Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ÔN THI VẬT LÝ 12 PHẦN CƠ HỌC ( LÝ THUYẾT VÀ TRẮC NGHIỆM )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.57 KB, 17 trang )

Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 1
I. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG CƠ HỌC
A. LÝ THUYẾT.
1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
* Dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa
+ Dao động cơ là chuyển động qua lại của vật quanh 1 vò trí cân bằng.
+ Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng
nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vật trở lại vò trí cũ theo hướng cũ.
+ Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm
côsin (hay sin) của thời gian.
* Phương trình của dao động điều hòa
+ Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ)
Trong đó:
A là biên độ dao động (A > 0). Nó là li độ cực đại của vật.
(ωt + ϕ) là pha của dao động tại thời điểm t; đơn vò rad.
ϕ là pha ban đầu của dao động; đơn vò rad.
+ Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể dược
coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều trên đường
kính là đoạn thẳng đó.
* Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hoà
+ Chu kì (kí hiệu T) của dao động điều hòa là khoảng thời gian để thực
hiện một dao động toàn phần; đơn vò giây (s).
+ Tần số (kí hiệu f) của dao động điều hòa là số dao động toàn phần
thực hiện được trong một giây; đơn vò héc (Hz).
+ ω trong phương trình x = Acos(ωt + ϕ) được gọi là tần số góc của dao
động điều hòa; đơn vị rad/s.
+ Liên hệ giữa ω, T và f: ω =
T
π
2
= 2πf.


* Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà
+ Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian:
v = x' = - ωAsin(ωt + ϕ) = ωAsin(-ωt - ϕ) = ωAcos(ωt + ϕ +
2
π
)
Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số
nhưng sớm pha hơn
2
π
so với với li độ của dao động điều hòa.
- Ở vò trí biên (x = ± A), vận tốc bằng 0.
- Ở vò trí cân bằng (x = 0), vận tốc có độ lớn cực đại : v
max
= ωA.
+ Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian:
a = v' = x’’ = - ω
2
Acos(ωt + ϕ) = - ω
2
x
Gia tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số
nhưng ngược pha với li độ (sớm pha
2
π
so với vận tốc).
Véc tơ gia tốc của vật dao động điều hòa luôn hướng về vò trí cân
bằng và tỉ lệ với độ lớn của li độ.
- Ở vò trí biên (x = ± A), gia tốc có độ lớn cực đại : a
max

= ω
2
A.
- Ở vò trí cân bằng (x = 0), gia tốc bằng 0.
+ Đồ thò của dao động điều hòa là một đường hình sin.
2. CON LẮC LÒ XO.
* Con lắc lò xo
+ Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, có khối lượng không đáng
kể, một đầu gắn cố đònh, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được
đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng.
+ Con lắc lò xo là một hệ dao động điều hòa.
+ Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ).
+ Với: ω =
m
k
; A =
2
0
2
0






+
ω
v
x

; ϕ xác đònh theo phương trình cosϕ =
A
x
o
(lấy nghiệm (-) nếu v
o
> 0; lấy nghiệm (+) nếu v
o
< 0).
+ Chu kì dao động của con lắc lò xo: T = 2π
k
m
.
+ Lực gây ra dao động điều hòa luôn luôn hướng về vò trí cân bằng và
được gọi là lực kéo về hay lực hồi phục. Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với
li độ và là lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa.
Biểu thức tính lực kéo về: F = - kx.
* Năng lượng của con lắc lò xo
+ Động năng : W
đ
=
2
1
mv
2
=
2
1

2

A
2
sin
2
(ωt+ϕ) =
2
1
kA
2
sin
2
(ωt + ϕ)
+ Thế năng: W
t
=
2
1
kx
2
=
2
1
k A
2
cos
2
(ωt + ϕ)
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 2
Động năng và thế năng của vật dao động điều hòa biến thiên điều
hoà với tần số góc ω’ = 2ω, tần số f’ = 2f và chu kì T’ =

2
T
.
+ Cơ năng: W = W
t
+ W
đ
=
2
1
k A
2
=
2
1

2
A
2
= hằng số.
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
3. CON LẮC ĐƠN
* Con lắc đơn
+ Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào một sợi dây không giãn, vật
nặng có kích thước không đáng kể so với chiều dài sợi dây, còn sợi dây
có khối lượng không đáng kể so với khối lượng của vật nặng.
+ Khi dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)), con lắc đơn dao động điều hòa với
phương trình:
s = S

o
cos(ωt + ϕ) hoặc α = α
o
cos(ωt + ϕ); với α =
l
s
; α
o
=
l
S
o
+ Chu kỳ, tần số, tần số góc: T = 2π
g
l
; f =
π
2
1
l
g
; ω =
l
g
.
+ Lực kéo về khi biên độ góc nhỏ: F = -
s
l
mg
+ Xác đònh gia tốc rơi tự do nhờ con lắc đơn : g =

2
2
4
T
l
π
.
+ Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc độ cao, vó độ đòa lí và
nhiệt độ môi trường vì gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao so với mặt
đất và vó độ đòa lí trên Trái Đất, còn chiều dài con lắc phụ thuộc vào
nhiệt độ môi trường.
* Năng lượng của con lắc đơn
+ Động năng : W
đ
=
2
1
mv
2

+ Thế năng: W
t
= mgl(1 - cosα) =
2
1
mglα
2
.
+ Cơ năng: W = W
t

+ W
đ
= mgl(1 + cosα
0
) =
2
1
mglα
2
0
.
Cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
* Con lắc đơn chòu tác dụng thêm lực khác ngoài trọng lực
+ Trọng lực biểu kiến :

'P
=

P
+

F
+ Gia tốc rơi tự do biểu kiến :

'g
=

g
+
m

F

Chu kì dao động của con lắc đơn khi đó : T = 2π
'g
l
.
+ Các lực tác dụng thêm lên con lắc đơn ngoài trọng lực thường là:
Lực quán tính :

F
= - m

a
Lực điện trường :

F
= q

E
Lực đẩy Acsimet :

F
= - DV

g
.
+ Các trường hợp đặc biệt :

F
có phương ngang thì g’ =

22
)(
m
F
g +
. Khi đó vò trí cân bằng mới
lệch với phương thằng đứng góc α có : tanα =
P
F
.

F
có phương thẳng đứng hướng lên thì g’ = g -
m
F
.

F
có phương thẳng đứng hương xuống thì g’ = g +
m
F
.
4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC
* Dao động tắt dần
+ Khi không có ma sát, con lắc dao động điều hòa với tần số riêng. Tần
số riêng của con lắc chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của con lắc.
+ Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần.
Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi
trường làm tiêu hao cơ năng của con lắc, chuyển hóa dần dần cơ năng
thành nhiệt năng. Vì thế biên độâ của con lắc giảm dần và cuối cùng con

lắc dừng lại.
+ Ứùng dụng: Các thiết bò đóng cửa tự động hay giảm xóc ô tô, xe máy,
… là những ứng dụng của dao động tắt dần.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 3
* Dao động duy trì
Nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động có ma sát để bù
lại sự tiêu hao vì ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó thì
dao động kéo dài mãi mãi và gọi là dao động duy trì.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
* Dao động cưởng bức
+ Dao động chòu tác dụng của một ngoại lực cưởng bức tuần hoàn gọi là
dao động cưởng bức.
+ Dao động cưởng bức có biên độ không dổi và có tần số bằng tần số
lực cưởng bức.
+ Biên độ của dao động cưởng bức phụ thuộc vào biên độ của lực
cưởng bức, vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số
cưởng bức f và tần số riêng f
o
của hệ. Biên độ của lực cưởng bức càng
lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch giữa f và f
o
càng ít thì biên độ
của dao động cưởng bức càng lớn.
* Phân biệt dao động cưởng bức với dao động duy trì
+ Dao động cưởng bức là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực
tuần hoàn có tần số góc ω bất kì. Sau giai đoạn chuyển tiếp thì dao
động cưởng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực.
+ Dao động duy trì cũng xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực, nhưng ở
đây ngoại lực được điều khiển để có tần số góc ω bằng tần số góc riêng
ω

0
của dao động tự do của hệ.
+ Giống nhau: Cả hai đều là dao đông điều hòa có tần số xác đònh.
+ Khác nhau: Dao động cưởng bức gây nên bởi ngoại lực độc lập với
hệ, còn dao động duy trì là dao động riêng của hệ được bù đắp thêm
năng lượng do một lực được điều khiển bởi chính dao động ấy qua một
cơ cấu nào đó.
* Cộng hưởng
+ Hiện tượng biên độ của dao động cưởng bức tăng dần lên đến giá trò
cực đại khi tần số f của lực cưởng bức bằng tần số riêng f
o
của hệ dao
động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
+ Điều kiện f = f
0
gọi là điều kiện cộng hưởng.
+ Đặc điểm: Lực cản môt trường càng nhỏ thì sự cộng hưởng càng rỏ
nét (cộng hưởng nhọn). Lực cản môi trường càng lớn thì sự cộng hưởng
càng không rỏ nét (cộng hưởng tù).
+ Giả thích: Khi tần số của lực cưởng bức bằng tần số riêng của hệ dao
động thì hệ được cung cấp năng lượng một cách nhòp nhàng đúng lúc,
lúc đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên. Biên độ dao động đạt tới
giá trò không đổi và cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng do ma sát
bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ.
+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, đều có
tần số riêng. Phải cẫn thậïn không để cho các hệ ấy chòu tác dụng của
các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng ấy để tránh sự
cộng hưởng, gây dao động mạnh làm gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, là những hộp cộng hưởng với

nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ.
5. TỔNG HP CÁC DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
+ Mỗi dao đông điều hòa được biểu diễn bằng một véc tơ quay. Véc tơ
này có góc tại góc tọa độ của trục Ox, có độ dài bằng biên dộ dao động
A, hợp với trục Ox một góc ban đầu ϕ và
quay đều quanh O với vận tốc góc ω.
+ Phương pháp giãn đồ Fre-nen: Lần lượt
vẽ hai véc tơ quay biểu diễn hai phương
trình dao động thành phần. Sau đó vẽ véc
tơ tổng hợp của hai véc tơ trên. Véc tơ
tổng là véc tơ quay biểu diễn phương
trình của dao động tổng hợp.
+ Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao
động điều hoà cùng phương, cùng tần số với các phương trình:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
Thì dao động tổng hợp sẽ là: x = x
1
+ x

2
= Acos(ωt + ϕ) với A và ϕ
được xác đònh bởi: A
2
= A
1
2
+ A
2
2
+ 2 A
1
A
2
cos (ϕ
2
- ϕ
1
)
tanϕ =
2211
2211
coscos
sinsin
ϕϕ
ϕϕ
AA
AA
+
+

Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 4
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên
độ và pha ban đầu của các dao động thành phần.
+ Khi hai dao động thành phần cùng pha (ϕ
2
- ϕ
1
= 2kπ) thì dao động
tổng hợp có biên độ cực đại: A = A
1
+ A
2
+ Khi hai dao động thành phần ngược pha (ϕ
2
- ϕ
1
) = (2k + 1)π) thì dao
động tổng hợp có biên độ cực tiểu: A = |A
1
- A
2
| .
+ Trường hợp tổng quát: A
1
+ A
2
≥ A ≥ |A
1
- A
2

| .
6. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
* Sóng cơ
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất.
+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động
theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng ngang chỉ truyền được trong chất
rắn.
+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo
phương trùng với phương truyền sóng.
Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn.
Sóng cơ không truyền được trong chân không.
+ Bước sóng λ: là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên
phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau. Bước sóng cũng là
quãng đường sóng lan truyền trong một chu kỳ: λ = vT =
f
v
.
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng
mà dao động ngược pha là
2
λ
.
+ Năng lượng sóng: Sóng truyền dao động cho các phần tử của môi
trường, nghóa là truyền cho chúng năng lượng. Quá trình truyền sóng là
quá trình truyền năng lượng.
* Phương trình sóng
Nếu phương trình sóng tại nguồn O là u
0
= A

0
cos(ωt + ϕ) thì phương
trình sóng tại M trên phương truyền sóng là:
u
M
= A
M
cos (ωt + ϕ - 2π
λ
OM
)
Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong quá trình truyền sóng thì biên
độ sóng tại A và tại M bằng nhau (A
0
= A
M
= A).
* Sự phản xạ sóng
Khi sóng truyền đi nếu gặp vật cản thì nó có thể bò phản xạ. Sóng
phản xạ cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới.
+ Nếu đầu phản xạ cố đònh thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
+ Nếu vật cản tự do thì sóng phản xạ cùng pha với sóng tới.
7. GIAO THOA SÓNG
+ Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng chu kì
(hay tần số) và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. Hai nguồn kết
hợp có cùng pha là hai nguồn đồng bộ.
+ Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra là hai sóng kết hợp.
+ Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì
có những điểm, ở đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau; có những
điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.

+ Nếu tại hai nguồn S
1
và S
2
cùng phát ra hai sóng giống hệt nhau: u
1
=
u
2
= Acosωt và nếu bỏ qua mất mát năng lượng khi sóng truyền đi thì
thì sóng tại M (với S
1
M = d
1
; S
2
M = d
2
) là tổng hợp hai sóng từ S
1
và S
2
truyền tới sẽ có phương trình là:
u
M
= 2Acos
λ
π
)(
12

dd −
cos(ωt -
λ
π
)(
12
dd +
)
+ Nếu tại hai nguồn S
1
và S
2
phát ra hai sóng kết hợp có biên độ khác
nhau u
1
= A
1
cosωt, u
2
= A
2
cosωt thì biên độ dao động tổng hợp tại M
được xác đònh theo biểu thức: A
2
M
= A
2
1
+ A
2

2
+ 2A
1
A
2
cos
λ
π
)(
12
dd −
.
+ Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới
đó bằng một số nguyên lần bước sóng: d
2
– d
1
= kλ; với k ∈ Z.
+ Cực tiểu giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới
đó bằng một số lẻ nữa bước sóng: d
2
– d
1
= (k +
2
1
)λ; với k ∈ Z.
+ Điều kiện để có giao thoa ổn đònh trên mặt nước có 2 nguồn phát
sóng kết hợp S
1

và S
2
: S
1
S
2
= (2k + 1)
2
λ
.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 5
+ Khoảng vân giao thoa (khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực
tiểu liên tiếp trên S
1
S
2
): i =
2
λ
.
+ Số cực đại (gợn sóng) giữa hai nguồn S
1
và S
2
là:
λ
21
2 SS
.
8. SÓNG DỪNG

+ Sóng tới và sóng phản xạ nếu truyền theo cùng một phương, thì có
thể giao thoa với nhau, và tạo ra một hệ sóng dừng.
+ Trong sóng dừng có một số điểm luôn luôn đứng yên gọi là nút, và
một số điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại gọi là bụng sóng.
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp thì bằng
nữa bước sóng (0,5λ).
+ Để có sóng dừng trên sợi dây với hai nút ở hai đầu (hai đầu cố đònh)
thì chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
+ Để có sóng dừng trên sợi dây với một đầu là nút một đầu là bụng
(một đầu cố đònh, một đầu tự do) thì chiều dài của sợi dây phải bằng
một số lẻ một phần tư bước sóng.
+ Đặc điểm của sóng dừng: Biên độ dao động của phần tử vật chất ở
mỗi điểm không đổi theo thời gian. Không truyền tải năng lượng.
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền nhau đều bằng
2
λ
.
+ Xác đònh bước sóng, vận tốc truyền sóng nhờ sóng dừng: Đo khoảng
cách giữa 2 nút sóng ta suy ra bước sóng λ. Nếu biết được hoặc đo được
tần số f (hoặc chu kỳ T), ta tính được vận tốc truyền sóng : v = λf =
T
λ
.
10. SÓNG ÂM
* Đặc trưng vật lí của âm
+ Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
+ Nguồn âm là các vậtt dao động phát ra âm.
+ Tần số dao động của nguồn cũng là tần số của sóng âm.
+ Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16Hz đến 20000Hz.
+ Âm có tần số dưới 16Hz gọi hạ âm.

+ Âm có tần số trên 20 000Hz gọi là siêu âm.
+ Nhạc âm là âm có tần số xác đònh. Tạp âm là âm không có một tần
số xác đònh.
+ Âm không truyền được trong chân không.
+ Trong một môi trường, âm truyền với một tốc độ xác đònh. Vận tốc
truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường và nhiệt
độ của môi trường. Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường
khác thì vận tốc truyền âm thay đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi
còn tần số của âm thì không thay đổi.
+ Âm hầu như không truyền được qua các chất xốp như bông, len,
Những chất đó được gọi là chất cách âm.
+ Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà
sóng âm tải qua một đơn vò diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với
phương truyền sóng trong một đơn vò thời gian; đơn vò W/m
2
.
+ Đại lượng L = lg
0
I
I
với I
0
là chuẫn cường độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ
nghe, thường lấy chuẩn cường độ âm I
0
= 10
-12
W/m
2
với âm có tần số

1000Hz) gọi là mức cường độ âm của âm có cường độ I.
Đơn vò của mức cường độ âm ben (B). Trong thực tế người ta thường
dùng ước số của ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1B.
+ Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f
0
thì bao giờ nhạc cụ đó
cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số 2f
0
, 3f
0
, có cường độ
khác nhau. Âm có tần số f
0
gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất, các
âm có tần số 2f
0
, 3f
0
, … gọi là các họa âm thứ 2, thứ 3, … Biên độ của
các họa âm lớn, nhỏ không như nhau, tùy thuộc vào chính nhạc cụ đó.
Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm.
Phổ của cùng một âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì hoàn toàn
khác nhau.
Tổng hợp đồ thò dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm
ta được đồ thò dao động của nhạc âm đó.
+ Về phương diện vật lí, âm được đặc trưng bằng tần số, cường độ
(hoặc mức cường độ âm) và đồ thò dao động của âm.
* Đặc trưng sinh lí của sóng âm
+ Ba đặc trưng sinh lí của sóng âm là: độ cao, độ to và âm sắc,
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 6

+ Độ cao của âm là đặc trưng liên quan đến tần số của âm.
+ Độ to của âm là đặc trưng liên quan đến mức cường đô âm L.
+ Âm sắc là đặc trưng của âm giúp ta phân biệt được các âm phát ra từ
các nguồn khác nhau. Âm sắc liên quan đến đồ thò dao động âm.
Âm sắc phụ thuộc vào tần số và biên độ của các hoạ âm.
* Giới hạn nghe của tai người
+ Do đặc điểm sinh lí của tai, để âm thanh gây được cảm giác âm, thì
cường độ âm phải lớn hơn một giá trò cực tiểu nào gọi là ngưỡng nghe.
Ngưỡng nghe thay đổi theo tần số của âm.
+ Cảm giác âm nghe “to” hay “nhỏ” không những phụ thuộc vào cường
độ âm mà còn phụ thuộc vào tần số của âm.
+ Khi cường độ âm lên tới 10W/m
2
ứng với mức cường độ âm 130dB thì
sóng âm với mọi tần số gây cho tai ta cảm giác nhức nhối, đau đớn. Giá
trò cực đại của cường độ âm mà tai ta có thể chòu được gọi là ngưỡng
đau. Ngưỡng đau ứng với mức cường độ âm là 130dB.
B. CÁC CÔNG THỨC.
Dao động điều hoà
Li độ (phương trình dao động): x = Acos(ωt + ϕ)
Vận tốc: v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ) = ωAcos(ωt + ϕ +
2
π
)
Vận tốc sớm pha
2
π
so với li độ
Vận tốc v đạt cực đại v
max

= ωA khi vật đi qua vò trí cân bằng (x = 0)
Vận tốc v = 0 khi vật đi qua các vò trí biên (x = ± A)
Gia tốc: a = v’ = - ω
2
Acos(ωt + ϕ) = - ω
2
x.
Gia tốc a ngược pha với li độ (sớm pha
2
π
so với vận tốc).
Gia tốc a đạt cực đại a
max
= ω
2
A khi vật ở các vò trí biên (x = ± A)
Gia tốc a = 0 khi vật đi qua vò trí cân bằng (x = 0)
Liên hệ tần số góc, chu kì và tần số: ω =
T
π
2
= 2πf.
Liên hệ giữa li độ, biên độ vận tốc và tần số góc của dao động điều hòa
tại cùng một thời điểm : A
2
= x
2
+
2







ω
v
Trong một chu kỳ vật dao động điều hoà đi được quãng đường 4A.
Quỹ đạo của vật dao động điều hoà có chiều dài là 2A.
Con lắc lò xo
Phương trình động lực học : x’’ +
m
k
x = 0.
Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ).
Với: ω =
m
k
; A =
2
0
2
0






+

ω
v
x
; cosϕ =
A
x
o
(lấy nghiệm "-" khi v
o
> 0;
lấy nghiệm "+" khi v
o
< 0) ; (với x
o
và v
o
là li độ và vận tốc tại thời
điểm ban đầu t = 0).
Thế năng: W
t
=
2
1
kx
2
=
2
1
kA
2

cos
2
(ω + ϕ).
Động năng: W
đ
=
2
1
mv
2
=
2
1

2
A
2
sin
2
(ω + ϕ) =
2
1
kA
2
sin
2
(ω + ϕ).
Thế năng và động năng của con lắc lò xo biến thiên điều hoà với tần số
góc ω’ = 2ω, với tần số f’ = 2f và với chu kì T’ =
2

T
.
Cơ năng: W = W
t
+ W
đ
=
2
1
kx
2
+
2
1
mv
2
=
2
1
kA
2
=
2
1

2
A
2
.
Lực đàn hồi của lò xo: F = k(l – l

o
) = k∆l.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng: ∆l
o
=
k
mg
; ω =
o
l
g

.
Chiều dài cực đại của lò xo: l
max
= l
o
+ ∆l
o
+ A.
Chiều dài cực tiểu của lò xo: l
min
= l
o
+ ∆l
o
– A.
Lực đàn hồi cực đại: F
max
= k(A + ∆l

o
).
Lực đàn hồi cực tiểu:
F
min
= 0 nếu A > ∆l
o
; F
min
= k(∆l
o
– A) nếu A < ∆l
o
.
Lực kéo về: F = - kx.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 7
Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về là lực đàn hồi. Với con
lắc lò xo treo thẳng đứng thì lực kéo về là hợp lực của lực đàn hồi và
trọng lực tác dụng lên vật nặng.
Lò xo ghép nối tiếp:

111
21
++=
kkk
. Độ cứng giảm, tần số giảm.
Lò xo ghép song song : k = k
1
+ k
2

+ . Độ cứng tăng, tần số tăng.
Con lắc đơn
Phương trình dao động : s = S
o
cos(ωt + ϕ) hay α = α
o
cos(ωt + ϕ).
Với s = α.l ; S
o
= α
o
.l (α

và α
o
tính ra rad)
Tần số góc, chu kỳ và tần số: ω =
l
g
; T = 2π
g
l
; f =
l
g
π
2
1
.
Động năng : W

đ
=
2
1
mv
2
.
Thế năng : W
t
= = mgl(1 - cosα) =
2
1
mglα
2
.
Thế năng và động năng của con lắc đơn biến thiên điều hoà với tần số
góc ω’ = 2ω, tần số f’ = 2f và với chu kì T’ =
2
T
.
Cơ năng : W = W
đ
+ W
t
= mgl(1 - cosα
o
) =
2
1
mgl

2
o
α
.
Gia tốc rơi tự do trên mặt đất, ở độ cao h so với mặt đất:
g =
2
R
GM
; g
h
=
2
)( hR
GM
+
.
Chiều dài biến đổi theo nhiệt độ : l = l
o
(1 +α(t – t
0
)).
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ quả lắc trong t giây : ∆t = t
'
'
T
TT −
Nếu T’ > T : đồng hồ chạy chậm ; T’ < T : Chạy nhanh.
Tổng hợp dao động
Tổng hợp 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số

Nếu : x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
) thì :
x = x
1
+ x
2
= Acos(ωt + ϕ) với A và ϕ được xác đònh bởi
A
2
= A
1
2
+ A
2
2
+ 2 A
1
A
2

cos (ϕ
2
- ϕ
1
)
tanϕ =
2211
2211
coscos
sinsin
ϕϕ
ϕϕ
AA
AA
+
+
+ Khi ϕ
2
- ϕ
1
= 2kπ (hai dao động thành phần cùng pha): A = A
1
+ A
2
+ Khi ϕ
2
- ϕ
1
= (2k + 1)π: A = |A
1

- A
2
|
+ Nếu độ lệch pha bất kỳ thì: | A
1
- A
2
| ≤ A ≤ A
1
+ A
2
.
Sóng cơ học
Liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kỳ và tần số sóng: λ = vT =
f
v
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao
động cùng pha là λ.
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao
động ngược pha là
2
λ
Tại nguồn phát O phương trình sóng là u
0
= acos(ωt + ϕ) thì phương
trình sóng tại M trên phương truyền sóng là :
u
M
= acos(ωt + ϕ - 2π
λ

OM
) = acos(ωt + ϕ - 2π
λ
x
).
Độ lệch pha của dao động giữa hai điểm có tọa độ x
1
và x
2
trên phương
truyền sóng là: ∆ϕ =
λ
π
)(2
12
xx −
.
Nếu tại A và B có hai nguồn phát ra hai sóng kết hợp u
A
= u
B
= acosωt
thì dao động tổng hợp tại điểm M (AM = d
1
; BM = d
2
) là:
u
M
= 2acos

( )
λ
π
12
dd −
cos(ωt -
( )
λ
π
21
dd +
)
Tại M có cực đại khi d
2
– d
1
= kλ.
Tại M có cực tiểu khi d
2
– d
1
= (2k + 1)
2
λ
.
Điều kiện để có giao thoa ổn định: S
1
S
2
= (2k + 1)

2
λ
.
Khoảng vân giao thoa: i =
2
λ
.
Số cực đại (gợn sóng) giữa hai nguồn S
1
và S
2
là:
λ
21
2 SS
.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 8
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là
2
λ
.
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề của sóng dừng là
4
λ
.
Khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp là (n – 1)
2
λ
.
Để có sóng dừng trên sợi dây với hai nút ở hai đầu (hai đầu cố đònh) thì

chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
Để có sóng dừng trên sợi dây với một đầu là nút một đầu là bụng (một
đầu cố đònh, một đầu tự do) thì chiều dài của sợi dây phải bằng một số
lẻ một phần tư bước sóng.
+ Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm (có công suất P) một khoảng R
là : I =
2
4 R
P
π
.
+ Cường độ âm chuẩn : I
0
= 10
-12
W/m
2
.
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Phương trình dao động của một vật là x = 6cos(4πt +
6
π
), với x tính
bằng cm, t tính bằng s.
a) Xác đònh biên độ, chu kì, tần số, tần số góc và pha ban đầu của
dao động.
b) Xác đònh li độ, vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,25s.
2. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vò trí x =
10cm vật có vận tốc 20π
3

cm/s.
a) Viết phương trình dao động của vật, chọn gốc thời gian lúc vật đi
qua vò trí cân bằng theo chiều dương.
b) Tính vận tốc và gia tốc cực đại của vật.
3. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T = 0,314s và biên độ A
= 8cm. Tính vận tốc của chất điểm khi nó đi qua vò trí cân bằng và đi
qua vò trí có li độ x = 5cm.
4. Một con lắc lò xo gồm một quả nặng khối lượng 100g, lò xo có độ
cứng 100N/m, khối lượng không đáng kể treo thẳng đứng. Cho con lắc
dao động với biên độ 5cm. Lấy g = 10m/s
2
và π
2
= 10.
a) Tính chu kỳ, tần số, năng lượng dao động của con lắc.
b) Tính lực đàn hồi cực đại, lực đàn hồi cực tiểu của lò xo trong quá
trình quả nặng dao động.
5. Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm và tần số f = 2Hz.
a) Viết phương trình dao động của vật, chọn gốc thời gian là lúc vật
có li độ cực đại.
b) Vật đi qua vò trí cân bằng theo chiều dương vào những thời điểm
nào ?
6. Một chất điểm dao động theo phương trình x = 2,5cos10t (cm).
a) Vào thời điểm nào thì pha dao động đạt giá trò
3
π
? Lúc ấy li độ x
bằng bao nhiêu ?
b) Tính vận tốc trung bình của dao động trong thời gian
8

1
chu kì kể
từ lúc vật có li độ cực tiểu (x = 0) và kể từ lúc vật có li độ cực đại (x =
A).
7. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 150N/m và có năng lượng dao động
là W = 0,12J. Khi con lắc có li độ là 2cm thì vận tốc của nó là 1m/s.
Tính biên độ và chu kỳ dao động của con lắc.
8. Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một vật có khối lượng 100g và lò
xo khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40N/m. Kéo vật nặng theo
phương thẳng đứng xuống phía dưới cách vò trí cân bằng một đoạn 5cm
và thả nhẹ cho vật dao động điều hoà. Chọn gốc O trùng với vò trí cân
bằng; trục Ox có phương thẳng đứng, chiều dương là chiều vật bắt đầu
chuyển động; gốc thời gian là lúc thả vật. Lấy g = 10m/s
2
.
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Tính vận tốc cực đại và cơ năng dao động của con lắc.
9. Một con lắc lò xo có khối lượng m = 400g và độ cứng k = 40N/m.
Người ta kéo vật nặng ra khỏi vò trí cân bằng một đoạn 4cm và thả tự
do. Chọn chiều dương cùng chiều với chiều kéo, gốc thời gian lúc thả
vật.
a) Viết phương trình dao động của vật nặng.
b) Vận tốc cực đại và cơ năng của vật nặng.
10. Một con lắc lò xo có khối lượng m = 400g và độ cứng k = 40N/m.
Từ vò trí cân bằng dùng búa gỏ vào vật nặng để truyền cho nó vận tốc
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 9
ban đầu bằng 20cm/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu
của vật, gốc thời gian lúc truyền vận tốc cho vật.
a) Viết phương trình dao động của vật nặng.
b) Vận tốc ban đầu của vật nặng phải bằng bao nhiêu để biên độ dao

động của nó bằng 4cm.
11. Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50g, dao động điều hòa trên
trục Ox với chu kì T = 0,2s và chiều dài quỹ đạo là L = 40cm.
a) Tính độ cứng của lò xo và viết phương trình dao động của con lắc.
Chọn gốc thời gian lúc con lắc qua vò trí cân bằng theo chiều âm.
b) Xác đònh độ lớn và chiều của các véc tơ vận tốc, gia tốc và lực
kéo về tại thời điểm t = 0,75T.
12. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một vật nặng có khối lượng
m gắn vào lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 100N/m.
Chọn trục toạ độ thẳng đứng, gốc toạ độ tại vò trí cân bằng, chiều dương
từ trên xuống. Kéo vật nặng xuống về phía dưới, cách vò trí cân bằng 5
2
cm và truyền cho nó vận tốc 20π
2
cm/s theo chiều từ trên xuống
thì vật nặng dao động điều hoà với tần số 2Hz. Chọn gốc thời gian lúc
vật bắt đầu dao động. Cho g = 10m/s
2
, π
2
= 10
a) Tính khối lượng và viết phương trình dao động của vật nặng.
b) Tính vận tốc của vật lúc nó có li độ x = 5cm và vận tốc cực đại
của vật.
13. Một quả cầu khối lượng m = 500g được treo vào một lò xo thẳng
đứng có chiều dài tự nhiên l
o
= 40cm, độ cứng k = 200N/m, khối lượng
không đáng kể. Lấy g = 10m/s
2

. Từ vò trí cân bằng, kéo quả cầu theo
phương thẳng đứng xuống phía dưới cách vò trí cân bằng 4cm rồi buông
nhẹ cho dao động. Chọn trục toạ độ thẳng đứng, gốc tại vò trí cân bằng,
chiều dương hướng lên, gốc thời gian lúc buông vật.
a) Viết phương trình dao động của quả cầu.
b) Tính cơ năng và vận tốc quả cầu khi đi qua vò trí cân bằng.
c) Tính chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình quả
cầu dao động.
14. Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k và một vật nhỏ
có khối lượng m = 100g, được treo thẳng đứng vào một giá cố đònh. Tại
vò trí cân bằng O của vật, lò xo giãn 2,5cm. Kéo vật dọc theo trục của
lò xo xuống dưới cách vò trí cân bằng O một đoạn 2cm rồi truyền cho nó
vận tốc 40
3
cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chọn
trục toạ độ Ox theo phương thẳng đứng, gốc tại O, chiều dương hướng
lên trên; gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động. Lấy g = 10m/s
2
.
a) Tính độ cứng của lò xo, viết phương trình dao động của vật, xác
đònh vò trí và tính vận tốc của vật lúc thế năng bằng
3
2
lần động năng.
b) Tính thế năng, động năng và vận tốc của vật tại vò trí có li độ x =
3cm.
15. Một quả cầu khối lượng m = 100g được treo vào một lò xo thẳng
đứng có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 25N/m. Ở vò trí cân
bằng lò xo có chiều dài 34cm. Từ vò trí cân bằng, kéo quả cầu theo
phương thẳng đứng xuống phía dưới cách vò trí cân bằng 5cm rồi buông

nhẹ cho dao động. Chọn trục toạ độ thẳng đứng, gốc tại vò trí cân bằng,
chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc buông quả cầu. Lấy g =
10m/s
2
, π
2
= 10. Viết phương trình dao động, tính vận tốc cực đại của
quả cầu và tính chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình
quả cầu dao động.
16. Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k và một vật nhỏ
có khối lượng m = 100g, được treo thẳng đứng vào một giá cố đònh. Tại
vò trí cân bằng O của vật, lò xo giãn 2,5cm. Kéo vật dọc theo trục của
lò xo xuống dưới cách vò trí cân bằng O một đoạn 2cm rồi truyền cho nó
vận tốc ban đầu v
o
= 69,3cm/s (coi bằng 40
3
cm/s) theo phương thẳng
đứng hướng xuống dưới. Chọn trục toạ độ Ox theo phương thẳng đứng,
gốc tại O, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu
dao động. Cho g = 10 m/s
2
.
a) Viết phương trình dao động của vật. Tính độ lớn lực lò xo tác dụng
vào vật khi vật ở vò trí cao nhất. Cho g = 10 m/s
2
.
b) Xác đònh vò trí thế năng bằng động năng, tính vận tốc của vật ở đó.
17. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2

, một con lắc đơn dao động
điều hoà với chu kì
7
2
π
s. Tính chiều dài, tần số và tần số góc của dao
động của con lắc.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 10
18. Một con lắc đơn có chiều dài 120cm dao động tại một nơi có gia tốc
rơi tự do 9,8m/s
2
. Kéo con lắc ra khỏi vò trí cân bằng theo chiều dương
một góc α
0
= 10
0
rồi thả nhẹ. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
ban đầu của vật.
a) Tính chu kì, tần số và tần số góc của con lắc.
b) Viết phương trình dao động của con lắc.
c) Tính thế năng và động năng của con lắc khi nó có li độ góc α = 5
0
.
Biết khối lượng của vật năng là 500g.
19. Ở cùng một nơi trên Trái Đất một con lắc đơn có chiều dài l
1
dao
động với chu kỳ T
1
= 2s, có chiều dài l

2
dao động với chu kỳ T
2
= 1,5s.
Tính chu kỳ dao động của con lắc đơn có chiều dài l
1
+ l
2
và con lắc đơn
có chiều dài l
1
– l
2
.
20. Khi con lắc đơn có chiều dài l
1
, l
2
(l
1
> l
2
) có chu kỳ dao động tương
ứng là T
1
, T
2
và tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10m/s
2
. Biết tại nơi

đó, con lắc đơn có chiều dài l
1
+ l
2
có chu kỳ dao động là 2,7s và con
lắc đơn có chiều dài l
1
- l
2
có chu kỳ dao động là 0,9s. Tính l
1
, l
2
.
21. Trong cùng một khoảng thời gian và ở cùng một nơi trên Trái Đất
một con lắc đơn thực hiện được 60 dao động. Tăng chiều dài của nó
thêm 44cm thì trong cùng khoảng thời gian đó, con lắc thực hiện được
50 dao động. Tính chiều dài và chu kỳ dao động ban đầu của con lắc.
22. Trong một khoảng thời gian và ở một nơi trên Trái Đất có gia tốc
trọng trường 10m/s
2
, một con lắc đơn thực hiện được 30 dao động. Tăng
chiều dài của nó thêm 24cm thì trong cùng khoảng thời gian đó, con lắc
thực hiện được 20 dao động. Tính chiều dài và chu kỳ dao động ban
đầu của con lắc.
23. Trên mặt đất nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s
2
. Một con lắc
đơn dao động với chu kỳ T = 0,5s. Tính chiều dài của con lắc. Nếu đem
con lắc này lên độ cao 5km thì con lắc dao động với chu kỳ bằng bao

nhiêu (lấy đến 5 chử số thập phân). Biết bán kính Trái Đất R =
6400km.
24. Một con lắc đồng hồ có thể coi là con lắc đơn. Đồng hồ chạy đúng ở
mực ngang mặt biển. Khi đưa đồng hồ lên đỉnh núi cao 4000m thì đồng
hồ chạy nhanh hay chậm và nhanh, chậm bao lâu trong 1 ngày đêm.
Biết bán kính Trái Đất R = 6400km. Coi nhiệt độ không đổi.
25. Quả lắc đồng hồ có thể xem là một con lắc đơn dao động tại một
nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s
2
. Ở nhiệt độ 15
o
C đồng hồ chạy
đúng và chu kì dao động của con lắc là T = 2s. Nếu nhiệt độ tăng lên
đến 25
o
C thì đồng hồ chạy nhanh hay chạy chậm hay chậm bao lâu
trong một ngày đêm. Biết hệ số nở dài của thanh treo con lắc α = 4.10
-
5
K
-1
.
26. Một con lắc đơn dao động với chu kì 2s tại nơi có gia tốc trọng
trường 9,8m/s
2
và ở nhiệt độ 10
0
C.
a) Tính độ dài của con lắc.
b) Tìm chu kì của con lắc ở cùng vò trí, nhưng ở nhiệt độ 30

0
C. Biết
hệ số nở dài của của dây treo con lắc là 1,2.10
-5
K
-1
.
27. Một vật nhỏ có khối lượng m = 100g thực hiện đồng thời hai dao
động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc ω = 20rad/s. Biết biên độ
các dao động thành phần là A
1
= 5cm, A
2
= 4cm ; độ lệch pha của hai
dao động đó là π/3. Tìm biên độ và năng lượng dao động của vật.
28. Hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số f = 10Hz, có biên
độ lần lượt là 100mm và 173mm, dao động thứ hai trể pha 0,5π so với
dao động thứ nhất. Biết pha ban đầu của dao động thứ nhất bằng 0,25π.
Viết phương trình dao động tổng hợp.
29. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà với các phương
trình : x
1
= 127cos20πt(mm); x
2
= 127cos(20πt –
3
π
)(mm). Viết phương
trình dao động tổng hợp vẽ giãn đồ véc tơ
30. Cho 2 dao đông điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 25Hz, với

các biên độ A
1
=
2
3
cm, A
2
=
3
cm, các pha ban đầu ϕ
1
=
2
π
và ϕ
2
=
6
5
π
. Viết các phương trình dao động thành phần và dao động tổng hợp.
31. Cho 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
x
1
= 6
3
cos(20πt + ϕ
1
) cm; x
2

= 8
3
cos(20πt +
2
π
) cm.
Biết độ lệch pha giữa hai dao động là ∆ϕ =
3
π
. Tìm ϕ
1
và viết
phương trình dao động tổng hợp. Vẽ giãn đồ véc tơ.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 11
32. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà với các phương
trình : x
1
= 6sin10πt (cm) và x
2
= 6cos10πt (cm). Viết phương trình dao
động tổng hợp.
33. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà với các phương
trình : x
1
= 3sin(4πt + π/6) (cm) và x
2
= 3
3
cos(4πt + π/3) (cm). Viết
phương trình dao động tổng hợp.

34. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có biểu
thức x = 5
3
cos(6πt +
2
π
) (cm). Nếu dao động thứ nhất có biểu thức là
x
1
= 5cos(6πt +
3
π
) (cm), thì dao động thứ hai có biểu thức như thế
nào ?
35. Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều
hòa cùng phương cùng tần số với các phương trình dao động là x
1
=
4sin(10t +
3
π
)(cm) và x
2
= A
2
sin(10t + π). Biết cơ năng của vật là W =
0,036J. Hãy xác định A
2
.
36. Một sóng cơ học được truyền từ O theo phương y với vận tốc v =

40cm/s. Năng lượng sóng cơ bảo toàn khi truyền đi. Dao động tại điểm
O có dạng : x = 4cos
2
π
t (cm). Xác đònh chu kì T và bước sóng λ? Viết
phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn bằng 4m. Nhận xét
về dao động tại M so với dao động tại O.
37. Một sóng cơ học được truyền từ O theo phương y với vận tốc v =
60cm/s. Năng lượng sóng cơ bảo toàn khi truyền đi. Dao động tại điểm
O có dạng : x = 4cos2πt (cm). Xác đònh chu kì T và bước sóng λ ? Viết
phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn OM = 2,85m.
38. Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình sóng là :
u = 6cos(4πt – 0,02πx). Trong đó u và x được tính bằng cm và t tính
bằng giây. Hãy xác đònh : Biên độ, tần số, bước sóng và vận tốc truyền
sóng.
39. Một sợi dây đàn hồi, mảnh, rất dài, có đầu O dao động với tần số f
thay đổi được trong khoảng từ 40Hz đến 53Hz, theo phương vuông góc
với sợi dây. Sóng tạo thành lan truyền trên dây với vận tốc v = 5m/s.
a) Cho f = 40Hz. Tính chu kỳ và bước sóng của sóng trên dây.
b) Tính tần số f để điểm M cách O một khoảng bằng 20cm luôn
luôn dao động cùng pha với O.
40. Một sóng có tần số 500Hz và tốc độ lan truyền 350m/s. Hỏi hai
điểm gần nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau một khoảng bao
nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha
4
π
?
41. Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 240cm với hai đầu cố đònh có
một sóng dừng với tần số f = 50Hz, người ta đếm được có 6 bụng sóng.
Tính vận tốc truyền sóng trên dây. Nếu vận tốc truyền sóng v = 40m/s

và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng. Tính chu kỳ sóng.
42. Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2
nguồn sóng A, B dao động với phương trình u
A
= u
B
= 5cos10πt (cm).
Vận tốc sóng là 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình
dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2cm và 8,2cm.
43. Loa của một máy thu thanh có công suất P = 1W.
a) Tính mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại một điểm cách máy
4m
b) Để tại điểm ấy mắc cường đo âm chỉ còn 70dB, phải giảm nhỏ
công suất của loa bao nhiêu lần ?
44. Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L ; cho nguồn S
tiến lại gần M một khoảng D thì mức cường độ âm tăng thêm được 7dB.
a) Tính khoảng cách từ S đến M biết D = 62m.
b) Biết mức cường độ âm tại M là 73dB. Tính công suất của nguồn.
D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
1. Đối với dao động tuần hồn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng
thái dao động lặp lại như cũ gọi là
A. Tần số dao động. B. Chu kì dao động.
C. Pha ban đầu. D. Tần số góc.
2. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m.
Chu kì dao động của vật được xác đònh bởi biểu thức:
A. T = 2π
k
m
. B. T = 2π
m

k
. C.
k
m
π
2
1
. D.
m
k
π
2
1
.
3. Biểu thức li độ của dao động điều hoà có dạng x = Acos(ωt + ϕ), vận
tốc của vật có giá trò cực đại là
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 12
A. v
max
= A
2
ω. B. v
max
= 2Aω. C. v
max
= Aω
2
. D. v
max
= Aω.

4. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(8πt +
6
π
), với
x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là
A. 0,25s. B. 0,125s. C. 0,5s. D. 4s.
5. Một vật nhỏ hình cầu khối lượng 400g được treo vào lò xo nhẹ có độ
cứng 160N/m. Vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên
độ 10cm. Vận tốc của vật khi đi qua vò trí cân bằng là
A. 4m/s. B. 6,28m/s. C. 0 m/s D. 2m/s.
6. Trong dao động điều hồ, độ lớn gia tốc của vật
A. Tăng khi độ lớn vận tốc tăng. B. Khơng thay đổi.
C. Giảm khi độ lớn vận tốc tăng. D. Bằng 0 khi vận tốc bằng 0.
7. Trong dao động điều hồ, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với vận tốc. B. Sớm pha π/2 so với vận tốc.
C. Ngược pha với vận tốc. D. Trễ pha π/2 so với vận tốc.
8. Trong dao động điều hồ, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với li độ. B. Sớm pha π/2 so với li độ.
C. Ngược pha với li độ. D. Trễ pha π/2 so với li độ.
9. Dao động cơ học đổi chiều khi
A. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu. B. Lực tác dụng bằng khơng.
C. Lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. Lực tác dụng đổi chiều.
10. Một dao động điều hồ có phương trình x = Acos (ωt + φ) thì động
năng và thế năng cũng dao động điều hồ với tần số
A. ω’ = ω B. ω’ = 2ω. C. ω’ =
2
ω
. D. ω’ = 4ω
11. Pha của dao động được dùng để xác định
A. Biên độ dao động. B. Trạng thái dao động.

C. Tần số dao động. D. Chu kì dao động.
12. Biểu thức quan hệ giữa biên độ A, li độ x và tần số góc ω của chất
điểm dao động điều hoà ở thời điểm t là
A. A
2
= x
2
+
2
2
ω
v
. B. A
2
= v
2
+
2
2
ω
x
.
C. A
2
= v
2
+ ω
2
x
2

. D. A
2
= x
2
+ ω
2
v
2
.
13. Một vật dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc
thời gian là lúc vật đi qua vò trí cân bằng theo chiều dương. Phương
trình dao động của vật là
A. x = Acos(ωt + π/4). B. x = Acosωt.
C. x = Acos(ωt - π/2). D. x = Acos(ωt + π/2).
14. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A, tần số f.
Chọn góc tọa độ ở vò trí cân bằng của vật, góc thời gian t
0
= 0 là lúc vật
ở vò trí x = A. Li độ của vật được tính theo biểu thức
A. x = Acos(2πft + 0,5π). B. x = Acosn(2πft - 0,5π).
C. x = Acosπft. D. x = Acos2πft.
15. Trong dao động điều hoà, vận tốc tức thời biến đổi
A. cùng pha với li độ. B. lệch pha
2
π
với li độ.
C. ngược pha với li độ. D. sớm pha
4
π
với li độ.

16. Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với
A. biên độ dao động. B. li độ của dao động.
C. bình phương biên độ dao động. D. chu kì dao động.
17. Một vật nhỏ dao động điều hòa theo pt: x = 10cos(4πt +
2
π
) (cm).
Với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì
A. 0,50s. B. 1,50s. C. 0,25s. D. 1,00s.
18. Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ là
A. Li độ của vật khi thế năng bằng động năng là
A. x = ±
2
A
. B. x = ±
2
2A
. C. x = ±
4
A
. D. x = ±
4
2A
.
19. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T = 3,14s và biên độ A
= 1m. Khi chất điểm đi qua vò trí cân bằng thì vận tốc của nó bằng
A. 0,5m/s. B. 2m/s. C. 3m/s. D. 1m/s.
20. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = Acosωt
và có cơ năng là W. Động năng của vật tại thời điểm t là
A. W

đ
= Wsin
2
ωt. B. W
đ
= Wsinωt. C. W
đ
= Wcos
2
ωt. D. W
đ
= Wcosωt.
21. Vận tốc của chất điểm dao động điều hồ có độ lớn cực đại khi:
A. Li độ có độ lớn cực đại. C. Li độ bằng khơng.
B. Gia tốc có độlớn cực đại. D. Pha cực đại.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 13
22. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có
khối lượng m = 250g, dao động điều hoà với biên độ A = 6cm. Chọn
gốc thời gian lúc vật đi qua vò trí cân bằng. Quãng đường vật đi được
trong 0,1πs đầu tiên là
A. 6cm. B. 24cm. C. 9cm. D. 12cm.
23. Phương trình dao động của một vật dao động điều hồ có dạng
x = Acos(ωt +
4
π
) cm. Gốc thời gian đã được chọn lúc nào?
A. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
A
theo chiều dương.

B. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
2A
theo chiều dương.
C. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
2A
theo chiều âm.
D. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
A
theo chiều âm.
24. Chu kì dao động điều hồ của con lắc lò xo phụ thuộc vào:
A. Biên độ dao động B. Cấu tạo của con lắc
C. Cách kích thích dao động D. Pha ban đầu của con lắc.
25. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vò trí
x = 10cm vật có vận tốc 20π
3
cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 1s. B. 0,5s. C. 0,1s. D. 5s.
26. Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một
đầu cố đònh và một đầu gắn với một viên bi nhỏ, dao động điều hòa
theo phương ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn
hướng
A. theo chiều chuyển động của viên bi. B. theo chiều âm qui ước.
C. về vò trí cân bằng của viên bi. D. theo chiều dương qui ước.
27. Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một
đầu cố đònh và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc
này dao động điều hòa có cơ năng
A. tỉ lệ nghòch với khối lượng của viên bi.

B. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
C. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
D. tỉ lệ nghòch với độ cứng k của lò xo.
28. Một con lắc lò xo có độ cứng là k treo thẳng đứng. Độ giãn của lò
xo ở vò trí cân bằng là ∆l. Con lắc dao động điều hoà với biên độ là A
(A > ∆l). Lực đàn hồi nhỏ nhất của lò xo trong quá trình dao động là
A. F = k∆l. B. F = k(A - ∆l) C. F = kA. D. F = 0.
29. Con lắc lò xo thẳng đứng gồm một lò xo có đầu trên cố đònh, đầu
dưới gắn vật dao động điều hoà có tần số góc 10rad/s, tại nơi có gia tốc
trọng trường g = 10m/s
2
thì tại vò trí cân bằng độ giãn của lò xo là
A. 5cm. B. 8cm. C. 10cm. D. 6cm.
30. Trong 10 giây, vật dao động điều hòa thực hiện được 40 dao động.
Thông tin nào sau đây là sai?
A. Chu kì dao động của vật là 0,25s.
B. Tần số dao động của vật là 4Hz.
C. Chỉ sau 10s thì quá trình dao động của vật mới lặp lại như cũ.
D. Sau 0,5s, quãng đường vật đi được bằng 8 lần biên độ.
31. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k,
dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m
đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 4 lần.
32. Con lắc lò xo đầu trên cố đònh, đầu dưới gắn vật nặng dao động
điều hoà theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi
vật ở vò trí cân bằng, độ giãn của lò xo là ∆l. Chu kì dao động của con
lắc được tính bằng biểu thức
A. T = 2π
m
k

. B. T =
π
2
1
l
g

.
C. T = 2π
g
l∆
. D.
π
2
1
k
m
.
33. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m
dao động điều hoà, khi khối lượng của vật là m = m
1
thì chu kì dao động
là T
1
, khi khối lượng của vật là m = m
2
thì chu kì dao động là T
2
. Khi
khối lượng của vật là m = m

1
+ m
2
thì chu kì dao động là
A.
21
1
TT +
. B. T
1
+ T
2
. C.
2
2
2
1
TT +
. D.
2
2
2
1
21
TT
TT
+
.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 14
34 Cơng thức nào sau đây dùng để tính tần số dao động của lắc lò xo treo

thẳng đứng (∆l là độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng):
A. f = 2π
m
k
B. f =
ω
π
2
C. f = 2π
g
l∆
D. f =
π
2
1
l
g

35. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2
, một con lắc đơn dao động
điều hoà với chu kì
7
2
π
s. Chiều dài của con lắc đơn đó là
A. 2mm. B. 2cm. C. 20cm. D. 2m.
36. Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy
đứng yên con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên
thẳng đứng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc

trọng trường nơi đặt thang máy thì con lắc dđđh với chu kì T’ là
A. T’ = 2T. B. T’ = 0,5T. C. T’ = T
2
. D. T’ =
2
T
.
37. Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tỉ lệ thuận
với
A. gia tốc trọng trường. B. căn bậc hai gia tốc trọng trường.
C. chiều dài con lắc. D. căn bậc hai chiều dài con lắc.
38. Chu kì dao động điều hòa của một con lắc đơn có chiều dài dây treo
l tại nơi có gia tốc trọng trường g là
A. T =
g
l
π
2
1
. B. 2π
l
g
. C. 2π
g
l
. D.
l
g
π
2

1
.
39. Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi
dây không giãn, khối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn dao
động điều hòa với chu kì 3s thì hòn bi chuyển động trên một cung tròn
dài 4cm. Thời gian để hòn bi đi được 2cm kể từ vò trí cân bằng là
A. 0,25s. B. 0,5s. C. 0,75s. D. 1,5s.
40. Một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì T. Động năng của con
lắc biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì là
A. T. B.
2
T
. C. 2T. D.
4
T
.
41. Tại cùng một vò trí đòa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt
làT
1
= 2s và T
2
= 1,5s. Chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài
bằng tổng chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 5,0s. B. 2,5s. C. 3,5s. D. 4,9s.
42. Tại cùng một vò trí đòa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt
làT
1
= 2s và T
2
= 1,5s, chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài

bằng hiệu chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 1,32s. B. 1,35s. C. 2,05s. D. 2,25s.
43. Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
A. khối lượng quả nặng. B. vó độ đòa lí.
C. gia tốc trọng trường. D. chiều dài dây treo.
44. Tại cùng một vò trí đòa lí, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì
chu kì dao động điều hoà của nó
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
45. Trong các cơng thức sau, cơng thức nào dùng để tính tần số dao động
nhỏ của con lắc đơn:
A. 2π.
l
g
. B.
π
2
1
g
l
. C. 2π.
g
l
. D.
π
2
1
l
g
.

46. Hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là
x
1
= 4cos100πt (cm) và x
2
= 3cos(100πt +
2
π
) (cm). Dao động tổng hợp
của hai dao động đó có biên độ là
A. 5cm. B. 3,5cm. C. 1cm. D. 7cm.
47. Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có các phương trình
là x
1
= 3cos(ωt -
4
π
) (cm) và x
2
= 4cos(ωt +
4
π
) (cm). Biên độ của dao
động tổng hợp hai dao động trên là
A. 5cm. B. 1cm. C. 7cm. D. 12cm.
48. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà với các phương
trình dao động làø x
1
= 5cos10πt (cm) và x
2

= 5cos(10πt +
3
π
) (cm).
Phương trình dao động tổng hợp của vật là
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 15
A. x = 5cos(10πt +
6
π
) (cm). B. x = 5
3
cos(10πt +
6
π
) (cm).
C. x = 5
3
cos(10πt +
4
π
) (cm). D. x = 5cos(10πt +
2
π
) (cm).
49. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hồ cùng phương, cùng
tần số: x
1
= A
1
cos (ωt + φ

1
) và x
2
= A
2
cos (ωt + φ
2
). Biên độ dao động
tổng hợp của chúng đạt cực đại khi
A. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)π. B. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)
2
π
.
C. φ
2
– φ
1
= 2kπ. D. φ
2
– φ
1
=

4
π
.
50. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương
trình là x
1
= Acos(ωt +
3
π
) và x
2
= Acos(ωt -
3
2
π
) là hai dao động
A. cùng pha. B. lệch pha
3
π
. C. lệch pha
2
π
. D. ngược pha.
51. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình
lần lượt làx
1
= 4cos(πt -
6
π
) (cm) và x

2
= 4cos(πt -
2
π
) (cm) . Dao động
tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A. 4
3
cm. B. 2
7
cm. C. 2
2
cm. D. 2
3
cm.
52. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
A. với tần số bằng tần số dao động riêng.
B. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
D. mà không chòu ngoại lực tác dụng.
53. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hồ cùng phương, cùng
tần số x
1
= A
1
cos (ωt + φ
1
) và x
2
= A

2
cos (ωt + φ
2
). Biên độ dao động
tổng hợp của chúng đạt cực tiểu khi (với k ∈ Z):
A. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)π B. φ
2
– φ
1
= (2k + 1).0,5π.
C. φ
2
– φ
1
= 2kπ D. φ
2
– φ
1
= 0,25π
54. Một vật có khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của
hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có các phương trình
lần lượt là x
1
= 5cos(10t + π) (cm) và x
2
= 10cos(10t - π/3) (cm). Giá trò

cực đại của lực tổng hợp tác dụng lên vật là
A. 50
3
N. B. 5
3
N. C. 0,5
3
N. D. 5N.
55. Biên độ dao động cưỡng bức khơng phụ thuộc vào ?
A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
B. Biên độ ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
C. Tần số ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
D. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
56. Khi nói về sóng cơ học phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong môi trường vật chất.
B. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí
và chân không.
C. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang.
57. Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động
điều hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là
x
1
= 6cos(15t +
3
π
) (cm) và x
2
= A
2

cos(15t + π) (cm). Biết cơ năng dao
động của vật là E = 0,06075J. Hãy xác đònh A
2
.
A. 4cm. B. 1cm. C. 6cm. D. 3cm.
58. Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Biên độ dao động giảm dần.
B. Cơ năng dao động giảm dần.
C. Tần số dao động càng lớn thì sự tắt dần càng chậm.
D. Lực cản và lực ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
59. Một hệ dao động chòu tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn
F
n
= F
0
sin10πt thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng
của hệ phải là
A. 5π Hz. B. 5 Hz. C. 10 Hz. D. 10π Hz.
60. Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng ?
A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ.
B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F
0
nào đó.
C. Tần số của lực cưỡng bức phải bằng tần số riêng của hệ.
D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ.
61. Nhận đònh nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ tắt dần
A. Trong dao động cơ tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
B. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
C. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 16

D. Động năng giảm dần còn thế năng thì biến thiên điều hòa.
62. Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm
A. chỉ phụ thuộc vào biên độ. B. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm.
C. chỉ phụ thuộc vào tần số. D. phụ thuộc vào tần số và biên độ.
63. Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức
A. Là dao động dưới tác dụng của ngoai lực biến thiên tuần hồn.
B. Là dao động điều hồ.
C. Có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ dao động thay đổi theo thời gian.
64. Một sóng âm có tần số 200Hz lan truyền trong môi trường nước với
vận tốc 1500m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
A. 75,0m. B. 7,5m. C. 3,0m. D. 30,5m.
65. Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì
A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
B. Bước sóng và tần số đều thay đổi.
C. Bước sóng và tần số không đổi.
D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
66. Một sóng âm có tần số xác đònh truyền trong không khí và trong
nước với vận tốc lần lượt là 330m/s và 1452m/s. Khi sóng âm truyền từ
nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4,4 lần. D. tăng 4 lần.
67. Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên
độ sóng, tần số sóng, vận tốc truyền sóng và bước sóng; đại lượng
không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là
A. tần số sóng. B. biên độ sóng. C. vận tốc truyền. D. bước sóng.
68. Nguồn phát sóng được biểu diễn: u = 3cos(20πt) cm. Vận tốc truyền
sóng là 4m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong môi
trường truyền sóng cách nguồn 20cm là
A. u = 3cos(20πt -
2

π
) cm. B. u = 3cos(20πt +
2
π
) cm.
C. u = 3cos(20πt - π) cm. D. u = 3cos(20πt) cm.
69. Biên độ của dao động cưỡng bức khơng phụ thuộc vào:
A. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
B. Tần số ngoại lực tác dụng lên vật.
C. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
D. Biên độ ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
70. Trong những dao động tắt dần sau, trường hợp nào tắt dần nhanh có lợi
A. Dao động của khung xe qua chỗ đường mấp mơ.
B. Dao động của đồng hồ quả lắc.
C. Dao động của con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm.
D. Dao động của con lắc đơn trong phòng thí nghiệm.
71. Một sợi dây đàn hồi 80cm, đầu B giữ cố đònh, đầu A dao động điều
hoà với tần số 50Hz. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A
và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 10m/s. B. 5m/s. C. 20m/s. D. 40m/s.
72. Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20πt (cm)
với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2s, sóng này truyền đi được
quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
A. 10. B. 20. C. 30. D. 40.
73. Một sóng lan truyền với vận tốc 200m/s có bước sóng 4m. Tần số và
chu kì của sóng là
A. f = 50Hz ; T = 0,02s. B. f = 0,05Hz ; T = 200s.
C. f = 800Hz ; T = 1,25s. D. f = 5Hz ; T = 0,2s.
74. Một sóng có tần số 500Hz, có tốc độ lan truyền 350m/s. Hai điểm
gần nhau nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau gần nhất một

khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng
3
π
rad ?
A. 0,116m. B. 0,476m. C. 0,233m. D. 4,285m.
75. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng
A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ.
B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.
C. xuất phát từ hai nguồn bất kì.
D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương.
77. Một dây đàn có chiều dài L, hai đầu cố đònh. Sóng dừng trên dây có
bước sóng dài nhất là
A. 0,5L. B. 0,25L. C. L. D. 2L.
76. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai
nút sóng liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng.
Ôn tập Lý 12 – Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận – Trang 17
C. một nữa bước sóng. D. một bước sóng.
78. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai
bụng sóng liên tiếp bằng
A. hai lần bước sóng. B. một nửa bước sóng.
C. một phần tư bước sóng. D. một bước sóng.
79. Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, những đại lượng nào chỉ
phụ thuộc vào sự kích thích ban đầu?
A. Li độ và gia tốc. B. Chu kỳ và vận tốc.
C. Vận tốc và tần số góc. D. Biên độ và pha ban đầu.
80. Gắn lần lượt hai quả cầu vào một lò xo và cho chúng dao động.
Trong cùng một khoảng thời gian, quả cầu m
1
thực hiện được 28 dao

động, quả cầu m
2
thực hiện được 14 dao động. Kết luận nào sau đúng?
A. m
2
= 2m
1
. B. m
2
= 4m
1
. C. m
2
= 0,25m
1
. D. m
2
= 0,5m
1
.
81. Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn không phụ thuộc vào:
A. chiều dài dây treo con lắc. B. gia tốc trọng trường.
C. biên độ dao động . D. nhiệt độ môi trường.
82. Một con lắc lò xo có động năng biến thiên tuần hoàn với chu kì T.
Thông tin nào sau đây là sai?
A. Cơ năng của con lắc là hằng số.
B. Chu kì dao động của con lắc là
2
T
.

C. Thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với chu kì T.
D. Tần số góc của dao động là ω =
T
π
4
.
83. Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, nếu biên độ dao động
của con lắc tăng 4 lần thì thì cơ năng của con lắc sẽ:
A. tăng 2 lần. B. tăng 16 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 16 lần.
84. Một con lắc gồm vật m = 0,5kg treo vào lò xo có k = 20N/m, dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 3cm. Tại vò trí có li
độ x = 2cm, vận tốc của con lắc có độ lớn là:
A. 0,12m/s. B. 0,14m/s. C. 0,19m/s. D. 0,0196m/s.

×