý về mô men của ngẫu lực
Trong một ngẫu lực, tổng mô men của hai lực thành phần đối với một
điểm bất kỳ là một đại lợng không đổi và bằng véc tơ mô men ngẫu lực.
r r

Chứng minh: Xét ngẫu lực ( F1 , F2 ) biểu diễn trên hình 1.18. Chọn một
r

r

điểm O bất kỳ trong không gian, tổng mô men của hai lực F1 , F2 lấy với O có thể
r

r


r

r

viết: mo (F1 ) + m o (F2 ) =
r

r

r

r

= OA1 x F1 + OA2 x F2 ;
= OA1 x F1 - OA2 x F2 ;
r

A1

r
F1

r
F2

A2

o

= (OA1 - OA2) x F1 ;

Hình 1.18

r
r
= A2A1 x F1 = m .

Trong định lý trên vì điểm O là bất kỳ do đó có thể kết luận rằng tác dụng
của ngẫu lực sẽ không thay đổi khi ta rời chỗ trong không gian nhng vẫn giữ
r

nguyên độ lớn, phơng chiều của véc tơ mô men m .
Cũng từ định lý trên rút ra hệ quả về các ngẫu lực tơng đơng sau đây.

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-13Hệ quả 1: Hai ngẫu lực cùng nằm trong một mặt phẳng có cùng trị số mô
men m cùng chiều quay sẽ tơng đơng.
Hệ quả 2: Hai ngẫu lực nằm trong hai mặt phẳng song song cùng trị số
mô men, cùng chiều quay sẽ tơng đơng với nhau.
Thật vậy trong hai trờng hợp này các ngẫu lực đều đảm bảo có véc tơ mô
r
men m nh nhau.

1.3.2.3. Hợp hai ngẫu lực
r

r

Định lý: hợp hai ngẫu lực có mô men m 1 và m 2 cho ta một ngẫu lực có

mô men M bằng tổng hình học các véc tơ mô men của hai ngẫu lực đã cho. Ta
r

r

có M = m 1 + m 2
r

r

Chứng minh: Xét hai ngẫu lực có mô men m 1 và m 2 nằm trong hai mặt
phẳng 1 và 1. Trên giao tuyến của hai mặt phẳng 1 và 2 lấy một đoạn thẳng
r r

r

A1A2 ngẫu lực có mô men m thay bằng ngẫu lực ( F1 F2 ) nằm trong mặt phẳng 1
r

r

r

và đặt vào A1A2. Ngẫu lực có mô men m 2 thay bằng ngẫu lực ( p 1 p 2) nằm trong
mặt phẳng 2 và cùng đặt vào A1A2 (hình 1.19).
r
m
r
m1


r
m2
r
F1

2
r
P2

r
F2

r
P1

r
R1

r
R2

1

Hình 1.19
r

r

r


r r

r

Tại A1 hợp hai lực F1 , P1 đợc lực R 1
Tại A2 hợp hai lực F2 P2 đợc lực R 2
r

r

Do tính chất đối xứng dễ dàng nhận thấy hai véc tơ R 1 và R 2 song song

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-14r

r

ngợc chiều và có cùng cờng độ. Nói khác đi hai lực R 1 R 2 tạo thành một
ngẫu lực. Đó chính là ngẫu lực tổng hợp của hai ngẫu lực đã cho.
r

r

r

Gọi M là mô men của ngẫu lực ( R 1 R 2) ta có:
r
r

r
M = A1A2 x R 2 = A1A2 x R 1

r

r

r

r

r

r

Thay R 1 = F1 + P1 và R 2 = F2 + P2 , suy ra:
r
r
r
r
r
M = A1A2 x ( F2 + P2 ) = A1A2 x F2 + A1A2 x P2 ,
r
r
r
r
r
r
r
M = m A1 ( F2 ) + m A1( P2 ) = m 1 + m 2.


Trờng hợp hai ngẫu lực cùng nằm trong một mặt phẳng. Khi đó các mô
men của ngẫu lực đợc biểu diễn bởi các mô men đại số. Theo kết quả trên, ngẫu
lực tổng hợp trong trờng hợp này cũng nằm trong mặt phẳng tác dụng của hai
ngẫu lực đã cho và có mô men bằng tổng đại số 2 mô men của ngẫu lực thành
phần:

M = (m1 m2)

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-15Chơng 2
Lý thuyết về hệ lực
Trong tĩnh học có hai bài toán cơ bản: thu gọn hệ lực và xác định điều
kiện cân bằng của hệ lực. Chơng này giới thiệu nội dung của hai bài toán cơ
bản nói trên.
2.1 Đặc trng hình học cơ bản của hệ lực

Hệ lực có hai đặc trng hình học cơ bản là véc tơ chính và mô men chính.
2.1.1. Véc tơ chính
r

r

r

Xét hệ lực ( F1 , F2 ,.. Fn ) tác dụng lên vật rắn (hình 2.1a).
Véc tơ chính của hệ lực là véc tơ tổng hình học các véc tơ biểu diễn các
lực trong hệ (hình 2.1b)


r
F2

r
F1

r b
F2

a

c

O

m

r
F1

r
F3

r
Fn
r
R n

r

R

r
Fn

r
F3

a/

Hình 2.1

r
r
r
r
R = F1 + F2 + ... Fn =

n

r

F i

b/

(2-1)

i=1


r

Hình chiếu véc tơ R lên các trục toạ độ oxyz đợc xác định qua hình chiếu
các lực trong hệ:
r
R x = x1 + x2 +...+ xn =

n

Xi;
i=1

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-16r
R y = y1 + y2 +...+ yn =
r
R z = z1 + z2 +... +zn =

n

Yi;
i=1

n

Zi.
i=1


Từ đó có thể xác định độ lớn, phơng, chiều véc tơ chính theo các biểu
thức sau:
r
R =

R 2x + R 2 y + R 2z ;

cos(R,X) =

Rx
;
R

cos(R,Y) =

Ry
R

;

cos(R,Z) =

Rz
.
R

Véc tơ chính là một véc tơ tự do.
2.1.2. Mô men chính của hệ lực
Véc tơ mô men chính của hệ lực đối với tâm O là véc tơ tổng của các véc
tơ mô men các lực trong hệ lấy đối với tâm O (hình 2.2). Nếu ký hiệu mô men

r

chính là M o ta có
r
Mo =

r r
m
o( F i)
n

(2 -2)

i=1


r
F1

A1

r
z1

m2

r
M0

r

m 30

r
m 20

r
z2

A2
r
F2

r
z3

r
m 10

O

A3

r
F3

Hình 2.2
r

Hình chiếu của véc tơ mô men chính M o trên các trục toạ độ oxyz đợc
xác định qua mô men các lực trong hệ lấy đối với các trục đó:


Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-17r

r

r

r

r

r

r

r

r

mx( F i);
i=1

r

n

My = my( F1 ) + my( F2 ) +...+ my( Fn ) =


Mz = mz( F1 ) + mz( F2 ) +... +mz( Fn ) =

r

n

Mx = mx( F1 ) + mx( F2 ) +...+ mx( Fn ) =

my( F i);
i=1

r

n

mz( F i).
i=1

Giá trị và phơng chiều véc tơ mô men chính đợc xác định theo các biểu
thức sau:
Mo = M 2 x + M 2 y + M 2 z
cos(Mo,x) =

Mx
;
Mo

cos(Mo,y) =
r


My
Mo

;

cos(Mo,z) =

Mz
.
Mo

r

Khác với véc tơ chính R véc tơ mô men chính M o là véc tơ buộc nó phụ
thuộc vào tâm O. Nói cách khác véc tơ chính là một đại lợng bất biến còn véc
tơ mô men chính là đại lợng biến đổi theo tâm thu gọn O.
2.2. Thu gọn hệ lực

Thu gọn hệ lực là đa hệ lực về dạng đơn giản hơn. Để thực hiện thu gọn
hệ lực trớc hết dựa vào định lý rời lực song song trình bày dới đây.
2.2.1. Định lý 2.1 : Tác dụng của lực lên vật rắn sẽ không thay đổi nếu ta
rời song song nó tới một điểm đặt khác trên vật và thêm vào đó một ngẫu lực phụ
r
F
r
F'

A
B


d
r
F ''

Hình 2.3

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-18có mô men bằng mô men của lực đã cho lấy đối với điểm cần rời đến.
r

Chứng minh: Xét vật rắn chịu tác dụng lực F đặt tại A. Tại điểm B trên vật
r

r

r

đặt thêm một cặp lực cân bằng ( F ', F '')

r

r

r

trong đó F ' = F còn F '' = - F . (xem


hình 2.3).

r r r
r
Theo tiên đề 2 có: F ( F , F ', F '').
r r r
r r
Hệ ba lực ( F , F ', F '') có hai lực ( F , F '') tạo thành một ngẫu lực có mô
r

r

men m = m B(F) (theo định nghĩa mô men của ngẫu lực).
r

r

r

r

Ta đã chứng minh đợc F F ' + ngẫu lực ( F , F '')
2.2.2 Thu gọn hệ lực bất kỳ về một tâm
a. Định lý 2.2: Hệ lực bất kỳ luôn luôn tơng đơng với một lực bằng véc
tơ chính đặt tại điểm O chọn tuỳ ý và một ngẫu lực có mô men bằng mô men
chính của hệ lực đối với tâm O đó.
r

r


r

Chứng minh: Cho hệ lực bất kỳ ( F1 , F2 ,..., Fn ) tác dụng lên vật rắn. Chọn
điểm O tuỳ ý trên vật, áp dụng định lý rời lực song song đa các lực của hệ về
r

r

r

đặt tại O. Kết quả cho ta hệ lực ( F1 , F2 ,..., Fn )o đặt tại O và một hệ các ngẫu lực
r

r

r

r

r

r

r

r

r

phụ có mô men là m 1 = m o( F1 ) , m 2 = m o( F2 ), ... m n = m o( Fn ) (hình 2.4).

r

r

r

Hợp từng đôi lực nhờ tiên đề 3 có thể đa hệ lực ( F1 , F2 ,... Fn )o về tơng
r

đơng với một lực R .
Cụ thể có:
r

r

r

r

r

r

r

r

r
F1


( F1 , F2 ) R 1 trong đó R 1 = F1 + F2
r

r

r

A1

M = Mo

r
m 20
r
m 30

r

( R 1, F 3 ) R 2 trong đó R 2 = R 1 + F 3 =
r
r r
F1 + F2 + F 3

....
r
r
r
( R (n-1), Fn ) R

r A2

F2

A3

r
F1

r
m 10

O
r
r R
F2

r
F3

r
F3

Hình 2.4
Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-19r

r

r


trong đó R = R (n-2) + Fn =

n

r

F i
i=1

r

r

Hợp lực R của các lực đặt tại O là véc tơ chính R 0 của hệ lực.
Các ngẫu lực phụ cũng có thể thay thế bằng một ngẫu lực tổng hợp theo
cách lần lợt hợp từng đôi ngẫu lực nh đã trình bày ở chơng 1. Ngẫu lực tổng
r

hợp của hệ ngẫu lực phụ có mô men M o =

n

r

r

m o( F i). Đây là mô men chính của
i=1


hệ lực đã cho đối với tâm O
Theo định lý 2.2, trong trờng hợp tổng quát khi thu gọn hệ lực về tâm O
bất kỳ ta đợc một véc tơ chính và một mô men chính. Véc tơ chính bằng tổng
hình học các lực trong hệ và là một đại lợng không đổi còn mô men chính bằng
tổng mô men các lực trong hệ lấy đối với tâm thu gọn và là đại lợng biến đổi
theo tâm thu gọn.
Để xác định quy luật biến đổi của mô men chính đối với các tâm thu gọn
khác nhau ta thực hiện thu gọn hệ lực về hai tâm O và O1 bất kỳ (hình 2.4a).
Thực hiện thu gọn hệ về tâm O ta
r

r

r
M0

đợc R 0 và M o.

r
R0

r
R 01
r
M 01

Trên vật ta lấy một tâm O1 khác O
r

sau đó rời lực R o về O1 ta đợc


O

O1

r
r
r
r
R o R o1 + ngẫu lực ( R o , R 'o1).
r

r

r
R '01

r

Suy ra ( R o, M o) R o1 + ngẫu lực
r

r

Hình 2.4a

r

( R o , R 'o1) + M o
r


r

Nếu thu gọn hệ về O1 ta đợc M o1 và R o1 .
Điều tất nhiên phải có là :
r

r

r

r

( R o, M o) ( R o1 , M o1 ).
Thay kết quả chứng minh ở trên ta có:

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-20r

r

r

r

r

r


r

( R o, M o) Ro1 +( R o, R 'o1) + Mo ( R o +Mo1)
r

r

hay M 01 M o + ( R o, R '01)
r

r

(2.3)
r

Ngẫu lực ( R o, R 01) có mô men M ' =mo1.(Ro)
Kết luận: Khi thay đổi tâm thu gọn véc tơ mô men chính thay đổi một đại
lợng M' bằng mô men của véc tơ chính đặt ở tâm trớc lấy đối với tâm sau.
2.2.3. Các dạng chuẩn của hệ lực
Kết quả thu gọn hệ lực về một tâm có thể xẩy ra 6 trờng hợp sau
2.2.3.1. Véc tơ chính và mô men chính đều bằng không
r
R =0;

r
Mo=0

Hệ lực khảo sát cân bằng.
2.2.3.2. Véc tơ chính bằng không còn mô men chính khác không

r
R = 0;

r
Mo0

Hệ lực tơng đơng với một ngẫu lực có mô men bằng mô men chính.
2.2.3.3. Véc tơ chính khác không còn mô men chính bằng không
r
r
R 0; M o = 0

Hệ có một hợp lực bằng véc tơ chính.
2.2.3.4. Véc tơ chính và mô men chính đều khác không nhng vuông góc với
nhau (hình 2.5)
r
r
r
r
R 0; M o 0 và R M o
r

r

r

Trong trờng hợp này thay thế mô men chính M o bằng ngẫu lực ( R ', R '')
với điều kiện:
r
r r

r
r
r r
R ' = R ; R '' = - R và M o = m o( R ')
r
Mo

r
R on

r

r
Mo

r
Ro

O

O' Rr

O' R

O

P
P'

O


Taứi lieọu naứy ủửụùc
lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/
r
d


-21-

r

r

r

r

r

Ta có ( R , M o) ( R , R ', R '' ).
r

r

Theo tiên đề 1 R o và R '' cân bằng do đó có thể bớt đi và cuối cùng hệ còn
lại một lực bằng véc tơ chính nhng đặt tại O1. Nói khác đi hệ có một hợp lực đặt
tại O1.
2.2.3.5. Hai véc tơ chính và mô men chính khác không nhng song song với
nhau (hình 2.6).
r

r
r
r
R o 0; M o 0 và R o // M o
r r

r

Trong trờng hợp này nếu thay M o bằng một ngẫu lực ( P P ') mặt phẳng
r

của ngẫu này vuông góc với véc tơ chính R .
r

Hệ đợc gọi là hệ vít động lực. Nếu véc tơ R song song cùng chiều với
r

véc tơ M o hệ gọi là hệ vít động lực thuận (phải) và ngợc lại gọi là hệ vít động
lực nghịch (trái). Hình 2.6 biểu diễn vít động lực thuận
2.2.3.6. Hai véc tơ chính và mô men chính khác không và hợp lực với nhau
một góc bất kỳ (hình 2.7)
Trờng hợp này nếu thay thế
r

r r

r
M0

véc tơ M o bằng một ngẫu lực ( P P ')

r

trong đó cólực P đặt tại O còn lực
r
r
P ' đặt tại O1 sao cho mo(P) = M o.

Rõ ràng mặt phẳng tác dụng của
r r
ngẫu lực ( P P ') không vuông góc với
r
R o. Mặt khác tại O có thể hợp hai
r
r
r
lực P và R o thành một lực R '. Nh

O1
r
P'

r
P

r
R'


r
R0


Hình 2.7

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-22r

r

vậy đã đa hệ về tơng đơng với hai lực P ', R ' hai lực này chéo nhau.
2.2.4. Định lý Va ri nhông
r

r

Định lý: Khi hệ lực có hợp lực R thì mô men của R đối với một tâm hay
một trục nào đó bằng tổng mô men của các lực trong hệ lấy đối với tâm hay trục
đó.
r r
m o( R ) =

m o( F i)

r r
m z( R ) =

r r
m
z( F i)


n

r

r

i=1
n

(2.4)

i=1

r r
r
Chứng minh: Cho hệ lực ( F1 , F2 ,..., Fn )
r
tác dụng lên vật rắn. Gọi R là hợp lực của hệ

r
F1

z

r
F2

r
R


(hình 2.8).
r
R'

Tại điểm C trên đờng tác dụng của
r

r

r

hợp lực R đặt thêm lực R ' = - R .Hệ lực đã

O

r
Fn

x

y

r

cho cùng với R ' tạo thành một hệ lực cân
Hình 2.8

bằng:
r


r

r

r

( F1 , F2 ,... Fn , + R ') 0
Khi thu gọn hệ lực này về một tâm O bất kỳ ta đợc một véc tơ chính và
một mô men chính. Các véc tơ này bằng không vì hệ cân bằng, ta có:
r
Mo=

n

r

r

r

r

m o( F i) + m o( R ') = 0
i=1

r

r


Thay R ' = - R ta có:
n

r

r

r

r

m o( F i) - m o( R ) = 0
i=1

r

Hay mo( R ) =

r r
m
o( F i)
n

i=1

Chiếu phơng trình trên lên trục oz sẽ đợc:

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/



-23r

r

n

mz( R ) =

mz( F i)
i=1

Định lý đã đợc chứng minh
2.2.5. Kết quả thu gọn các hệ lực đặc biệt
2.2.5.1. Hệ lực đồng quy
Hệ lực đồng quy là hệ lực có đờng tác dụng của các lực giao nhau tại một
điểm. Trong trờng hợp hệ lực đồng quy nếu chọn tâm thu gọn là điểm đồng quy
kết quả thu gọn sẽ cho véc tơ chính đúng bằng hợp lực còn mô men chính sẽ
bằng không.
R0 0,

Mo = 0

với O là điểm đồng quy.

2.2.5.2. Hệ ngẫu lực
Nếu hệ chỉ bao gồm các ngẫu lực, khi thu gọn hệ sẽ đợc một ngẫu lực
tổng hợp có mô men đúng bằng mô men chính của hệ.
n

M=


m
i =1

i

; mi là mô men của ngẫu lực thứ i và n là số ngẫu lực của hệ.

2.2.5.3. Hệ lực phẳng
Hệ lực phẳng là hệ có các lực cùng nằm trong một mặt phẳng.
Nếu chọn tâm thu gọn nằm trong mặt phẳng của hệ thì kết quả thu gọn
r

r

r

vẫn cho ta một mô men chính M o và véc tơ chính R o. Véc tơ chính R nằm trong
r

mặt phẳng của hệ còn mô men chính M o vuông góc với mặt phẳng của hệ. Theo
r

kết quả thu gọn ở dạng chuẩn ta thấy: hệ lực phẳng khi có véc tơ chính R và mô
r

men chính M o khác không bao giờ cũng có một hợp lực nằm trong mặt phẳng
của hệ.
2.2.5.4. Hệ lực song song
Hệ lực song song là hệ lực có đờng tác dụng song song với nhau.

r

Kết quả thu gọn về một tâm bất kỳ cho ta một véc tơ chính R và một mô
r

men chính M o . Véc tơ chính có đặc điểm song song với các lực của hệ.

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-242.3. Điều kiện cân bằng và phơng trình cân bằng của hệ lực

2.3.1. Điều kiện cân bằng và phơng trình cân bằng của hệ lực bất kỳ trong
không gian
2.3.1.1. Điều kiện cân bằng
Điều kiện cân bằng của hệ lực bất kỳ trong không gian là véc tơ chính và
mô men chính của nó khi thu gọn về một tâm bất kỳ đều bằng không.
r
R =

r
F
1=0
n

i=1

r
Mo=


n

r

r

m o( F 1) = 0

(2-5)

i=1

2.3.1.2. Phơng trình cân bằng
Nếu gọi Rx, Ry, Rz và Mx, My, Mz là hình chiếu của các véc tơ chính và mô
men chính lên các trục toạ độ oxyz thì điều kiện (2-5) có thể biểu diễn bằng các
phơng trình đại số gọi là phơng trình cân bằng của hệ lực bất kỳ trong không
gian. Ta có:
n

Rx =

Xi = 0, Ry =

Mx =

mx( F i) = 0,

i=1

n


r

r

i=1

n

Yi =0, Rz =
i=1

n

My =

r

n

Zi = 0
i=1

my( F i) = 0,
i=1

n

Mz =


r

mz( F i) = 0.

(2-6)

i=1

Trong các phơng trình trên Xi, Yi, Zi là thành phần hình chiếu của lực Fi;
r

r

r

mx( F i), my( F i), mz( F i) là mô men của các lực F i đối với các trục của hệ tọa độ
oxyz. Ba phơng trình đầu gọi là ba phơng trình hình chiếu còn 3 phơng trình
sau gọi là 3 phơng trình mô men.
2.3.2. Phơng trình cân bằng của các hệ lực đặc biệt
2.3.2.1 Hệ lực đồng quy
r

Nếu chọn tâm thu gọn là điểm đồng quy O thì mô men chính M o sẽ bằng
không do đó 3 phơng trình mô men luôn luôn tự nghiệm. Vậy phơng trình cân
bằng của hệ lực đồng quy chỉ còn:

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


-25n


Rx =

Xi = 0
i=1

n

Ry =

Yi =0

(2-7)

i=1
n

Rz =

Zi = 0
i=1

2.3.2.2. Hệ ngẫu lực
r

Khi thu gọn hệ ngẫu lực về một tâm ta thấy ngay véc tơ chính R 0 = 0 điều
đó có nghĩa các phơng trình hình chiếu luôn luôn tự nghiệm. Phơng trình cân
bằng của hệ ngẫu lực chỉ còn lại ba phơng trình mô men sau:
n


Mx =

i=1
n

My =

r

n

mx( F i) = mix = 0,
i=1

r

my( F i) =
i=1

r
Mz = mz( F i) =
n

i=1

n

miy = 0,

(2-8)


i=1
n

miz = 0.
i=1

ở đây mĩx, miy, miz là hình chiếu lên các trục hệ tọa độ oxyz của véc tơ mô
r

men m i của ngẫu lực thứ i.
2.3.2.3. Hệ lực song song
Chọn hệ toạ độ oxyz sao cho oz song song với các lực. Khi đó các hình
chiếu Rx, Ry của véc tơ chính và Mz của mô men chính luôn luôn bằng không.
Vì vậy phơng trình cân bằng của hệ lực song song chỉ còn lại ba phơng
trình sau:
n

Rz =

Zi = 0;
i=1

n

Mx =

r

mx( F i) = 0;


(2-9)

i=1

Taứi lieọu naứy ủửụùc lửu trửừ taùi http:/www.Tailieuxd.com/


×