Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

kết cấu xây dựng trong thiết kế tổ chức thi công công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.8 KB, 88 trang )

trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

Phần II: kết cấu
(45%)

Giáo viên hớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
MSSV

: chu tiến dũng.
: nguyễn văn tới.
: 49xd3.
: 6471.49

Nhiệm vụ thiết kế:
- Chọn giải pháp kết cấu tổng thể của công trình.
- Lập mặt bằng kết cấu.
- Xác định tải trọng tác dụng lên công trình.
- Xác định nội lực và tổ hợp nội lực của các cấu kiện.
- Thiết kế khung.
- Thiết kế sàn tầng điển hình.
- Thiết kế cầu thang bộ.
- Thiết kế móng.
Các bản vẽ kèm theo:
- 02 bản vẽ cấu tạo thép cột, dầm - khung trục 3.
- 01 bản vẽ cấu tạo thép sàn tầng điển hình và cầu thang bộ.


- 01 bản vẽ móng.

1
svth: NGUYễN VĂN TớI

1

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

A. Phân tích và chọn lựa ph ơng án kết cấu cho công trình:
I. Các giải pháp kết cấu thờng dùng cho nhà cao tầng:
1. Giải pháp về vật liệu:
Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thờng sử
dụng là bêtông cốt thép và thép (bêtông cốt cứng).
- Công trình bằng thép với thiết kế dạng bêtông cốt cứng đã bắt đầu đơc
xây dựng ở nớc ta. Đặc điểm chính của kết cấu thép là cờng độ vật liệu lớn dẫn
đến kích thớc tiết diện nhỏ mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Kết cấu thép có
tính đàn hồi cao, khả năng chịu biến dạng lớn nên rất thích hợp cho việc thiết kế
các công trình cao tầng chịu tải trọng ngang lớn. Tuy nhiên nếu dùng kết cấu
thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi công tốt các mối nối là rất khó khăn,
mặt khác giá thành công trình bằng thép thờng cao mà chi phí cho việc bảo quản
cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém, đặc biệt với môi trờng khí
hậu Việt Nam, và công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả

hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do
không còn độ cứng để chống đỡ cả công trình. Kết cấu nhà cao tầng bằng thép
chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi cần không gian sử dụng lớn, chiều cao nhà lớn
(nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết cấu nhịp lớn nh nhà thi đấu, mái sân
vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các công trình công cộng)
- Bêtông cốt thép là loại vật liệu đợc sử dụng chính cho các công trình xây
dựng trên thế giới. Kết cấu bêtông cốt thép khắc phục đợc một số nhợc điểm của
kết cấu thép nh thi công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trờng và nhiệt
độ, ngoài ra nó tận dụng đợc tính chịu nén rất tốt của bêtông và tính chịu kéo của
cốt thép nhờ sự làm việc chung giữa chúng. Tuy nhiên vật liệu bêtông cốt thép sẽ
đòi hỏi kích thớc cấu kiện lớn, tải trọng bản thân của công trình tăng nhanh theo
chiều cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử lý là phức tạp. Do
đó kết cấu bêtông cốt thép thờng phù hợp với các công trình dới 30 tầng.
2. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực :
Hiện nay, hệ kết cấu chịu lực của nhà cao tầng có các hệ sau:
a. Hệ kết cấu khung chịu lực :
- Hệ khung thông thờng bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng
đứng bằng các nút cứng. Khung có thể bao gồm cả tờng trong và tờng ngoài của
nhà. Kết cấu này chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ
thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này
không đợc phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất
nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.
- Việc thiết kế tính toán sơ đồ này chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm, việc
thi công cũng tơng đối thuận tiện do đã thi công nhiều công trình, vật liệu và
công nghệ dễ kiếm nên chắc chắn đảm bảo tính chính xác và chất lợng của công
trình.
- Hệ kết cấu này rất thích hợp với những công trình đòi hỏi sự linh hoạt
trong công năng mặt bằng, nhất là những công trình nh khách sạn. Nhng có nhợc
điểm là kết cấu dầm sàn thờng dày nên không chiều cao các tầng nhà thờng phải
lớn.

- Sơ đồ thuần khung có nút cứng bêtông cốt thép thờng áp dụng cho công
trình dới 20 tầng với thiết kế kháng chấn cấp 7; 15 tầng với kháng chấn cấp 8;
10 tầng với kháng chấn cấp 9.
2
svth: NGUYễN VĂN TớI

2

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

b. Hệ kết cấu khung + vách (lõi) :
- Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dới dạng tổ hợp giữa kết
cấu khung và vách (lõi) cứng. Vách (lõi) cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng
có thể dạng lõi kín hoặc vách hở thờng bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ.
Hệ thống khung bố trí ở các khu vực còn lại. Hai hệ thống khung và vách (lõi) đợc liên kết với nhau qua hệ thống sàn. Trong trờng hợp này, hệ sàn liền khối có ý
nghĩa rất lớn.
- Hệ thống kết cấu này thờng có 2 loại sơ đồ kết cấu là sơ đồ giằng và sơ
đồ khung giằng. Trong sơ đồ giằng, hệ thống vách (lõi) đóng vai trò chủ yếu
chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức
năng này tạo điều kiện để tối u hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thớc cột dầm,
đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Trong sơ đồ kết cấu khung-giằng, tải trọng ngang của
công trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thông thờng do hình dạng và cấu tạo
nên vách (lõi) có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực ngang lớn

trong công trình nhà cao tầng. Sơ đồ khung giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối u cho
nhiều loại công trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi
nhà đến 40 tầng.
Hiện nay chúng ta đã làm nhiều công trình có hệ kết cấu này nh tại các
khu đô thị mới Láng Hoà Lạc, Định Công, Linh Đàm, Đền Lừ Do vậy khả
năng thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.
II. Chọn hệ kết cấu chịu lực:
Trên cơ sở đề xuất các phơng án về vật liệu và hệ kết cấu chịu lực chính
nh trên, với quy mô của công trình gồm 19 tầng thân, tổng chiều cao khoảng 66
m, phơng án kết cấu tổng thể của công trình đợc lựa chon nh sau:
- Về vật liệu: chọn vật liệu bêtông cốt thép sử dụng cho toàn bộ công trình. Dùng
bê tông B25 (Rb = 14,5MPa; Rbt=1,05MPa) cho các kết cấu chịu lực thông thờng.
Cốt thép chịu lực nếu 12 chọn nhóm AIII (Rs =Rsc= 360MPa), nếu <12 thì
chọn thép AII(Rs =Rsc= 280MPa).
- Về hệ kết cấu chịu lực: sử dụng hệ kết cấu khung + vách + lõi chịu lực
với sơ đồ khung giằng. Trong đó, hệ thống lõi đợc bố trí đối xứng trong lồng
thang máy ở khu vực giữa nhà, hệ thống vách đợc bố trí ở các khung biên của
công trình, chịu phần lớn tải trọng ngang tác dụng vào công trình và phần tải
trọng đứng tơng ứng với diện chịu tải của vách, lõi. Hệ thống khung bao gồm các
hàng cột biên, dầm bo bố trí chạy dọc quanh chu vi nhà và hệ thống dầm sàn,
chịu tải trọng đứng tơng ứng với phần diện tích chịu tải của nó và một phần tải
trọng ngang, tăng độ ổn định cho hệ kết cấu.
Nh vậy, hệ kết cấu chịu lực của công trình là hệ khung, vách, lõi kết hợp.
Sơ đồ kết cấu là sơ đồ khung giằng.
III. Chọn sơ bộ kích thớc tiết diện:
1. Chiều dày sàn:
1
1
1
1

h = ( ữ )l1 = ( ữ ).4000 = (89 ữ 150)( mm)
b
45 35
45 35

Sàn sờn bản kê 4 cạnh:
Chọn hb= 150 mm.
2. Tiết diện dầm:
a. Mặt bằng kết cấu sàn tầng 1:
3
svth: NGUYễN VĂN TớI

3

.

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

Do bị khống chế bởi chiều cao tầng hầm, hệ dầm đỡ sàn tầng 1 là các dầm
bẹt có: dầm dọc: h = 400 (mm); b = 700 (mm)
Dầm ngang: h = 400mm; b = bc= 700 (mm).
b. Mặt bằng kết cấu sàn tầng chung c (tầng 2~19) :
* Các dầm dọc nhà có nhịp 9 m:

1 1
1 1
h = ( ~ )l = ( ~ ).9000 = 450 ~ 1125(mm)
8 20
8 20

chọn h = 900 (mm)

1 1
1 1
b = ( ~ )h = ( ~ ).900 = 225 ~ 450( mm)
2 4
2 4

Theo yêu cầu kiến trúc, chọn b = 220 (mm).
* Các dầm ngang nhà (A-B);(D-E) nhịp 8 m:
1 1
1 1
h = ( ~ )l = ( ~ ).8000 = 400 ~ 1000(mm)
8 20
8 20

chọn h = 700 (mm)

1 1
1 1
b = ( ~ )h = ( ~ ).900 = 225 ~ 450( mm)
2 4
2 4


chọn b = 300 (mm).
* Dầm ngang nhà (C-D) nhịp 2,4 m:
1 1
1 1
h = ( ~ )l = ( ~ ).2400 = 120 ~ 300(mm)
8 20
8 20

chọn h = 500 (mm)

Bề rộng dầm b = 300 (mm).
* Các dầm đỡ chiếu nghỉ cầu thang: b x h = 220 x 300 (mm)
Dầm chiếu đi: b x h = 300 x 300 (mm);
* Dầm côngxôn đỡ lôgia: b x h = 220 x 300 (mm)
1. Tiết diện cột:
A = k.

N
R
b

Diện tích tiết diện cột đợc chọn theo công thức:
Trong đó: A : diện tích tiết diện cột
k : hệ số kể đến ảnh hởng của mômen (0,9 ~ 1,5)
Rb: cờng độ chịu nén tính toán của bê tông (Rb= 140 kG/cm2).
N : lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột
N= n.S.q;
n: số tầng = 20 tầng;
S : diện tích chịu tải của cột;
q: tải trọng sơ bộ tính toán trên 1 m2 sàn (= 1,2 T/m2 đối với

nhà dân dụng).
* Xét cột có diện tích chịu tải lớn nhất (cột D2):

4
svth: NGUYễN VĂN TớI

4

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

N= 20.1,2.9.5,2 =1123,2 (T/m2)
A = (0,9 ~ 1,5)

tầng.

1123,2
= 0,72 ~ 1,203(m 2 )
1400

Diện tích tiết diện cột:
Chọn tiết diện cột 1500x700 (mm) chung cho tất cả các cột giữa ở các
=


- Kiểm tra điều kiện ổn định của cột:
l0 = 0,7.5,5 =3,85 (m)
l
3,85
= 0=
= 5,5 = 31
b b 0,7
0b

ổn định của cột.
* Xét hàng cột biên:
N = 20.1,2.9.4 = 864 (T/m2).

l0
0
b

tiết diện cột đã chọn đảm bảo điều kiện

A = (0,9 ~ 1,5)

864

1400

= 0,55 ~ 0,93(m 2 )

Diện tích tiết diện cột:
Chọn tiết diện cột 1500x700 (mm) chung cho tất cả các cột biên ở các


tầng.
2. Tiết diện vách, lõi:
Theo các tiêu chuẩn kháng chấn, bề dày vách, lõi phải thoả mãn:
15cm
15
h

t max t = max 550 = 27,5cm


20
20

Theo thiết kế kiến trúc, chọn bề dày vách, lõi: t = 300 mm.
B. xác định tải trọng tác dụng lên công trình:
I.Tĩnh tải:
5
svth: NGUYễN VĂN TớI

5

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính


Trọng lợng bản thân của các kết cấu chịu lực(trừ sàn) sẽ đợc chơng trình
máy tính tự động tính toán trong quá trình tìm nội lực, ở đây ta chỉ tính tải trọng
do sàn và các lớp vật liệu hoàn thiện gây ra.
1. Tải trọng sàn:

Loi sn

S2

S1,S3

SM1

SM2

T
T

Cỏc lp

1
2
3
4
5

Gch ceramic 400x400
Va xi mng lút #75
Sn BTCT ton khi
Va trỏt trn #75

Trn treo thch cao

tc
(kG/m3)
2000
1800
2500
1800

1
2
3
4

Gch ceramic 400x400
Va xi mng lút #75
Sn BTCT ton khi
Va trỏt trn #75

1
2
3
4

Hai lp gch lỏ nem
Va xi mng lút #75
Sn BTCT ton khi
Va trỏt trn #75

Tng

2000
1800
2500
1800
Tng
1800
1800
2500
1800

1
2
3
4

Hai lp gch lỏ nem
Va xi mng lút #75
Sn BTCT ton khi
Va trỏt trn #75

1800
1800
2500
1800

1.1
1.3
1.1
1.3


Chiu
dy
(mm)
10
40
150
15

1.1
1.3
1.1
1.3

10
40
150
15

1.1
1.3
1.1
1.3

40
40
100
15

1.1
1.3

1.1
1.3

40
40
150
15

HSVT

Tng

SM

1
2
3
2
3

Hai lp gch lỏ nem
Bờ tụng chng thm
Tm panel chng núng
Sn BTCT ton khi
Va trỏt trn #75

22
93.6
413
35.1

30
593.7
22
93.6
413
35.1
563.7
79.2
93.6
275
35.1
482.9
79.2
93.6
413
35.1
620.9

1800
2500

1.1
1.1

40
40

2500
1800


1.1
1.3

150
15

Tng

gtt
(kG/m2)

79.2
110
155.6
413
35.1
793

2. Tải trọng bể nớc mái:

6
svth: NGUYễN VĂN TớI

6

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN


đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

Trên mái của toà nhà có bố trí hai bể nớc có kích thớc

axbxh = 2,4 x 4,3x 2,5(m)

bố trí đối xứng qua trục 4. Trọng lợng của bể nớc đợc
truyền qua hệ dầm đỡ và truyền vào 4 cột với các giá trị lực tập trung nh sau:
Với cột (3C), (3D), (5C) và (5D):
P=

1 3
3
3
( G ) = G = .2,4.4,3.2,5.1000 = 9675(kG )
2 4
8
8

Với cột (2C), (2D), (6C) và (6D):
1 1 1
1
1
P = . . G = G = .2,4.4,3.2,5.1000 = 3225( kG )
2 2 2
8
8


3. Tải trọng tờng xây:
- Tờng ngăn giữa các phòng, tờng bao chu vi nhà dày 220; Tờng ngăn
trong các phòng, tờng nhà vệ sinh trong nội bộ các phòng dày 110 đợc xây bằng
gạch có =1500 kG/m3. Cấu tạo tờng bao gồm phần tờng đặc xây bên dới và
phần kính ở bên trên.
+ Trọng lợng tờng ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài
tờng.
+ Đối với tờng ngăn không có dầm đỡ ta đa về tải phân bố đều trên sàn:
qtt = qttsan +

Qtt
Fsan

Trong đó :
ô sàn 8m x 9m phòng ở số 2 (trục 2-3,d-e)
Tờng ngăn có kích thớc 0,11x13x2,4 (tầng 3)
0,11.13.2,4.1,1.1500
8.9

qtt = (
)+563,7= 642,35(Kg/m2)
ô sàn 8x8,5 phòng ở số 3(trục 3-4,d-e)
Tờng ngăn có kích thớc 0,11x17,43x2,4 (tầng 3)
0,11.17,43.2,4.1,1.1500
8.8,5

qtt = (
)+563,7=672,6(Kg/m2)
ô sàn 8,5 x 8,7 (tầng 3)
Tờng ngăn có kích thớc 0,11x16,5x2,4

0,11.16,5.2,4.1,1.1500
8,5.8,7

qtt = (
Sơ đồ truyền tải các tầng :

)+563,7= 660,9(Kg/m2)

Tầng 1

7
svth: NGUYễN VĂN TớI

7

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

TNH TON TI TRNG TNH TI PHN B kG/m
LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT
QUả


1.trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải
phân bố đều:4x563,7/4+6.97x563,7/5,29

1306.4

Tổng

1306.4

TT

g11

8
svth: NGUYễN VĂN TớI

8

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

g12

g1

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính


1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải
phân bố đều:(5+4)x563,7/4

1268.3

Tổng

1268.3

1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải
phân bố đều:1,44x593,7/2,4+2,25x593,7/3

801.5

Tổng

801.5

1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải
phân bố đều:(2x4x563.7)/4

1127.4

Tổng

1127.4

1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải
phân bố đều:(2x4x563.7)/4


1127.4

Tổng

1127.4

3

g14

g15

TNH TON TI TRNG TNH TI TậP TRUNG kG
TT

KếT QUả

LOI TI TRNG V CCH TNH

1. Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc truyền
vào:0,22x9,05x4.8x1500x0,75x1,1

G1A

11761.2

2. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:
((4,5+4,55)x0,3x0,7x2500+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x)1,1


6468.75

3.Trọng lợng do sàn truyền vào:(6,97/2+5,18+4+5/2)x563,7)

8548.51

Tổng

26778.46

1. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:
(4,5+4,55)x0,3x0,5x2500x1,1

3733.125

2.Trọng lợng do sàn truyền vào:
((5+5+4)+(6,97+5,18/2)+(4,85+2,89/2))x563,7

16829.3

Tổng

20562.425

1. Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc truyền
vào:0,22x9,05x4.8x1500x0,75x1,1

11761.2

G 1F

G1c

9
svth: NGUYễN VĂN TớI

9

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trêng ®¹i häc x©y dùng
khoa xddd & cN

G1D

G1G

G1E

®å ¸n tèt nghiÖp
chung c cao tÇng 19t10 trung hoµ - nh©n chÝnh

2. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
(4,5+4,5)x0,3x0,7x2500x1,1+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x1,1

6468.75

3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:((5+2)+(4,85+2,89/2))x563,7+
((1,44/2+3,96)+(2,55/2+4.575))x593,7


13657

Tæng
1. Do träng lîng têng x©y trªn dÇm däc truyÒn
vµo:0,22x9,05x4.8x1500x0,75x1,1

31886.95

2. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
(4,5+4,5)x0,3x0,7x2500x1,1+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x1,1

6468.75

3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:((5+2)+(5,1+4/2))x563,7+
((1,44/2+3,96)+(2,55/2+4.575))x593,7

14110.776

Tæng
1. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
(4,5+4,55)x0,3x0,7x2500x1,1

32340.726

3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:((10+4)+(10,2+4))x569,7

16065.54

Tæng
1. Do träng lîng têng x©y trªn dÇm däc truyÒn

vµo:0,22x9,05x4.8x1500x0,75x1,1

19798.665

2. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
((4,5+4,55)x0,3x0,7x2500+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x)1,1

6468.75

3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:(10,1+4)x569,7
Tæng

8032.5
26262.45

10
svth: NGUYÔN V¡N TíI

10

11761.2

3733.125

11761.2

mssv: 6471.49. líp: 49xd3


trêng ®¹i häc x©y dùng

khoa xddd & cN

®å ¸n tèt nghiÖp
chung c cao tÇng 19t10 trung hoµ - nh©n chÝnh

TÇng 2 den tÇng 19

11
svth: NGUYÔN V¡N TíI

11

mssv: 6471.49. líp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

TNH TON TI TRNG TNH TI PHN B kG/m
LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

1. Do trọng lợng tờng xây trên
dầm:0.22x2.4x1500x0.75x1,3

772.2


2.trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về
tải phân bố đều:6,97x660,9/5,29+4x642,35/4

1513.14

Tổng
1. Do trọng lợng tờng xây trên
dầm:0.22x2.4x1500x0.75x1,3
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về
tải phân bố đều:4x642,35/4+2,89x660,9/3,4

2285.34

TT

g21

g22

g23

g24

g2
5

772.2
1204.115


Tổng

1976.315

1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về
tải phân bố đều:1,44x593,7/2,4+2,25x593,7/3

801.5

Tổng
1. Do trọng lợng tờng xây trên
dầm:0.22x4.8x1500x0.75x1,3

801.5
1544.4

2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về
tải phân bố đều:4x642,35/4+4x672,6/4

1314.95

Tổng
1. Do trọng lợng tờng xây trên
dầm:0.22x4.8x1500x0.75x1,3

2859.35

2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về
tải phân bố đều:4x642,35/4+4x672,6/4
Tổng


1314.95

12
svth: NGUYễN VĂN TớI

12

1544.4

2859.35

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

TNH TON TI TRNG TNH TI TậP TRUNG kG
LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

1. Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc truyền
vào:0,22x9,05x2.4x1500x0,75x1,3

6988.41


2. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:
((4,5+4,55)x0,3x0,7x2500+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x)1,1

6468.75

3.Trọng lợng do sàn truyền vào:(6,97/2+5,18+4+5/2)x651.625

9881.89

Tổng

23339.05

TT

G2A

1. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:(4,5+4,55)x0,3x0,5x2500x1,1 3733.125

G2F

G2C

G2D

G2G

2.Trọng lợng do sàn truyền vào:
((5+5+4)+(6,97+5,18/2)+(4,85+2,89/2))x651,3

Tổng
1. Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc truyền
vào:0,22x9,05x2,4x1500x0,75x1,3

23187.425

2. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:
(4,5+4,5)x0,3x0,7x2500x1,1+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x1,1

6468.75

3.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(4,85+2,89/2))x651,63+
((1,44/2+3,96)+(2,55/2+4.575))x593,7

14915.08

Tổng
1. Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc truyền
vào:0,22x9,05x2,4x1500x0,75x1,3

28372.24

2. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:
(4,5+4,5)x0,3x0,7x2500x1,1+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x1,1

6468.75

3.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(5,1+4/2))x657,48+
((1,44/2+3,96)+(2,55/2+4.575))x593,7


15522.13

Tổng

28940.68

19454.3

6988.41

6949.8

1. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:(4,5+4,55)x0,3x0,7x2500x1,1 3733.125
2.Trọng lợng do sàn truyền vào:((10+4)+(10,2+4))x657,48

13
svth: NGUYễN VĂN TớI

13

18738.3

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trêng ®¹i häc x©y dùng
khoa xddd & cN

G2E


®å ¸n tèt nghiÖp
chung c cao tÇng 19t10 trung hoµ - nh©n chÝnh

Tæng
1. Do träng lîng têng x©y trªn dÇm däc truyÒn
vµo:0,22x9,05x2,4x1500x0,75x1,3

22471.425

2. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
((4,5+4,55)x0,3x0,7x2500+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x)1,1

6468.75

3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:(10,1+4)x657,48

9368.24

Tæng

22825.4

1. Do träng lîng têng x©y trªn dÇm däc truyÒn
vµo:0,11x1.5x5,37x1500x0,75x1,3

6988.41

1296

2. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo 0,3x0,42x2,79x2500x1,1


921

3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:2.79x1.29/2x657.48

1183

Tæng

3400

G2H

14
svth: NGUYÔN V¡N TíI

14

mssv: 6471.49. líp: 49xd3


trêng ®¹i häc x©y dùng
khoa xddd & cN

®å ¸n tèt nghiÖp
chung c cao tÇng 19t10 trung hoµ - nh©n chÝnh

TÇng m¸i:

15

svth: NGUYÔN V¡N TíI

15

mssv: 6471.49. líp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

TT

gm1
gm2
gm3
gm4
gm5

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

KếT QUả

LOI TI TRNG V CCH TNH

1.trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải phân bố đều:6,97x793/5,29+4x793/4
Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:4x793/4+2,89x793/3,4


1466.99

Tổng

1466.99

1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:1,44x793/2,4+2,25x793/3

1148.99

Tổng
1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:4x793/4+4x793/4
Tổng
1. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:4x793/4+4x793/4
Tổng

1148.99

1837.8
1837.8

1587.3
1587.3
1587.3
1587.3

TNH TON TI TRNG TNH TI TậP TRUNG kG

LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

1. Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc truyền
vào:0,11x9,05x3.95x1500x0,75x1,3

5750.88

2. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:
((4,5+4,55)x0,3x0,7x2500+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x)1,1

6468.75

3.Trọng lợng do sàn truyền vào:(6,97/2+5,18+4+5/2)x793

12026.3

Tổng
1. trọng lợng do dầm dọc truyền vào:
(4,5+4,55)x0,3x0,5x2500x1,1

24245.93

2.Trọng lợng do sàn truyền vào:
((5+5+4)+(6,97+5,18/2)+(4,85+2,89/2))x793
Tổng

23686.5


TT

GmA

GmF

16
svth: NGUYễN VĂN TớI

16

3733.125

27419.625

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trêng ®¹i häc x©y dùng
khoa xddd & cN

1. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
(4,5+4,5)x0,3x0,7x2500x1,1+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x1,1

6468.75

2.träng lîng bÓ níc

9675


3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:((5+2)+(4,85+2,89/2))x793+
((1,44/2+3,96)+(2,55/2+4.575))x793

18893.2

Tæng

35036.95

1. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
(4,5+4,5)x0,3x0,7x2500x1,1+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x1,1

6468.75

2.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:((5+2)+(5,1+4/2))x793+
((1,44/2+3,96)+(2,55/2+4.575))x793

19531.6

3.Träng lîng bÓ níc

9675

Tæng
1. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
(4,5+4,55)x0,3x0,7x2500x1,1

35675.35

2.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:((10+4)+(10,2+4))x793


22362.6

Tæng
1. Do träng lîng têng x©y trªn dÇm däc truyÒn
vµo:0,11x9,05x3.95x1500x0,75x1,3

26095.725

2. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo:
((4,5+4,55)x0,3x0,7x2500+(2+2,65)x0,3x0,5x2500x)1,1

6468.75

3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:(10,1+4)x793

11181.3

Tæng

23400.93

1. Do träng lîng têng x©y trªn dÇm däc truyÒn
vµo:0,11x1.5x5,54x1500x0,75x1,3

1337

2. träng lîng do dÇm däc truyÒn vµo 0,3x0,4x4,25x2500x1,1

1403


3.Träng lîng do sµn truyÒn vµo:8.5x1.29/4x793

2174

Tæng

2176

GmC

GmD

GmG

GmE

GmH

®å ¸n tèt nghiÖp
chung c cao tÇng 19t10 trung hoµ - nh©n chÝnh

17
svth: NGUYÔN V¡N TíI

17

3733.125

5750.88


mssv: 6471.49. líp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

II. Hoạt tải:
Hoạt tải do ngời và thiết bị:
T
Tng
T
1 Tng dch v 1
2 Cỏc tng chung c
3 Mỏi

ptc
(kG/m2)
400
150
75

ptt
(KG/m2)
1.2
480
1.3

195
1.3
97.5

HSVT

Phân phối hoạt tải vào khung trục 3
Hoạt tải 1 tầng 1

18
svth: NGUYễN VĂN TớI

18

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

TT

LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

p11


1.trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải phân bố
đều:1/2x4x4/2x480/4+1/2x5,29x5,29/2x480/5,29

1080

p12

Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(5+4)x480/4

1080

Tổng

1080

19
svth: NGUYễN VĂN TớI

19

1080

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN


p14
p15

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(2x4x480)/4
Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(2x4x563.7)/4
Tổng

960
960
960
960

TNH TON hoạt tải I TậP TRUNg tầng 1(kG)

TT

LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

P1

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:(6,97/2+5,18+4+5/2)x480


7267

Tổng

7267

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:
((5+5+4)+(6,97+5,18/2)+(4,85+2,89/2))x480
Tổng

14330

A

P1F
P1c

14330

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(4,85+2,89/2))x480
Tổng

P1

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(5,1+4/2))x480
Tổng

6768
6768


1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((10+4)+(10,2+4))x569,7

13536

Tổng
1.Trọng lợng do sàn truyền vào:14,1x480
Tổng

13536
6768
6768

D

P1

6382
6382

G

P1E

20
svth: NGUYễN VĂN TớI

20

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3



trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

Hoạt tải 2 tầng 1

p13 =1,44x480/2,4+2,25x480/3=648 (kG/m)
P1c=((3,96+1,44/2)+(4,575+2,55/2))x480=5054.4(kG)
P1D=P1c=5054.4(kG)
Tơng tự ta có:

Hoạt tải 1 tầng 2,4,6,8,10,12,14,16,18
g23 =1,44x195/2,4+2,25x195/3=263.25 (kG/m)

P2c=((3,96+1,44/2)+(4,575+2,55/2))x195=2053(kG)
P2D=P1c=2053 (kG)
P2e=P1H=340 (kG)

Hoạt tải 2 tầng 2,4,6,8,10,12,14,16,18
21
svth: NGUYễN VĂN TớI

21

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3



trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

TT

LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

p21

1.trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải phân bố
đều:1/2x4x4/2x195/4+1/2x5,29x5,29/2x195/5,29

438.75

p22
p24
p25

Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(5+4)x195/4

438.75


Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(2x4x195)/4
Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(2x4x195)/4
Tổng

438.75

438.75

390
390
390
390

TNH TON hoạt tải II TậP TRUNg tầng2,4,6,8,10,12,14,16,18(kG)

TT

LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

P2

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:(6,97/2+5,18+4+5/2)x195

2957


Tổng
1.Trọng lợng do sàn truyền vào:
((5+5+4)+(6,97+5,18/2)+(4,85+2,89/2))x195
Tổng

2957

A

P2F
P2c

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(4,85+2,89/2))x195
Tổng

P2D
P2G

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(5,1+4/2))x195

5821
5821
2592.7
2592.7

Tổng

2749.5
2749.5


1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((10+4)+(10,2+4))x195

5499

Tổng
1.Trọng lợng do sàn truyền vào:14,1x195
Tổng
1.Trọng lợng do sàn truyền vào:1.92x195

5499
2749.5
2749.5
374

P2E
P2
22
svth: NGUYễN VĂN TớI

22

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính


Tổng

H

374

Hoạt tải 1 tầng 3,5,7,9,11,13,15,17,19(Giống hoạt tải 2 tầng 2)
Hoạt tải 2 tầng 3,5,7,9,11,13,15,17,19(Giống hoạt tải1 tầng 2)
Hoạt tải 1 tầng mái
gm3 =1,44x97,5/2,4+2,25x97,5/3=131.6 (kG/m)
Pmc=((3,96+1,44/2)+(4,575+2,55/2))x97.5=1026.5(kG)
PmD=P1c=1026.5 (kG)
PmE=P1H=534 (kG)

Hoạt tải 2 tầng mái

TNH TON hoạt tải II TậP TRUNg tầng mái(kG)
LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:(6,97/2+5,18+4+5/2)x97.5

1479

Tổng
1.Trọng lợng do sàn truyền vào:
((5+5+4)+(6,97+5,18/2)+(4,85+2,89/2))x97.5
Tổng


1479

TT

PMA
PMF
PMc

PMG

2911

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(4,85+2,89/2))x97.5
Tổng

PMD

2911

1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((5+2)+(5,1+4/2))x97.5

1296.35
1296.35

Tổng

1374.75
1374.75


1.Trọng lợng do sàn truyền vào:((10+4)+(10,2+4))x97.5

2749.5

Tổng
1.Trọng lợng do sàn truyền vào:14,1x97.5
Tổng

2749.5
1374.75
1374.75

PME

TT

LOI TI TRNG V CCH TNH

KếT QUả

pm1

1.trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác đa về tải phân bố
đều:1/2x4x4/2x97.5/4+1/2x5,29x5,29/2x97.5/5,29

219.4

Tổng

219.4


23
svth: NGUYễN VĂN TớI

23

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

pm2
pm4
pm5

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(5+4)x97.5/4
Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(2x4x97.5)/4
Tổng
2. trọng lợng do sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
đa về tải phân bố đều:(2x4x97.5)/4
Tổng

219.4

219.4
195
195
195
195

III. Tải trọng gió:
Công trình có độ cao 65,8 m (>40m), theo TCVN 2737-1995, khi tính toán tải
trọng tác động lên công trình phải tính thành phần tĩnh và thành phần động của
tải trọng gió.
1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió:
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao z so với mốc
chuẩn xác định theo công thức:
Wtz = W0.k.c
Trong đó:
W0: giá trị của áp lực gió theo bản đồ phân vùng
(Hà Nội vùng II.B, có Wo = 95 kG/m2).
k: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.
c: hệ số khí động phụ thuộc vào hình dáng và bề mặt công trình.
c = 0,8 : mặt đón gió
c = - 0,6: mặt khuất gió
c = 0,8 + |- 0,6| = 1,4.
- Tải trọng gió tác dụng vào các mức sàn đợc quy về lực phân bố đều đặt tại
mép sàn của phần công trình có độ cao z:
Wt = n.Wtz.ht (kG/m)
Trong đó:
n: hệ số vợt tải của tải trọng gió (n =1,2)
ht : chiều cao đón gió.
Thành phần tĩnh tính toán của tải trọng gió td vào các mức sàn
Tng

Hm
1
2
3
4
5
6
7
8

z (m)
3.6
9.1
12.2
15.3
18.4
21.5
24.6
27.7
30.8

24
svth: NGUYễN VĂN TớI

W0
(kG/m2)
95
95
95
95

95
95
95
95
95

k

c

0.82
0.98
1.04
1.09
1.12
1.15
1.17
1.20
1.23
24

1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4


Wtz
(kG/m2)
121.03
130.34
138.32
144.97
148.96
152.95
155.61
159.60
163.59

ht
(m)
3.6
5.5
3.1
3.1
3.1
3.1
3.1
3.1
3.1

Wt
(kG/m)
471.14
860.24
514.55

539.29
554.13
568.97
578.87
593.71
608.56

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


trờng đại học xây dựng
khoa xddd & cN

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Mỏi

33.9
37.0
40.1
43.2

46.3
49.4
52.5
55.6
58.7
61.8
64.9
68.85

đồ án tốt nghiệp
chung c cao tầng 19t10 trung hoà - nhân chính

95
95
95
95
95
95
95
95
95
95
95
95

1.24
1.26
1.28
1.30
1.32

1.34
1.35
1.36
1.38
1.39
1.39
1.40

1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4

164.92 3.1
167.58 3.1
170.24 3.1
172.90 3.1
175.56 3.1
178.22 3.1
179.55 3.1
180.88 3.1
183.54 3.1

184.87 3.1
184.87 3.1
186.20 1.55

613.50
623.40
633.29
643.19
653.08
662.98
667.93
672.87
682.77
687.72
687.72
346.33

2. Thành phần động của tải trọng gió:
a. Xác định độ cứng của khung và lõi:
* Xác định momen quán tính của khung:
Thay thế khung thực bằng một vách cứng đặc tơng đơng có cùng chiều
cao và tải trọng ngang ở đỉnh.
Các khung đợc coi nh một thanh công xôn ngàm vào vị trí móng, công
thức tính chuyển vị tại vị trí đầu thanh là:
P.H 3
y=
3EI td
I td =

P.H 3

3Ey

P

P

* Xác định momen quán tính của lõi:
Do tiết diện lõi đối xứng qua trục Oy nên trọng tâm lõi nằm trên trục Oy


25
svth: NGUYễN VĂN TớI

xc = 0
25

mssv: 6471.49. lớp: 49xd3


×