Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT READING CAM 11 MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.15 KB, 44 trang )

GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Hi các bạn,

Mình là Ngọc Bách.
Có thể các bạn đã biết đến bộ sách luyện thi IELTS của mình
/>
Dự án tiếp theo trong bộ sách luyện thi IELTS của mình đó là sách IELTS Reading
2016 by Ngoc Bach.
Một trong những kỹ năng quan trọng nhất khi làm 1 bài IELTS Reading đó là kỹ năng
tìm từ khóa "look for keywords (similar words in the questions and in the text)"
Trong phần giải thích của mình, toàn bộ từ khóa của bài đọc sẽ được chỉ rõ và giải
thích cặn kẽ cả bằng tiếng việt và tiếng anh (dựa vào ngữ cảnh của bài đọc). Bạn có
thể dùng bản keyword table này để học làm tăng vốn từ vựng của bạn, và cũng hiểu
hơn cách người ra đề soạn câu hỏi IELTS Reading như thế nào
Tất cả bài này đều do mình cùng học sinh viết 100% từ câu đầu tiên đến câu cuối cùng
(đã được review bởi giám khảo IELTS bản xứ), bạn sẽ không thấy ở bất cứ page
facebook, sách hay trang web nào trên mạng.
Mình gửi các bạn 2 món quà ở list này, là công sức và tâm huyết mình và các bạn học
sinh cùng soạn

1) phần giải thích chi tiết đáp án cho 2 passage trong sách Cam 11 phần Reading.
Để nhận thông tin update giải cho các phần sau các bạn follow page của mình nhé:
/>
2) đáp án cho 1 số đề thi speaking band 9.0 có thể ra từ giờ đến tháng 10/2016

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH


I) GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
READING CAM 11
IELTS Cambridge 11 – Reading – Passage 1

1. Some food plants, including...., are already grown indoors
=>Answer: tomatoes
Key words: already grown indoors
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about a particular plant that has been already grown indoors. In the first sentence of paragraph
2, the author mentions “The concept of indoor farming is not new, since hothouse
production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time”. This means
that tomatoes, along with other produce, have been produced in heated houses (indoors) for
a long period of time.
=> already=not new=in vogue for some time
grown indoors= hothouse production
Tạm dịch:
1. Một vài cây trồng bao gồm… đã được trồng trong nhà
=>Đáp án: cà chua
Từ khóa: đã được trồng trong nhà
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại cây
trồng đã được trồng trong nhà. Trong câu đầu tiên của đoạn văn 2, tác giả có đề cập tới “Khái
niệm về trồng trọt trong nhà không phải là mới, bởi việc trồng cà chua trong nhà kính và các
nông sản khác đã trở nên thịnh hành trong thời gian gần đây”. Điều này có nghĩa là, cà chua,
cùng với những sản phẩm khác, đã được trồng trong những ngôi nhà với nhiệt độ cao (trong
nhà) trong một khoảng thời gian dài

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH


=> đã được = không mới = trở nên thịnh hành gần đây
trồng trong nhà = trồng trong nhà kính

2. Vertical farms would be located in...., meaning that there would be less need to take them
long distances to customers
=>Answer: urban centers/centres
Key words: vertical farm, located, distances
Based on the question and particularly the key words, we know that we need to find the
information about vertical farms in terms of location and transportation in the passage.
Paragraph 2 says “Situated in the heart of urban centres, they (vertical farms) would
drastically reduce the amount of transportation required to bring food to customers”.
=> located=situated
distance=transportation
Tạm dịch:
2. Những nông trại cao tầng sẽ được đặt tại…, điều này có nghĩa rằng sẽ không còn cần
phải di chuyển xa xôi tới cho khách hàng.
=>Đáp án: trung tâm đô thị
Từ khóa: nông trại cao tầng, được đặt tại, khoảng cách
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta biết rằng chúng ta cần tìm kiếm thông tin
về vị trí và giao thông của các nông trại cao tầng trong đoạn văn. Đoạn văn thứ 2 nêu “Nằm
tại trung tâm của thành phố, chúng (các nông trại cao tầng) sẽ giảm đáng kể lượng giao
thông cần thiết để giao thực phẩm tới cho khách hàng”.
=> được đặt tại = nằm tại
khoảng cách = giao thông

3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce....
=> Answer: energy
Key words: methane, produce


Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about how methane is used. “Methane” is mentioned in paragraph 4. . So we focus on this
paragraph. The paragraph says “Although the system would consume energy, it would
return energy to the grid via methane generation from composting non-edible parts of
plants”
=> produce=return
Tạm dịch:
3. Các nông trại cao tầng có thể sử dụng khí mê tan từ cây trồng và vật nuôi để sản sinh…
=> Đáp án: năng lượng
Từ khóa: khí mê tan, sản sinh
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin khí mê tan được sử
dụng như thế nào. Mê tan được đề cập ở đoạn văn số 4. Vì vậy chúng ta cần tập trung ở
đoạn này. Đoạn văn nêu “Mặc dù hệ thống có tiêu thụ năng lượng, nó cũng sẽ trả lại năng
lượng cho mạng lưới thông qua sự sản sinh khí mê tan từ việc phân hủy các bộ phận không
ăn được của cây trồng”.
=> sản sinh = trả lại

4. The consumption of....would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.
=> Answer: fossil fuels
Key words: consumption, cut, vehicles
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about the reduced consumption of something. At the end of paragraph 4, the author indicates
“It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors,
ploughs and shipping”
=> consumption=use

cut=reduce
vehicles=tractors
Tạm dịch:
4. Sự tiêu thụ… sẽ bị giảm đi bởi các máy móc nông nghiệp sẽ không còn cần thiết nữa.
=> Đáp án: nhiên liệu
Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Từ khóa: sự tiêu thụ, giảm, máy móc
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc tiêu thụ sụt
giảm của một vật. Ở cuối đoạn văn 4, tác giả đã chỉ ra “Điều này cũng sẽ làm giảm đáng kể
việc sử dụng nguồn nhiên liệu thông qua sự cắt giảm nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày và
phương tiện giao hàng”.
=> Sự tiêu thụ = sự sử dụng
cắt giảm = sụt giảm
máy móc = máy cày

5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage
=> Answer: artificial
Key words: need, light, disadvantage
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about a type of light that vertical farms need. At the beginning of paragraph 5, the author
says “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require
artificial light”
=> need=require
disadvantage=drawback
Tạm dịch:
5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage

Sự thật là những nông trại thẳng đứng sẽ cần ánh sáng… là một bất lợi
=> Đáp án: nhân tạo
Từ khóa: cần, ánh sáng, bất lợi
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại ánh sáng
mà các nông trại thẳng đứng cần. Ở đầu đoạn văn số 5, tác giả nêu “Tuy vậy, một trở ngại
của nông trại thẳng đứng đó là cây trồng sẽ đòi hỏi nguồn ánh sáng nhân tạo”.
=> cần = đòi hỏi
bất lợi = trở ngại

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.
=> Answer: (stacked) trays
Key words: One form, planting, not fixed.
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about a type of vertical farming and where it is planted. At the beginning of paragraph 6,
the author says “One variation on vertical farming that has been developed is to grow
plants in stacked trays that move on rails”
=> One form = One variation
plant= grow
not fixed= move on rails
Tạm dịch:
6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.
Một mô hình trồng cao tầng bao gồm việc trồng trong … sẽ không được cố định
=> Đáp án: (hàng) khay
Từ khóa: một dạng, trồng trọt, không được cố định
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại hình

nông trại cao tầng và vị trí của chúng. Ở đầu đoạn văn số 6, tác giả viết “Một sự biến đổi
trong mô hình trồng cao tầng đã được phát triển thành việc trồng cây trong những hàng khay
di chuyển trên đường ray”
=> Một mô hình = một sự biến đổi
gieo trồng = trồng
không cố định= di chuyển trên đường ray

7. The most probable development is that food will be grown on... in towns and cities
=> Answer: (urban) rooftops
Key words: most probable, grown on, towns and cities
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about place(s) where food can be best grown on. At the end of the passage, the author

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

mentions “Most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the
space available on urban rooftops”
=> most probable = far more likely
towns and cities=urban
Tạm dịch:
7. Sự phát triển tiềm năng nhất có lẽ là thực phẩm sẽ được trồng trên… ở các thị trấn và
thành phố
=> Đáp án: (thuộc đô thị) mái nhà
Từ khóa: tiềm năng nhất, được trồng trên, thị trấn và thành phố
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về những địa điểm
nơi thực phẩm có thể được trồng tốt nhất. Ở cuối đoạn văn, tác giả đề cập “Hầu hết các
chuyên gia hiện nay tin rằng nhiều khả năng đơn giản là chúng ta sẽ sử dụng không gian

trống trên các mái nhà thuộc đô thị”.
=> tiềm năng nhất = nhiều khả năng
thị trấn và thành phố = đô thị

8. Methods for predicting the Earth’s population have recently changed
=> Answer: NOT GIVEN
Key words: have recently changed
In the first paragraph, the author just mentions that “applying the most conservative
estimates to current demographic trends” to predict the future population. No information
about recent changes in population predicting methods is given . So the answer is NOT
GIVEN.
=> estimate = predict
=> population change = demographic trends

Tạm dịch:
8. Các phương pháp dự đoán dân số trên Trái đất đã thay đổi gần đây
=> Đáp án: NOT GIVEN
Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Từ khóa: đã thay đổi gần đây
Trong đoạn văn đầu tiên, tác giả chỉ đề cập rằng “áp dụng phương pháp ước lượng dè
dặt nhất đối với những xu hướng nhân khẩu học hiện nay” để dự đoán về dân số trong tương
lai. Không có thông tin về những thay đổi trong các phương pháp dự đoán dân số được đưa
ra. Vì vậy câu trả lời là “Không được đề cập”.
=> ước lượng = dự đoán
=> thay đổi dân số = xu hướng nhân khẩu học


9. Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land.
=> Answer: True
Key words: responsible, destruction.
In paragraph 3 , “We despoiled most of the land we work, often turning verdant,
natural ecozones into semi-arid deserts”. It means that human action is the cause of the
damage to agricultural land. We destroyed most of the land we work, causing natural
ecozones to be turned into semi-arid deserts. So the statement given is TRUE.
=> ecozones = areas where there is a natural community of plants and animals
=> semi-arid = with little water
Tạm dịch:
9. Loài người cần chịu trách nhiệm đối với một số nguyên nhân hủy hoại đất trồng trọt.
=> Đáp án: True
Từ khóa: chịu trách nhiệm, nguyên nhân hủy hoại
Trong đoạn 3, “Chúng ta chiếm đoạt hầu hết diện tích đất sử dụng và biến những khu sinh
thái tự nhiên xanh tươi thành những sa mạc khô cằn nửa vời”. Điều này có nghĩa là hành
động của con người chính là nguyên nhân đất trồng trọt bị hư hỏng. Chúng ta đã phá hủy
hầu hết diện tích đất sử dụng, dẫn tới các khu sinh thái trở thành những sa mạc khô cằn nửa
vời. Vì vậy nhận định đưa ra là đúng.
=> khu sinh thái = khu vực có một cộng đồng thiên nhiên bao gồm cây cối và sinh vật
=> khô cằn nửa mùa = khô khan ít nước

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

10. The crops produced in vertical farms will depend on the season.
=> Answer: False
Key words: depend, seasons, produced
At the beginning of paragraph 2, the author refers to an advantage of vertical farming

which is “ sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round
production of all crops)
. Briefly, crops are produced in environmentally- controlled conditions and not influenced
by natural conditions. The statement is FALSE. .
Tạm dịch:
10. Cây trồng được sản xuất từ nông trại cao tầng phụ thuộc vào mùa vụ.
=> Đáp án: False
Từ khóa: phụ thuộc, mùa vụ, được sản xuất
Ở đầu đoạn văn 2, tác giả đã liên hệ tới một lợi ích của việc trồng cao tầng là “sản lượng ổn
định của một nguồn cung thực phẩm an toàn và đa dạng (sản lượng quanh năm của tất cả
các loại cây trồng)”.
Tóm lại, cây trồng được sản xuất trong điều kiện kiểm soát về môi trường và không bị ảnh
hưởng bởi các điều kiện tự nhiên. Nhận định trên là sai.

11. Some damage to food crops is caused by climate change.
=> Answer: True
Key words: climate change
Paragraph 3 says “However, more often than not now, due to a rapidly changing
climate, this is not what happens. Massive floods, long droughts, hurricanes and severe
monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops”. So, due
to climate change, adverse natural disasters result in destruction to numerous valuable crops.
The statement is TRUE. t
=> crops = plants which are grown for food
Tạm dịch:
11. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân gây ra một vài thiệt hại với cây trồng.

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH


=> Đáp án: True
Từ khóa: biến đổi khí hậu
Đoạn văn 3 nêu “Tuy nhiên, do một sự biến đổi khí hậu đột ngột, đây thường không phải
những gì sẽ xảy ra. Những cơn lũ ồ ạt, hạn hán kéo dài, bão và những đợt gió mùa khắc
nghiệt đều gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn cây lương thực có giá trị. Do vậy,
vì nguyên nhân biến đổi khí hậu, những thảm họa thiên nhiên có hại đã gây ra sự hủy hoại
với số lượng lớn cây trồng có giá trị. Nhận định trên là đúng.
=> cây lương thực = cây được trồng làm lương thực

12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.
=> Answer: False
Key words: fertilisers needed
In the middle of paragraph 4, “All the food could be grown organically, eliminating
the need for herbicides, pesticides and fertilisers”. So, there is no need for fertilisers to
grow crops in vertical farms. The statement contradicts the information in the passage, so
the statement is FALSE.
=> fertilisers = artificial chemicals added to the land to make crops grow bigger or more
quickly
Tạm dịch:
12. Phân bón sẽ trở nên cần thiết đối với một số loại cây trồng nhất định trong nông trại
thẳng đứng.
=> Đáp án: False
Từ khóa: Phân bón cần thiết
Ở giữa đoạn văn số 4, “Tất cả cây lương thực đều có thể được trồng hữu cơ, loại bỏ nhu cầu
sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón”. Vì vậy, tại những nông trại thẳng đứng,
phân bón là không cần thiết trong quá trình trồng trọt”.
=> phân bón = những chất hóa học nhân tạo được bón vào đất để giúp cây trồng lớn
nhanh và khỏe hơn.


13. Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases.

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

=> Answer: True
Key words: less, infectious diseases
In paragraph 4,“The system would greatly reduce the incidence of many infectious
diseases that are acquired at the agricultural interface”. The system (vertical farming) would
reduce infectious diseases, which makes plants less likely to be affected. So, the statement
is TRUE.
=> infectious diseases = diseases that can pass from one plant to another by the wind or
by insects
Tạm dịch:
13. Mô hình trồng cao tầng sẽ làm cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi những bệnh dịch lây nhiễm.
=> Đáp án: True
Từ khóa: ít hơn, bệnh dịch lây nhiễm
Ở đoạn văn số 4, “Hệ thống này sẽ giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh dịch lây nhiễm thường xảy
ra trong ngành nông nghiệp”. Hệ thống (nông trại cao tầng) sẽ giảm bớt các bệnh lây nhiễm,
điều này làm cho cây trồng ít bị ảnh hưởng hơn. Do đó, nhận định trên là đúng.
=> bệnh dịch lây nhiễm = các bệnh dịch có nguy cơ lây từ cây này sang cây khác do
gió hoặc côn trùng

Key words
in questions

Similar words in the
text


1.

already

not new, in vogue for a method which is Một phương pháp
some time
used now by some được sử dụng hiện
people.
nay bởi một số
người

2.

grown
indoors

hothouse production

grown inside, in Được trồng trong
controlled conditions nhà, trong những
of heat and light.
điều kiện kiểm soát
về nhiệt độ và ánh
sáng

3.

located


situated

built in a particular Được xây dựng ở
place.
một vị trí cụ thể

Website: www.ngocbach.com

Meaning

Dịch


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

4.

distance

transportation

transportation
of
food means that it is
carried for some
distance.

Sự chuyên chở lương
thực có nghĩa là
lương thực được vận

chuyển trong một
quãng đường nhất
định

5.

produce

return

as part of the process,
energy is produced
from
composting
plants,
and
this
energy is returned to
the national system
(the grid).

Là một phần của quá
trình, năng lượng
được sản sinh từ việc
phân hủy cây trồng,
và năng lượng này
được trả về hệ thống
lưới điện

6.


consumption

use

the amount of energy Định mức năng
that we use.
lượng chúng ta sử
dụng

7.

cut

reduce

we would use less
energy than before by
introducing vertical
farming.

Chúng ta sử dụng ít
năng lượng hơn
trước bằng cách giới
thiệu mô hình nông
trại cao tầng

8.

vehicles


tractors

tractors are the type
of farm vehicles
which are most
commonly
used,
often with a piece of
machinery called a
plough to prepare the
land for planting
crops.

Máy kéo là một loại
máy móc nông
nghiệp được sử dụng
phổ
biến
nhất,
thường là cùng với
một loại máy khác
gọi là máy cày để
chuẩn bị đất trước
khi tiến hành gieo
trồng

9.

need


require

artificial light
necessary.

drawback

the worst thing about Điều hạn chế nhất về
vertical farming is mô hình nông trại
that artifical light cao tầng là việc bắt

10. disadvantage

Website: www.ngocbach.com

is Ánh sáng nhân tạo
là cần thiết


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

must be used to grow buộc sử dụng ánh
plants.
sáng nhân tạo để
trồng trọt
11. One form

One variation


one different method Một phương pháp
which is used to grow khác được sử dụng
plants.
để trồng trọt

12. plant

grow

when
we
plant
something, we put it
into the soil in order
to grow.

Khi chúng ta trồng
thứ gì đó, ta gieo
chúng vào đất để
chúng mọc lên

13. not fixed

move on rails

if something is not
fixed, it can be
moved to a new
position.


Nếu một thứ gì đó
không được cố định,
nó có thể được di
chuyển tới một vị trí
mới

most
14. probable

far more likely

more
food
will Nhiều lương thực có
probably be grown in thể sẽ được trồng
towns and cities.
trong các thị trấn và
thành phố

15. towns
cities

and urban

16. destruction

Website: www.ngocbach.com

despoil


the adjective for
anything
which
relates to towns and
cities is ‘urban’.

Một tính từ chỉ bất
cứ thứ gì liên quan
tới thị trấn và thành
phố là “thuộc về đô
thị”

because of the way
that we have treated
some land, it can no
longer be used to
grow crops.

Một số diện tích đất
không còn được
dùng để trồng trọt
được nữa do cách
sử dụng đất sai lệch
của chúng ta


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

IELTS 11- READING TEST 1
PASSAGE 2

14. The Falkirk wheel has linked the Forth and Clyde Canal with the Union Canal for the
first time in history.
=> Answer: FALSE
Key words: has linked, first time
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about whether the wheel has linked two canals for the first time. According to paragraph 1,
“Opened in 2002, it (The Falkirk Wheel) is central to the ambitious £84.5 Millennium Link
Project to restore the navigability across Scotland by reconnecting the historic waterways
of the Forth and Clyde and the Union Canals”. This means that the connection between the
two canals does not exist at the moment and the Falkirk wheel is expected to (“is central to”)
reconnect them. In paragraph 2, it is confirmed that “Historically, the two canals had been
joined near the town of Falkirk.....”, but this connection “....had been dismantled in 1933,
thereby breaking the link”. So, that “the F wheel has linked the Forth and Clyde Canal with
the Union Canal for the first time” is FALSE.
Tạm dịch:
14. Cây cầu Falkirk wheel đã nối liền vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union
Canal lần đầu tiên trong lịch sử
=> Đáp án: FALSE
Từ khóa: đã nối liền, lần đầu tiên
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc liệu cây
cầu có nối liền hai kênh đào lần đầu tiên không. Theo đoạn văn số 1, “Được hoàn thành từ
năm 2002, nó (cây cầu Falkirk Wheel) là tâm điểm của Dự án Kết nối tham vọng của thế kỷ
trị giá 84.5 triệu bảng nhằm khôi phục lại tuyến lưu thông qua Scotland bằng tuyến đường
thủy lịch sử của vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union Canals”. Điều này
có nghĩa là sự kết nối giữa hai kênh đào hiện nay không tồn tại và cây cầu Falkirk wheel
được mong đợi (là tâm điểm của) sẽ nối lại chúng. Ở đoạn văn 2, thông tin sau đã được xác
nhận “Về mặt lịch sử, hai kênh đào đã được nối liền gần thị trấn vùng Falkirk…”, tuy nhiên
sự kết nối này “… đã bị tháo dỡ vào năm 1933, theo đó cũng phá vỡ sự liên kết”. Vì vậy,
nhận định “cây cầu F wheel đã nối liền vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung
Union Canal lần đầu tiên” là sai.


Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

15. There was some opposition to the design of the Falkirk Wheel at first.
=> Answer: NOT GIVEN
Keywords: opposition, design
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about the opposition to the design. Obviously, this information is not mentioned in the text.
According to paragraph 3, numerous ideas were submitted for the project but the author does
not point out whether anyone opposed the plan that was adopted. So, this statement is NOT
GIVEN
Tạm dịch:
15. Ban đầu có một vài ý phản đối về dự án cây cầu Falkirk Wheel
=> Đáp án: NOT GIVEN
Từ khóa: trái chiều, thiết kế
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về sự phản đối
với dự án. Hiển nhiên thông tin này không được đề cập trong bài đọc. Theo đoạn văn số 3,
rất nhiều ý kiến đã được đưa ra về dự án tuy nhiên tác giả không chỉ rõ rằng có ý kiến phản
đối dự án hay không. Vì vậy nhận định này là chưa được đưa ra.

16. The Falkirk Wheel was initially put together at the location where its components were
manufactured.
=> Answer: TRUE
Key words: put together, location, components, manufactured
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information
about the Wheel’s location. According to paragraph 5, “The various parts of the Falkirk
Wheel were all constructed and assembled at Butterley Engineering’s Steelworks in

Derbyshire...”. So the statement and the information in the text have the same meaning.
 put together = assembled
 components = parts
 manufactured = constructed
=> The statement is TRUE
Tạm dịch:
Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

16. Ban đầu Falkirk Wheel được đặt cùng tại địa điểm sản xuất những bộ phận của chúng.
=> Đáp án: TRUE
Từ khóa: được đặt cùng nhau, địa điểm, các bộ phận, được sản xuất
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về địa điểm của
Wheel. Theo đoạn văn số 5, “Tất cả những bộ phận khác nhau của Falkirk Wheel đều được
xây dựng và lắp ráp tại xưởng luyện thép của Butterley Engineering ở Derbyshire…”. Do đó
nhận định và thông tin trong bài viết có cùng nghĩa.
 Được đặt cùng nhau = được lắp ráp
 Các thành phần = các bộ phận
 Được sản xuất = được xây dựng
=> Nhận định này là đúng

17. The Falkirk Wheel is the only boat lift in the world which has steel sections bolted
together by hand.
=> Answer: NOT GIVEN
Key words: only, by hand
Actually, the author did mention how steel sections of the Falkirk Wheel were bolted
(at the end of paragraph 4 : “...to make the structure more robust, the steel sections were
bolted rather than welded together. Over 45,000 bolt holes were matched with their bolts and

each bolt was hand-tightened”). However, he did not indicate whether this is unique or not.
So, the statement is NOT GIVEN.
Tạm dịch:
17. Falkirk Wheel là hệ thống nâng tàu duy nhất trên thế giới có các mặt cắt thép được bắt
vít với nhau bằng tay
=> Đáp án: NOT GIVEN
Từ khóa: duy nhất, bằng tay
Thực ra tác giả đã có đề cập đến việc các mặt cắt thép của cây cầu Falkirk Wheel được
bắt vít với nhau như thế nào (ở cuối đoạn văn 4: “… để các kết cấu được chắc hơn, các mặt
cắt thép đã được bắt vít với nhau thay vì hàn. Trên 45,000 lỗ đã được bắt vít phù hợp và mỗi

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

con vít đều được bắt chặt bằng tay”). Tuy nhiên, tác giả không chỉ ra điều này có phải là duy
nhất không. Do vậy nhận định trên không được đề cập.

18. The weight of the gondolas varies according to the size of boat being carried
=> Answer: FALSE
Key words: weight, varies.
Based on the question and particularly the key words, we need to identify whether the
gondolas’ weight is influenced by the size of boat being carried. According to paragraph 5,
“These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats”. So the
statement is FALSE.
Tạm dịch:
18. Trọng lượng của giàn treo thay đổi tùy theo kích cỡ của tàu được chở
=> Đáp án: FALSE
Từ khóa: trọng lượng, thay đổi

Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần xác định xem trọng lượng của giàn
treo có bị ảnh hưởng bởi kích thước của tàu được chuyên chở hay không. Theo đoạn văn số
5, “Những giàn treo này luôn có trọng lượng như nhau, cho dù chúng đang chở tàu hay không
chở”. Do vậy nhận định trên là sai.

19. The construction of the Falkirk Wheel site took into account the presence of a nearby
ancient monument
=> Answer: TRUE
Key words: construction, monument
According to the last paragraph, “the Wheel could not be constructed to elevate boats
over the full 35-metre difference betbeen the two canals, owing to the presence of historically
important Antonine Wall” So the construction of the Wheel is influenced by the presence of
an ancient monument. So the statement is TRUE.
 ancient= historically important
Tạm dịch:

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

19. Địa điểm xây dựng cầu Falkirk Wheel đã xem xét tới sự tồn tại của một đài tưởng niệm
cổ ở gần đó
=> Đáp án: TRUE
Từ khóa: sự xây dựng, đài tưởng niệm
Theo đoạn văn cuối, “cầu Wheel đã không thể được xây dựng để nâng tàu quá khoảng cách
35m giữa 2 kênh đào, do có sự tồn tại của di tích lịch sử quan trọng Antonine Wall”. Do đó
việc xây dựng cầu Wheel đã bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ. Vì vậy
nhận định trên là đúng.
 Xưa, cổ = mang tính lịch sử quan trọng


20-> 26: We will focus on paragraphs 6 and 7 which describe how a boat is lifted on the
Falkirk Wheel.
20-> 26: Chúng ta sẽ tập trung vào đoạn văn 6 và 7 mô tả cách một chiếc tàu được nâng trên
cầu Falkirk Wheel

20. A pair of... are lifted in order to shut out water from canal basin.
=> Answer: gates
Key words: a pair, lifted, shut out water
According to the second sentence of paragraph 6, “Two hydraulic steel gates are
raised, so as to seal the gondola off from the water in the canal basin”


a pair of=two

 lifted=raised
 shut out water=seal off from water
Tạm dịch:
20. Hai … được nâng lên để thoát nước từ chỗ trũng của kênh đào
=> Đáp án: cánh cổng
Từ khóa: hai, được nâng lên, thoát nước

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Theo câu thứ 2 của đoạn văn số 6, “hai cánh cổng thép thủy lực được kéo lên để tách
giàn treo khỏi dòng nước trong chỗ trũng của kênh đào



một đôi = hai

 được nâng lên = được kéo lên
 thoát nước = tách nước

21. A... is taken out, enabling Wheel to rotate
=> Answer: clamp
Key words: taken out, rotate
According to the fourth sentence of paragraph 6 , “A hydraulic clamp..., is removed,
allowing the Wheel to turn”
 taken out = removed
 rotate = turn
Tạm dịch:
21. Một … được kéo ra để vòng quay có thể quay
=> Đáp án: bàn kẹp
Từ khóa: được kéo ra, quay
Theo câu thứ 4 của đoạn văn 6, “Một bàn kẹp thủy lực…, được dỡ ra để cho phép vòng
quay chuyển động
 được kéo ra = được dỡ ra
 quay = chuyển động

22. Hydraulic motors drive...
=> Answer: axle
Key words: drive

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH


According to paragraph 6, “In the central machine room an array of ten hydraulic
motors then begins to rotate the central axle”. So, the hydraulic motors drive, or control the
axle by rotating it.
Tạm dịch:
22. Các động cơ thủy lực làm chạy…
=> Đáp án: trục xe
Từ khóa: làm chạy
Theo đoạn văn số 6, “Trong buồng máy trung tâm, một dàn 10 động cơ thủy lực khi đó
bắt đầu quay quanh trục xe chính”. Do vậy, các động cơ thủy lực làm chạy, hay điều khiển
trục xe bằng cách quay quanh nó.

23. A range of different-sized...ensures boat keeps upright.
=> Answer: cogs
Key words: different-sized, upright
According to paragraph 6, “As the wheel rotates, the gondolas are kept in the upright
position by a simple gearing system.” Then, the author describes the gearing system which
includes many cogs of different sizes. So, the word in the blank is cogs.
Tạm dịch:
23. Một dãy các… với kích cỡ khác nhau đảm bảo con tàu được giữ thẳng đứng.
=> Đáp án: bánh răng
Từ khóa: kích cỡ khác nhau, thằng đứng
Theo đoạn văn số 6, “Khi vòng quay chuyển động, các giàn treo được giữ ở vị trí thẳng
đứng bởi một hệ thống truyền động bánh răng đơn giản”. Lúc này tác giả đã mô tả hệ thống
truyền động bánh răng bao gồm một dãy các bánh răng với kích cỡ khác nhau. Bởi vậy từ
cần điền vào chỗ trống là bánh răng.

24. Boat reaches top Wheel, then moves directly onto...
=> Answer: aqueduct
Key words: moves directly onto


Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the
boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So
“aqueduct” is the answer ( “ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed)
 move onto=pass onto
 directly=straight
Tạm dịch:
24. Con tàu đạt tới đỉnh vòng quay, sau đó di chuyển trực tiếp lên trên…
=> Đáp án: cầu dẫn nước
Từ khóa: di chuyển trực tiếp lên trên
At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the
boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So
“aqueduct” is the answer ( “ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed)
Ở cuối đoạn văn 6, tác giả đã chỉ ra “khi giàn treo đạt tới đỉnh, con tàu sẽ đi thẳng lên
trên cầu dẫn nước nằm cách 24m trên phần trũng của kênh đào”. Do đó “cầu dẫn nước” là
câu trả lời đúng (“the queduct” là SAI vì chỉ có 1 từ được điền vào chỗ trống
 Di chuyển lên trên = đi thẳng trên
 Trực tiếp = thẳng

25. Boat travels through tunnel beneath Roman...
=> Answer: wall
Key words: beneath, Roman
At the end of the text, “Boats travel under this wall via a tunnel...”. “This wall” means
the wall built by the Romans in the second century AD. So, the word needed is “wall”
 beneath=under

Tạm dịch:
25. Con tàu đi xuyên qua đường hầm bên dưới … La Mã
=> Đáp án: bức tường
Từ khóa: phía dưới, La Mã

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Ở đoạn cuối bài đọc, “Các con tàu đi qua bên dưới bức tường này bằng một đường
hầm…”. “Bức tường này” có nghĩa bức tường được xây dựng bởi Người La Mã vào thế kỷ
2 sau công nguyên. Do đó từ cần điền là “bức tường”.
 bên dưới = phía dưới

26. ..........raise boat 11m to level of Union Canal
=> Answer: locks
Key words: raise, reach
The final paragraph begins: “The remaining 11 metres of lift needed to reach the Union
Canal is achieved by a pair of locks”. So, the answer is “locks”.
Tạm dịch:
26. ..........raise boat 11m to level of Union Canal
…. nâng tàu lên 11m tới mực nước của kênh chung Union Canal
=> Đáp án: Chốt khóa
Đoạn văn cuối bắt đầu như sau: “11m nâng còn lại cần để đạt tới kênh chung Union Canal
được hoàn thành bởi một đôi chốt khóa”. Bởi vậy đáp án là “chốt khóa”

Words in the
questions


Words in the
text

Meaning

Dịch



put together

assembled

in a factory, when different
pieces are used to make a
complete thing, like a car,
for example, they are
‘assembled’.

Trong một nhà máy, khi những
bộ phận khác nhau được sử
dụng để hoàn thiện một vật, ví
dụ như ô tô, chúng được “lắp
ráp”



components

parts


various parts of which Những thành phần khác nhau
something is made
mà nhờ chúng mới hoàn thiện
được một vật



manufactured

constructed

made,
usually
machinery

Website: www.ngocbach.com

by Được làm ra, thường là bằng
máy móc


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Rất lâu đời

ancient

historically
important


very old



a pair of

two

two, usually of similar 2, thường là những thứ giống
things, like shoes/hands.
nhau như giày/bàn tay



lifted

raised

moved to a higher level



shut out water seal off from the gates are closed to Các cánh cổng được đóng lại
water
prevent water entering the để ngăn nước xâm nhập vào
canal basin
vùng trũng kênh đào

Di chuyển tới mức cao hơn


taken out

removed

the wheel turns when the Vòng quay chuyển động khi
clamp is removed
bàn kẹp được tháo ra

rotate

turn

when something rotates, it Khi một vật quay, chúng
turns but remains in the chuyển động nhưng giữ nguyên
same place
vị trí

move onto

pass onto

the boat moves to the Con tàu di chuyển tới cầu dẫn
aqueduct from the wheel
nước từ vòng quay

directly

straight


it moves to the aqueduct Nó di chuyển tới cầu dẫn nước
without any other step in mà không cần qua một bước
the process
nào khác trong cả quá trình

under

in a lower position than Ở một vị trí thấp hơn ai đó/vật
something/somebody, in nào đó, trong trường hợp này
this case – the wall
là bức tường

• beneath

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

II) ĐÁP ÁN SPEAKING 2016 BY
NGOC BACH
Phần đáp án trích trong sách speaking
2016 của mình cho các đề thi mới ra
và được áp dụng từ giờ đến tháng
10/2016:
1. Describe a new skill you would like to learn.
You should say:
what skill (= what you would like to learn to do)
where you would learn it (or, where you think would be the best
place to learn it)

how difficult you think it would be
and explain why you would like to learn this skill.

ANSWER:
I’d like to talk about a new skill that I want to learn. I’m the kind of adventurous
person who enjoys the challenge of learning new things, whether it is a new sport
or a skill that would be useful to me.
I would like to have the skills to set up my own website. Probably the best place to
learn to do this would be online, using a distance-learning course run by a

Website: www.ngocbach.com


GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

university, which I could take free of charge. I wouldn’t need to travel and I
could complete the course at my own pace in my spare time.
Although there would be a lot to learn, I already use computers all the time, so I think
that I could pick up the basics quite quickly. With practice, I would become more
creative and able to incorporate new features on my website.
Of course, I imagine that I would find the course interesting, but I have a practical
reason for wanting to master this skill. I have recently started my own
company, selling sports goods, so it would be a really cost-effective and
attractive way to advertise my products.
VOCABULARY
 adventurous: [adjective] willing to take risks and try new ideas.
Example: My friend is very adventurous and she loves to try the local cuisine
when we travel to other countries.
 challenge: [noun] a new or difficult task that tests someone’s ability or
skill.

Example: It will be a big challenge to pass my final exams.
 set up: [phrasal verb] create or start something.
Example: The government has set up a new clinic in the city centre.
 distance learning: [noun] a system of education where people study at
home with the help of special Internet sites, and e-mail work to their
teachers.
Example: Although he lives in the countryside, he is able to take a distance
learning course to qualify as an engineer.
 at my own pace: [expression] at the speed which is best for me.
Example: She prefers to study alone, so that she can work at her own pace.
 pick up: [phrasal verb] get information or a skill quite easily, without too
much work.
Example: I picked up a lot of English during my visit to New York.

Website: www.ngocbach.com


×